Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

những yếu tố tác động đến cân nặng của sinh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.86 KB, 15 trang )

[YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN NẶNG CỦA SINH VIÊN KHÓA 12 KHOA
KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG]
A. PHẦN MỞ ĐẦU:
Hiện nay, với tốc độ phát triển không ngừng của cuộc sống hiện đại đòi hỏi sinh
viên phải luôn đáp ứng kịp thời những tiêu chuẩn các nhà tuyển dụng đặt ra như: vóc
dáng cân đối, khuôn mặt ưa nhìn, luôn vui vẻ, chiều cao, cân nặng,… Điều này đồng
nghĩa với việc sinh viên phải không ngừng rèn luyện và đáp ứng các tiêu chuẩn này để có
cơ hội tìm cho mình một công việc phù hợp sau khi ra trường. Nhưng đây không phải là
việc dễ dàng khi mà con người thường xuyên phải sử dụng các loại thức ăn nhanh, không
có nhiều thời gian rảnh rỗi chơi thể thao - giải trí, mở rộng các mối quan hệ… Vì vậy mà
cân nặng trở thành vấn đề được rất nhiều sinh viên quan tâm, họ thường đặt ra cho mình
những câu hỏi như: làm thế nào để có một vóc dáng cân đối, ăn uống như thế nào thì phù
hợp, thời gian học tập - giải trí như thế nào là hợp lí Để nghiên cứu vấn đề này chúng ta
sẽ tiến hành khảo sát và tìm hiểu về những yếu tố tác động đến cân nặng của sinh viên.
1. Đối tượng nghiên cứu:
• Sinh viên Khóa 12 Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại học An Giang.
2. Phạm vi nghiên cứu:
Không gian mẫu: Khảo sát 40 bạn sinh viên, đã thu lại được 34 kết quả phản hồi,
trong đó có 30 kết quả trả lời đúng theo yêu cầu khảo sát.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
• Mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến cân nặng của sinh viên Khóa 12 Khoa Kinh tế -
Quản trị kinh doanh trường Đại học An Giang.
4. Phương pháp nghiên cứu:
• Nhóm thực hiện tiến hành khảo sát các bạn sinh viên ở Đại học An Giang.
• Số phiếu phát ra là 40, số phiếu thu về là 34, số phiếu hợp lệ là 30.
• Nhóm đã tiến hành thu thập thông tin, thiết lập mô hình hồi quy, ước lượng khoảng
tin cậy, kiểm định mô hình, thống kê dựa trên 30 mẫu quan sát thu thập được.
• Trong quá trình thực hiện đề tài, nhóm đã sử dụng kiến thức Kinh tế lượng với sự
hỗ trợ của các phần mềm: Word, Excel, SPSS để hoàn thành bài báo cáo.
5. Mục lục:
A. Phần mở đầu 1


1. Đối tượng nghiên cứu 1
2. Phạm vi nghiên cứu 1
3. Mục tiêu nghiên cứu 1
4. Phương pháp nghiên cứu 1
5. Mục lục 1
B. Phần nội dung 2
1. Lý thuyết đưa biến độc lập và các biến phụ thuộc vào mô hình 2
2. Thiết lập mô hình tổng quát 2
3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình 3
4. Ước lượng khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy của tổng thể 3
5. Kiểm định ý nghĩa thống kê của các tham số 3
6. Mô hình hồi quy sửa đổi 4
7. Các hạn chế 5
Page | 1
[YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN NẶNG CỦA SINH VIÊN KHÓA 12 KHOA
KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG]
8. Hướng mở rộng 5
9. Ý kiến đề xuất
5
C. Phần kết luận 5
Phụ lục 6
B. PHẦN NỘI DUNG:
1. Lý thuyết đưa biến độc lập và các biến phụ thuộc vào mô hình:
• Thời gian ngủ cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự tăng, giảm cân
nặng. Vì trong quá trình ngủ cơ thể vẫn không ngừng hoạt động, nếu thức quá
khuya sẽ làm cho cơ thể có cảm giác thèm ăn và dễ dẫn đến việc tăng cân.
• Đối với những người có nhu cầu giảm cân hoặc muốn duy trì cân nặng thì việc rèn
luyện thể thao là vô cùng quan trọng. Vì trong khi chơi thể thao sẽ giúp cơ thể
tăng khả năng trao đổi chất va giúp các cơ săn chắc hơn.
• Nếu tập trung vào việc học quá nhiều mà không bổ sung đầy đủ các chất cần thiết

