Tải bản đầy đủ (.pptx) (50 trang)

báo cáo tiểu luận môn phân tích tài chính phân tích khả năng sinh lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.6 KB, 50 trang )

Môn : Phân tích tài chính
GVHD : PGS.TS Lê Thị Lanh
Lớp: Cao Học TCDN Ngày 2 – K21
Nhóm : 11

1. Phan Thị Vân Hà (NT)

2. Bùi Thị Thu Hoài

3. Nguyễn Quốc Khang

4. Nguyễn Mai Khánh Linh

5. Lưu Thủy Thâm

6. Đỗ Thị Hà Trang

7. Phạm Thị Hồng Nhung

8. Nguyễn Ngọc Tiệp
PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI
NỘI DUNG TRÌNH BÀY

TỶ SUẤT SINH LỢI TRÊN VỐN ĐẦU TƯ

PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI
www.themegallery.com
I. TỶ SUẤT SINH LỢI TRÊN VỐN ĐẦU TƯ
Tầm quan trọng, ý nghĩa, sự cần thiết của
phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư
Thành phần của tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư


2
Tính toán tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư
3
1
www.themegallery.com
1. Tầm quan trọng của
phân tích khả năng sinh lợi
Phân tích khả năng sinh lợi cho phép chúng ta
ước tính tốt hơn cả về tỷ suất sinh lợi và rủi ro
của một công ty.
Cho phép phân biệt giữa thành quả do hoạt động
kinh doanh mang lại và thành quả đến từ các
quyết định đầu tư và quyết định tài trợ.
=> Quan trọng với tất cả những người sử dụng
nhưng đặc biệt nhất là đối với nhà đầu tư cổ
phần và người cung cấp tín dụng
Phân tích tỷ suất sinh lợi
So sánh sự thành công của các công ty trong
việc sử dụng vốn đầu tư và cũng cho phép
đánh giá tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư của các
dự án đầu tư khác nhau.
So sánh thu nhập của một công ty, hoặc
thước đo thành quả khác, đối với quy mô và
nguồn tài trợ của công ty. Thước đo này xác
định khả năng thành công của công ty, thu hút
nguồn tài trợ, tái chi trả chủ nợ và mang lại lợi
nhuận cho các chủ sở hữu.
Phân tích tỷ suất sinh lợi
Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư được sử
dụng trong nhiều lĩnh vực phân tích, bao

gồm:
- Đo lường tính hiệu quả quản trị
- Đo lường khả năng sinh lợi
- Chỉ tiêu để dự báo thu nhập
-
Chỉ tiêu để hoạch định và kiểm soát
www.themegallery.com
2. Phân tích thành phần của tỷ
suất sinh lợi trên vốn đầu tư
Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư = Thu nhập
Vốn đầu tư


2.1. Vốn đầu tư
Tổng tài sản
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản là một thước đo
thích hợp cho tính hiệu quả của hoạt động kinh doanh,
phản ánh lợi nhuận của công ty được sinh ra từ tổng tài
sản (nợ cộng vốn cổ phần).
Do không phân biệt lợi nhuận được tạo ra từ
nguồn tài trợ nào nên thước đo này chỉ tập trung vào
đánh giá hoặc dự báo thành quả hoạt động.
Khi lấy tổng tài sản làm cơ sở để tính tỷ suất sinh
lợi trên vốn đầu tư đôi khi phải thực hiện một số điều
chỉnh:
- Điều chỉnh tài sản không hoạt động
- Điều chỉnh tài sản vô hình
- Điều chỉnh khấu hao tích lũy

2.1. Vốn đầu tư

Vốn cổ phần
Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần của cổ đông chịu tác động
của đòn bẩy.
Các nhà phân tích thường điều chỉnh vốn đầu tư theo giá
thị trường khi tính toán tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư.
Cần phân biệt giữa vốn đầu tư của công ty và vốn đầu tư
của nhà đầu tư. Trong phân tích này chỉ tập trung vào vốn của
công ty.
Luôn so sánh tỷ suất sinh lợi của từng thời kỳ trên cơ sở
đầu tư của thời kỳ đó.
Vốn đầu tư trong một thời kỳ thường được tính trung bình
trong thời kỳ đó.
- Phương pháp phổ biến nhất là cộng vốn đầu tư đầu kỳ và
cuối kỳ chia cho 2.
- Một phương pháp chính xác hơn là tính bình quân theo quý.

