Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

kế hoạch kinh doanh quán cơm kiêm chỗ nghỉ trưa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.45 KB, 12 trang )

Trang 1






















Trang 2

LỜI MỞ ĐẦU

Tây Ninh hiện tại là một tỉnh đang phát triển mạnh mẽ về nhiều mặt của nền
kinh tế nhất là khu vực thị xã. Từ cuối tháng 12/2012 thị xã đã được Bộ Xây Dựng
công nhận là đô thị loại III và đang phấn đấu trở thành thành phố trực thuộc tỉnh trước
năm 2015. Đó là xu thế phát triển chung của nền kinh tế tỉnh nhà, đây cũng là cơ hội


và nhiều thách thức cho các doanh nghiệp và công ty trong thời gian sắp tới. Vì vậy
chiến lược kinh doanh hay còn gọi là kế hoạch kinh doanh của một công ty đóng vay
trò rất quan trọng trong quá trình tồn tại và phát triển của công ty.
Với khác khao được làm giàu chính đáng bằng nghị lực và trí tuệ của tuổi trẻ,
lòng nhiệt huyết của thanh niên và nhất là cái “TÂM” luôn hướng tới sự hoàn mỹ, sự
chia sẽ cộng đồng nhằm góp phần nào đó công sức của mình để xây dựng quê hương
ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn.
Qua một thời gian làm việc trực tiếp tương đối khá dài tại khu vực thị xã , nhìn
thấy nhu cầu ăn trưa và nghĩ ngơi của một số phận công nhân viên chức ở các công ty
rất lớn nên từ đó ý tưởng kinh doanh quán cơm kiêm chổ nghĩ trưa đã được hình
thành và lên kế hoạch.
Có thể ý tưởng mở quán cơm không còn xa lạ gì trong việc kinh doanh ngày nay
nhưng với suy nghĩ : “Hãy nghĩ không cũ về vấn đề không mới”, bằng sự sáng tạo của
mình nhằm tạo ra sự khác biệt để biến nó thành những lợi thế cạnh tranh, tôi tin tưởng
có thể phát triển thành công. Nếu bạn nào có thấy có hứng thú với ý tưởng này và ý
định cùng mình hợp tác thì liên hệ qua số điện thoại : 0986 992 938










Trang 3

I. PHÂN TÍCH THỊ TRƢỜNG
1. Nhu cầu thị trƣờng:

Địa bàn thị xã là khu vực trung tâm tập trung nhiều công ty lớn, các cơ quan
hành chánh nhà nước hoạt động do đó số lượng người tập rất cao.
Với quỹ thời gian nghỉ giải lao giữa buổi làm việc không dài, nên họ chọn giải
pháp ăn cơm tại các quán ăn là đa số vì đỡ mất thời gian và tranh thủ thời gian còn lại
nghỉ ngơi để có sức khỏe cho buổi làm việc kế tiếp.
Vậy Ăn Trưa và Nghỉ Ngơi là nhu cầu tất yếu, luôn luôn có và tồn tại mãi trên
thị trường.
2. Thị trƣờng mà dự án hƣớng tới:
Thị trường mà dự án hướng tới đó là cung cấp dịch vụ quán ăn cơm trưa kiêm
chổ nghĩ giải lao miễn phí tại địa bàn thị xã Tây Ninh. Đây là thị trường tiềm năng có
thể phát triển mạnh mẽ trong thời gian tới vì chưa có mô hình nào hoạt động như vậy
tại địa bàn thị xã.
Tại nơi tiến hành đặt quán ăn có các công ty lớn như sau : Cty xe máy Khương
Huê, Cty Thế Giới Di Động, Cty Điện Máy, Cty Viễn Thông Viettel, Cty xe máy
Hoàng Nam, Cty xe máy Sang Trọng và đội ngũ nhân viên tư vấn khách hàng của các
công ty cho vay trả góp : PDF, SG, VP Bank, MeKong hoạt động trong cty bán xe
máy ( đây là khách hàng tiềm năng nhất vì họ không có văn phòng chính thức nên nhu
cầu nghỉ trưa ở các quán rất cao). Ngoài ra còn có khả năng một số khách hàng ở hơi
xa địa chỉ quán ăn như các công ty bảo hiểm: Bảo Việt, Bảo Minh, PJICO, Viễn Đông,
Dầu Khí…., các Garage sửa xe ô tô…
3. Lợi ích ban đầu dịch vụ mang đến cho khách hàng:
- Tiết kiệm được thời gian đi lại : thay vì sau khi ăn trưa xong khách hàng phải
mất thời gian đến các quán cà phê liều, võng. Nếu không thì họ phải về nơi mình làm
việc để nghỉ ngơi trong một không gian chật chọi, tạm bợ, nóng bức.
- Tiết kiệm chi phí cho khách hàng: họ không cần phải tốn tiền nước uống mà
vẫn có chổ nghỉ giải lao (đây là lợi ích thiết thực nhất cho khách hàng)
4. Cơ hội kinh doanh:
Đây là mô hình kinh doanh mới nhất chưa có quán ăn nào thực hiện tại địa bàn
thị xã.
5. Chiến lƣợc phát triển dài hạn:

Phát triển chuỗi cửa hàng Cơm V theo hình thức nhượng quyền danh nghĩa (0
VNĐ) cho nhân viên của cửa hàng ở các huyện trong tỉnh. Đây cũng là một phần

Trang 4

muốn chia sẽ với cộng đồng và đó cũng là chiến lược đào tạo nhân sự theo hướng gắn
bó lâu dài.
6. Ý nghĩa tên thƣơng hiệu, màu sắc, logo
+ Tên thương hiệu : Cơm V
+ Màu sắc : Đỏ - Vàng – Xanh lá
- Màu đỏ: thể hiện sự tâm huyết, chiến thắng
- Màu vàng: thể hiện chất lượng vàng
- Màu xanh lá: đây là màu của thiên nhiên, biểu tượng cho sự hòa hợp
+ Logo:
- Chiếc đĩa vàng : tượng trưng cho món ăn đạt chất lượng vàng.
- Đôi đũa đỏ : ghép thành hình chữ V hướng vào tâm chiếc đĩa vàng, dụng ý :
“Chữ Tâm tạo nên chất lượng vàng”, mọi việc điều phải lấy Tâm làm chuẩn.
- Chữ “V” mang nhiều ý nghĩa :
Cơm V : Cơm Việt – móng ăn người Việt
Cơm V: Cơm Văn phòng
V: 2 chiếc kim đồng hồ gợi ý đến thời gian ăn trưa là nhớ đến Cơm V
- Chữ “.com”: mang ý nghĩa về mặt truyền thông trên internet
II. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH:
Các quán ăn hiện tại đang hoạt động tốt tại địa bàn thị xã như: Ba Trí, Ngọc
Phú, Cây Me, Miền Tây, Phú Lai, Hoàng Anh……
1. Điểm mạnh của đối thủ:
- Thức ăn ngon.
- Nhiều món để cho khách hàng lựa chọn.
- Giá thành vừa túi tiền của khách hàng.
- Nằm trên mặt tiền và đã hoạt động thời gian dài nên khách hàng biết đến nhiều.

2. Điểm yếu của đối thủ:
- Tổng quan về vệ sinh không tốt ở các khâu như sau:
.com
Cơm
Ngon! không chỉ là Ngon !
Trang 5

