Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

NHỮNG NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ, VĨ MÔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TY BÁNH KẸO BIBICA VÀ CÁC CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.31 MB, 30 trang )

Đề tài thảo luận:
NHỮNG NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ, VĨ
MÔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TY BÁNH
KẸO BIBICA VÀ CÁC CHIẾN LƯỢC QUẢN
TRỊ DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY.
Nội dung chính:
• GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN BÁNH KẸO BIBICA.
I
• PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ, VI MÔ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN BIBICA.
II
• PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP THEO MÔ
HÌNH SWOT.
III
• CHIẾN LƯỢC ĐỀ RA VÀ KẾT LUẬN
CHUNG.
IV
• Tháng 12/1998, phân xưởng bánh kẹo nha của công ty đường Biên Hòa
được chuyển thành công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa (Bibica).
• Tháng 02/2000 Công ty Bibica đã vinh dự là công ty bánh kẹo đầu tiên
của Việt Nam được chứng nhận tiêu chuẩn ISO9002.
• Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa chính thức đổi tên thành "Công Ty Cổ
Phần Bibica" kể từ ngày 17/1/2007.
• Vốn điều lệ: 154,207,820,000 đồng, niêm yết trên HOSE với mã BBC.
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH
KẸO BIBICA
II. SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN TỐ VI MÔ, VĨ MÔ ĐẾN CÁC
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO BIBICA
Môi trường vĩ



• Yếu tố kinh tế
• Yếu tố Chính
trị - Pháp luật
• Yếu tố văn hóa
xã hội
• Yếu tố Công
nghệ
• Yếu tố nhân
khẩu học
• Yếu tố toàn
cầu hóa
Môi trường
ngành
• Sự ganh đua
các công ty
hiện có
• Nguy cơ các
đối thủ tiềm
tàng
• Năng lực của
người mua
• Năng lực của
nhà cung cấp
• Đe dọa của sản
phẩm thay thế
Môi trường nội
bộ
• Quản trị
• Nhân sự

• Marketing
• Tài chính
1.1.Nhân tố kinh tế

+ Tốc độ tăng trưởng
kinh tế
GDP cả nước năm 2011
tăng 5,89%, %. quy mô
nền kinh tế ước đạt 119
tỷ USD, với mức GDP
bình quân đầu người đạt
1.300 USD/năm.

+ Lạm phát và lãi suất
- Lạm phát được duy trì ở mức 1 con số, tại thời điểm tháng
9/2012 thì lạm phát đang là 5,13% so với tháng 12 năm 2011.
-Lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại ở mức cao trong
thời gian dài, gần đây tuy đã được giảm xuống, nhưng vẫn còn lớn

1.2. Nhân tố chính trị - pháp luật.

- Tình hình chính trị ổn định của Việt Nam có ý nghĩa quyết
định trong việc phát triển kinh tế.
- Chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu, các thuế tiêu thụ, thuế
thu nhập ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận của doanh
nghiệp.

Hỗ trợ miễn
giảm, chậm
thuế thu

nhập DN
Năm2007,
giảm thuế
nhập khẩu
bánh kẹo
1.3. Nhân tố Văn hóa-Xã hội.
Nước ta có là một nước có rất nhiều lễ hội truyền thống: ngày tết,
ngày rằm tháng tám….Tận dụng yếu tố văn hóa này, công ty đã
cũng cấp đa dạng hóa sản phẩm mang đậm hương vị và bản sắc dân
tộc Việt Nam.
1.4.Yếu tố khoa học công nghệ
• - Những phát minh
khoa học đã làm cho
sản phẩm mới hoàn
thiện hơn sản phẩm
xuất hiện liên tục. Với
phát minh số hóa ta
thấy các sản phẩm kỹ
thuật số rất hoàn chỉnh
đã xuất hiện ở nhiều
lĩnh vực :Năng lực và
công nghệ sản xuất:

1.5. Nhân tố nhân khẩu học
-Theo điều tra của Tổng cục thống kê cho biết
“Dân số Việt Nam có đến 1/4/2011 là 87.610.947 người
- Mật độ dân số:265 người/km
2





- Nguồn khách hàng rất tiềm năng với một công ty sản
xuất thực phẩm như Bibica
- Khai thác được nguồn lao động phù hợp

Đưa ra các quyết định lựa chọn địa điểm cho nhà phân
phối sao cho phù hợp.
- Cần nắm bắt nhạy bén các nhu cầu của từng đối tượng
khách hàng nhu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng
và phong phú.

- Khi VN gia nhập WTO thì sẽ có nhiều đối thủ
cạnh tranh lớn ngành bánh kẹo vào thị trường
VN, hệ thống các công ty lớn đa quốc gia thiết
lập tại thị trường VN sẽ tác động vào thị trường
bánh kẹo tại VN, áp lực cạnh tranh sẽ tăng cao.

1.5. Yếu tố toàn cầu hóa
2.1.Sự ganh đua của các công ty hiện có
Tham gia trên thị trường bánh kẹo Việt Nam có hơn 30 doanh
nghiệp có tên tuổi trên thị trường
2.Môi trường ngành:

Kinh Đô (KDC) là đơn vị đang giữ vững ngôi đầu
về thị phần bánh kẹo Việt Nam (khoảng 30 - 35%
thị phần). Các sản phẩm của Kinh Đô tập trung
cho phân khúc trung và cao cấp, thống lĩnh thị
phần toàn thị trường có thể kể đến gồm Bánh
Trung Thu (76%), bánh mỳ (64%), bánh mặn AFC

