Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

Bài giảng phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích tiêu thụ và lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.44 KB, 37 trang )

Phân tích tiêu thụ và lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ

3/10/15

1


Nội dung chính

4.1.Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa

4.2.Phân tích tình hình lợi nhuận

4.3.Phân tích điểm ngừng sản xuất và điểm hòa vốn

3/10/15

2


4.1.Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa

4.1.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích
4.1.2. Đánh giá chung tình hình tiêu thụ về mặt khối lượng
4.1.3. Phân tích tình hình tiêu thụ mặt hàng
4.1.4. Phân tích kỳ hạn tiêu thụ
4.1.5. Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả
tiêu thụ

3/10/15


3


4.1.1 Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích

Hoạt động tiêu thụ



Là khâu cuối cùng của q trình sản xuất kinh doanh.



Nhằm thu hồi vốn và thực hiện q trình tái sản xuất



Thực hiện mục đích kinh doanh- thu lợi nhuận

Ý nghĩa của việc phân tích hoạt động tiêu thụ:



Nắm bắt tình hình tiêu thụ



Xác định các nguyên nhân tồn tại ảnh hưởng đến việc tiêu thụ




Có biện pháp để thúc đẩy q trình tiêu thụ.

Nhiệm vụ của phân tích tiêu thụ:



Đánh giá tình hình tiêu thụ về mặt khối lượng kỳ hạn



Đánh giá tình hình tiêu thụ theo mặt hàng



Đánh giá kỳ hạn tiêu thụ



Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ
3/10/15

4


4.1.2. Đánh giá chung tình hình tiêu thụ về mặt khối lượng

 Chỉ tiêu phân tích
- Thước đo hiện vật
Số lượng sản phẩm tiêu thụ thực tế


Tỷ lệ % thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa

=

x100%
Số lượng sản phẩm tiêu thụ kế hoạch

(K)

- Thước đo giá trị
ΣQt1iPki
H

=

x

100%

ΣQtkiPki

Trong đó:
H

: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ về khối lượng

Qtki


: Khối lượng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ kế hoạch

Qt1i

: Khối lượng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ thực tế

Pki

: Giá bán kế hoạch đơn vị sản phẩm hàng hóa i
3/10/15

K, H>=100% : Doanh nghiệp hồn thành kế hoạch tiêu thụ sản phẩm

5


4.1.3. Phân tích tình hình tiêu thụ
theo mặt hàng



Ý nghĩa phân tích
Một doanh nghiệp thường kinh doanh
nhiều mặt hàng khác nhau.
Cần quan tâm đến tình hình tiêu thụ theo từng mặt hàng (mặt hàng chủ yếu) để biết được mặt hàng nào đang tiêu thụ tốt, mặt hàng nào
đang tiêu thụ chậm, từ đó phân tích các ngun nhân ảnh hưởng ( thị trường đang cần mặt hàng nào? lượng cầu bao nhiêu so với lượng cung
của doanh nghiệp/ ngành; doanh nghiệp đã đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng về sản phẩm? …) để có hướng kinh doanh hiệu quả.




Phương pháp phân tích:
Tính ra tỷ lệ chung về thực hiện kế hoạch tiêu thụ mặt hàng và dựa vào số % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ của từng mặt hàng để đánh giá va
sơ bộ rút ra ngun nhân ảnh hưởng.



Ngun tắc phân tích:
Khơng lấy mặt hàng tiêu thụ vượt để bù cho mặt hàng tiêu thụ hụt

3/10/15

6


4.1.3. Phân tích tình hình tiêu thụ theo mặt hàng



Chỉ tiêu phân tích:

Σ Q’t1iPki
Tỷ lệ hồn thành KH tiêu thụ các mặt hàng
chủ yêú (K)

=

Σ QtkiPki

x


100%

Trong đó:
Qtki

: Khối lượng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ kế hoạch

Q’t1i

: Khối lượng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ thực tế trong giới hạn KH

Pki

: Giá bán kế hoạch cho 1 đơn vị sản phẩm hàng hóa i

K=100% DN hồn thành kế hoạch tiêu thụ theo từng mặt hàng
K <100% DN khơng hồn thành kế hoạch tiêu thụ theo từng mặt hàng

3/10/15

7


Giao hàng
Giao hàng
Delivery
Delivery

4.1.4. Phân tích kỳ hạn tiêu thụ


Là một trong 3 yếu tố chủ yếu tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng khi mua sản phẩm dịch vụ là Chất lượng Quality
Giá cả Price
Thời điểm giao hàng Delivery