- Các dụng cụ dùng cho khách (chén, dĩa, đũa, muỗng) chưa được
chuẩn bị tốt, nhất là đũa và muỗng còn rất bẩn.
- Khăn giấy vứt rất bừa bãi.
- Ly nước uống do dùng chung nên rất bẩn ( mùi tanh).
- Dụng cụ lau bàn hầu như là nùi dẻ, thay vì đó là chiếc khăn sạch sẻ
để đúng vị trí.
- Không gian quá nhỏ tạo nên không khí không thoải mái khi ăn ( nóng, ồn ào)
- Không có chổ rửa tay và mặt cho khách hàng trước khi ăn lúc khách có nhu
cầu.
- Nơi để xe khách hàng hầu như ngoài trời do đó yên xe rất nóng tạo cho khách
hàng rất khó chịu khi ra về.
- Người phục vụ về mỹ quan bên ngoài chưa được tốt như: trang phục, kiểu tóc,
nhất là các móng tay và chân.
- Người phục vụ không được đào tạo bày bản.
- Không có quy trình hoạt động bày bản gây ra cảnh rất bát nháo trong những giờ
cao điểm.
- Không có chuyến lược Maketing.
- Không có chuyến lược về giá.
III. TIÊU CHÍ TỔNG THỂ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN QUÁN CƠM
Sau khi phân tích các mặt mạnh - yếu của những quán cơm đang hoạt động thì
quán cơm của dự án sẽ hoạt theo các tiêu chí sau:
- Về chất lượng thức ăn: phải đảm ngon và an toàn vệ sinh thực phẩm do đó việc chọn
một đầu bếp giỏi có bề dày kinh nghiệm và các nhà cung cấp thực phẩm có uy tín là

việc rất quan trọng mà Cơm V đặt biệt quan tâm.
- Thành phần một phần ăn gồm:
+ Cơm: không hạn chế số lượng ( hình thức bao no)
+ Món ăn chính (món mặn hoặc chay)
+ Món ăn phụ ( món canh + món xào + đồ chua)
+ Món ăn tráng miệng

Trang 6

CÁC MÓN ĂN MẶN
Thứ 2:
1
Thứ 5:
1
2
2
3
3
4
4
5
5
Thứ 3:
1
Thứ 6:
1
2
2
3
3

4
4
5
5
Thứ 4:
1
Thứ 7:
1
2
2
3
3
4
4
5
5

CÁC MÓN ĂN PHỤ
Món xào Món canh Đồ chua
1

1

1

2

2

2


3

3

3

4

4

4

5

5

5


CÁC MÓN ĂN CHAY
1

2

3

4

5


6


- Số lượng thực đơn các ngày trong tuần như sau : trong một ngày có ít nhất là 5 món
ăn chính chủ lực, nếu trong 10 ngày chay ( dành cho khách hàng ăn chay 10 ngày theo
đạo Cao Đài) thì sẽ có thêm các món ăn chay theo thành phần như sau







Trang 7

- Giá thành: ban đầu thì theo mặt bằng chung của khu vực (bình quân khoảng
20.000đ/1 phần) , nhưng về thời gian sau dự kiến sẽ rẽ hơn 5-10% so với giá của các
quán hiện đang hoạt động (chính sách chuyến lược về giá)
- Dùng chuyến lược Maketing để rút ngắn thời gian tiếp cận với khách hàng.
- Các dụng cụ khách sử dụng phải được trang bị đúng tiêu chuẩn như:
Dĩa : sử dụng loại meca hoặc sứ không được mẻ, nứt… và được thiết kế in
ấn theo đặt trưng của quán.
Muỗng : sử dụng loại Inox loại dày
Đũa: loại bằng gỗ
Nước uống dùng ly nhựa sử dụng một lần.
- Đặt các bảng yêu cầu bỏ rác ( khăn giấy đúng chổ) đúng nơi quy định, bên cạnh đó
bố trí thêm người thường xuyên dọn dẹp vệ sinh.
- Dụng cụ lau bàn tất cả phải sử dụng khăn đã chuẩn bị trước.
- Nhà ăn với diện tích (5m x 8m ) được lộp bằng lá tạo không gian mát mẻ.

