Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

khảo sát về lợi nhuận của quán café cát đằng và các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của quán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.79 KB, 19 trang )

Bài tập Kinh Tế lượng – Nhóm 2 GVHD: Th.s Nguyễn Trung Đông
CHƯƠNG 1
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1Mục đích và ý nghĩa thực tiễn:
Ngày nay, cafe không chỉ thỏa mãn nhu cầu giải khát mà nó còn là nơi lý tưởng để gặp
gỡ bạn bè, trao đổi công việc , thư giãn. Đó cũng là một mô hình kinh doanh thu được lợi
nhuận cao trong xã hội. Cho nên ngày càng xuất hiện nhiều quán cafe để đáp ứng nhu cầu
đó. Một trong số đó có quán cafe Cát Đằng.
Để tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của quán cafe Cát Đằng. Hôm nay,
nhóm chúng em tiến hành thực hiện một khảo sát về lợi nhuận của quán café Cát Đằng và
các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của quán như là: vốn đầu tư, diện tích mặt bằng, chi
phí quán…nhằm nghiên cứu tìm ra quy luật kinh tế về kinh doanh loại hình nước uống giải
khát. Từ đó giúp cho các chủ kinh doanh loại hình này có được mô hình kinh doanh hoàn
hảo để thu được lợi nhuận cao và đem lại sự hài lòng cho thực khách.
1.2Phạm vi và phương pháp khảo sát:
Phạm vi: Tập trung tại tất cả các chi nhánh của hệ thống cafe Cát Đằng TP HCM.
Phương pháp: đề tài được khảo sát bằng số liệu từ quán cafe Cát Đằng
Tổng số quan sát: 140 mẫu.
1.3 Tài liệu tham khảo
- Giáo trình Kinh tế lượng – Th.s Nguyễn Trung Đông.
- Bài tập: “Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của quán café Cát Đằng tại tp.HCM”
- Bài tập Kinh tế lượng với sự hỗ trợ của phần mềm EVIEWS.
CHƯƠNG II
1
Bài tập Kinh Tế lượng – Nhóm 2 GVHD: Th.s Nguyễn Trung Đông
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1: Lý thuyết và thực tiễn
Xét về mặt lý thuyết cố rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận như vốn đầu tư, diện
tích mặt bằng, chi phí quán, lượng khách vào quán. Tuy nhiên chúng ta không thể đưa tất
cả các biến vào mô hình để giải thích cho lợi nhuận vì nó sẽ làm yếu tố chính bị nhiễu đi,
nguy cơ bị sai lầm cao.


Trên thực tế người ta chỉ quan tâm đến các yếu tố chính ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận. Cụ thể thông tin như 4 biến đã nêu trên. do đó trong khuôn khổ của cuộc khảo sát
nhỏ nhóm chúng em chỉ quan tâm đến lợi nhuận và ảnh hưởng của 3 biến độc lập đã nêu trên
2.2: Xây dựng mô hình
Y Lợi nhuận = β
^
1
+ β
^
2
diện tích mặt bằng + β
^
3
tổng chi phí+ β
^
4
vốn.
Biến phụ thuộc là lợi nhuận ở quán cafe Cát Đằng TPHCM với đơn vị tính là triệu đồng. Lợi
nhuận chịu ảnh hưởng bởi : diện tích mặt bằng, tổng chi phí, vốn.
2.3: Dự báo dấu :
Theo quy luật thì:
- Khi chi diện tích mặt bằng tăng thì lợi nhuận tăng nên dấu β
^
2
dương.
- Khi tổng chi phí tăng thì lợi nhuận giảm nên dấu β
^
3
âm.
- Khi vốn đầu tư tăng thì lợi nhuận tăng nên dấu β

