Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH GỐM SỨ QUANG VINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.65 KB, 64 trang )

LỜI MỞ ĐẦU 2
Giải thích các kí hiệu……………………………………………………………………….4
CHƯƠNGI. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG
CÔNG TY:
………………………………………………………………………
5
1 . Khái niệm kế toán vốn bằng tiền 5
2. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền………………………………………… 5
3. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền………………………………………… 6
a. Kế toán tiền mặt tại quỹ…………………………………………………… 6
b. Kế toán tiền gửi ngân hàng………………………………………………….9
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY TNHH GỐM SỨ QUANG VINH……………………………………12
1 .Qúa trình hình thành và phát triển của công ty …………………………… 12
1.1. Khái quát chung về công ty TNHH Gốm sứ Quang Vinh 12
1.2.Qúa trình hình thành và phát
triển…………………………………………… 12
2. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh 12
3. Cơ cấu tổ chức quản lý 14
4. Tổ chức bộ máy công tác kế toán tại công ty TNHH Gốm sứ Quang Vinh…….15
5. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Gốm sứ Quang Vinh…….19
a.Kế toán chi tiết tiền mặt……………………………………………………… 19
b. Kế toán tông hợp tiền măt…………………………………………………….31
c. Kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng………………………………………….35
d. Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng……………………………………….46
1
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH
TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TAI CÔNG TY TNHH GỐM SỨ QUANG
VINH: 58
1Nhận xét ưu, nhược điểm 58
2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại


công ty TNHH Gốm sứ QuangVinh 59
3. Lời kết 60
LỜI MỞ ĐẦU
Với quan niệm kế toán cũng là một công cụ phát triển kinh tế, việc hoàn thiện
hệ thống kế toán sao cho phù hợp với các thông lệ và chuẩn mực kế toán quốc tế
đang là mối quan tâm của nhà nước và các doanh nghiệp.
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ
quản lý nền kinh tế tài chính có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và
kiểm soát các hoạt động kinh tế. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, tài chính
kế toán là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế, nó giúp nền kinh tế phát
triển mạnh mẽ. Vì vậy kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ với hoạt
động tài chính doanh nghiệp, đối với toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp thì kế toán vốn bằng tiền là một khâu quan trọng trong toàn bộ khối
lượng công tác kế toán.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Gốm sứ Quang Vinh em nhận thấy
công ty là một trong những DN sản xuất lớn trên địa bàn Hà Nội và là công ty làm
ăn có hiệu quả. Các sản phẩm của công ty ngày càng đa dạng và chất lượng có giá
trị xuất khẩu lớn, hàng năm đem lại cho công ty lợi nhuận cao. Thực tiễn đã chứng
minh rằng thực tập là một phần không thể thiếu trong hành trang tri thức hoc sinh,
sinh viên. Đây là phương pháp thực tế hoá kiến thức giúp cho chúng ta khi ra
trường có thể vững vàng, tự tin hơn để đáp ứng được yêu cầu của xã hội nói chung
và của các công việc nói riêng. Với sự tạo điều kiện của trường, khoa đã giúp em
2
được hiểu rõ hơn về điều đó bằng việc đi thực tập. Cùng với sự đồng ý của công ty
TNHH Gốm sứ Quang Vinh để em được thực tập tại công ty
Trong khoảng thời gian thực tập, kiến thức giảng dạy của nhà trường đã được
vận dụng vào công việc thực tập của em cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của cô Trần
Thị Mẽ và các cô chú anh chị ở công ty đã giúp em hoàn thành báo cáo này
. Bài báo cáo gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền trong công ty TNHH Gốm

sứ Quang Vinh.
Chương II: Thực trạng công tác về kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH
Gốm sứ Quang Vinh.
Chương III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn
bằng tiền tại công ty TNHH Gốm sứ Quang Vinh.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tìm hiểu của chú: Trần Khắc Du phó
phòng kế toán , anh Trần văn Quân và cùng tập thể CBCNV phòng kế toán đã giúp
em trong quá trình tìm hiểu thu thập thông tin về công ty và cô Trần Thị Mẽ đã
hướng dẫn giúp em nhiệt tình.
Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu và công việc thực
tế còn hạn chế về nhận thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá
trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về công ty nên em rất mong được sự đóng góp
của các thầy cô giáo và các bạn
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn thị Tuyền
3
GIẢI THÍCH CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
TK Tài khoản
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VBT Vốn bằng tiền
TM Tiền mặt
CBCNV Cán bộ công nhân viên
VNĐ Việt Nam Đồng
NKC Nhật kí chung
GTGT Gía trị gia tăng
4
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG
CÔNG TY

