Tải bản đầy đủ (.doc) (204 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Trí tuệ nhân tạo Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 204 trang )

Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt 7
Danh mục các bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ 8
Lời cảm ơn 10
Lời mở đầu 11
Chương 1. Giới thiệu về Công ty Trí tuệ nhân tạo Việt Nam và định hướng đề tài
12
I Tổng quan về Công ty Trí tuệ nhân tạo Việt Nam (AI) 12
1 Giới thiệu chung 12
2 Lĩnh vực kinh doanh 13
3. Mô hình hoạt động 14
Hinh1. Mô hình hoạt động công ty AI 14
3.1 Trung tâm đào tạo – Traning Center 14
3.2 Trung tâm phát triển phần mềm – Software Development Center 15
3.3 Trung tâm phát triển giải pháp – Solution Development Center 15
3.4 Trung tâm phát triển dịch vụ - Service Development Center 15
3.5 Trung tâm nghiên cứu – Research Development Center 15
3.6 Trung tâm phát triển nguồn nhân lực – HR Development Center 16
4 Cơ cấu tổ chức và chức năng của công ty 16
4.1 Cơ cấu tổ chức 16
Hình2. Cơ cấu tổ chức công ty AI 17
4.2 Chức năng, nhiệm vụ 20
4.2.1 Phòng nghiên cứu và đào tạo 20
4.2.2 Phòng hỗ trợ và phát triển nguồn nhân lực 21
4.2.3 Phòng kinh doanh 22
4.2.4 Phòng tài chính kế toán 23
4.2.5 Phòng công nghệ 23
4.2.6 Phòng phần mềm 24
4.2.7 Phòng điện tử 25
4.2.8 Phòng tư vấn và tuyển sinh 25
5 Đội ngũ nhân viên 25


6 Các sản phẩm chính và quan hệ đối tác 26
6.1 Các sản phẩm và dịch vụ chính của công ty 26
6.1.1 Dịch vụ 26
6.1.2 Phần mềm 27
6.1.3 Giải pháp tích hợp 27
6.2 Quan hệ đối tác của công ty 28
6.2.1 Hợp tác trong nước 28
6.2.2 Hợp tác quốc tế 29
II Về phòng phần mềm và định hướng đề tài 30
1 Cơ cấu tổ chức và chức năng của các bộ phận trong phòng phần mềm 30
Hình3. Cơ cấu tổ chức phòng phần mềm 30
2 Định hướng đề tài 32
2.1 Thực trạng hoạt động của Nhà xuất bản trường đại học Kinh tế Quốc dân 32
2.1.1 Giới thiệu chung về Nhà xuất bản 32
2.1.2 Quy trình hoạt động của Nhà xuất bản trường Đại học Kinh tế Quốc dân 33
Hình4. Quy trình hoạt động của Nhà xuất bản trường Đai học Kinh tế Quốc Dân 33
2.1.3 Thực trạng hoạt động của nhà xuất bản 34
2.2 Nhu cầu của công ty AI 36
2.3 Định hướng đề tài 37
2.3.1 Định hướng đề tài 37
2.3.2 Phạm vi ứng dụng của đề tài 37
Chương 2. Cơ sở lý luận và ngôn ngữ sử dụng để nghiên cứu đề tài 38
I Cơ sở lý luận về CSDL và Hệ thống thông tin Quản lý 38
1 Cơ sở lý luận về CSDL 38
1.1 Khái niệm CSDL và Hệ quản trị CSDL 38
Hình 5. Quan hệ giữa CT ứng dụng, Hệ quản trị CSDL và CSDL 39
1.2 Kiến trúc một Hệ CSDL 40
Hình 6. Khung nhìn một Hệ CSDL 41
1.3 Lược đồ và mô hình dữ liệu 41
1.4 Các thuộc tính cần có và các yêu cầu đặt ra đối với một Hệ quản trị CSDL 44

1.4.1 Các thuộc tính cần có của một Hệ quản trị CSDL 44
Hình 7. Các thuộc tính cần có của một Hệ quản trị CSDL 44
1.4.2 Yêu cầu đặt ra đối với một Hệ quản trị CSDL 47
2 Cơ sở lý luận về Hệ thống thông tin Quản lý 49
2.1 Hệ thống thông tin và Hệ thống thông tin quản lý 49
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản 49
Hình 8. Thông tin trong quản lý 51
2.1.2 Phân loại Hệ thống thông tin 52
Hình 9. Hệ thống thông tin trong tổ chức, doanh nghiệp 54
2.1.3 Nhiệm vụ, chức năng của Hệ thống thông tin quản lý đối với tổ chức 54
2.1.4 Các bộ phận cấu thành và nguyên nhân dẫn đến việc phát triển một Hệ thống thông tin quản lý 55
Hình 10. Các bộ phận cấu thành Hệ thống thông tin quản lý 56
2.2 Mô hình biểu diễn Hệ thống thông tin Quản lý 59
Hình 11. Mô hình biểu diễn Hệ thống thông tin quản lý 60
2.3 Đánh giá hoạt động của một Hệ thống thông tin Quản lý 61
II Phát triển một Hệ thống thông tin quản lý 64
1 Mục đích và phương pháp phát triển một Hệ thống thông tin quản lý 64
2 Quy trình phát triển một Hệ thống thông tin Quản lý 65
2.1 Giai đoạn 1: Đánh giá yêu cầu 65
2.2 Giai đoạn 2: Phân tích chi tiết 66
2.3 Giai đoạn 3: Thiết kế Logic 67
2.4 Giai đoạn 4: Đề xuất các phương án của giải pháp 67
2.5 Giai đoạn 5: Thiết kế vật lý ngoài 68
2.6 Giai đoạn 6: Triển khai kỹ thuật hệ thống 68
2.7 Giai đoạn 7: Cài đặt và khai thác 69
2
2
3 Một số phương pháp và công cụ sử dụng phân tích thiết kế một Hệ thống thông tin quản lý
70
3.1 Các phương pháp mã hóa dữ liệu 70