^
4
dương.
CHƯƠNG III
2
Bài tập Kinh Tế lượng – Nhóm 2 GVHD: Th.s Nguyễn Trung Đông
THU THẬP DỮ LIỆU
3.1 Mô hình:
Lợi nhuận = β
^
1
+ β
^
2
diện tích mặt bằng + β
^
3
tổng chi phí+ β
^
4
vốn.
3.2 Biến phụ thuộc, biến độc lập và đơn vị tính:
Biến phụ thuộc là Lợi nhuận ở quán café Cát Đằng TP HCM với đơn vị tính là triệu
đồng/tháng. Lợi nhuận chịu ảnh hưởng bởi: diện tích mặt bằng (m2), tổng chi phí (triệu
đồng/tháng), vốn đầu tư (triệu đồng) là 03 biến độc lập.
3.3 Phạm vi thu thập số liệu:
Phạm vi: Tập trung tại tất cả các chi nhánh của hệ thống café Cát Đằng TP HCM.
Phương pháp: Đề tài được khảo sát bằng số liệu từ quán cafe Cát Đằng TP HCM
Tổng số quan sát: 140 mẫu.
3.4 Bộ số liệu:

Nguồn: khảo sát bằng số liệu từ quán cafe Cát Đằng TP HCM
- Lợi nhuận (triệu đồng/tháng)
- Diện tích mặt bằng (m2)
- Tổng chi phí (triệu đồng/tháng)
- Vốn đầu tư (triệu đồng)
BẢNG SỐ LIỆU
Mâu Y X2 X3 X4
3
Bài tập Kinh Tế lượng – Nhóm 2 GVHD: Th.s Nguyễn Trung Đông
1 155 29 38 32
2 169 31 43 36
3 170 35 48 43
4 174 39 52 49
5 187 43 59 58
6 198 47 68 64
7 217 51 70 67
8 229 53 75 72
9 272 73 111 89
10 314 89 112 108
11 361 94 115 117
12 380 116 116 131
13 342 145 106 101
14 384 150 111 120
15 336 165 93 99
16 363 170 100 108
17 380 187 124 119
18 291 191 87 82
19 331 214 103 106
20 354 230 119 100
21 156 30 39 33

22 170 32 44 37
23 171 36 49 44
24 175 40 53 50
25 188 44 60 59
26 199 48 69 65
27 218 52 71 68
4
Bài tập Kinh Tế lượng – Nhóm 2 GVHD: Th.s Nguyễn Trung Đông
28 230 54 76 73
29 273 74 112 90
30 315 90 113 109
31 362 95 116 118
32 381 117 117 132
33 343 146 107 102
34 385 151 112 121
35 337 166 94 100
36 364 171 101 109
37 381 188 125 120
38 292 192 88 83
39 332 215 104 107
40 355 231 120 101
41 155 29 38 32
42 169 31 43 36
43 170 35 48 43
44 174 39 52 49
45 187 43 59 58
46 198 47 68 64
47 217 51 70 67
48 229 53 75 72
49 272 73 111 89

50 314 89 112 108
51 361 94 115 117
52 380 116 116 131
5
Bài tập Kinh Tế lượng – Nhóm 2 GVHD: Th.s Nguyễn Trung Đông
53 342 145 106 101
54 384 150 111 120
55 336 165 93 99
56 363 170 100 108
57 380 187 124 119
58 291 191 87 82
59 331 214 103 106
60 354 230 119 100
61 156 30 39 33
62 170 32 44 37
63 171 36 49 44
64 175 40 53 50
65 188 44 60 59
66 199 48 69 65
67 218 52 71 68
68 230 54 76 73
69 273 74 112 90
70 315 90 113 109
71 362 95 116 118
72 381 117 117 132
73 343 146 107 102
74 385 151 112 121
75 337 166 94 100
76 364 171 101 109
77 381 188 125 120