sẽ dễ dẫn đến cơ thể bị suy nhược, làm việc kém hiệu quả và cân nặng của cơ thể
cũng sẽ không thể duy trì ổn định.
• Mỗi người cẩn cho phép cơ thể có một khoảng thời gian giải trí phù hợp để kích
thích sự phát triển của tư duy cũng như cơ thể, như vậy cơ thể sẽ luôn được thoải
mái và phát triển cân đối.
• Nếu số lần ăn quá ít hoặc quá nhiều cũng sẽ gây ảnh hưởng không tốt đến cân
nặng của chúng ta.
• Giữa nam và nữ có sự khác biệt nhau về cân nặng. Vì sự phát triển về khung
xương của nam có phần lớn hơn so với nữ.
• Vấn đề có người yêu hay chưa cũng một phần tác động đến cân nặng. Vì tùy vào
tâm lí mỗi người sẽ dễ đến việc họ muốn duy trì cân nặng như thế nào là phù hợp.
2. Thiết lập mô hình tổng quát:
a. Danh sách các biến độc lập và phụ thuộc:
o Biến phụ thuộc :
• Y: Cân nặng của sinh viên Khóa 12 Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường
Đại học An Giang (kg).
o Biến độc lập:
• X
1
: thời gian ngủ trung bình / ngày của sinh viên (giờ).
• X
2
: thời gian tập thể dục trung bình / ngày của sinh viên (giờ).
• X
3
: thời gian học trung bình / ngày của sinh viên (giờ).
• X
4
: thời gian giải trí trung bình / ngày của sinh viên (giờ).
• X

5
: số lần ăn trong ngày của sinh viên (lần).
• D
1
: giới tính (D
1
= 0 : nữ; D
1
= 1 : nam).
• D
2
: người yêu (D
2
= 0: không có người yêu; D
2
=1 : có người yêu).
b. Mô hình hồi quy tuyến tính mẫu:
= + + + + + + +
Từ bảng số liệu “Các yếu tố tác động đến cân nặng của sinh viên Khóa 12 Khoa
Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại học An Giang” trong Phụ lục ta có:
Căn cứ vào Kết quả hồi quy từ bảng 5 phần Phụ lục ta được:
= 58,418. = – 1,473.
= – 0,517. = 6,116.
= – 1,888. = 3,217.
= – 1,753. = –5,387.
 Phương trình hồi quy tuyến tính mẫu cần tìm là:
Page | 2
[YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN NẶNG CỦA SINH VIÊN KHÓA 12 KHOA
KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG]
= 58,418 – 0,517 – 1,888 – 1,753 – 1,473 + 6,116 + 3,217 – 5,387

3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình với mức ý nghĩa α = 5%:
: R
2
= 0: Mô hình không phù hợp.
: > 0: Mô hình phù hợp.
Theo kết quả hồi quy bảng 3 phần Phụ lục ta có : sig = 0,000 < 0.05  Bác bỏ .
Vậy với mức ý nghĩa α = 5%, mô hình phù hợp.
4. Ước lượng khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy của tổng thể với mức ý nghĩa
5%:
Căn cứ vào kết quả ở bảng 5 phần Phụ lục ta được:
Є (-2,776 ; 1,742)
Є (-4,169 ; 0,392)
Є (-2,866 ; -0,640)
Є (-2,653 ; -0,294)
Є (3,856 ; 8,376)
Є (-1,153 ; 7,588)
Є (-10,352 ; -0,422)
5. Kiểm định ý nghĩa thống kê của các tham số:
 Kiểm định :
H
0
: = 0: Không có mối liên hệ tuyến tính giữa biến X
1
của hệ số và Y.
: 0: Có mối liên hệ tuyến tính giữa biến X
1
của hệ số và Y.
Theo kết quả hồi quy Bảng 5 Phần Phụ lục ta có: sig = 0,64 > 0,05  Chấp nhận
H
0

