Đề tài:
Đề tài:
THÀNH VIÊN NHÓM 3
THÀNH VIÊN NHÓM 3
2
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
1. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa, quy trình
2. Các phương pháp tiếp cận.
3. Các cách thức so sánh.
4. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE và
Ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM
5. Ma trận S.W.O.T
3
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Quản Trị Chiến Lược – Phát triển vị thế cạnh tranh
Nguyễn Hữu Lam
Giáo trình Quản Trị Chiến Lược
Ngô Kim Thanh
4
Strategic management:concepts and cases
Fred David
Strategic Management
John Pearce & Robinson
1. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa, quy trình
1. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa, quy trình
5
Phân tích nội bộ là quá trình đánh giá năng lực đáp ứng và khả
năng huy động nguồn lực phục vụ chiến lược, qua đó xác định điểm
mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp.
" trước khi những nhà lãnh đạo có thể định hình một
chiến lược mới, họ cần phải đạt tới một sự hiểu biết
chung về vị trí hiện thời của công ty’’
W. Chan Kim & Renee Mauborgne
1. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa, quy trình
1. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa, quy trình
6
Tìm ra điểm mạnh và điểm yếu trong nội bộ doanh nghiệp.
Kết hợp với cơ hội và thách thức từ bên ngoài.
Xác định tầm nhìn, sứ mệnh của doanh nghiệp.
1. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa, quy trình
1. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa, quy trình
7
Phân tích nội bộ là một bộ phận quan trọng, không thể thiếu của quản trị
chiến lược. Nếu không phân tích tốt môi trường bên trong, không nhận
diện được đúng những điểm mạnh, điểm yếu của tổ chức thì sẽ không
thể thiết lập được chiến lược hoàn hảo.
Phân tích nội bộ còn giúp những người tham gia thực hiện (CEO, các
nhà lãnh đạo các bộ phận chức năng, các nhân viên thừa hành,…) có
nhiều cơ hội để hiểu rõ công việc mà bộ phận họ thực hiện có phù hợp
với họat động của cả tổ chức hay không. Họ sẽ làm việc tốt hơn một khi
hiểu được tầm quan trọng của công việc mình làm và ảnh hưởng của nó
đến họat động của cả tổ chức.
1. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa, quy trình
1. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa, quy trình
8
2. Các phương pháp tiếp cận
2. Các phương pháp tiếp cận
9
2.1 Phân tích Nguồn lực
2.1 Phân tích Nguồn lực
Phân tích nguồn lực (RBV) là một phương pháp phân tích và xác
định lợi thế cạnh tranh dựa trên việc đánh giá các nguồn lực cơ bản
của doanh nghiệp.
2. Các phương pháp tiếp cận
2. Các phương pháp tiếp cận
10
2.1 Phân tích Nguồn lực (tt)
2.1 Phân tích Nguồn lực (tt)
Tài sản hữu hình
Tài sản hữu hình
Thiết bị sản xuất
Nguyên vật liệu
Nguồn tài chính
Bất động sản
Máy tính
Dễ xác định và mang lại giá trị trực tiếp cho khách hàng
Tài sản vô hình
Tài sản vô hình
Thương hiệu
Uy tín
Kiến thức công nghệ
Bằng phát minh
Tên thương mại
Kinh nghiệm
Không sờ thấy được nhưng quan trọng để tạo lợi thế
cạnh tranh
Năng lực tổ chức
Năng lực tổ chức
Không thể cụ thể hóa
Kỹ năng phối hợp các nguồn lực (tài sản, con người và quy trình) để chuyển
“đầu vào” thành “đầu ra”
OutputsInputs
2. Các phương pháp tiếp cận
2. Các phương pháp tiếp cận
11
2.1 Phân tích Nguồn lực (tt)
2.1 Phân tích Nguồn lực (tt)
Năng lực cốt lõi: những năng lực nổi bật
và vượt trội trong nội bộ công ty trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ tổng thể. Đây là
trọng tâm đối với khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp
Năng lực khác biệt: những năng lực mà doanh
nghiệp có thể thực hiện tốt hơn các đối thủ cạnh
tranh. Nó giúp doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh
tranh
Lợi thế
cạnh tranh
bền vững
2. Các phương pháp tiếp cận
2. Các phương pháp tiếp cận
12
2.1 Phân tích Nguồn lực (tt)
2.1 Phân tích Nguồn lực (tt)
Các yếu tố tạo nên giá trị nguồn lực
Chiếm tỷ trọng
lớn trong lợi
nhuận tổng thể
Chiếm tỷ trọng
lớn trong lợi
nhuận tổng thể
Hiếm, khó bắt
chước
Hiếm, khó bắt
chước
Cần thiết để thỏa mãn
nhu cầu khách hàng
Bền vững theo thời
gian, khó bị thay thế
Cần thiết để thỏa mãn
nhu cầu khách hàng
Bền vững theo thời
gian, khó bị thay thế
2. Các phương pháp tiếp cận
2. Các phương pháp tiếp cận
13
2.1 Phân tích Nguồn lực (tt)
2.1 Phân tích Nguồn lực (tt)
Phương pháp RBV cung cấp tập hợp 4 câu hỏi gợi ý để xác định các
điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp, từ đó xác định được các
nguồn lực cốt lõi có khả năng mang lại lợi thế cạnh tranh cho DN.