1.Khái niệm về kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là mộy bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn
tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ
của doanh nghiệp, tiền gửi các ngân hàng, kho bạc nhà nước và các khoản tiền
đang chuyển
2. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam
(Kí hiệu quốc gia là “Đ”, kí hiệu quốc tế là VNĐ).
Trường hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ phải đồng thời
theo dõi chi tiết theo nguyên tệ và quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỉ giá giao dịch.
Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên tài khoản 007
“Ngoại tệ các loại”. Doanh nghiệp có thể sử dụng ngoại tệ đẻ ghi sổ ( Phải xin
phép), nhưng khi lập báo cáo tài chính sử dụng ở Việt Nam phải quy đổi ra ĐVN
theo tỉ giá giao dịch.
Cuối niên độ kế toán, số dư cuối kì của tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại
tệ phải được đánh giá lại theo tỉ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng.
Đối với vàng, bạc, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp
dụng cho các đơn vị không đăng kí kinh doanh vàng, bạc, đá quý. Khi tính giá xuất
của vàng, bạc, đá quý có thể áp dụng một trong các phương pháp tính giá xuất kho
5
như giá thực tế đích danh, giá bình quân gia quyền, giá nhập trước xuất trước
(FIFO), giá nhập sau xuất trước (LIFO).
3. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại doanh nghiệp, khoá sổ kế
toán tiền mặt cuối mỗi ngày đẻ có số liệu đối chiếu với thủ quỹ.
Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch
toán vốn bằng tiền nhằm thực hiện các chức năng kiểm soát và phát hiện kịp thời
các trường hợp chi tiêu lãng phí…
So sánh, đối chiếu kịp thời, thường xuyên số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt, sổ kế

toán tiền mặt với sổ kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra, phát hiện kịp thời các trường
hợp sai lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý
2.1Kế toán tiền mặt tại quỹ
+ Chế độ quản lý tiền mặt tại quỹ
- Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu, chi giữ gìn bảo quản tiền mặt do Công ty
gửi lại một khoản tiền nhất định, theo quy định chỉ thực hiện các công việc liên
quan đến tiền mặt tại Công ty và được quản lý hàng ngày thủ quỹ chịu trách
nhiệm thực hiện giữ quỹ. Thủ quỹ không được nhờ người làm thay mình, khi
cần thiết phải ủy quyền cho ai làm thay thì phải có quyết định của Giám đốc
bằng văn bản.
- Tiền mặt quỹ của Công ty phải được bảo quản trong két, hòm sắt đủ điều
kiện an toàn chống mất cắp mất trộm, phòng cháy.
- Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ gốc hợp lệ thu hoặc chi giữ
lại các chứng từ có liên quan ở chữ ký của người nhận tiền, cuối ngày căn cứ
vào các chứng từ thu, chi thủ quỹ tiến hành lập bảng kê thu và chi tiền mặt.
+ Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng
6
− Để phục vụ cho việc thu, chi hàng ngày cũng như thuận tiện cho việc thanh
toán các khoản phải trả kế toán sử dụng TK 111 để theo dõi thu, chi của
Công ty. Sau mỗi ngày căn cứ vào chứng từ thu, chi thì thủ quỹ ghi vào sổ
quỹ tiền mặt, kế toán căn cứ vào số liệu đã ghi ở sổ nhật ký chung và sổ cái
− Chứng từ kế toán là những vật mang tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
tài chính và chứng minh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã thực hiện hoàn
thành.
− Phiếu thu, phiếu chi đều dựa trên cơ sở thống nhất chứng từ cụ thể ở: phiếu
thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ
Phương pháp lập phiếu thu, phiếu chi
− Phiếu thu: Biểu hiện số tiền thu do bán hàng hóa, sản phẩm hoặc do các
khoản thu khác phản ánh được nội dung thu tiền cho Công ty
− Các loại vàng, bạc, đá quý, kim khí quý phải được đánh giá bằng tiền tệ tại