.
Vậy với mức ý nghĩa α = 5%, biến X
1
không có ý nghĩa thống kê trong mô hình.
 Kiểm định :
H
0
: = 0: Không có mối liên hệ tuyến tính giữa biến X
2
của hệ số và Y.
: 0: Có mối liên hệ tuyến tính giữa biến X
2
của hệ số và Y.
Theo kết quả hồi quy Bảng 5 Phần Phụ lục ta có: sig = 0,100 > 0,05  Chấp nhận
H
0
.
Vậy với mức ý nghĩa α = 5%, biến X
2
không có ý nghĩa thống kê trong mô hình.
 Kiểm định :
H
0
: = 0: Không có mối liên hệ tuyến tính giữa biến X
3
của hệ số và Y.
: 0: Có mối liên hệ tuyến tính giữa biến X
3
của hệ số và Y.
Theo kết quả hồi quy Bảng 5 Phần Phụ lục ta có: sig = 0,04 < 0,05  Bác bỏ H

0
.
Vậy với mức ý nghĩa α = 5%, biến X
3
có ý nghĩa thống kê trong mô hình.
 Kiểm định :
H
0
: = 0: Không có mối liên hệ tuyến tính giữa biến X
4
của hệ số và Y.
: 0: Có mối liên hệ tuyến tính giữa biến X
4
của hệ số và Y.
Theo kết quả hồi quy Bảng 5 Phần Phụ lục ta có: sig = 0,017 < 0,05  Bác bỏ H
0
.
Page | 3
[YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN NẶNG CỦA SINH VIÊN KHÓA 12 KHOA
KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG]
Vậy với mức ý nghĩa α = 5%, biến X
4
có ý nghĩa thống kê trong mô hình.
 Kiểm định :
H
0
: = 0: Không có mối liên hệ tuyến tính giữa biến X
5
của hệ số và Y.
: 0: Có mối liên hệ tuyến tính giữa biến X

5
của hệ số và Y.
Theo kết quả hồi quy Bảng 5 Phần Phụ lục ta có: sig = 0,000 < 0,05  Bác bỏ H
0
.
Vậy với mức ý nghĩa α = 5%, biến X
5
có ý nghĩa thống kê trong mô hình.
 Kiểm định :
H
0
: = 0: Không có mối liên hệ tuyến tính giữa biến X
6
của hệ số và Y.
: 0: Có mối liên hệ tuyến tính giữa biến X
6
của hệ số và Y.
Theo kết quả hồi quy Bảng 5 Phần Phụ lục ta có: sig = 0,141 > 0,05  Chấp nhận
H
0
.
Vậy với mức ý nghĩa α = 5%, biến D
1
không có ý nghĩa thống kê trong mô hình.
 Kiểm định :
H
0
: = 0: Không có mối liên hệ tuyến tính giữa biến X
7
của hệ số và Y.