Câu hỏi 1
Nguồn lực nào quyết định khả năng đáp ứng nhu cầu của KH tốt hơn đối thủ ?
Câu hỏi 2
Nguồn lực có hiếm không? Do cung rất ít hay khó thay thế, bắt chước ?
Câu hỏi 3
Ai là người thực sự nhận được lợi nhuận từ nguồn lực ?
Câu hỏi 4
Tính bền vững: nguồn lực sẽ mất giá trị nhanh như thế nào ?
2. Các phương pháp tiếp cận
2. Các phương pháp tiếp cận
14
2.2 Phân tích Chuỗi giá trị
2.2 Phân tích Chuỗi giá trị
Text in here
Phân tích chuỗi giá trị
(value chain analysis)
Là cách tìm hiểu một
doanh nghiệp làm thế
nào để tạo ra giá trị
cho khách hàng bằng
cách xem xét sự đóng
góp của các hoạt động
khác nhau để tạo ra
giá trị đó.
Chuỗi giá trị
(value chain)
Tập hợp một chuỗi các
hoạt động để chuyển
hoá nguồn lực đầu vào
thành các sản phẩm
đầu ra nhằm làm tăng
giá trị cho khách hàng.
Pearce & Robinson
2. Các phương pháp tiếp cận
2. Các phương pháp tiếp cận
15
2.2 Phân tích Chuỗi giá trị (tt)
2.2 Phân tích Chuỗi giá trị (tt)
Lợi nhuận
Các hoạt
động
cung ứng
Các hoạt
động
cung ứng
Vận hành
Vận hành
Phân phối
Phân phối
Marketing
và bán
hàng
Marketing
và bán
hàng
Hậu mãi
Hậu mãi
CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Quản lý chung
Quản lý chung
Quản trị nguồn nhân lực
Quản trị nguồn nhân lực
Phát triển nghiên cứu, công nghệ và hệ thống
Phát triển nghiên cứu, công nghệ và hệ thống
Mua sắm
Mua sắm
CÁC HĐ HỖ TRỢ
CÁC HĐ HỖ TRỢ
Nguồn: Michael Porter. On Competition, 1998. Harvard Business School Press
2. Các phương pháp tiếp cận
2. Các phương pháp tiếp cận
16
2.2 Phân tích Chuỗi giá trị (tt)
2.2 Phân tích Chuỗi giá trị (tt)
Quản lý
chung
Quản trị
nguồn
nhân lực
Phát
triển
công
nghệ
Mua
sắm
2. Các phương pháp tiếp cận
2. Các phương pháp tiếp cận
17
2.2 Phân tích Chuỗi giá trị (tt)
2.2 Phân tích Chuỗi giá trị (tt)
Cung ứng
Vận hành
Phân phối
Marketing
Bán hàng
Hậu mãi
2. Các phương pháp tiếp cận
2. Các phương pháp tiếp cận
18
2.2 Phân tích Chuỗi giá trị (tt)
2.2 Phân tích Chuỗi giá trị (tt)
Bước đầu tiên trong phân tích chuỗi giá trị là chia các hoạt động của công ty
thành các hoạt động hoặc quá trình kinh doanh cụ thể, thường nhóm chúng
vào những nhóm có các hoạt động chính tương tự nhau và có thể hỗ trợ cho
nhau.
Trong mỗi thể loại, công ty thường thực hiện một số hoạt động rời rạc mà có
thể là chìa khoá thành công của công ty.
Ví dụ: Trong hoạt động dịch vụ có thể bao gồm các hoạt động rời rạc
như : lắp đặt, sửa chữa và phân phối phụ tùng, nâng cấp.
Bước 1 : Xác định các hoạt động
2. Các phương pháp tiếp cận
2. Các phương pháp tiếp cận
19
2.2 Phân tích Chuỗi giá trị (tt)
2.2 Phân tích Chuỗi giá trị (tt)
Việc phân tích chuỗi giá trị dựa trên các hoạt động sẽ cung cấp những phân
tích có ý nghĩa hơn về các loại chi phí mua sắm đặc thù, giá trị tăng thêm so với
phương pháp tính chi phí truyền thống.