3.1.1 Phương pháp mã hóa phân cấp 70
3.1.2 Phương pháp mã hóa liên tiếp 70
3.1.3 Phương pháp mã hóa tổng hợp 71
3.1.4 Phương pháp mã hóa theo xeri 71
3.1.5 Phương pháp mã hóa gợi nhớ 71
3.1.6 Phương pháp mã hóa ghép nối 71
3.2 Các phương pháp thu thập thông tin 71
3.2.1 Phỏng vấn 71
3.2.2 Nghiên cứu tài liệu 72
3.2.3 Sử dụng phiếu điều tra 72
3.2.4 Quan sát 73
3.3 Các công cụ mô hình hóa 73
3.3.1 Sơ đồ chức năng kinh doanh (BFD) 73
3.3.2 Sơ đồ luồng thông tin (IFD) 74
Hình 12. Các ký pháp sử dụng trong sơ đồ luồng thông tin 74
3.3.3 Các phích vật lý 76
Hình 13. Các mẫu phích vật lý trong sơ đồ luồng thông tin 76
3.3.4 Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) 77
Hình 14. Các ký pháp sử dụng trong sơ đồ luồng dữ liệu 78
3.3.5 Các phích logic 78
Hình 15. Các phích Logic sử dụng trong sơ đồ luồng dữ liệu 79
3.4 Các phương pháp thiết kế CSDL 81
3.4.1 Thiết kế CSDL logic từ các thông tin đầu ra 81
3.4.2 Thiết kế CSDL bằng phương pháp mô hình hóa 82
Hình 16. Một số kí pháp sử dụng trong mô hình quan hệ thực thể: 84
III Tổng quan về ngôn ngữ sử dụng và công nghệ mã vạch 87
1 Hệ quản trị CSDL Microsoft Access 87
2 Ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0 88
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển 88
2.2 Visual Basic 6.0 89

2.2.1 Các phiên bản của Visual Basic 6.0 89
2.2.2 Ưu điểm của Visual Basic 6.0 89
3 Công cụ thiết kế báo cáo Crystal Report 91
4 Tổng quan về công nghệ mã số vạch 91
4.1 Giới thiệu chung về công nghệ mã số vạch 91
4.2 Lịch sử ứng dụng công nghệ mã số vạch tại Việt Nam 92
4.3 Cơ chế hoạt động của máy đọc mã vạch 93
4.4 Lợi ích việc ứng dụng công nghệ mã vạch đem lại 94
Chương 3. Phân tích, thiết kế Hệ thống thông tin quản lý bán sách và lưu kho
bằng máy đọc mã vạch tại Nhà xuất bản trường Đại học Kinh tế Quốc dân 96
I Bài toán quản lý bán sách và lưu kho bằng máy đọc mã vạch tại Nhà xuất bản
trường Đai học Kinh tế Quốc dân 96
1 Quy trình bán sách và lưu kho tại Nhà xuất bản 96
3
3
2 Việc quản lý bán sách và lưu kho tại Nhà xuất bản 97
2.1 Quy trình lên báo cáo 97
2.2 Phương pháp sử dụng để lên báo cáo 99
2.3 Yêu cầu đối với việc lên báo cáo 99
2.4 Thực trạng hoạt động lên báo cáo tại Nhà xuất bản 100
II Phân tích Hệ thống thông tin quản lý bán sách và lưu kho bằng máy đọc mã
vạch tại Nhà xuất bản trường Đai học Kinh tế Quốc dân 101
1 Xác định yêu cầu hệ thống 101
1.1 Các phương pháp đã sử dụng để xác định yêu cầu hệ thống 101
1.1.1 Phỏng vấn 101
1.1.2 Nghiên cứu tài liệu 103
1.1.3 Quan sát người sử dụng 104
1.2 Yêu cầu chức năng hệ thống 105
2 Mô hình hóa yêu cầu hệ thống 106
2.1 Sơ đồ luồng thông tin (IFD) 107