thời điểm phát sinh theo giá thực tế ngoài ra phải theo dõi chi tiết số lượng,
trọng lượng, quy cách và phẩm chất của từng loại.
Phiếu thu ( Mẫu số 01- TT)
- Nhằm xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ tiền
ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan mọi khoản tiền mặt.
- Phiếu thu phải đóng thành quyển dùng trong một năm trong quá trình lập
phiếu mỗi phiếu thu phải ghi rõ số quyển và số của phiếu thu. Số phiếu thu phải
ghi liên tục trong kỳ, không được nhảy số phải ghi rõ ngày, tháng năm lập phiếu
thu tiền ghi rõ họ tên địa chỉ cho người nộp tiền. Ghi rõ sạch sẽ, không tẩy và
sửa chữa.
- Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên đặt giấy than viết sau khi ghi đầy đủ các
nội dung trên phiếu và ký vào phiếu chuyển cho kế toán trưởng duyệt rồi
chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ nhập xuất quỹ lập thành 3 liên.
+ Liên 1: Lưu ở kế toán làm căn cứ ghi sổ
+ Liên 2: Giao cho người nộp
7
+ Liên 3: Giao cho thủ quỹ làm căn cứ ghi sổ
+ Phiếu chi( Mẫu số 02- TT)
Xác định những khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ làm căn cứ để thủ quỹ ghi
sổ quỹ và ghi sổ kế toán.
+ Phiếu chi phải được đóng thành quyển và ghi số từng tờ, từng quyển số phải
ghi liên tục không nhảy số, phải ghi đầy đủ chỉ tiêu ghi rõ sạch sẽ không tẩy sửa
chửa.
Phiếu chi lập thành 2 liên( đặt giấy than) viết 1 lần và chỉ sau khi đã đủ chữ ký
của đơn vị: thủ quỹ mới được xuất quỹ
+ Liên 1: Lưu 1 liên ở thủ quỹ
+ Liên 2: Cá nhân lưu 1 liên
Vào cuối mỗi kỳ kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ theo tỷ giá thực tế.
Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền mặt 111
8

TK 511,515,711 TK 111 TK 112
Doanh thu bán hàng, DT Gửi tiền vào NH
hoạt động TC, TN khác
TK 112 TK 152,153,156,211
Rút tiền từ NH nhập quỹ Mua vật tư, tài sản hàng hóa
TK 131, 136,138,141,144 TK 142,627,641,642
Thu hồi các khoản nợ Các chi phí bằng TM
ký quỹ, ký cược
TK 121,128,221,222,228 TK 315,331,333,334
Thu hồi các khoản đầu tư Các khoản nợ phải trả
tài chính
TK 411 TK 414,415
Nhận vốn góp liên doanh Chi TM bổ sung các quỹ
liên kết, kinh phí
TK 338 TK 138
Tiền mặt thừa quỹ Tiền mặt thiếu quỹ
chờ xử lý chờ xử lý
2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
a. Quy định về kế toán tiền gửi ngân hàng
- Tiền gửi ngân hàng là giá trị các loại vốn bằng tiền của Công ty gửi ở tại
ngân hàng.
- Theo chế độ quản lý tiền mặt và thanh toán không dùng tiền mặt toàn bộ vốn
bằng tiền của doanh nghiệp trừ số được phép để lấy quỹ để chi tiêu hàng ngày
còn lại đều phải gửi ở tại ngân hàng.
9
- Các khoản tiền gửi bao gồm: Tiền gửi về vốn kinh doanh, tiền gửi về các
khoản kinh phí.
b. Nhiệm vụ của kế toán tiền gửi ngân hàng
- Phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ số liệu có, tình hình biến động của
tiền gửi ngân hàng của Công ty.

- Giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng tiền gửi ngân hàng và việc chấp
hành quy định quản lý thanh toán không dùng tiền mặt.
c. Chứng từ sử dụng:
+ Giấy báo nợ
+ Giấy báo có
+ Kèm theo các chứng từ gốc như ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc.
Ủy nhiệm thu và ủy nhiệm chi là do công ty lập gửi ngân hàng thu hộ hoặc
chi hộ. Sau khi thu hoặc chi hộ xong ngân hàng sẽ báo có hoặc báo nợ cho
doanh nghiệp.
d. Quy trình kế toán
10
S k toỏn tng hp ti khon 112