78 292 192 88 83
79 332 215 104 107
80 355 231 120 101
81 155 29 38 32
6
Bài tập Kinh Tế lượng – Nhóm 2 GVHD: Th.s Nguyễn Trung Đông
82 169 31 43 36
83 170 35 48 43
84 174 39 52 49
85 187 43 59 58
86 198 47 68 64
87 217 51 70 67
88 229 53 75 72
89 272 73 111 89
90 314 89 112 108
91 361 94 115 117
92 380 116 116 131
93 342 145 106 101
94 384 150 111 120
95 336 165 93 99
96 363 170 100 108
97 380 187 124 119
98 291 191 87 82
99 331 214 103 106
100 354 230 119 100
101 156 30 39 33
102 170 32 44 37
103 171 36 49 44
104 175 40 53 50
105 188 44 60 59

106 199 48 69 65
7
Bài tập Kinh Tế Lượng – Nhóm 2 GVHD: Thầy Nguyễn Trung Đông
107 218 52 71 68
108 230 54 76 73
109 273 74 112 90
110 315 90 113 109
111 362 95 116 118
112 381 117 117 132
113 343 146 107 102
114 385 151 112 121
115 337 166 94 100
116 364 171 101 109
117 381 188 125 120
118 292 192 88 83
119 332 215 104 107
120 355 231 120 101
121 155 29 38 32
122 169 31 43 36
123 170 35 48 43
124 174 39 52 49
125 187 43 59 58
126 198 47 68 64
127 217 51 70 67
128 229 53 75 72
129 272 73 111 89
130 314 89 112 108
131 361 94 115 117
132 380 116 116 131
8

Bài tập Kinh Tế Lượng – Nhóm 2 GVHD: Thầy Nguyễn Trung Đông
133 342 145 106 101
134 384 150 111 120
135 336 165 93 99
136 363 170 100 108
137 380 187 124 119
138 291 191 87 82
139 331 214 103 106
140 354 230 119 100
3.5 Mô hình hồi quy mẫu:
Bảng kết quả EVIEWS
Y = 83,70971 + 1,409004X
2
- 0,634900X
3
+ 1,663880X
4
3.6 Ý nghĩa các hệ số hồi quy mẫu:
9
Bài tập Kinh Tế Lượng – Nhóm 2 GVHD: Thầy Nguyễn Trung Đông
β^
1
= 83,70971:

Khi các yếu tố khác bằng 0, lợi nhuận đạt giá trị lớn nhất là 83,70971
triệu đồng.
β^
2
= 1,409004:


Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu diện tích mặt bằng tăng
1 m
2
, thì lợi nhuận của quán tăng trung bình 1,409004 triệu đồng/tháng.
β^
3
= - 0,634900:

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu tồng chi phí tăng 1
triệu đồng/tháng, thì lợi nhuận của quán giảm trung bình - 0,634900 triệu đồng/tháng
β^
4
= 1,663880:

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu vốn tăng 1 triệu đồng,
thì lợi nhuận của quán tăng trung bình 1,663880 triệu đồng/tháng
CHƯƠNG 4
ƯỚC LƯỢNG VÀ KIỂM ĐỊNH
4.1 Ước lượng
4.1.1 Mô hình ước lượng mẫu
Y=β
1
+ β
2
X
2
+ β
3
X
3


4
X
4
10
Bài tập Kinh Tế Lượng – Nhóm 2 GVHD: Thầy Nguyễn Trung Đông
Y = 83,70971 + 1,409004X
2
- 0,634900X
3
+ 1,663880X
4
4.1.2 Kiểm định dấu
So sánh với giả thuyết, ta thấy dấu của các hệ số đi kèm với diện tích mặt bằng, Tổng
chi phí, vốn giống như những gì ta kỳ vọng.
4.1.3 Ý nghĩa mô hình
β^
2
= 1,409004:

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu diện tích mặt bằng tăng
1 m
2
, thì lợi nhuận của quán tăng trung bình 1,409004 triệu đồng/tháng
β^
3
= - 0,634900:

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu tồng chi phí tăng 1
triệu đồng/tháng, thì lợi nhuận của quán giảm trung bình -0,634900 triệu đồng/tháng

β^
4
= 1,663880:

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu vốn tăng 1 triệu đồng,
thì lợi nhuận của quán tăng trung bình 1,663880 triệu đồng/tháng.
4.2 Kiểm định về mặt đại số
4.2.1. Mô hình 1
Y(LN) = β
1
+ β
2
X
2
Diện tích mặt bằng
Y(LN) = 84,59496

+ 2.616110X
2
DTMB
4.2.2. Mô hình 2
11
Bài tập Kinh Tế Lượng – Nhóm 2 GVHD: Thầy Nguyễn Trung Đông
Y(LN) = β
1
+ β
2
X
2
(DTMB) + β

3
X
3
(TCP)
Y(LN) = 82,80423 + 2,417218X
2
(DTMB) + 0,177729X
3
(TCP)
4.2.3. Mô hình 3
Y(LN) = β
1
+ β
2
X
2
(DTMB) + β
3
X
3
(TCP) + β
4
X
4
(VON)
12
Bài tập Kinh Tế Lượng – Nhóm 2 GVHD: Thầy Nguyễn Trung Đông
Y(LN) = 83,70971

+ 1,409004X

2
(DTMB) - 0,634900(TCP) + 1,663880X
4
(Vốn)
4.4 Kiểm định về mặt thống kê
4.4.1 Mô hình 1
Y(LN) = β
1
+ β
2
X
2
(DTMB)
13
Bài tập Kinh Tế Lượng – Nhóm 2 GVHD: Thầy Nguyễn Trung Đông
Y(LN) = 84,59496

+ 2,616110DTMB
Ta có bài toán kiểm định số 1
H
0
: β
2
= 0 (Diện tích mặt bằng thay đổi không ảnh hưởng đến lợi nhuận quán café)
H
1
: β
2
# 0 (Diện tích mặt bằng thay đổi ảnh hưởng đến lợi nhuận quán café)
Nếu H

0
đúng, ta có thống kê sau:
T = ~ St (n-4)
Suy ra T = 125,5774
Với mức ý nghĩa α = 0.05 và n = 140  C = t
136
05.0

= 1.960
So sánh > C  Bác bỏ H
0,
nghĩa là diện tích mặt bằng thay đổi có ảnh hưởng đến lợi
nhuận.
14
Bài tập Kinh Tế Lượng – Nhóm 2 GVHD: Thầy Nguyễn Trung Đông
4.4.2 Mô hình 2
Y(LN) = β
1
+ β
2
X
2
(DTMB) + β
3
X
3
(TCP)
Y(LN) = 82,80423 + 2,417218X
2
(DTMB)


+ 0,177729 (TCP)
Ta có bài toán kiểm định số 2
H
0
: β
3
= 0 ( Tổng chi phí thay đổi không ảnh hưởng đến lợi nhuận quán café)
H
1
: β
3
# 0 ( Tổng chi phí thay đổi ảnh hưởng đến lợi nhuận quán café)
Nếu H
0
đúng, ta có thống kê sau:
T = ~ St (n-4)
Suy ra T = 1,268668
Với mức ý nghĩa α = 0.05 và n = 140  C = t
136
05.0

= 1.960
So sánh > C  Bác bỏ H
0,
nghĩa là tổng chi phí thay đổi có ảnh hưởng đến lợi nhuận.
4.4.3 Mô hình 3
15
Bài tập Kinh Tế Lượng – Nhóm 2 GVHD: Thầy Nguyễn Trung Đông
Y(LN) = β

1
+ β
2
X
2
(DTMB) + β
3
X
3
(TCP) + β
4
X
4
(VON)
Y(LN) = 83,70971

+ 1,409004X
2
(DTMB) - 0,634900(TCP) + 1,663880X
4
(Vốn)
Ta có bài toán kiểm định số 3
H
0
: β
4
= 0 ( Vốn thay đổi không ảnh hưởng đến lợi nhuận quán café)
H
1
: β