Giá cả
Giá cả

Chất lượng
Chất lượng

Price
Mặt khác việc tiêu thụ kịp thời còn giúp DN thu hồi vốn nhanh, tăng tốc độ luân chuyển vốn, nâng cao hiệu quả việc sử dụng vốn và nângQuality
cao uy
Price
Quality
tín của DN trên thị trường
Chính vì vậy doanh nghiệp cần quan tâm phân tích và đảm bảo tiến độ giao hàng kỳ hạn tiêu thụ trong mối quan hệ cân đối với tình hình sản
xuất và lưu kho. Tránh tình trạng sản xuất dồn dập và lưu kho quá nhiều gây ứ đọng vốn và ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Phương pháp phân tích:



Tính tốn và so sánh lượng sản phẩm hàng hóa đã giao hàng với số lượng và kỳ hạn ghi trong hợp đồng của từng tháng/ quý của từng
loại sản phẩm và khách hàng, nhất là các khách hàng quan trọng.



Phát hiện và tăng cường biện pháp quản lý đối với những mặt hàng không đáp ứng kỳ hạn tiêu thụ.

3/10/15


8


4.1.5 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ

Nhà nước

Khách hàng

Bản thân doanh nghiệp

Chính sách giá

Chính sách xúc tiến bán

Sản phẩm

Phân phối

Đối thủ cạnh tranh

Môi trường ngành

3/10/15

9


4.1.5. Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ




Nguyên nhân chủ quan thuộc về bản thân doanh nghiệp

Khối lượng sp tiêu thụ

Khối lượng sp tồn kho đầu
=



kỳ

Khối lượng sp sx trong kỳ
+

Khối lượng sp tồn kho cuối kỳ
-

Tình hình dự trữ sản phẩm hàng hóa đầu kỳ: hàng tồn kho phải bảo đảm khơng để tình trạng thiếu hụt nhưng cũng phải đảm bảo khơng
gây nên tình trạng ứ đọng vốn. Tồn kho phải luôn kịp thời và vừa đủ.



Phân tích ln chuyển hàng hóa: số vịng ln chuyển hàng hóa (số vịng quay kho)và kỳ ln chuyển(số ngày cho 1 vịng).

DT thuần
Số vịng ln
chuyển hàng hóa




=

Hàng tồn kho bình qn

360 ngày
Khối lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất/ mua vào phục vụ tiêu thụ trong kỳ
Số ngày của một
=
Số vòng luân chuyển
vòng quay

3/10/15

10


4.1.5 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ




Nguyên nhân chủ quan
Giá bán:

o

Giá cả là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi mua của khách hàng qua đó ảnh hưởng tới khối lượng tiêu thụ và doanh

thu.



Chất lượng hàng hóa

o
o


Xu hướng của xã hội ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng, mẫu mã, bao bì hàng hóa.
Cần chú ý đến giá thành sản phẩm, sự phù hợp giữa chất lượng và giá cả Khơng có “một giá rẻ với mọi chất lượng”.

Cơng tác tổ chức tiêu thụ

o

Phương thức và hình thức thanh tốn, quảng cáo, tiếp thị.

o

Tình hình nhân sự, mạng lưới đại lý, bố trí cửa hàng.

3/10/15

11


4.1.5 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ





Nguyên nhân khách quan
Nhà nước




Mức độ tác động của tỷ giá hối đối và thị trường tài chính tiền tệ.



Tác động của khủng hoảng kinh tế và cạnh tranh.




Mức độ ảnh hưởng đến doanh thu từ chính sách thuế, các chính sách kinh tế của chính phủ và tình hình giao thương quốc tế.

Chính sách bảo hộ với các chiến lược thương mại và cơng nghiệp hóa.

Khách hàng:



Sự thay đổi nhu cầu / định hướng kinh doanh của khách hàng




Tình hình kinh tế/ thu nhập, khả năng thanh tốn của khách hàng hiện tại

3/10/15

12


4.1.5 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ




Nguyên nhân khách quan
Thị trường:




Biến động cung cầu trên thị trường




Tình hình biến động của giá cả trên thị trường

Rào cản gia nhập thị trường

Đối thủ cạnh tranh:




Chính sách giá, chính sách sản phẩm của đối thủ



Điểm mạnh điểm yếu của đối thủ cạnh tranh



….

3/10/15

13


4.2 Phân tích tình hình lợi nhuận

3/10/15

14


4.2.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích



Lợi nhuận hiểu một cách đơn giản là phần giá trị dôi ra của một hoạt động sau khi đã trừ đi mọi chi phí cho hoạt động đó. Lợi nhuận là phần chênh lệch
giữa tổng thu nhập và tổng chi phí:
Lợi nhuận = Tổng thu – Tổng chi




Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.



Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng toàn bộ nền kinh tế quốc dân và doanh nghiệp.



Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng khuyến khích người lao động và các đơn vị nỗ lực nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN

-

- Việc phân tích tình hình lợi nhuận có ý nghĩa rất quan trọng, qua đó mới đề ra được các biện pháp không ngừng nâng cao lợi nhuận của DN.

-

Nhiệm vụ phân tích:



Đánh giá chung tình hình lợi nhuận của từng bộ phận và của doanh nghiệp.



Phân tích nguyên nhân, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình biến động lợi nhuận




Đề ra các biện pháp khai thác tiềm năng của doanh nghiệp nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận

3/10/15

15


4.2.2. Phân tích chung tình hình lợi nhuận



Phân tích chung tình hình lợi nhuận là đánh giá sự biến động lợi nhuận của tồn xí nghiệp, của từng bộ phận lợi nhuận giữa thực tế với kế hoạch và
năm trước nhằm thấy khái quát tình hình lợi nhuận và những ngun nhân ban đầu ảnh hưởng đến tình hình trên.



Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của DN phong phú và đa dạng, nên lợi nhuận được hình thành từ nhiều bộ phận. Nếu xét theo nguồn
hình thành lợi nhuận của DN bao gồm các bộ phận sau:



Lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: đây là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn nhất



Lợi nhuận từ hoạt động tài chính ( hoạt động góp vốn liên doanh liên kết, cho thuê tài sản, đầu tư tài chính, cho vay vốn,…)




Lợi nhuận từ hoạt động khác (bán/ thanh lý tài sản cố định, thu được tiền phạt vi phạm hợp đồng, thu hồi các khoản nợ khó địi,…)



Tài liệu phân tích: Báo cáo kết quả kinh doanh



Phương pháp phân tích: áp dụng phương pháp so sánh mức và tỷ lệ biến động của kỳ phân tích so với kỳ gốc ( kỳ trước/ kế hoạch). Đồng thời lấy
mức biến động của doanh thu thuần làm mốc để so sánh.



ΔLn= Ln - Ln ; T= Ln1/ Ln0
1
0

3/10/15

16


4.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ
Phương trình kinh tế

Trong đó:



Ln


: Lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ



Qj

: Lượng sản phẩm tiêu thụ



Pj



tj



Csxj : Chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm



Cqldnj: Chi phí quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm



Cbh j : Chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm

: Giá bán (có thuế) đơn vị sản phẩm

: Thuế đơn vị sản phẩm

3/10/15

17


4.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ

Các bước phân tích:

1.
2.

Xác định mức chênh lệch: ΔLn= Ln - Ln
1
0
Xác định ảnh hưởng của các nhân tố :

-.

Nhân tố số lượng sản phẩm tiêu thụ: ΔLnQ= (Lno ×H)- Ln0

-.

Trong đó H là tỷ lệ hồn thành kế hoach khối lượng hàng hóa tiêu thụ ( đã nêu ở 4.1.2)

-.

Nhân tố kết cấu sản phẩm tiêu thụ


-.

Nhân tố giá bán:

-.

Nhân tố chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm

∆LNCsx=-ΣQ1(Csx1-Csx0)
3/10/15

18


4.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ

-

Nhân tố chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm
∆LNCbh=-ΣQ1(Cbh1-Cbh0)

-

Nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp

∆LNCqldn=-ΣQ1(Cqldn1-Cqldn0)

-


Nhân tố thuế đơn vị sản phẩm

∆LNt=-ΣQ1(t1-t0)

3. Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố:

ΔLn= ΔLnQ+ ΔLnK+ΔLnCsx+ LnCbh+LnCqldn+Lnt

4. Đề xuất các biện pháp tăng lợi nhuận:

3/10/15

19


4.2.5. Đề xuất các khả năng tăng lợi nhuận
Các biện pháp tăng Ln

Kiểm sốt , giảm chi phí kinh

Mở rộng thị trường tiêu thụ sản

Hoàn thiện tổ chức sản xuất kinh

doanh

phẩm

Giảm mức thuế phải nộp


doanh

Ở các khâu

Các khoản

Phát triển

Nâng cao uy

Áp dụng

Hoàn thiện

Ở các khâu

Lựa chọn

Lựa chọn

mua hàng, sản

mục chi phí

thị trường

tín trên thị

chiến lược


bộ máy tổ

(dự tốn, tổ

hình thức

hình thức

mới

trường hiện

giá hợp lý

chức quản

chức sx, tiêu

kinh doanh

hạch toán



thụ)

xuất, tiêu thụ,
hành chính

tại


3/10/15

20


Hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả là gì?