TK 511,515,711 TK 112 TK 111
Doanh thu bỏn hng, DT Rỳt TGNH v nhp qu TM
hot ng TC, TN khỏc
TK 111 TK 152,153,156,211
Gi tin vo NH Mua vt t, ti sn hng húa
TK 131, 136,138,141,144 TK 142,627,641,642
Thu hi cỏc khon n Cỏc chi phớ bng TGNH
ký qu, ký cc
TK 121,128,221,222,228 TK 315,331,333,334
Thu hi cỏc khon u t Cỏc khon n phi tr
ti chớnh
TK 411 TK 414,415
Nhn vn gúp liờn doanh B sung qu bng TGNH
liờn kt, kinh phớ
Chơng 2: Thực trạng kế toán tàI SảN Cố ĐịNH tại công ty
TNHH Phúc tiến
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Phúc Tiến

11
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Phúc Tiến
Công ty TNHH Phúc Tiến đợc thành lập ngày 12 tháng 02 năm 1999
Tên công ty: Công ty TNHH Phúc Tiến
Tên giao dịch quốc tế: PHUC TIEN COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: PT
Trụ sở đặt tại: Số 205 tổ 5 khu 7 phờng Quán Toan, quận Hồng Bàng, thành
phố Hải Phòng.
Điện thoại: 0316.271373 - 031.3850.073 - 0312.819737
Fax: 031.3749.497 - 0313.770658
Lĩnh vực hoạt động theo giấy phép kinh doanh:
- Bê tông thơng phẩm, bê tông đúc sẵn.
- Xây dựng công trình.
- Dịch vụ vận tải thơng mại.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Phúc Tiến
Công ty tổ chức mô hình Công ty TNHH, bộ máy quản lý của Công ty gồm có
7 phòng ban:
- Giám đốc
- Phó giám đốc
- Phòng kế toán
- Phòng kinh tế kỹ thuật
- Phòng kế hoạch vật t
- Phòng tổ chức hành chính
- Phòng sản xuất
Bộ máy quản lý đợc tổ chức theo kiểu trực tuyến và đợc thể hiện theo sơ đồ
12
Phòng kế toán Phòng kinh tế kỹ
thuật
Phòng tổ chức hành
chính

Phòng sản xuất
Phòng kế hoạch vật
t
Phó giám đốc
Giám đốc

Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Phúc Tiến
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban:
- Giám đốc công ty là chủ thể điều hành mọi hoạt động của Công ty.
- Phó giám đốc là ngời trực tiếp thừa hành những nhiệm vụ đợc giao của Ban giám
đốc, đồng thời thay giám đốc giải quyết những công việc trên các phơng diện khi
giám đốc uỷ quyền.
- Phòng kế toán có nhiệm vụ tham mu giúp Giám đốc, nguồn kinh phí kịp thời
phục vụ cho mua sắm nguyên vật liệu, vật t để thi công công trình đồng thời chịu
trách nhiệm trớc Ban giám đốc công ty về chuyên môn nghiệp vụ, kịp thời báo
cáo quyết toán với khách hàng, cán bộ công nhân viên trong cơ quan.
- Phòng kinh tế kỹ thuật chịu trách nhiệm trớc công ty về mặt kỹ thuật, mỹ
thuật và chất lợng công trình mà mình trực tiếp thi công, đồng thời có trách
nhiệm triển khai học an toàn lao động và kiểm tra đôn đốc không để xảy ra mất
an toàn lao động trong quá trình thi công.
- Phòng kế hoạch vật t chịu trách nhiệm trớc Ban giám đốc, xây dựng kế hoạch
cung cấp, khai thác nguyên vật liệu, vật t, thiết bị đảm bảo các tiêu chuẩn về chất
lợng, về giá cả để kịp thời phục vụ cho quá trình thi công đúng tiến độ.
- Phòng tổ chức hành chính xây dựng kế hoạch tổ chức nhân sự đảm bảo đúng
đủ trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho công tác quản lý và thi công không để
13
xảy ra thiếu nhân sự, yếu năng lực trong công tác đồng thời chịu trách nhiệm
quản lý.
- Phòng sản xuất có trách nhiệm quản lý lao động trực tiếp trên công trình điều
hành tiến độ, thi công đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật theo hồ sơ thiết kế