Hình 17. Sơ đồ luồng thông tin 107
2.2 Sơ đồ chức năng kinh doanh (BFD) 108
Hình 18. Sơ đồ chức năng kinh doanh (BFD) 108
2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) 109
2.3.1 Sơ đồ DFD mức ngữ cảnh 109
Hình 19. Sơ đồ DFD mức ngữ cảnh 109
2.3.2 Sơ đồ DFD mức 0 110
Hình 20. Sơ đồ DFD mức 0 110
III Thiết kế Hệ thống thông tin quản lý bán sách và lưu kho bằng máy đọc mã
vạch tại Nhà xuất bản trường Đai học Kinh tế Quốc dân 111
1 Thiết kế CSDL 111
1.1 Sơ đồ quan hệ thực thể (ERD) 111
Hình 21. Sơ đồ quan hệ thực thể 112
1.2 Cơ sở dữ liệu 113
1.2.1 Bảng khách hàng 113
Hình 22. Bảng khách hàng 113
1.2.2 Bảng nhà cung cấp 113
Hình 23. Bảng nhà cung cấp 113
1.2.3 Bảng Sách 114
Hình 24. Bảng sách 114
1.2.4 Bảng nhóm sách 114
Hình 25. Bảng nhóm sách 114
1.2.5 Bảng người sử dụng 115
Hình 26. Bảng người sử dụng 115
2 Thiết kế giải thuật 115
2.1 Các phương pháp thiết kế giải thuật 115
Hình 27. Sơ đồ phân rã Modun 116
2.2 Một số giải thuật quan trọng 118
2.2.1 Giải thuật đăng nhập 118
Hình 28. Giải thuật đăng nhập 118

2.2.2 Giải thuật thêm một bản ghi 120
Hình 29. Giải thuật thêm một bản ghi 120
4
4
2.2.3 Giải thuật xoá một bản ghi 121
Hình 30. Giải thuật tính toán doanh thu theo thời gian của từng đầu sách 121
2.2.4 Giải thuật tính doanh thu theo thời gian của từng đầu sách 122
Hình 31. Giải thuật tính doanh thu theo thời gian của từng đầu sách 123
2.2.5 Giải thuật tính tổng doanh thu bán sách theo thời gian 124
Hình 32. Giải thuật tính tổng doanh thu theo thời gian 125
3 Thiết kế giao diện 125
3.1 Các nguyên tắc khi thiết kế giao diện 125
3.2 Một số giao diện chính và chức năng 126
3.2.1 Giao diện kết nối CSDL 126
Hình 33. Giao diện kết nối CSDL 126
3.2.2 Giao diện đăng nhập 127
Hình 34. Form đăng nhập 127
3.2.3 Giao diện chính của chương trình 128
Hình 35. Giao diện chính của chương trình 128
3.2.4 Giao diện danh sách nhân viên 129
Hình 36. Form xem danh sách nhân viên 129
3.2.5 Giao diện tạo tài khoản mới 130
Hình 37. Form tạo tài khoản mới 130
3.2.6 Giao diện thay đổi thông tin tài khoản 131
Hình 38. Form thay đổi thông tin tài khoản 131
3.2.7 Giao diện xem danh khách hàng 132
Hình 39. Form xem danh mục sách 132
3.2.8 Giao diện cập nhật danh mục sách 133
Hình 40. Form cập nhật danh mục sách 133
3.2.9 Giao diện cập nhật hoá đơn bán sách 134

Hình 41. Form cập nhât hoá đơn bán sách 134
3.2.10 Giao diện tìm kiếm thông tin sách 135
Hình 42. Form tìm kiếm thông tin sách 135
3.2.11 Giao diện hiện báo cáo doanh thu bán sách theo tháng 136
Hình 43. Form xem báo cáo doanh thu bán sách theo tháng 136
4 Thiết kế báo cáo 137
4.1 Các nguyên tắc khi thiết kế báo cáo 137
4.2 Một số báo cáo 139
4.2.1 Báo cáo bán sách theo thời gian 139
Hình 44. Báo cáo bán sách theo thời gian 139
4.2.2 Báo cáo bán sách theo khách hàng 140
Hình 45. Báo cáo bán sách theo khách hàng 140
4.2.3 Báo cáo doanh thu bán sách theo thời gian 141
Hình 46. Báo cáo doanh thu bán sách theo thời gian 141
4.2.4 Báo cáo doanh thu bán sách theo nhóm sách 142
Hình 47. Báo cáo doanh thu bán sách theo nhóm sách 142
4.2.5 Báo cáo hàng tồn kho 143
Hình 48. Báo cáo hàng tồn kho 143
5 Một số mã nguồn chính của chương trình 144
5.1 Modun kiểm tra kết nối dữ liệu 144
5.2 Modun phân quyền 145
5.3 Mã nguồn tạo kết nối với CSDL qua mạng Lan 148
5.4 Mã nguồn form cập nhật danh mục sách có sử dụng máy đọc mã vạch 149
5.5 Mã nguồn form cập nhật hóa đơn bán sách có sử dụng máy đọc mã vạch 170
5
5
5.6 Mã nguồn form tìm kiếm thông tin sách 198
Kết luận 201
Danh mục tài liệu tham khảo 203
6