: 0: Có mối liên hệ tuyến tính giữa biến X
7
của hệ số và Y.
Theo kết quả hồi Bảng 5 Phần Phụ lục quy ta có: sig = 0,035 < 0,05  Bác bỏ H
0
.
Vậy với mức ý nghĩa α = 5%, biến D
2
có ý nghĩa thống kê trong mô hình.
• Theo như kết quả khảo sát thì các biến X
3
, X
4
, X
5
, D
2
có ý nghĩa thống kê trong
mô hình. Vì vậy, cân nặng của sinh viên bị ảnh hưởng bởi các yếu tố: thời gian
học, thời gian giải trí, số lần ăn và việc có người yêu hay chưa.
6. Mô hình hồi quy sửa đổi:
Loại bỏ các biến X
1
, X
2
, D
1
từ mô hình trên giữ lại các biến X
3
, X

4
, X
5
, D
2
ta tiến hành chạy chương trình SPSS ta được kết quả hồi quy từ Bảng 9 phần Phụ
lục như sau:
= 51,5. = 6,599.
= -1,815. = - 5,994.
= -1,300.
Phương trình hồi quy tuyến tính mẫu là:
= 51,500 – 1,815 – 1,300 + 6,599 – 5,994D
2
Ý nghĩa các hệ số trong mô hình:
β
3
= - 1,815: Khi tăng (giảm) 1 giờ học / ngày với điều kiện các đại lượng khác
không đổi thì cân nặng trung bình giảm (tăng) 1,815 kg.
β
4
= - 1,300: Khi tăng (giảm) 1 giờ giải trí / ngày với điều kiện các đại lượng khác
không đổi thì cân nặng trung bình giảm (tăng) 1,3 kg.
β
5
= 6,599: Khi tăng (giảm) 1 lần ăn / ngày với điều kiện các đại lượng khác
không đổi thì cân nặng trung bình tăng (giảm) 6,599 kg.
β
7
= -5,994: Khi sinh viên có người yêu thì cân nặng trung bình sẽ giảm 5,994 kg
so với sinh viên chưa có người yêu (với điều kiện các đại lượng khác không đổi).

 Ý nghĩa của R
2
:
Căn cứ Bảng 7 Phần Phụ lục ta được: R
2
= 0,642
Page | 4
[YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN NẶNG CỦA SINH VIÊN KHÓA 12 KHOA
KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG]
Cho biết rằng biến thời gian học trung bình trong ngày, thời gian giải trí trung
bình trong ngày, số lần ăn trong ngày và biến người yêu đã giải thích được 64,2% sự biến
động của biến động của cân nặng.
7. Các hạn chế:
• Mức độ khảo sát còn hạn chế về qui mô nên chưa phản ánh chính xác về cân
nặng của sinh viên.
• Số lượng biến còn ít nên chưa tìm hiểu hết được những yếu tố tác động đến cân
nặng của sinh viên.
8. Hướng mở rộng:
Khảo sát trên số lượng mẫu lớn sẽ cho kết quả với độ chính xác cao hơn. Khảo sát
thêm một số biến để tìm được kết quả chính xác hơn: chế độ ăn hằng này của bạn như thế
nào, sở thích của bạn là gì, thói quen sống ra sao, cân nặng lí tưởng mà bạn mong muốn là
bao nhiêu, các loại thực phẩm bạn thường sử dụng là gì……
9. Ý kiến đề xuất:
• Để duy trì một cân nặng như mong muốn thì sinh viên cần phải có một chế độ
dinh dưỡng phù hợp,
• Sắp xếp thời gian hợp lí giữa việc học tập, nghỉ ngơi, giải trí để đảm bảo cho cơ
thể phát triển toàn diện.
• Tránh tạo quá nhiều áp lực cho bản thân, cần mở rông thêm những mối quan hệ
tốt đẹp, tạo điều kiên cho cơ thể luôn thoải mái…
C. PHẦN KẾT LUẬN:

Qua cuộc khảo sát, thu thập số liệu và phân tích nhóm em cho rằng:
• Thời gian học tập có ảnh hưởng tới cân nặng, vì trong quá trình học phải tập
trung suy nghĩ, tiêu hao năng lượng cho lao động trí óc nhiều nên thời gian học
tập càng nhiều thì cân nặng sẽ giảm.
• Thời gian giải trí cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến cân nặng. Nếu dành càng
nhiều thời gian cho việc giải trí quá thì sẽ tiêu tốn rất nhiều năng lượng ảnh
hường không tốt cho sức khỏe, sẽ làm giảm cân nặng.
• Chế độ ăn uống của mỗi người sẽ ảnh hưởng đến cân nặng do đó theo kết quả
khảo sát ta thấy nếu ăn càng nhiều lần trong ngày thì càng dễ tăng cân.
• Theo kết quả nghiên cứu trên thì việc có người yêu hay chưa có mối liên hệ tới
cân nặng. Có thể lí giải điều này do khi có người yêu họ sẽ dành nhiều thời gian
cho người yêu, đồng thời cùng với những vấn đề tâm lí, tình cảm sẽ có ảnh
hưởng đến sức khỏe, làm giảm cân nặng.
• Do đó, là sinh viên chúng ta cần biết cân đối giữa các yếu tố ảnh hưởng đến cân
nặng để có thể có một thân hình cân đối và sức khỏe tốt.
Nhóm 6 xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Dương Phú Điền, nhờ sự giúp
đỡ tận tình của thấy mà nhóm em có thể hoàn thành Bài Báo cáo một cách tốt nhất. Mặc
dù vậy nhóm vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục, nhưng hy vọng rằng kết quả mà
nhóm khảo sát và tính toán được sẽ đáp ứng được yêu cầu của bài về vấn đề các yếu tố
tác động đến cân nặng của sinh viên khóa 12 khoa Kinh tế Quản trĩ kinh doanh.
Tài liệu tham khảo:
o Giáo trình: Kinh tế lượng – Ths. Dương Phú Điền
o Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS – NXB Hồng Đức, 2008
o />o />o />Page | 5
[YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN NẶNG CỦA SINH VIÊN KHÓA 12 KHOA
KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG]
PHỤ LỤC
Bảng 1: Các yếu tố tác động đến cân nặng của sinh viên Khóa 12 Khoa Kinh tế -
Quản trị kinh doanh trường Đại học An Giang
Bảng 2: Variables Entered/Removed

b
Page | 6
[YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN NẶNG CỦA SINH VIÊN KHÓA 12 KHOA
KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG]
Variables Entered/Removed
b
Model Variables Entered
Variables
Removed Method
1 Hien tai, ban dang co nguoi yeu hay khong?
Gioi tinh?
Trung binh thoi gian tap the duc tren mot ngay la bao nhieu?
Trung binh thoi gian hoc tren 1 ngay la bao nhieu?
Trung binh thoi gian ngu tren 1 ngay la bao nhieu?
Ban an bao nhieu lan trong ngay?
Trung binh thoi gian giai tri tren ngay la bao nhieu?
a
. Enter
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: Ban can nang bao nhieu?
Bảng 3: Model Summary
Model Summary
Model R
R
Square
Adjusted
R
Square
Std. Error
of the

Estimate
Change Statistics
R Square
Change F Change df1 df2 Sig. F Change
1 .846
a
.716 .626 5.5282 .716 7.926 7 22 .000
a. Predictors: (Constant), Hien tai, ban dang co nguoi yeu hay khong?, Gioi tinh, Trung binh thoi gian tap
the duc tren mot ngay la bao nhieu?, Trung binh thoi gian hoc tren 1 ngay la bao nhieu?, Trung binh
thoi gian ngu tren 1 ngay la bao nhieu?, Ban an bao nhieu lan trong ngay?, Trung binh thoi gian giai tri
tren ngay la bao nhieu?
Bảng 4: ANOVA
b
ANOVA
b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 1695.537 7 242.220 7.926 .000
a
Residual
672.330 22 30.560
Total
2367.867 29
a. Predictors: (Constant), Hien tai, ban dang co nguoi yeu hay khong?, Gioi tinh, Trung binh thoi
gian tap the duc tren mot ngay la bao nhieu?, Trung binh thoi gian hoc tren 1 ngay la bao nhieu?,
Trung binh thoi gian ngu tren 1 ngay la bao nhieu?, Ban an bao nhieu lan trong ngay?, Trung
binh thoi gian giai tri tren ngay la bao nhieu?
b. Dependent Variable: Ban can nang bao nhieu?
Bảng 5: Coefficients
a
Page | 7

[YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN NẶNG CỦA SINH VIÊN KHÓA 12 KHOA
KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG]
Coefficients
a
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardize
d
Coefficients
t Sig.
95% Confidence
Interval for B
B
Std.
Error Beta
Lower
Bound
Upper
Bound
1 (Constant)
58.418 13.335 4.381 .000 30.763 86.073
Trung binh thoi gian ngu tren 1
ngay la bao nhieu?
517 1.089 061 475 .640 -2.776 1.742
Trung binh thoi gian tap the duc
tren mot ngay la bao nhieu?
-1.888 1.100 208 -1.717 .100 -4.169 .392
Trung binh thoi gian hoc tren 1
ngay la bao nhieu?

-1.753 .537 413 -3.266 .004 -2.866 640
Trung binh thoi gian giai tri tren
ngay la bao nhieu?
-1.473 .569 360 -2.590 .017 -2.653 294
Ban an bao nhieu lan trong
ngay?
6.116 1.090 .710 5.613 .000 3.856 8.376
Gioi tinh 3.217 2.107 .181 1.527 .141 -1.153 7.588
Hien tai, ban dang co nguoi yeu
hay khong?
-5.387 2.394 268 -2.250 .035 -10.352 422
a. Dependent Variable: Ban can nang bao nhieu?
Bảng 6: Variables Entered/Removed
b
Variables Entered/Removed
b
Model Variables Entered
Variables
Removed Method
1
Hien tai, ban dang co nguoi yeu hay khong?
Trung binh thoi gian hoc tren 1 ngay la bao nhieu?
Ban an bao nhieu lan trong ngay?
Trung binh thoi gian giai tri tren ngay la bao nhieu?
a
. Enter
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: Ban can nang bao nhieu?
Bảng 7: Model Summary
Model Summary

Model R R Square
Adjusted
R Square
Std. Error of
the Estimate
Change Statistics
R Square
Change F Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .801
a
.642 .585 5.8224 .642 11.212 4 25 .000
a. Predictors: (Constant), Hien tai, ban dang co nguoi yeu hay khong?, Trung binh thoi gian hoc tren 1
ngay la bao nhieu?, Ban an bao nhieu lan trong ngay?, Trung binh thoi gian giai tri tren ngay la bao
nhieu?
Bảng 8: ANOVA
b
Page | 8
[YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN NẶNG CỦA SINH VIÊN KHÓA 12 KHOA
KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG]
ANOVA
b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 1520.367 4 380.092 11.212 .000
a
Residual 847.500 25 33.900
Total 2367.867 29
a. Predictors: (Constant), Hien tai, ban dang co nguoi yeu hay khong?, Trung binh thoi gian hoc tren 1
ngay la bao nhieu?, Ban an bao nhieu lan trong ngay?, Trung binh thoi gian giai tri tren ngay la bao

nhieu?
b. Dependent Variable: Ban can nang bao nhieu?
Bảng 9: Coefficients
a
Coefficients
a
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
95%
Confidence
Interval for B
B
Std.
Error Beta
Lower
Bound
Upper
Bound
1 (Constant)
51.500 6.707 7.678 .000 37.687 65.314
Trung binh thoi gian hoc tren 1
ngay la bao nhieu?
-1.815 .560 427 -3.239 .003 -2.968 661
Trung binh thoi gian giai tri tren
ngay la bao nhieu?
-1.300 .560 317 -2.324 .029 -2.452 148