Bước 2 : Phân bổ chi phí
CÁCH TÍNH CHI PHÍ TRUYỀN THỐNG
ở 1 bộ phận thu mua
CÁCH TÍNH CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
ở 1 bộ phận thu mua
Tương tự với những hoạt động “Mua sắm”
Tiền thưởng & tiền lương
Lợi ích của nhân viên
Nguồn cung cấp
Du lịch
Sự giảm giá
Phí sửa chữa khác
Chi phí hoạt động linh tinh
$175,000
57,500
3,250
1,200
8,500
62,000
12,625
Định giá khả năng cung cấp
Quá trình thu mua sản phẩm
Xúc tiến người cung cấp giao hàng
Xúc tiến quy trình nội bộ
Kiểm tra CL của hệ thống thu mua
Kiểm tra việc giao hàng tương phản
với đơn đặt hàng
Giải quyết vấn đề
Quản trị nội bộ
$67,875
41,050
11,750
7,920
47,150
24,225
55,000
65,105
$320,075 $320,075
2. Các phương pháp tiếp cận
2. Các phương pháp tiếp cận
20
2.3 Lý thuyết Chức năng
2.3 Lý thuyết Chức năng
2. Các phương pháp tiếp cận
2. Các phương pháp tiếp cận
21
2.3 Lý thuyết Chức năng (tt)
2.3 Lý thuyết Chức năng (tt)
Đánh giá khả năng hoạch định
Giai đoạn hình thành chiến lược
Đánh giá năng lực tổ chức
Giai đoạn thực thi chiến lược
Đánh giá năng lực lãnh đạo và điều khiển
Giai đoạn thực thi chiến lược
Đánh giá khả năng kiểm soát
Giai đoạn đánh giá chiến lược
2. Các phương pháp tiếp cận
2. Các phương pháp tiếp cận
22
2.3 Lý thuyết Chức năng (tt)
2.3 Lý thuyết Chức năng (tt)
Định nghĩa: Quá trình xác định, dự đoán, tạo thành và đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng về sản phẩm và dịch vụ.
Chức năng
Mô tả
Các hoạt động
Phân tích khách hàng
Đánh giá nhu cầu mong muốn
của người tiêu thụ, phân tích
các thông tin về khách hàng,
chiến lược định vị thị trường
Các chức năng cơ bản của Marketing
Bán sản phẩm, dịch vụ
Nhiều hoạt động marketing:
quảng cáo, kích thích bán
hàng…
2. Các phương pháp tiếp cận
2. Các phương pháp tiếp cận
23
2.3 Lý thuyết Chức năng (tt)
2.3 Lý thuyết Chức năng (tt)
Chức năng
Mô tả
Các hoạt động
Hoạch định sản phẩm,
dịch vụ
Khảo sát thị trường, định vị
nhãn hiệu và sản phẩm, bảo
hành, đóng gói, xác định các
sản phẩm có khả năng thay thế
Định giá
Bốn nhân vật quan trọng có
ảnh đến quyết định về giá :
người tiêu thụ, đối thủ cạnh
tranh, chính phủ và người tiêu
dùng.
Phân phối
Dự trữ, các kênh phân phối
Mức độ phân phối
Định vị các nơi bán lẻ
Phạm vi bán hàng,
Phương tiện vận chuyển, ban
sỉ và lẻ
2. Các phương pháp tiếp cận
2. Các phương pháp tiếp cận
24
2.3 Lý thuyết Chức năng (tt)
2.3 Lý thuyết Chức năng (tt)
Chức năng
Mô tả
Các hoạt động
Nghiên cứu thị trường
Việc thu thập, ghi chép
và phân tích có hệ
thống các dữ liệu về
những vấn đề liên quan
đến việc bán sản phẩm
và dịch vụ
Khảo sát khách hàng ở
đâu?
Quy mô
Thời gian
Phân tích cơ hội
Đánh giá chi phí , lợi
nhuận và rủi ro liên
quan đến các quyết
định về marketing
Tính tổng chi phí của lợi
nhuận
Ước tính tổng lợi nhuận
So sánh tổng chi phí và
tổng lợi nhuận
2. Các phương pháp tiếp cận
2. Các phương pháp tiếp cận
25
2.3 Lý thuyết Chức năng (tt)
2.3 Lý thuyết Chức năng (tt)
Điều kiện tài chính được xem là sự đo lường tốt nhất để xác định sức cạnh
tranh của doanh nghiệp và nhìn chung thu hút các nhà đầu tư
Các chức năng chính
Quyết định đầu tư : Sự cấp phát hoặc tái cấp phát vốn và các nguồn lực
cho các dự án, sản phẩm, tài sản và các bộ phận của tổ chức
Quyết định tài chính: Xác định cơ cấu vốn tốt nhất cho doanh nghiệp và
các thực hiện phương pháp khác nhau nhằm tăng vốn cho doanh nghiệp
Quyết định về tiền lãi cổ phần: Sẽ quyết định số tiền giữ lại cho doanh
nghiệp và số tiền phải trả cho cổ đông. Ba chỉ số tài chính cần quan tâm:
Tỷ số lợi nhuận trên 1 cổ phiếu
Tỷ số lợi nhuận cổ tức
Tỷ số giá trên lợi nhuận cổ phần