6
Danh mục các chữ viết tắt
STT Từ viết tắt Chi tiết
1 AI Artifical intelligent
2 CSDL Cơ sở dữ liệu
3 NXB Nhà xuất bản
7
7
Danh mục các bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ
Hinh1. Mô hình hoạt động công ty AI 14
Hình2. Cơ cấu tổ chức công ty AI 17
Hình3. Cơ cấu tổ chức phòng phần mềm 30
Hình4. Quy trình hoạt động của Nhà xuất bản trường Đai học Kinh tế Quốc Dân
33
Hình 5. Quan hệ giữa CT ứng dụng, Hệ quản trị CSDL và CSDL 39
Hình 6. Khung nhìn một Hệ CSDL 41
Hình 7. Các thuộc tính cần có của một Hệ quản trị CSDL 44
Hình 8. Thông tin trong quản lý 51
Hình 9. Hệ thống thông tin trong tổ chức, doanh nghiệp 54
Hình 10. Các bộ phận cấu thành Hệ thống thông tin quản lý 56
Hình 11. Mô hình biểu diễn Hệ thống thông tin quản lý 60
Hình 12. Các ký pháp sử dụng trong sơ đồ luồng thông tin 74
Hình 13. Các mẫu phích vật lý trong sơ đồ luồng thông tin 76
Hình 14. Các ký pháp sử dụng trong sơ đồ luồng dữ liệu 78
Hình 15. Các phích Logic sử dụng trong sơ đồ luồng dữ liệu 79
Hình 16. Một số kí pháp sử dụng trong mô hình quan hệ thực thể: 84
Hình 17. Sơ đồ luồng thông tin 107
Hình 18. Sơ đồ chức năng kinh doanh (BFD) 108
Hình 19. Sơ đồ DFD mức ngữ cảnh 109
Hình 20. Sơ đồ DFD mức 0 110

Hình 21. Sơ đồ quan hệ thực thể 112
Hình 22. Bảng khách hàng 113
Hình 23. Bảng nhà cung cấp 113
Hình 24. Bảng sách 114
Hình 25. Bảng nhóm sách 114
Hình 26. Bảng người sử dụng 115
8
8
Hình 27. Sơ đồ phân rã Modun 116
Hình 28. Giải thuật đăng nhập 118
Hình 29. Giải thuật thêm một bản ghi 120
Hình 30. Giải thuật tính toán doanh thu theo thời gian của từng đầu sách 121
Hình 31. Giải thuật tính doanh thu theo thời gian của từng đầu sách 123
Hình 32. Giải thuật tính tổng doanh thu theo thời gian 125
Hình 33. Giao diện kết nối CSDL 126
Hình 34. Form đăng nhập 127
Hình 35. Giao diện chính của chương trình 128
Hình 36. Form xem danh sách nhân viên 129
Hình 37. Form tạo tài khoản mới 130
Hình 38. Form thay đổi thông tin tài khoản 131
Hình 39. Form xem danh mục sách 132
Hình 40. Form cập nhật danh mục sách 133
Hình 41. Form cập nhât hoá đơn bán sách 134
Hình 42. Form tìm kiếm thông tin sách 135
Hình 43. Form xem báo cáo doanh thu bán sách theo tháng 136
Hình 44. Báo cáo bán sách theo thời gian 139
Hình 45. Báo cáo bán sách theo khách hàng 140
Hình 46. Báo cáo doanh thu bán sách theo thời gian 141
Hình 47. Báo cáo doanh thu bán sách theo nhóm sách 142
Hình 48. Báo cáo hàng tồn kho 143

9
9
Lời cảm ơn
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Tin học Kinh tế -
Trường Đại học Kinh tế quốc dân là những người đã trang bị cho em những
kiến thức nền tảng và những kinh nghiệm quý báu trong cuộc sống, giúp em đủ
tự tin để khẳng định mình trong công việc tại nơi thực tập.
Mặt khác, để có thể hoàn thành tốt giai đoạn thực tập này, em xin gửi lời
cảm ơn chân thành tới thầy Đoàn Quốc Tuấn – người đã tận tình giúp đỡ, chỉ
bảo và hướng dẫn em thực hiện báo cáo này, cũng như giúp em định hướng
trong việc xác định đề tài thực tập tốt nghiệp.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới ban lãnh đạo Công ty Trí tuệ nhân tạo
Việt Nam, đặc biệt là anh Nguyễn Mạnh Trường, trưởng phòng lập trình- nơi em
thực tập
Tuy nhiên, do điều kiện thời gian có hạn, cũng như kiến thức còn hạn chế
nên trong báo cáo Chuyên đề thực tập tốt nghiệp này, em không thể tránh được
những thiếu sót. Vì vậy, em kính mong nhận được những ý kiến đóng góp, chỉ
bảo của các thầy, cô giáo trong khoa, cũng như các cán bộ nhân viên làm việc
trong công ty Trí tuệ nhân tạo Việt Nam
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hạnh
10
10
Lời mở đầu
Người ta chia lịch sử phát triển nhân loại thành ba giai đoạn chính
• Nền văn minh nông nghiệp
• Nền văn minh công nghiệp
• Nền văn minh thông tin
Trong mỗi giai đoạn sẽ có những tổ chức sản xuất phù hợp. Trước giai