Hiệu quả là khái niệm thể hiện trình độ sử dụng các nguồn lực đầu vào để đạt được kết quả đầu
ra mong muốn.



Hiệu quả thể hiện sự so sánh giữa kết quả đạt được và nguồn lực đầu vào phải bỏ ra để đạt kết
quả đó. Sự so sánh này có thể là tuyệt đối (hiệu số giữa kết quả đầu ra và nguồn lực đầu vào)
hoặc là so sánh tương đối ( tỷ số giữa kết quả đầu ra và nguồn lực đầu vào).



Trong thực tế các tổ chức thường sử dụng những nguồn lực đầu vào với quy mô lớn nhỏ rất khác
nhau, khi đó việc so sánh tuyệt đối tỏ ra khơng chính xác và các chun gia chỉ ra rằng phải lấy
tỷ số ( so sánh tương đối mới thể hiện chính xác bản chất của hiệu quả)

Vậy, hiệu quả là tỷ số giữa kết quả đầu ra và nguồn lực đầu vào.

Phân tích hiệu quả kinh doanh


21


Hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh

Kết quả đầu ra
Hiệu quả =
Nguồn lực đầu vào

Hiệu quả kinh doanh là một dạng hiệu quả, thể thiện sự so sánh giữa kết quả kinh doanh và
nguồn lực bỏ ra trong kinh doanh



Kết quả kinh doanh: Doanh thu, lợi nhuận



Nguồn lực bỏ ra trong kinh doanh: nhân lực ( con người, chất xám), vật lực ( nguyên vật liệu, máy
móc thiết bị, nhà xưởng), tài lực (tiền, chi phí, vốn)



Phân biệt với kết quả chỉ là quy mô, số lượng của đầu ra của một hoạt động, q trình của tổ
chức.

Phân tích hiệu quả kinh doanh

22



Phân loại hiệu quả kinh doanh
2.1 Phân loại theo kết quả đầu ra



Đầu ra là doanh thu : Các chỉ tiêu sức sản xuất ( năng suất)
Doanh thu thuần
Năng suất sử dụng



=
nguồn lực X (SX)
Đầu ra là lợi nhuận: Các chỉ tiêu sức sinh lời ( doanh lợi)

Nguồn lực X

Lợi nhuận
Sức sinh lời của nguồn
lực X (RX)

=
Nguồn lực X

2.2 Phân loại theo nguồn lực đầu vào
Kết quả

Kết quả

Hiệu quả sử
dụng lao động

Hiệu quả sử dụng

=
Số lao động bình quân

tài sản

=
Tài sản bình qn

Kết quả
Hiệu quả sử dụng
chi phí
Phân tích hiệu quả kinh doanh

Kết quả
Hiệu quả sử dụng

=
Chi phí

nguồn vốn

=
Vốn CSH (Nợ)
23



Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh

Kết quả đầu ra
Nguồn lực đầu vào
Doanh thu thuần ( S)

Lao động (L)

R

S
Năng suất lao
động SL

Chi phí (C)

Lợi nhuận (R)

Sức sinh lợi của lao

=
Lbq

SC

Lbq

R


S
Năng suất chi phí

=

động RL

Sức sinh lợi của chi

=

=

phí RL

C

C

R
S

Tài sản (TS)
Năng suất tài sản
STS

Vốn chủ sở hữu (VCSH)

– ROA-RL


=

=
TSbq

TSbq
S

Năng suất vốn
CSH SVCSH

Phân tích hiệu quả kinh doanh

Sức sinh lợi của tài sản

R
Sức sinh lợi của VCSH

=
VCSHbq

-ROE-RL

=
VCSHbq
24


4.3. Phân tích điểm hịa vốn và điểm ngừng sản xuất
4.3.1. Phân tích điểm hịa vốn


a.

Khái niệm:
Điểm hịa vốn là khối lượng hoạt động mà tai đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí. Tại điểm doanh thu này vừa đủ bù đắp chi phí.
b. Ý nghĩa
Giúp DN xác định mức sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu thì đủ bù đắp chi phí, bắt đầu có lãi và mang lại hiệu quả cao nhất.
c. Xác định điểm hòa vốn

.Sản lượng hịa vốn
.Doanh thu hịa vốn

TFC
QHV

=
P – AVC
Tổng chi phí cố định

.Thời gian hòa vốn: là sốthu cần thiết để đạt được doanh thu hòa vốn trong một kỳ kinh doanh thường la một năm.
ngày
Doanh
hịa vốn

=

1

-


Chi phí biến đổi trong 1 đồng doanh thu

Doanh thu hòa vốn
Thời gian hòa vốn
(ngày)

3/10/15

=

Doanh thu bình quân 1 ngày

25


×