và các nhiệm vụ khác của công ty.
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Phúc Tiến
Công ty tổ chức mô hình Công ty TNHH, bộ máy quản lý của Công ty gồm có
7 phòng ban:
- Giám đốc
- Phó giám đốc
- Phòng kế toán
- Phòng kinh tế kỹ thuật
- Phòng kế hoạch vật t
- Phòng tổ chức hành chính
- Phòng sản xuất
Bộ máy quản lý đợc tổ chức theo kiểu trực tuyến và đợc thể hiện theo sơ đồ
sau:
14
Phòng kế toán Phòng kinh tế kỹ
thuật
Phòng tổ chức hành
chính
Phòng sản xuất
Phòng kế hoạch vật
t
Phó giám đốc
Giám đốc
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Phúc Tiến
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban:
- Giám đốc công ty là chủ thể điều hành mọi hoạt động của Công ty.
- Phó giám đốc là ngời trực tiếp thừa hành những nhiệm vụ đợc giao của Ban giám
đốc, đồng thời thay giám đốc giải quyết những công việc trên các phơng diện khi
giám đốc uỷ quyền.
- Phòng kế toán có nhiệm vụ tham mu giúp Giám đốc, nguồn kinh phí kịp thời

phục vụ cho mua sắm nguyên vật liệu, vật t để thi công công trình đồng thời chịu
trách nhiệm trớc Ban giám đốc công ty về chuyên môn nghiệp vụ, kịp thời báo
cáo quyết toán với khách hàng, cán bộ công nhân viên trong cơ quan.
- Phòng kinh tế kỹ thuật chịu trách nhiệm trớc công ty về mặt kỹ thuật, mỹ
thuật và chất lợng công trình mà mình trực tiếp thi công, đồng thời có trách
nhiệm triển khai học an toàn lao động và kiểm tra đôn đốc không để xảy ra mất
an toàn lao động trong quá trình thi công.
- Phòng kế hoạch vật t chịu trách nhiệm trớc Ban giám đốc, xây dựng kế hoạch
cung cấp, khai thác nguyên vật liệu, vật t, thiết bị đảm bảo các tiêu chuẩn về chất
lợng, về giá cả để kịp thời phục vụ cho quá trình thi công đúng tiến độ.
- Phòng tổ chức hành chính xây dựng kế hoạch tổ chức nhân sự đảm bảo đúng
đủ trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho công tác quản lý và thi công không để
xảy ra thiếu nhân sự, yếu năng lực trong công tác đồng thời chịu trách nhiệm
quản lý.
- Phòng sản xuất có trách nhiệm quản lý lao động trực tiếp trên công trình điều
hành tiến độ, thi công đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật theo hồ sơ thiết kế
và các nhiệm vụ khác của công ty.
-
15
3. Cơ cấu tổ chức quản lý: Xuất phát từ thực tiễn hoạt động kinh doanh của công ty
cũng như đảm bảo có hiệu quả, đúng pháp luật, phát huy được vai trò của các cán bộ
công nhân viên của công ty
Công ty tổ chức bộ máy quản lí theo mô hình trực tuyến theo chức năng mô
hình sau:
Giám Đốc
Phòng

thuật
Phòng
kinh

doanh
Phòn
g kế
toán
Phòn
g tổ
chức
hành
chính
Phòng
giao
dịch

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí
- Giám đốc:
16
Phó Giám Đốc
Giỏm c l ngi i din phỏp nhõn ca cụng ty trong mi giao dch chu trỏch nhim
chung v cỏc mt hot ng ca ton cụng tynhm t mc tiờu ra ca doanh nghip
Giỏm c cú quyn quyt nh b nhim, min nhim, khen thng,k lut cỏn
b,quyt nh tin lng, cỏc cụng tỏc hnh0 chớnh, quyt nh tham gia kớ kt cỏc hp
ng.
- Phú giỏm c:
Phú giỏm c chu trỏch nhim chung v cỏc mt giao dch bỏn hng thay mt
giỏm c thc hin cỏc hp ng, giỏm sỏt v bỏo cỏo cho giỏm c v cỏc hot
ng trong cụng ty.
Phú giỏm c tham gia ph trỏch qun lớ qu, cõn i cỏc ti khon thu chi trong
cụng ty.
- Phũng k toỏn
Do hot ng kinh doanh ca cụng ty trờn a bn rng, phõn tỏn, s lng cỏc