(56%). Bánh quy ngọt chiếm 30,4% thị phần.
Nhãn hiệu Hải Hà (HHC) chủ yếu
phục vụ khách hàng bình dân. Hải
Hà đứng thứ 2 thị phần kẹo với
14% (sau BBC) và chiếm lĩnh vị
trí dẫn đầu ở phân khúc sản phẩm
kẹo chew, Jelly và kẹo xốp.
2.2.Nguy cơ của đối thủ tiềm tàng
• Khi Việt Nam gia nhập
WTO thì có nhiều đối thủ
cạnh tranh lớn ngành bánh
kẹo vào thị trường Việt
Nam, hệ thống phân phối
của các công ty lớn đa
quốc gia thiết lập tại thị
trường Việt Nam sẽ tác
động đến thị trường bánh
kẹo tại Việt Nam, áp lực
cạnh tranh tăng cao

2.3.Năng lực thương lượng của người mua
• BIBICA hướng đến mọi lứa tuổi, từ người
tiêu dùng, nhà sản xuất đến khách hàng quốc
tế
• Với chính sách chất lượng “Khách hàng là
trọng tâm trong mọi hoạt động của chúng
tôi”


2.4. Năng lực thương lượng của nhà cung cấp
• Các loại nguyên liệu
chính có nguồn cung
cấp trong nước, nhà
cung cấp ổn định
nhiều năm liền, công
ty có hợp đồng cung
cấp theo năm.
2.5. Đe dọa của sản phẩm thay thế
• Bánh kẹo không phải
sản phẩm phục vụ cho
nhu cầu thiết yếu của
con người và cũng có
rất nhiều những sản
phẩm khác để sử dụng
thay thế như hoa quả,
sữa, nước uống, các loại
đồ ăn nhanh
3.Môi trường nội bộ
0
200
400
600
800
1000
1200
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Doanh thu
Lợi nhuận
( Nguồn từ báo cáo thường niên năm 2008, 2009, 2010, 2011

của BIBICA)
BIỂU ĐỒ TĂNG TRƯỞNG DOANH THU - LỢI NHUẬN
CỦA BIBICA
3.1.Quản trị: Năng lực kinh doanh của BIBICA
-Năng lực của chủ thể quản trị
3.2. Nhân lực
Các
chỉ tiêu chính
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011

Lao
động bình quân năm
1,437
1,677
1,781
1,626
Quỹ lương, thưởng thực hiện

46.043tỷ
72.611tỷ
91.256tỷ
107,482t ỷ
BQ
thu nhập (đồng/ người
/tháng
)
Trong

đó Lương bình
quân
/tháng

Thưởng
và các thu nhập khác
ngoài
lương tháng (bình quân/
tháng
)
2,930,696

2,584,896

345,800
4,569,094

3,874,991

694,103
4,742,640

3,944,710

797,930
6,145,557

4,667,668

1,477,889


Phân
loại số người tỷ trọng (%)
Theo trình độ



Trên đại học
3 0.2%
Đại học
224 13.8%
Cao đẳng
82 5.0%
Trung
cấp, CNKT lành
nghề
507 31.2%
Lao
động phổ thông 810 49.8%
Theo tính chất công việc



Lao động trực tiếp sản xuất
801 49.3%
Lao động gián tiếp, phục vụ
sản xuất, lực lượng bán
hàng

825 50.7%

Cơ cấu lao động theo trình độ và theo tính chất công việc
( Tính đến 31/12/2011)

( Nguồn báo cáo thường niên năm 2008, 2009, 2010, 2011)

3.3. Marketing
• Hình thức quảng cáo
• Các chính sách chăm
sóc khách hàng
• Tổ chức các chương
trình mang tính xã hội
nâng cao hình ảnh của
công ty
• Các chính sách khuyến
mại
3.4. Tài chính lành mạnh
- Hệ số tổng nợ phải
trả/ tổng tài sản cuối
năm 2011 là 27%
- Hệ số khả năng
thanh toán đều ở mức
an toàn

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP THEO MÔ HÌNH
SWOT

Điểm
mạnh:
-
Công nghệ ngày càng tiên tiến


được
cải thiện.
-
Mạng lưới phân phối sản
phẩm
rộng
lớn.
-
Giá thành sản phẩm rẻ và phù
hợp
với
nhiều đối tượng.
Điểm
yếu:
-
Đối thủ cạnh tranh quá lớn.
-
Chưa có hệ thống bán
hàng
chuyên
nghiệp.
-
Phụ thuộc khá nhiều vào đối
tác
nước
ngoài.

hội:
-

Thị trường khách
hàng
rộng
lớn tiềm năng,
thị
trường
thế giới chưa
khai
thác
.
-
Chính phủ có
nhiều
chính
sách ưu đãi.
-
Đưa ra các sản phẩm mới,
đáp
ứng
được nhu cầu của người
tiêu
dùng
.
-
Tối giản bộ máy quản lý và
sản
xuất
, giảm chi phí, phân phối
một
cách

hiệu quả hơn.
-
Tìm kiếm những thị trường
nước
ngoài
bị bỏ ngỏ.
-
Tìm kiếm và đưa ra các
sản
phẩm
đánh vào thị trường
ngách
bị
bỏ ngỏ, từ đó tạo dựng
thương
hiệu
một cách chắc chắn hơn
như:
người
bị tiểu đường, xơ vữa
động
mạch
…vv
Thách
thức:
-
KH ngày càng thắt
chặt
chi
tiêu, yêu cầu

ngày
càng
cao.
-
Nền kinh tế suy
thoái,
khó
tiếp cận nguồn vốn.

-
Quảng cáo, khuyến mại nhằm
thu
hút
khách hàng, đưa ra các sp
dinh
dưỡng
độc đáo.

-
Cắt bỏ những kênh phân
phối
không
hiệu quả, cồng kềnh.

×