2.2. Thu nhập
Nếu vốn đầu tư được định nghĩa là tài sản thì sẽ sử
dụng thu nhập trước lãi vay và cổ tức. Không loại trừ lãi
vay và cổ tức bởi vì lãi vay được xem như là khoản thanh
toán cho nhà cung cấp nợ và cổ tức là khoản thanh toán
cho các nhà cung cấp vốn cổ phần.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần thường sử dụng thu
nhập ròng sau khi khấu trừ đi các khoản lãi vay và cổ tức
cổ phần ưu đãi.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần phải phản ánh tất cả
chi phí hợp lý gồm cả thuế thu nhập.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
Khái niệm và ý nghĩa
11



Đo lường khả năng sinh lời của 1 dự án hoặc của
hoạt động sxkd của công ty so với tổng vốn
đầu tư đã bỏ ra (của cổ đông và của chủ nợ)

Cho thấy thành quả có thể nhận được của các
thành phần góp vốn vào công ty.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
Thu nhập được tính bao gồm thu nhập của cổ đông + chủ nợ
Doanh thu
-
GVHB
=
Lãi gộp
-
Chi phí bán hàng
-
Chi phí quản lý
=
EBIT
-
Lãi vay (R)
=
EBT
-
Thuế
=
EAT
Thu nhập dành cho chủ nợ

Thu nhập dành cho cổ đông
R*(1-t)
Thu
nhập
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
Phân tách chỉ số ROA
12

ROA =
Tỷ suất sinh lợi
trên doanh thu
x
Hiệu suất sử dụng
tài sản
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
+
Lợi nhuận trên tài sản
Lợi nhuận biên
Hiệu suất sử dụng tài sản
Thu nhập
Doanh thu
Doanh thu
Chi phí
Giá vốn
hàng bán
Chi phí bán
hàng
Chi phí quản lý
và các chi phí
khác

Doanh thu
Tải sản
Tài sản
ngắn hạn
Tài sản dài
hạn
Tiền
mặt
Khoản
phải
thu
Hàng
tồn
kho
Khác
Tài
sản
cố
định
Tài sản
vô hình
và những
tài sản
khác
X
:
:
-
+
+

+
+
+
+
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi trên doanh thu,
hiệu suất sử dụng tài sản và ROA
13
Đường cong tỷ suất sinh
lợi trong 1 ngành
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
Cải thiện ROA bằng cách
Tăng tỷ suất sinh
lợi trên doanh thu
Tăng hiệu suất
sử dụng tài sản
Áp dụng cả hai
cách trên
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản

Các công ty trong 1 ngành luôn hướng đến một tỷ
suất sinh lời trung bình của ngành

Bằng việc phân tích ROA, các công ty có thể xác
định mình cần cải thiện ở đâu: các chỉ số tỷ suất
sinh lời trên doanh thu, hiệu suất sử dụng tài sản
có bằng với trung bình ngành không ?

Nếu nhỏ hơn trung bình ngành thì cải thiện bằng
cách nào ?