n v trc thuc nhiu, mt hng kinh doanh cú quy mụ ln, vỡ th phc v tt
cụng tỏc qun lớ doanh nghip, b mỏy k toỏn ca cụng ty c t chc vi chc
nng v nhim v sau.
B mỏy k toỏn tham mu giỳp vic cho Giỏm c giỏm sỏt, qun lớ iu hnh
ti chớnh v c s vt cht k thut ca cụng ty. Hng dn kim tra cỏc phũng ban,
cỏc n v trc thuc thc hin mi quy nh ca nh nc v hch toỏn, k toỏn ghi
chộp s sỏch thng kờ ban u, m bo thụng tin bng s liu y , trung thc,
chớnh xỏc kp thi. Thu nhn x lớ v cung cp ton b thụng tin v ti sn vt t,tin
vn.cho giỏm c, ng thi kim tra giỏm sỏt hng dn ton b hot ng kinh
t ti chớnh ca cụng ty theo ỳng phỏp lut ca nh nc
2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Phúc Tiến
Công tác kế toán tại Công ty TNHH Phúc Tiến đợc tổ chức theo mô hình kế toán
tập trung tại phòng kế toán của Công ty. Bộ máy kế toán tổ chức gồm 5 thành viên:
- Kế toán trởng
- Kế toán thanh toán ngân hàng
17
- Kế toán tổng hợp
- Kế toán vật t TSCĐ
- Thủ quỹ
Tổ chức bộ máy kế toán đợc tổ chức theo mô hình một phòng kế toán trung tâm
của Công ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của
Công ty TNHH Phúc Tiến
Chức năng nhiệm vụ của từng ngời trong phòng kế toán đợc tóm tắt nh sau:
- Kế toán trởng: Có trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về kế
toán, tài chính trong đơn vị:
+ Thực hiện việc phân công công việc và kiểm tra, đôn đốc tình hình thực hiện
nhiệm vụ của từng cán bộ kế toán trong đơn vị. Tổ chức phổ biến và kịp thời các
chế độ, chính sách tài chính, xây dựng, cụ thể hóa chuẩn mực kế toán, chế độ kế
18

Kế toán thanh toán
ngân hàng
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ Kế toán vật t, tSCĐ
Kế toán Trởng
toán phù hợp với quy mô của đơn vị trên cơ sở đảm bảo các quy định của Nhà nớc,
đáp ứng yêu cầu quản lý của Công ty.
+ Tính toán và trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản phải nộp vào ngân sách nhà
nớc và các khoản khác. Đảm bảo cung cấp các số liệu nhanh chóng, chính xác trung
thực khi có yêu cầu của ban lãnh đạo hoặc cơ quan kiểm tra tài chính có thẩm
quyền.
+ Tham mu cho Giám đốc trong việc đầu t, chính sách đầu t, sử dụng vốn. T vấn
cho Giám đốc trong các hợp đồng kinh tế về giá cả chất lợng theo chiều hớng có lợi
cho c.ty nhất.
- Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm:
+ Kết hợp thu hồi các nguồn vốn, kiểm tra quyết toán, hạch toán giá thành thực
tế các công trình thi công, sản xuất .
+ Chịu trách nhiệm đối chiếu , cân đối, xác định lãi( lỗ) và lập các Báo cáo tài
chính hàng quý, năm.
+ Lập các báo cáo nội bộ định kỳ quy định của Công ty trớc ngày 10 hàng tháng.
+ Thực hiện kiểm tra đối chiếu số liệu, sổ sách với kế toán thanh toán, kế toán
ngân hàng, để tổng hợp dữ liệu, báo cáo.
- Kế toán thanh toán, ngân hàng: Chịu trách nhiệm:
+ Theo dõi công nợ với khách hàng, các nhà cung cấp và thầu phụ.
+ Lập báo cáo công nợ trình Kế toán trởng xem xét. Báo cáo với kế toán trởng
các việc thu hồi công nợ khó đòi và đề xuất các biện pháp đối với các khoản công
nợ khó đòi.
+ Theo dõi các khoản tài chính liên quan đến ngân hàng, trực tiếp giao dịch với
ngân hàng.
+ Cập nhật, ghi chép sổ sách , số liệu kế toán chính xác, đầy đủ, kịp thời.