Ban an bao nhieu lan trong ngay? 6.599 1.086 .766 6.078 .000 4.363 8.835
Hien tai, ban dang co nguoi yeu
hay khong?
-5.994 2.498 298 -2.400 .024 -11.138 850
a. Dependent Variable: Ban can nang bao nhieu?
THỐNG KÊ MỘT SỐ CHỈ TIÊU QUAN TRỌNG
Page | 9
[YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN NẶNG CỦA SINH VIÊN KHÓA 12 KHOA
KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG]
Bảng 10: Phiếu khảo sát
Số phiếu phát ra Số phiếu thu về Số phiếu hợp lệ
40 34 30
Bảng 11: Cân nặng
Statistics
N Valid 30
Missing 0
Mean 53.267
Std. Error of Mean 1.6498
Median 51.500
Mode 47.0
Std. Deviation 9.0361
Variance 81.651
Range 33.5
Minimum 38.5
Maximum 72.0
Sum 1598.0
Bảng 12: Bảng tần số của biến Cân nặng với 18 loại cân nặng khác nhau
Page | 10
[YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN NẶNG CỦA SINH VIÊN KHÓA 12 KHOA
KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG]

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 38.5 1 3.3 3.3 3.3
41 1 3.3 3.3 6.7
43 1 3.3 3.3 10.0
45 3 10.0 10.0 20.0
46 2 6.7 6.7 26.7
47 4 13.3 13.3 40.0
48 2 6.7 6.7 46.7
50 1 3.3 3.3 50.0
53 1 3.3 3.3 53.3
55 1 3.3 3.3 56.7
56 2 6.7 6.7 63.3
56.5 2 6.7 6.7 70.0
60 3 10.0 10.0 80.0
63 1 3.3 3.3 83.3
65 2 6.7 6.7 90.0
65.5 1 3.3 3.3 93.3
71 1 3.3 3.3 96.7
72 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Bảng 13: Thời gian học
Statistics
N Valid 30
Missing 0
Mean 7.40
Std. Error of Mean .388
Median 8.00
Mode 8
Std. Deviation 2.127
Variance 4.524

Range 9
Page | 11
[YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN NẶNG CỦA SINH VIÊN KHÓA 12 KHOA
KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG]
Bảng 14: Thời gian giải trí
Page | 12
[YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN NẶNG CỦA SINH VIÊN KHÓA 12 KHOA
KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG]
Statistics
N Valid 30
Missing 0
Mean 6.03
Std. Error of Mean .403
Median 5.50
Mode 5
Std. Deviation 2.205
Variance 4.861
Range 8
Minimum 2
Maximum 10
Sum 181
Bảng 15: Số lần ăn trong ngày
Statistics
N Valid 30
Missing 0
Mean 3.73
Std. Error of Mean .191
Median 4.00
Mode 3
Std. Deviation 1.048

Variance 1.099
Range 4
Minimum 2
Maximum 6
Sum 112
Bảng 16: Có người yêu hay chưa?
Page | 13
[YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN NẶNG CỦA SINH VIÊN KHÓA 12 KHOA
KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG]
Statistics
N Valid 30
Missing 0
Mean .27
Std. Error of Mean .082
Median .00
Mode 0
Std. Deviation .450
Variance .202
Range 1
Minimum 0
Maximum 1
Sum 8
Page | 14
(kg) (giờ)
Biểu đồ thể hiện tác động của Số giờ học và số giờ giải trí mỗi ngày tác động đến
Sinh viên khóa 12 Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Trường Đại học An Giang
Biểu đồ thể hiện Tác động của Thời gian ngủ và thời gian giải trí đến cân nặng của
Sinh viên Khóa 12, Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Trường Đại học An Giang
DANH SÁCH NHÓM 6
Võ Phương Diệu DKQ112081 (nhóm trưởng)

Lê Thị Thu Diễm DTC112726
Phạm Thị Ngọc Diễm DKQ112080
Nguyễn Thị Kim Dung DTC112727
Lê Cát Tường DKQ112115
Trần Quốc Trí DTC112780

×