Nếu đã bằng thì có cách nào cải thiện thêm nữa
không ?
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
Bằng việc chia tách ROA thành các thành phần nhỏ
hơn (hình 1) thì công ty có thể cải thiện ROA bằng:

Quản trị hàng tồn kho

Quản lý tốt công nợ

Tiết giảm chi phí, giảm giá thành sản phẩm

Nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản (tăng công suất
máy móc thiết bị, thanh lý những tài sản nào không
dùng tới nữa )
TỶ SUẤT SINH LỜI TRÊN
VCP THƯỜNG – ROE

TSSL trên VCP thường đo lường kết quả của công ty
trong việc sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập và lãi cho
các cổ đông của cổ phần thường

Khác với TSSL trên tài sản, tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ
phần có xem xét đến chi phí huy động vốn

TSSL trên VCP thường không bao gồm các tài sản
được tài trợ bằng vốn vay hoặc cổ phần ưu đãi

Công thức tính

TSSL trên VCP thường - ROE
ROE = Thu nhập ròng – Cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi
Bình quân vốn cổ phần thường
Các thành phần chính của ROE

TSSL trên Dthu đã điều chỉnh phản ánh mỗi đồng còn lại
cho CĐông sau khi trừ đi tất cả CP và quyền lợi của
CĐông ưu đãi

TSSL trên Dthu và vòng quay TS có khuynh hướng thay
đổi ngược nhau. Các cty có LN biên cao thường có vòng
quay TS thấp và ngược lại

Đòn bẩy tài chính: Là tỷ số đòn bẩy của CĐông thường đo
lường phần TS được tài trợ bởi cổ đông thường. Tỷ số này
càng lớn thì phần TS do CĐông thường tài trợ càng nhỏ và
đòn bẩy tài chính càng cao
ROE = TSSL trên doanh thu
đã điều chỉnh x
Hiệu suất sử
dụng tài sản x
Đòn bẩy
TSSL trên VCP thường - ROE
LN sau thuế - Cổ tức
cổ phần ưu đãi
= LN sau thuế - Cổ tức
cổ phần ưu đãi
X Doanh thu
thuần
X Tài sản

bình quân
VCP thường bình
quân
Doanh thu thuần Tài sản
bình quân
VCP
thường
bình quân
Các cách chia tách để phân tích ROE
ROE = Thu nhập ròng – Cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi
Bình quân vốn cổ phần thường
TSSL trên VCP thường - ROE

Mục đích để phân tích 1 đồng doanh thu tạo ra, cổ đông chỉ
nhận được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong mối tương quan
với hiệu suất sử dụng TS. Bên cạnh đó, công ty cũng đang
sử dụng đòn bẩy tài chính cao.
ROE = TSSL trên doanh
thu x
Hi u su t s ệ ấ ử
d ng tài s n xụ ả
Đòn b yẩ
Các cách chia tách để phân tích ROE
TSSL trên VCP thường - ROE

Chia tách TSSL trên doanh thu đã điều chỉnh thành các thành phần
trước thuế và các thành phần giữ lại thuế.

Mục tiêu chia tách TSSL trên doanh thu là tách biệt TSSL trên
doanh thu trước thuế, thước đo tính hiệu quả hoạt động, khỏi tỷ lệ

giữ lại thuế, thước đo tính hiệu quả quản lý thuế
TSSL trên doanh
thu đã đi u ch nhề ỉ
= TSSL trên doanh thu
trư c thu đã đi u ớ ế ề
ch nhỉ
x T l gi l i ỷ ệ ữ ạ
thuế
LN sau thuế - Cổ tức
cổ phần ưu đãi
= LN trước thuế - Cổ tức cổ
phần ưu đãi
X LN sau thuế - Cổ tức
cổ phần ưu đãi
Doanh thu thuần Doanh thu thuần LN trước thuế - Cổ tức
cổ phần ưu đãi
TSSL trên VCP thường - ROE

EBIT = Lợi nhuận sau thuế + Lãi vay + Thuế

Với ROE= ((Tỷ suất sinh lợi EBIT trên doanh thu x Hiệu
suất sử dụng tài sản)- Gánh nặng lãi vay ) x Đòn bẩy x
Tỷ lệ giữ lại thuế

Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu = EBIT / Doanh thu thuần

Gánh nặng lãi vay (đôi khi được gọi là số vòng quay lãi
vay) = Lãi vay / Tài sản bình quân.
Chia tách chi tiết ROE

×