- Thủ quỹ:
+ Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế
toán.
19
+ Quản lý két quỹ đảm bảo an toàn, ngăn nắp, gọn gàng, bí mật, đóng mở có
khoa học. Đối chiếu theo quy định với kế toán thanh toán có chữ ký xác nhận. Nhập
xuất quỹ phải đảm bảo đầy đủ thủ tục nguyên tắc theo quy đinh.
+ Ghi chép sổ quỹ đầy đủ, chính xác. Đề xuất kịp thời với Lãnh đạo đợn vị về
việc sắp xếp, quản lý quỹ.
+ Đối chiếu sổ sách, chứng từ theo quy định với kế toán vật t, kế toán thanh toán
có chữ ký xác nhận theo tuần, tháng, quý, năm.
- Kế toán vật t, TSCĐ : Phụ trách công tác xuất, nhập, quản lý, quy hoạch toàn
bộ vật t, TSCĐ và hàng hóa trong c.ty, đảm bảo khoa học và an toàn trong quá trình
vận chuyển và sản xuất.
+ Cập nhập các số liệu hàng hóa hàng ngày. Viết phiếu nhập, xuất kho hàng.
- Cụng ty ỏp dng hỡnh thc k toỏn nht kớ chung, cỏc ti khon phự hp vi hot
ng kinh doanh ca cụng ty.
c trng c bn ca hỡnh thc nht kớ chung ú l: Tt c cỏc nghip v kinh t
phỏt sinh u phi ghi vo s nht kớ theo trỡnh t thi gian phỏt sinh v theo ni
dung kinh t ca nghip v ú. Sau ú ly s liu trờn s nht kớ ghi s cỏi
theo tng nghip v.
Quy trỡnh hch toỏn theo hỡnh thc Nht Kớ Chung
Hng ngy cn c vo chng t gc, k toỏn tin hnh kim tra tớnh hp lớ, hp
l, hp phỏp v tớnh chớnh xỏc ca cỏc nghip v kinh t phỏt sinh. Sau khi ó
kim tra, k toỏn ghi cỏc nghip v ú vo nht kớ chung.Cn c vo s liu ghi
Trờn nht kớ chung, cỏc nghip v kinh t phat sinh c ghi vo s chi tit ti
khon.
Cui thỏng tng hp s liu t s chi tit lm cn c lp s tng hp chi tit.
Cựng vi ú, ti thi im cui thỏng k toỏn tin hnh cng s liu trờn s cỏi,
lp bng cõn i ti khon.

m bo tớnh chớnh xỏc s liu, k toỏn tin hnh i chiu, khp s liu ghi
trờn s cỏi v bng tng hp chi tit.
20
• Cuối kì kế toán, từ bảng cân đối tài khoản làm căn cứ để lập báo cáo tài chính
• Nguyên tắc ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung là:
Tổng số phát sinh nợ và tổng số phat sinh có trên bảng cân đối phat sinh phải
bằng tổng số phát sinh nợ tổng số phát sinh có trên sổ nhật kí chung
Sổ cái tài khoản
Sổ tổng hợp
Bảng cân đối TK
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
• Ghi hàng ngày
• Ghi định kì
Sơ đồ: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật kí chung
21
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết
Nhật kí chung
+ Hình thức kế toán nhật kí chung bao gồm các loại sổ chủ yếu:
- Sổ nhật kí chung
- Sổ cái
- Sổ chi tiết
5. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Phóc TiÕn
Vốn bằng tiền là một tài sản thiết yếu nhất bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi các
ngân hàng, các công ty tài chính và tiền đang chuyển. Xét về các loại tiền thì vốn
bằng tiền gồm: Tiền Việt Nam, vàng bạc, đá quý.
Kế toán vốn bằng tiền có nhiệm vụ phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có,
tình hình biến động của các loại vốn bằng tiền tại các đơn vị.
Giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền và việc chấp hành chế độ chính

