Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

slike bài giảng đại số 11 bài quy tắc đếm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (937.03 KB, 21 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUỸ LAURENCE S’TING
Cuộc thi Thiết kế bài giảng điện tử e-Learning
Bài giảng
QUY TẮC ĐẾM
Chương trình Đại số và giải tích lớp 11
Giáo viên: Đặng Việt Cường
Email:
Điện thoại: 0983270519
Trường PT DTNT THPT huyện Điện Biên
Huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên
Tháng 06/ 2012
QUY TẮC ĐẾM
I. Quy tắc cộng
VD1: Trong một hộp chứa sáu quả cầu mầu đỏ được đánh số từ 1 đến 6 và ba quả cầu mầu xanh được đánh số 7, 8, 9. Có
bao nhiêu cách chọn một trong các quả cầu ấy?
I. Quy tắc cộng

VD1: Trong một hộp chứa sáu quả cầu mầu đỏ được đánh số từ 1 đến 6 và ba quả cầu mầu xanh được đánh số 7, 8, 9. Có bao
nhiêu cách chọn một trong các quả cầu ấy?
Chọn quả cầu đỏ có 6 cách
Chọn quả cầu xanh có 3 cách
=> Số cách chọn một trong các quả cầu là 6 + 3 = 9
Giải
I. Quy tắc cộng
Một công việc được hoàn thành bởi một trong hai hành động. Nếu hành động này có m cách thực hiện, hành động kia có n cách
thực hiện không trùng với bất kì cách nào của hành động thứ nhất thì công việc đó có m + n cách thực hiện
Hành động 1
Hành động 2
m
n


=m + n
I. Quy tắc cộng

VD2: Có bao nhiêu hình vuông trong hình bên?
1cm
I. Quy tắc cộng

VD2: Có bao nhiêu hình vuông trong hình bên?
54321
6 7 8 9 10
11 12 13 14
1cm
Giải:
Số hình vuông có cạnh 1cm là: 10
Số hình vuông có cạnh 2cm là: 4
=> Có tất cả là: 10 + 4 = 14 hình vuông
I. Quy tắc cộng
Chú ý: Quy tắc cộng có thể mở rộng cho nhiều hành động
Hành động 1 Hành động 2
m n
= m + n+
Hành động x
VD3: Có bao nhiêu hình vuông trong hình bên?
Chính xác- Click để xem đáp án
Chính xác- Click để xem đáp án
Chưa đúng - Click để xem đáp án
Chưa đúng - Click để xem đáp án
You answered this correctly!
You answered this correctly!
Your answer:

Your answer:
The correct answer is:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Trả lời Xóa
1cm
A) 12
B) 16
C) 18
D) 20
I. Quy tắc cộng
Chú ý: Quy tắc cộng có thể mở rộng cho nhiều hành động
1cm
VD3: Có bao nhiêu hình vuông trong hình bên?
Có 3 loại hình vuông trong hình bên là hình vuông có cạnh 1cm, cạnh 2cm và 3cm.
Giải:
Hành động 1: Số hình vuông có cạnh 1cm là: 12 hình vuông
Hành động 2: Số hình vuông có cạnh 2cm là: 6 hình vuông
Hành động 3: Số hình vuông có cạnh 3cm là: 2 hình vuông
Theo quy tắc cộng số hình vuông trong hình bên là: 12+6+2 = 20(hình vuông)
II. Quy tắc nhân

VD4: Bạn Hoàng có ba cái áo màu khác nhau và 2 quần màu khác nhau, Hỏi Hoàng có bao nhiêu cách
chọn một bộ quần áo?
II. Quy tắc nhân

VD4: 3 áo khác mầu, 2 quần khác màu

Số bộ quần áo?
Giải:
Ta gọi 3 áo là a, b, c
hai quần là 1 và 2
a
c
b
21
- Chọn áo: có 3 cách chọn
- Chọn quần: ứng với mỗi cách chọn áo có 2 cách
chọn quần
a1
a2 b1
b2 c1 c2
=> Số bộ quần áo chọn được là: 3×2 = 6 (bộ)
II. Quy tắc nhân
Một công việc được hoàn thành bởi hai hành động liên tiếp. Nếu có m cách thực hiện hành động thứ nhất và ứng với mỗi
cách đó có n cách thực hiện hành động thứ 2 thì có m.n cách hoàn thành công việc
m
n
= m × n
II. Quy tắc nhân
VD5: Từ thành phố A đến thành phố B có 2 con đường, từ B đến C có 3 con đường. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến C,
qua B?
A
B
C
a
b
2

Giải:
Hành động 1: Đi từ A tớ B có 2 cách
Hành động 2: Ứng với mỗi cách đi từ A tới B ta có 3 cách đi từ B tới C
Vậy có: 2×3 = 6(cách) đi từ A tới C, qua B
3
1
II. Quy tắc nhân
CHÚ Ý: Quy tắc nhân có thể mở rộng cho nhiều hành động liên tiếp
A
B
C
a
b
c
1
2
3
4
a
b
c
D
VD6: Từ thành phố A đến thành phố B có 3 con đường, từ B đến C có 4 con đường. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A qua B đến C sau đó lại
qua B để trở về A?
Chính xác- Click để tiếp tục
Chính xác- Click để tiếp tục
Chưa đúng - Click để tiếp tục
Chưa đúng - Click để tiếp tục
You answered this correctly!
You answered this correctly!

Your answer:
Your answer:
The correct answer is:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Trả lời Xóa
A
B
C
a
b
c
1
2
3
4
1
2
3
4
a
b
c
A) 12
B) 14
C) 144
D) 82

II. Quy tắc nhân
VD7: Có bao nhiêu số điện thoại gồm sáu chữ số bất kì?
Giải:
Có10 chữ số 0,1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 được dùng để lập nên số điện thoại gồm sáu chữ số
bất kì
Có 10 cách lựa chọn chữ số đầu tiên.
Tương tự có 10 cách lựa chọn chữ số thứ 2;

Có 10 cách lựa chọn chữ số thứ sáu.
Vậy theo quy tắc nhân số các số điện thoại gồm sáu chữ số là:
10×10×10×10×10×10
=1 000 000(số)
Trắc nghiệm
Chính xác- Click để xem đáp án
Chính xác- Click để xem đáp án
Chưa đúng - Click để xem đáp án
Chưa đúng - Click để xem đáp án
You answered this correctly!
You answered this correctly!
Your answer:
Your answer:
The correct answer is:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục
Trả lời Xóa
VD8: Có bao nhiêu số điện thoại gồm sáu chữ số lẻ?
A) 46656

B) 15625
C) 500 000
D) 30
VD8: Có bao nhiêu số điện thoại gồm sáu chữ số lẻ?
Số các số điện thoại gồm 6 chữ số lẻ là: 5×5×5×5×5×5
=15 625(số)
Giải
Củng cố
Quy tắc đếm
Quy tắc cộng Quy tắc nhân
Áp dụng Công thức Áp dụng Công thức
m + n
m + n
m × n
m × n
Đối với công việc được
thực hiện bởi một trong
hai hành động
Đối với công việc được
thực hiện bởi hai hành
động liên tiếp
Tài liệu tham khảo

Sách giáo khoa Đại số và giải tích 11. NXB Giáo dục xuất bản năm 2011

Sách giáo viên Đại số và giải tích 11. NXB Giáo dục xuất bản năm 2011

Website:

Tìm hiểu đại số tổ hợp phổ thông. NXB Giáo dục xuất bản năm 1997

The end
The end
Thank you!
Thank you!

×