- Đặt 3 vòi nước gần khu vực đậu xe để khách rửa tay và mặt nếu có nhu cầu.
- Bãi đậu xe được che nắng bằng lưới nhựa ( loại dùng trong các vườn lan)
- Tất cả nhân viên đều bận đồng phục tạo phong cách chuyên nghiệp.
-Tất cả nhân viên được đào tạo về tác phong, cách thức làm việc theo một Quy trình
hoạt động chuẩn.
- Chương trình hoạt động maketing, khuyến mãi theo một kế hoạch lâu dài diễn ra
xuyên suốt trong quá trình hoạt động ( Chuyến Lược Maketing).
- Chính sách giá cả: xây dựng theo mô hình “Từ Trang Trại Đến Quán Ăn” nhằm tạo
ra đầu vào với chi phí thấp nhất.
IV. CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT KINH DOANH
1. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC – NHÂN SỰ
- Hình thức pháp : hộ kinh doanh cá thể



Trang 8

- Cơ cấu bộ máy tổ chức:








- Phân công - bố trí nhân sự:
Stt
Bộ phận
Nhân sự

Nhiệm vụ
Chức vụ
Số ngƣời
01
Quản lý
Quản lý
01
- Quản lý, điều phối, giải quyết công việc
hàng ngày.
- Thu ngân
- Theo dõi thu chi hàng ngày ( kế toán)
- Lập kế hoạch, định hướng, xây dựng chiến
lược phát triển của cửa hàng.
…….
02
Sản xuất
Bếp trưởng
01
- Quản lý nguyên vật liệu, chế biến món ăn,
nghiên cứu món ăn mới.
Phụ bếp
01
- Thực hiện các công đoạn chuẩn bị, vệ sinh
phòng bếp, các dụng cụ nấu ăn.
03
Phục vụ
Nhân viên
bàn
04
- Phục vụ khách hàng, bưng bê đồ ăn, vệ

sinh cửa hàng.
- Giao hàng nếu có đơn đặt hàng.
Bảo vệ
01
- Trong coi, sắp xếp xe của khách hàng,
ngay ngắn, đúng vị trí

2. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH:
Tổng nguồn vốn: 150.000.000
+ Vốn đầu tư ban đầu : 115,600,000
+ Vốn hoạt động và dự phòng rủi ro: 34,400,000

Quản Lý
Sản Xuất
Phục Vụ
Trang 9

CHI PHÍ ĐẦU TƢ BAN ĐẦU
Khoảng mục
giá trị
sl
thành tiền
ghi chú
Giấy phép kinh doanh và các loại giấy tờ khác

1,000,000

1

1,000,000


Đặt cọc mặt bằng

30,000,000

1

30,000,000

Sửa sang, cải tạo cửa quán ( bàn, ghế)

25,000,000

1

25,000,000

Thiết bị sản xuất ( nồi, bếp, dao,….)

15,000,000

1

-
có sẵn
Tủ lạnh

12,000,000

1


12,000,000

Đồng phục nhân viên

150,000

24

3,600,000

Lập trang web

5,000,000

1

5,000,000

Bộ chén, đĩa, muỗng, đũa

30,000

300

9,000,000

Chi phí marketing ( tờ rơi + khuyến mãi giảm
giá 50% trong ngày đầu khai trương)




25,000,000

Các chi phí phát sinh khác



5,000,000

TỔNG CỘNG

115,600,000


* DỰ TÍNH TÀI CHÍNH KHI HOẠT ĐỘNG Ở CÁC ĐIỀU KIỆN
a) Hoạt động trong điều kiện thuận lợi
Dự kiến sau khi đi đi vào hoạt động doanh nghiệp sẽ cung cấp 200 suất ăn mỗi
ngày
Sau đây là bảng dự toán chi phí hàng tháng với công suất phục vụ là 200 suất ăn/
ngày







Trang 10


CHI PHÍ HÀNG THÁNG
Khoảng mục
giá trị
sl
thành tiền
ghi chú
Tiền thuê mặt bằng

5,000,000

1

5,000,000

Tăm + khăn giấy + hộp đựng cơm

1,000,000

1

1,000,000

Thực phẩm, gia vị…

60,000,000

1

60,000,000


Nhân công:




+ Quản lý

5,000,000

1

5,000,000

+ Bếp trưởng

5,000,000

1

5,000,000

+ Bếp phó

3,500,000

1

3,500,000

+ Phục vụ


2,500,000

4

10,000,000

+ Bảo vệ

2,000,000

1

2,000,000

Chi phí ăn trưa cho nhân viên

2,400,000

1

2,400,000

Điện + nước+ ga+điện
thoại+tivi+internet

2,500,000

1


2,500,000

Marketing ( khuyến mãi , phát triển
thị trường)