4
# 0 (Vốn thay đổi ảnh hưởng đến lợi nhuận quán café)
Nếu H
0
đúng, ta có thống kê sau:
T = ~ St (n-4)
Suy ra T = 6,088902
Với mức ý nghĩa α = 0.05 và n = 140  C = t

= 1.960
So sánh > C - Bác bỏ H
0,
nghĩa là vốn thay đổi có ảnh hưởng đến lợi nhuận.
4.4.4 Mô hình 4
16
Bài tập Kinh Tế Lượng – Nhóm 2 GVHD: Thầy Nguyễn Trung Đông
Y(LN) = β
1
+ β
2
X
2
(DTMB)+ β
3
X
3
(TCP)+ β
4
X
4

(VON)
Y(LN) = 83,70971

+ 1,409004X
2
(DTMB) - 0,634900(TCP) + 1,663880X
4
(Vốn)
Ta có bài toán kiểm định số 4
H
0
: R
2

= 0 (DTMB, TCP, Vốn thay đổi không ảnh hưởng đến lợi nhuận quán café)
H
1
: R
2

> 0 (DTMB, TCP, Vốn thay đổi ảnh hưởng đến lợi nhuận quán café)
Nếu H
0
đúng, ta có thống kê sau:
F =
2
2
1
)2(
R

Rn


~ F (k-1,n - k với k = 4, n = 140
Suy ra F = 6683,081
Với mức ý nghĩa α = 0.05 và n = 140  C = f
0.05
(3,136) = 2.6
So sánh F > C  Bác bỏ H
0,
nghĩa là diện tích mặt bằng, tổng chi phí, vốn thay đổi có ảnh
hưởng đến lợi nhuận
17
Bài tập Kinh Tế Lượng – Nhóm 2 GVHD: Thầy Nguyễn Trung Đông
4.4.5 Biểu đồ
0
50
100
150
200
250
300
0 40 80 120 160 200 240
X2
X3
X3 vs. X2
18
Bài tập Kinh Tế Lượng – Nhóm 2 GVHD: Thầy Nguyễn Trung Đông
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN

5.1 Đánh giá mô hình
Mô hình tìm được nhận định đầu tiên là phù hợp với thực tế.
Y(LN) = β
1
+ β
2
X
2
(DTMB) + β
3
X
3
(TCP ) + β
4
X
4
(VON)
5.2 Ý nghĩa
Từ việc tìm ra mô hình phù hợp này, ta có thể dùng mô hình trên để dự báo.Cụ thể, xét bài
toán dự báo lợi nhuận trung bình khi diện tích mặt bằng 80m
2
, tổng chi phí 50 triêu , vốn là
120 triệu với mức ý nghĩa 5%.Với sự trợ giúp của phần mềm Eviews, ta có.
Giá trị ước lượng điểm cho lợi nhuận là: Y
0
(Lợi nhuận) = 364,3507 (triệu đồng)
Khoảng dự báo cho lợi nhuận trung bình là: [-0,9928;2,1995]
Vậy với mưc ý nghĩa 5%, diện tích mặt bằng 80m
2
, tổng chi phí 50 triệu, vốn 120 triệu thì lợi

nhuận trung bình nằm trong khoảng : [-0,9928;2,1995]
5.3 Mở rộng mô hình
Ta thấy rằng lợi nhuận không chỉ phụ thuộc vào diện tích mặt bằng, tổng chi phí, vốn
mà còn phụ thuộc váo các yếu tố khác như phong cách phục vụ, chất lượng sản phẩm …
Từ đó ta có thể điều tra thêm các yếu tố trên để đưa vào mô hình nhằm tăng tính thực tế
của mô hình đang khảo sát. Chẳng hạn ta đưa yếu tố phong cách phục vụ, khi đó ta sẽ dung
biến giả để so sánh các phạm trù.
Như vậy ta có thể đưa ra các chính sách để tìm cách thu lợi nhuận cao nhất.
XIN CÁM ƠN THẤY VÀ CÁC BẠN
19

×