sách quy định về quản lý quỹ tiền tệ.
Chấp hành kiểm tra quỹ định kì một cách nghiêm chỉnh thường xuyên đối chiếu với
ngân hàng theo đúng quy định.
Tổ chức đúng đắn vốn bằng tiền đảm bảo việc thu thập đầy đủ, chính xác, kịp thời
lượng thông tin kinh tế các nghiệp vụ, phục vụ cho việc quản lý và kinh doanh một
cách có hiệu quả nhất.
Trong quá trình sản xuất và kinh doanh kế toán vốn bằng tiền thường sử dụng các tài
khoản:
- TK 111 - Tiền mặt
- TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Vốn bằng tiền có vị trí quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp
∗ Kế toán tiền mặt
 Tài khoản kế toán sử dụng:
Để hạch toán tiền mặt tại quỹ kế toán sử dụng các tài khoản sau
22
TK 111: “ Tiền mặt”
Nội dung: Dùng để phản ánh tình hình thu, chi tồn quỹ tiền mặt tại quỹ của
doanh nghiệp
TK 111 có 3 tài khoản cấp 2
Tk 1111: Tiền Việt Nam
TK 1112: Ngoại tệ
TK 1113: Vàng bạc, đá quý, kim khí quý.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 07/2010 như sau:
1 .Kế toán chi tiết tiền mặt
* Cách ghi vào phiếu thu:
- Căn cứ vào phiếu thu số 01 ngày 04/07/2011 công ty thu nợ tiền hàng với số tiền là:
14.000.000 đồng
Đơn vị: Công ty TNH TNHH Phóc TiÕn
Qu¸n Toan- Hång Bµng- H¶i Phßng MS: 01- TT

(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
ngày20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 04 tháng 07năm 2011
Số: PT01
Nợ: 111
Có: 131
Họ và tên người nộp tiền : Nguyễn Đức Huy
Địa chỉ : Công ty TNHH Mai Sơn
Lý do nộp: Thu tiền hàng tháng 06/2010
Số tiền: 14.000.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Mười bèn triệu đồng chẵn
Kèm theo 01chứng từ gốc
Đã nhận đủ tiền số tiền( Viết bằng chữ): Mười bèn triệu đồng chẵn
23
Ngày 04/07/2010
Giám đốc Kế toán Người nộp Người lập Thủ quỹ
( Ký, họ tên, trưởng tiền phiếu ( ký, họ tên)
đóng dấu) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký,họ tên)
- Phiếu thu được lập thành 3 liên: Liên 1 lưu lại nơi lập, liên 2 được chuyển cho
phòng ké toán, liên 3 chuyển cho phòng thủ quỹ giữ sau khi thủ quỹ nhận tiền
xong phải đóng dấu trên hoá đơn “ đã thu tiền”.
* Phiếu chi: Biểu hiện số tiền phải chi ra mua vật tư, hàng hoá, các mục đích khác
- Ngày 12/07 chi nộp thuế môn bài vào kho bạc 2.000.000 đồng
TK 3338: 2.000.000
Có TK 111: 2.000.000
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 12 tháng 07 năm 2010
Kính gửi: Lãnh đạo công ty TNHH Phóc TiÕn
Bộ phận (hoặc địa chỉ): Phòng hành chính

Nội dung thanh toán: Nộp tiền thuế môn bài vào kho bạc
Số tiền: 2.000.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Hai triệu đồng chẵn
(Kèm theo: chứng từ gốc)
Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán t.toán Phụ trách bộ phận Người t.toán
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNH TNHH Phóc TiÕn
24
Quán Toan- Hồng Bàng- Hải Phòng Mu s: 02-TT
(Ban hnh theo Q15/2006/Q-BTC
ngy 20/03/2006 ca B trng BTC)
PHIU CHI
Ngy 12 thỏng 07 nm 2010
S: PC01
N: 3338
Cú:111
H, tờn ngi nhn tin: Nguyn th Hoa
a ch: Phũng hnh chớnh
Lý do chi: Np thu mụn bi vo kho bc
S tin: 2.000.000 VN
Vit bng ch: Hai triu ng chn
Kốm theo 01 chng t gc
Ngy 12 thỏng 07 nm 2010
Giỏm c K toỏn trng Ngi lp Ngi nhn Th qu
(Kớ, h tờn, (Kớ, h tờn) (Kớ, h tờn) (Kớ, h tờn) (Kớ, h tờn)
úng du)
+ ó nhn s tin (vit bng ch): Hai triu ng chn
- Ngy 13/07/2010 bỏn cho anh Trần Văn Quân 20 cái cọc bê tông với giá
1.000.000đ / cái thu GTGT 10%. Khỏch hng ó nhn hng v thanh toỏn
bng TM.

N TK 111: 22.000.000
Cú TK 511: 20.000.000
Cú TK 333: 2.000.000
25

×