đoạn văn minh nông nghiệp nền kinh tế chủ yếu dựa trên cơ sở thỏa mãn nhu
cầu của từng tập hợp người. Trong nền văn minh nông nghiệp đã bước đầu hình
thành các cơ cấu tổ chức sản xuất tuy chưa hẳn mang dáng dấp các doanh
nghiệp như hiện nay. Sau khi xuất hiện máy hơi nước và các máy móc thiết bị
khác là giai đoạn bước sang nền văn minh công nghiệp với cơ cấu là các doanh
nghiệp theo đúng nghĩa của nó. Bắt đầu vào những năm 80 của thế kỷ trước
nhân loại bước vào nền văn minh thông tin (nền kinh tế thông tin) với đặc trưng
cơ bản là các doanh nghiệp tin học có vai trò đặc biệt quan trọng. Hiện nay, các
doanh nghiệp tin học không những chiếm một tỷ lệ lớn trong hệ thống các doanh
nghiệp mà còn là nơi tạo ra nguồn doanh thu khổng lồ của thế giới.
Chính vì vậy, với tư cách là sinh viên khoa Tin Học Kinh Tế, trường Đại
học Kinh tế Quốc dân, em rất mong muốn trong thời gian thực tập sẽ được học
tập và rèn luyện trong môi trường năng động và chuyên nghiệp của các doanh
nghiệp tin học. Sau một thời gian tìm hiểu và nghiên cứu, em đã lựa chọn được
nơi thực tập phù hợp với khả năng và mong muốn của mình. Đó chính là Công
ty Trí tuệ nhân tạo Việt Nam - viết tắt là AI.
11
11
Chương 1. Giới thiệu về Công ty Trí tuệ nhân tạo Việt
Nam và định hướng đề tài
I Tổng quan về Công ty Trí tuệ nhân tạo Việt Nam (AI)
1 Giới thiệu chung
Công ty TNHH Trí Tuệ Nhân Tạo (Artificial Intelligence Co., Ltd) viết tắt
là AI được thành lập ngày 24/10/2003 với mục tiêu đem trí tuệ của mình để làm
giàu chính đáng cho bản thân và cho xã hội thông qua việc cung cấp các dịch vụ
công nghệ thông tin có uy tín và chất lượng cao.
• Tên gọi đầy đủ của công ty: Công ty TNHH Trí tuệ nhân tạo Việt Nam
• Tên giao dịch quốc tế: Artificial Intelligence Co., Ltd
• Tên viết tắt: AI
• Giám đốc: Ông Hoàng Ngọc Trung

• Địa chỉ: Tòa nhà CT2B, Lê Đức Thọ, Cầu Giấy, Hà Nội
• Website:
Ngay từ những ngày đầu, với những nỗ lực không ngừng của tập thể cán
bộ, nhân viên trong công ty, AI đã khẳng định được vị trí của mình trong cộng
đồng CNTT Việt Nam. Chỉ trong một thời gian ngắn, bằng năng lực thực sự, AI
đã nhanh chóng làm tăng số lượng khách hàng thường xuyên, được rất nhiều các
cơ quan nhà nước cũng như tư nhân khẳng định và thừa nhận năng lực chuyên
môn, trong đó có FPT, Vietsoftware, CMC, Toyota Vietnam, Bộ Lao động
12
12
Thương binh và Xã hội, Đài tiếng nói Việt Nam và một số cơ quan báo chí uy
tín…
2 Lĩnh vực kinh doanh
Công ty Trí tuệ nhân tạo Việt Nam có lĩnh vực kinh doanh rộng, đặc biệt
chuyên sâu vào các lĩnh vực tin học và đào tạo nguồn nhân lực.
• Sản xuất và gia công các sản phẩm phần mềm
• Đào tạo và hỗ trợ đào tạo
• Cung cấp các hệ thống phần mềm phục vụ đào tạo
• Nghiên cứu, phát triển và tư vấn giải pháp công nghệ
• In ấn, xuất bản tài liệu công nghệ thông tin
• Cung cấp các dịch vụ trực tuyến
• Sản xuất, sửa chữa các thiết bị điện, điện tử
13
13
3. Mô hình hoạt động
Hinh1. Mô hình hoạt động công ty AI
3.1 Trung tâm đào tạo – Traning Center
Trung tâm đào tạo thực hiện và ứng dụng các công nghệ mới nhất vào quá
trình giảng dạy của mình. Với đội ngũ giáo viên là những người có trình độ
chuyên môn cao, tâm huyết, có nhiều kinh nghiệm, có khả năng xác định những