1,000,000

1

1,000,000

Chi phí phát sinh khác

2,000,000

1

2,000,000

TỔNG CỘNG
99,400,000


Số lượng suất cơm dự tính bán ra trong ngày: 200 suất
Số lượng ngày phục vụ trong tháng : 30 ngày
 Giá vốn của một suất ăn: 99,400,000 / 200 x 30 = 16,567
Giá trung bình bán ra 1 suất ăn: 20,000
 Lợi nhuận hàng tháng : (20,000 – 16,567) x 200 x 30 = 20,600,000
Thuế doanh nghiệp/1 tháng : 400,000
 Lợi nhuận sau thuế: 20,600,000 – 400,000 = 20,200,000

Lãi suất ngân hàng : 1.5% /1 tháng = 1,500,000
 Lợi nhuận sau thuế và lãi suất ngân hàng: 20,200,000 – 1,500,000 = 18,700,000
Trang 11

Như vậy với vốn đầu tư ban đầu 150 triệu ta có thể tính ra thời gian hoàn vốn


08 tháng.
b) Hoạt động trong điều kiện rủi ro, khó khăn
Bảng dự toán lợi nhuận trong điều rủi ro, khó khăn số lượng bán ra chỉ đạt 70
suất / 1 ngày
Các khoản chi phí cố định và biến đổi trong 1 tháng
CHI PHÍ CỐ ĐỊNH
Khoảng mục
giá trị
sl
thành tiền
ghi chú
Tiền thuê mặt bằng

5,000,000

1
5,000,000

Nhân công:





+ Quản lý

5,000,000

1
5,000,000

+ Bếp trưởng

5,000,000

1
5,000,000

+ Bếp phó

3,500,000

1
3,500,000

+ Phục vụ

2,500,000

4
10,000,000

+ Bảo vệ


2,000,000

1
2,000,000

Chi phí ăn trưa cho nhân viên

2,400,000

1
2,400,000

TỔNG CỘNG
32,900,000

CHI PHÍ BIẾN ĐỔI
Khoảng mục
giá trị
sl
thành tiền
ghi chú
Tăm + khăn giấy + hộp đựng cơm

500,000

1
500,000

Thực phẩm, gia vị…


21,000,000

1
21,000,000

Điện + nước+ ga+điện thoại+tivi+internet

1,500,000

1
1,500,000

Marketing ( khuyến mãi , phát triển thị trường)

1,000,000

1
1,000,000

Chi phí phát sinh khác

500,000

1
500,000

TỔNG CỘNG
24,500,000

TỒNG CỘNG CHI PHÍ KHI BIẾN ĐỘNG

57,400,000



Trang 12

Số lượng suất cơm dự tính bán ra trong ngày: 70 suất
Số lượng ngày phục vụ trong tháng : 30 ngày
 Giá vốn của một suất ăn: 99,400,000 / 70 x 30 = 27,333
Giá trung bình bán ra 1 suất ăn: 20,000
 Số tiền bù vào đề hoạt động trong tháng : (27,333 - 20,000 ) x 70 x 30 = 14,500,000
Thuế doanh nghiệp/1 tháng : 400,000
 Số tiền bù vào sau thuế: 14,500,000 + 400,000 = 14,900,000
Lãi suất ngân hàng : 1.5% /1 tháng = 1,500,000
 Số tiền bù vào sau thuế và lãi suất ngân hàng: 14,900,000 + 1,500,000 = 17,300,000

* PHƢƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT CÁC RỦI RO KHI HOẠT ĐỘNG ( Lỗ 17,300,000
)
* KẾ HOẠCH DOANH THU HOẠT ĐỘNG…
* KẾ HOẠCH CHIẾN LƢỢC VỀ MARKETING….
* KẾ HOẠCH CHIẾN LƢỢC VỀ GIÁ….
* QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG QUÁN CƠM….
* QUY TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN SỰ….

×