bước đi cần thiết để đảm bảo sự tiến bộ của học viên trong quá trình học và thực
hiện tốt mục tiêu đào tạo.
14
14
3.2 Trung tâm phát triển phần mềm – Software Development Center
Với đội ngũ lập trình viên chuyên nghiệp, có chuyên môn sâu về các công
nghệ then chốt, đồng thời vững về quy trình nghiệp vụ, trung tâm phát triển phần
mềm tạo ra nhiều sản phẩm phần mềm có tính ứng dụng cao và đem lại giá trị sử
dụng đích thực cho nhiều khách hàng trong và ngoài nước.
3.3 Trung tâm phát triển giải pháp – Solution Development Center
Trung tâm có nhiệm vụ đưa ra các giải pháp phần mềm toàn diện như
phần mềm quản lý và hỗ trợ đào tạo, phần mềm y tế, phần mềm quản lý doanh
nghiệp, giải pháp về thương mại điện tử…
3.4 Trung tâm phát triển dịch vụ - Service Development Center
Trung tâm phát triển dịch vụ phát triển các giải pháp phần mềm dịch vụ
trực tuyến như thi trắc nghiệm (), học trực tuyến
(), du lịch (), y tế với mục tiêu
cung cấp cho số lượng lớn người sử dụng lên đến hàng triệu người.
3.5 Trung tâm nghiên cứu – Research Development Center
Tìm kiếm và nghiên cứu công nghệ mới nhất để tổng hợp thành bản tin
công nghệ AI-TECH-NET hỗ trợ sinh viên và các doanh nghiệp CNTT, giúp họ
tiếp cận nhanh nhất với công nghệ mới.
Trung tâm xây dựng các chương trình, nội dung đào tạo, nghiên cứu và xây dựng
hệ thống chia sẻ tin tức, tài nguyên cho cộng đồng CNTT.
15
15
3.6 Trung tâm phát triển nguồn nhân lực – HR Development Center
Trung tâm phát triển nguồn nhân lực là chiếc cầu nối giữa sinh viên và các
doanh nghiệp trên cả nước. Trung tâm có nhiệm vụ xây dựng hệ thống tiêu
chuẩn chất lượng nhân lực được các doanh nghiệp phần mềm công nhận và hỗ

trợ, đồng thời xây dựng quy trình tuyển chọn nhân lực hỗ trợ các doanh nghiệp
CNTT và quy trình giới thiệu việc làm, thực tập hỗ trợ cho sinh viên CNTT.
4 Cơ cấu tổ chức và chức năng của công ty
4.1 Cơ cấu tổ chức
Với phương châm “Tổ chức gọn nhẹ, hoạt động hiệu quả”, trong những
năm vừa qua, Công ty Trí tuệ nhân tạo Việt Nam không ngừng đổi mới và hoàn
thiện cơ cấu tổ chức của mình để đưa ra một mô hình hợp lý nhất nhằm đạt được
mục tiêu “Phục vụ khách hàng một cách tốt nhất”. Các phòng ban trong công ty
được tổ chức theo sự chuyên môn hóa cao để phù hợp với sự phát triển, lớn
mạnh của mình và hơn thế là để phục vụ khách hàng tốt hơn cũng như cạnh tranh
hơn.
Cơ cấu tổ chức của công ty được khái quát trong sơ đồ sau:
16
16
Hình2. Cơ cấu tổ chức công ty AI
17
17
 Phòng nghiên cứu và đào tạo
Phòng nghiên cứu đào tạo là phòng nghiệp vụ có chức năng nghiên cứu,
tìm hiểu về các công nghệ tiên tiến trên thế giới để biến nó thành của mình. Sau
đó sẽ đưa vào ứng dụng thực tế và giảng dạy cho học viên của công ty.
Phòng nghiên cứu và đào tạo bao gồm hai bộ phận:
• Bộ phận nghiên cứu - Research
• Bộ phận đào tạo - Training
 Phòng hỗ trợ và phát triển nguồn nhân lực
Phòng hỗ trợ và phát triển nguồn nhân lực là phòng nghiệp vụ có chức
năng phát triển nguồn nhân lực đồng thời cung cấp nguồn nhân lực chất lượng
cao cho các công ty khác trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
 Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh là phòng nghiệp vụ có chức năng tiếp thị, quảng cáo

các sản phẩm phần mềm, đồng thời tìm kiếm khách hàng và đối tác cho công ty.
 Phòng tài chính kế toán
Phòng tài chính kế toán là nơi tiến hành mọi hoạt động về kế toán, tài
chính. Đồng thời cũng là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc
giám đốc công ty trong công tác kế hoạch hoá, báo cáo thống kê, đầu tư xây
dựng cơ bản và kế hoạch phát triển sản phẩm và thị trường.
18
18
 Phòng công nghệ
Phòng công nghệ là phòng nghiệp vụ có chức năng hỗ trợ về công nghệ
cho toàn bộ các phòng ban của công ty. Đồng thời đảm bảo cho hệ thống mạng,
máy tính và các thiết bị liên quan khác hoạt động tốt, không ảnh hưởng tới quy
trình sản xuất phần mềm của công ty.
 Phòng phần mềm
Phòng phần mềm là phòng nghiệp vụ có chức năng gia công, chế tác các
sản phẩm phần mềm phục vụ kinh doanh. Phòng phần mềm là một trong những
phòng chức năng quan trọng nhất, là bộ khung hoạt động của toàn bộ công ty.
Phòng phần mềm có 6 bộ phận:
• Bộ phận phát triển giải pháp – Solution Developing
• Bộ phận phân tích thiết kế - Analysis & Designing
• Bộ phận lập trình – Programming & Developing
• Bộ phận kiểm soát chất lượng - SQA
• Bộ phận triển khai và hỗ trợ khách hàng – Deploy & Customer
Support
• Bộ phận thiết kế đồ hoạ - Graphical Designer
 Phòng điện tử
Phòng điện tử là phòng nghiệp vụ thực hiện chức năng sửa chữa thiết bị
điện, điện tử phục vụ cho quân sự và dân sự.
 Phòng tư vấn và tuyển sinh
19

19
Phòng tư vấn và tuyển sinh là phòng nghiệp vụ thực hiện chức năng tư
vấn và đưa ra các giải pháp về nhân lực cho khách hàng. Và hằng năm tổ chức
các đợt tuyển sinh, nhằm thu hút sinh viên đến học tập và nghiên cứu tại công ty
để bổ sung thêm nguồn nhân lực của mình cũng như cung cấp nhân lực cho các
công ty khác
4.2 Chức năng, nhiệm vụ
Các chức năng và nhiệm vụ của công ty là:
• Chịu trách nhiệm nộp các loại thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo
quy định của luật pháp
• Chịu trách nhiệm trước nhà nước về hoạt động kinh doanh của công ty
• Đảm bảo quyền lợi và phúc lợi đối với nhân viên trong công ty
• Cung cấp các dịch vụ và sản phẩm phần mềm chất lượng cao đến tay
khách hàng
• Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho xã hội
• Đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững của công ty
4.2.1 Phòng nghiên cứu và đào tạo
Công ty Trí tuệ nhân tạo Việt Nam ra đời với mong muốn trở thành một
trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại Việt Nam.
Quan điểm của công ty là “Không chạy theo công nghệ mà đón đầu công nghệ”.
Chính vì vậy, bên cạnh hoạt động kinh doanh thì công tác nghiên cứu và đào tạo
cũng là một mảng quan trọng không thể thiếu trong toàn bộ hoạt động của công
ty
Phòng nghiên cứu và đào tạo có chức năng nghiên cứu những công nghệ
mới nhất phục vụ cho đào tạo và sản xuất phần mềm bằng cách chuyển hoá
20
20
những công nghệ tiên tiến của thế giới thành công nghệ của mình đồng thời ứng
dụng nó vào thực tế nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng công việc. Phòng
nghiên cứu và đào tạo có chức năng và nhiệm vụ:

• Nghiên cứu các công nghệ mới nhất từ các nước trên thế giới
• Cung cấp kiến thức về công nghệ cho sinh viên và những người làm
việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin
• Tổng hợp các thông tin thu được thành bản tin công nghệ :AI-TECH-
NET để chuyển tới những người muốn tìm hiểu
• Xây dựng các chương trình, nội dung đào tạo để thực hiện đào tạo sinh
viên và những người có nhu cầu
• Tạo ra các tài liệu nghiên cứu để cung cấp cho các tổ chức đào tạo các
doanh nghiệp công nghệ thông tin
• Xây dựng hệ thống chia sẻ tin tức, tài nguyên cho cộng đồng công nghệ
thông tin.
• Ứng dụng các công nghệ mới nhất vào trong quá trình giảng dạy của
mình
4.2.2 Phòng hỗ trợ và phát triển nguồn nhân lực
Với sự phát triển như vũ bão trong ngành công nghệ thông tin như hiện
nay thì nhu cầu về nhân lực công nghệ thông tin đang là một trong những vấn đề
được đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên thực tế cho thấy, mặc dù số lượng sinh viên tốt
nghiệp từ các ngành công nghệ thông tin không phải là ít, nhưng hầu hết khi
nhận vào làm việc các công ty đều phải đào tạo lại từ đầu. Việc đó lãng phí rất
nhiều thời gian và tiền bạc của xã hội. Chính vì vậy với sự ra đời của phòng hỗ
trợ và phát triển nguồn nhân lực, Công ty Trí tuệ nhân tạo Việt Nam muốn đem
21
21
tâm huyết và sức lực của mình để làm chiếc cầu nối giữa sinh viên và các doanh
nghiệp
Phòng hỗ trợ và phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin ra đời có
nhiệm vụ:
• Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn chất lượng nhân lực được các doanh
nghiệp phần mềm trong nước công nhận và hỗ trợ
• Xây dựng quy trình tuyển chọn nhân lực

• Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ thông tin và quy trình giới thiệu
việc làm, thực tập hỗ trợ sinh viên công nghệ thông tin
4.2.3 Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh là phòng nghiệp vụ có vị trí rất quan trọng trong công
ty, và cũng là phòng mà bất kỳ công ty nào khi xây dựng cũng cần có. Đối với
Công ty Trí tuệ nhân tạo Việt Nam, phòng kinh doanh có ảnh hưởng thực sự
đáng kể tới sự tồn tại và phát triển của công ty. Các nhiệm vụ và chức năng cụ
thể của phòng kinh doanh là:
• Nghiên cứu, xây dựng các chiến lược kinh doanh của công ty theo
tháng, quý và năm.
• Là đầu mối nghiên cứu thị trường và khách hàng: Tổ chức thực hiện
các chương trình tiếp thị sản phẩm cũng như tìm kiếm khách hàng mới
của công ty.
• Là đầu mối thu thập thông tin về các hoạt động của công ty, các
chương trình kế hoạch cũng như tiến độ thực hiện các dự án.
• Tổ chức nghiên cứu, xây dựng đề án triển khai các sản phẩm, dịch vụ
mới.
22
22
• Chủ trì lập các dự án đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi để Giám đốc
xem xét quyết định.
• Định kỳ phân tích, đánh giá, rút kinh nghiệm, đề xuất các giải pháp để
nâng cao hiệu quả từng mặt công tác, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ.
4.2.4 Phòng tài chính kế toán
Cũng giống như phòng kinh doanh, phòng kế toán cũng đóng một vai trò
đăc biệt trong công ty. Tuy không trực tiếp tạo ra doanh thu cho công ty, nhưng
phòng kế toán lại không thể thiếu được vì nó cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
• Thực hiện công tác hạch toán kế toán các hoạt động của công ty theo
quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và pháp luật hiện hành
• Lập bảng cân đối kế toán, và các báo cáo tài chính. Đồng thời xây dựng

và trình giám đốc công ty ban hành các quy định, chế độ, quy trình
nghiệp vụ về hạch toán kế toán áp dụng tại công ty.
• Phối hợp với phòng kinh doanh để xây dựng các kế hoạch tài chính
định kỳ cho công ty.
• Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính, khả năng sinh lời của các hoạt
động kinh doanh.
• Tham mưu cho giám đốc các công việc liên quan đến phân phối lợi
nhuận, sử dụng các quỹ, phân phối tiền lương.
4.2.5 Phòng công nghệ
AI là một công ty chuyên sản xuất phần mềm ứng dụng trên Web cho các
doanh nghiệp trong và ngoài nước. Do vậy các trang thiết bị phải luôn đảm bảo
hoạt động tốt và đáp ứng được nhu cầu đặt ra. Chỉ cần một hỏng hóc nhỏ cũng
ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ hoạt động của công ty. Do đó phòng công nghệ ra
đời với các chức năng và nhiệm vụ cụ thể như sau:
23
23
• Hỗ trợ về công nghệ cho tất cả các bộ phận trong công ty
• Đảm bảo cho hệ thống các thiết bị điện tử trong công ty hoạt động tốt
• Đảm bảo công ty luôn được tiếp cận với những công nghệ tiên tiến
nhất
4.2.6 Phòng phần mềm
Với mong muốn đem những ưu thế vượt trội của CNTT thay thế các thao
tác nghiệp vụ thủ công, tiếp cận các phương pháp quản lý hiện đại nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất và kinh doanh, vì vậy đội ngũ nhân viên phần
mềm của AI không ngừng nâng cao trình độ, đưa ra những giải pháp và hướng
phát triển mới đối với các sản phẩm phần mềm của mình nhằm đáp ứng tốt nhất
nhu cầu của khách hàng. Bằng khả năng kết hợp hoàn hảo giữa tri thức và công
nghệ hiện đại, AI tự tin đem đến cho khách hàng những giá trị sử dụng đích
thực.
• Học tập, nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ tiên tiến của thế giới

vào quy trình sản xuất phần mềm tin học
• Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển các sản phẩm phần mềm tin
học
• Triển khai các dự án về công nghệ thông tin của công ty
• Lưu trữ, quản lý và bảo mật các dữ liệu thông tin
• Quản lý, khai thác và phát triển các dịch vụ tin học của công ty
• Hướng dẫn và đào tạo sinh viên thực tập tại công ty
24
24
4.2.7 Phòng điện tử
AI không giống như những công ty phần mềm thông thường. Ngoài việc
sản xuất các sản phẩm phần mềm phục vụ cho các doanh nghiệp, công ty còn có
một đội ngũ nhân viên chuyên về chế tác và sửa chữa các thiết bị phần cứng. Với
mong muốn có thể tự lực trong các lĩnh vực khác nhau, do đó phòng điện tử đã
ra đời với các chức năng và nhiệm vụ:
• Tìm hiểu, nghiên cứu các công nghệ điện tử mới
• Chế tác các thiết bị điện tử phục vụ cho bản thân công ty
• Nghiên cứu và chế tạo các thiết bị điện tử phục vụ cho quân sự và dân
sự
• Cung cấp và sửa chữa các thiết bị điện tử trong lĩnh vực công nghệ
thông tin
4.2.8 Phòng tư vấn và tuyển sinh
Một trong những thế mạnh của AI là khả năng cung ứng nguồn nhân lực
cho các doanh nghiệp khác. Để có thể làm được điều đó, AI đã xây dựng phòng
tư vấn và tuyển sinh với nhiệm vụ:
• Tư vấn và đưa ra các giải pháp nhân lực cho khách hàng
• Tư vấn nghề nghiệp cho sinh viên
• Hằng năm tổ chức các đợt tuyển sinh nhằm thu hút nguồn nhân lực là
sinh viên năm cuối tại các trường đại học trên cả nước
5 Đội ngũ nhân viên

AI có một đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động, giỏi về chuyên môn -
vững về quy trình, kết hợp với kinh nghiệm thực tế thông qua nhiều dự án lớn.
25
25

×