Bài thuyết trình
Chủ đề 1
Hành vi của lãi suất
Lý thuyết cấu trúc lãi suất
GVHD: PGS.TS. Bùi Thị Mai Hồi
Nhóm thực hiện: Nhóm 1
L/O/G/O
1
Danh sách nhóm 1
1. Cao Khắc Ba
2. Lương Thị Thúy Diễm
3. Nguyễn Thị Huỳnh
4. Lê Tự Quang Hưng
5. Phạm Thu Phương
6. Nguyễn Hoàng Thơ
7. Hồ Xuân Thủy
8. Trương Thị Vân Thư
9. Phạm Thanh Trung
10. Nguyễn Ngọc Huyền Trân
2
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
3
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ LÃI SUẤT
PHẦN 2
HÀNH VI CỦA LÃI SUẤT
PHẦN 3
LÝ THUYẾT CẤU TRÚC LÃI SUẤT
PHẦN 4
NHỮNG ĐIỀUTÂM ĐẮC VÀ HẠN CHẾ
PHẦN 1
TỔNG QUAN
VỀ LÃI SUẤT
4
Khái niệm lãi suất
J. M. Keynes
Lãi suất là sự trả
công cho số tiền
vay, nó là phần
thưởng cho sở thích
chi
tiêu
thanh
khoản. Lãi suất cịn
là sự trả cơng cho
sự chia ly với của
cải tiền tệ.
5
P. Samuelson
– Daid Begg
Lãi suất là giá cả
của việc sử dụng
một số tiền vay
trong một thời
gian nhất định.
David S.Kidwell
Lãi suất là giá cả
của sự thuê tiền, là
giá cả của sự vay
tiền cho quyền sử
dụng sức mua và
thường được biểu
thị bằng một tỷ lệ
phần trăm của số
tiền vay mượn.
Khái niệm lãi suất
Là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền lãi trên
số tiền vốn.
Là giá cả của quyền sử dụng một đơn
vị vốn vay trong một đơn vị thời gian.
Là giá cả của các khoản vay.
6
Phân loại lãi suất
Thời hạn
tín dụng
Nghiệp vụ
KD NH
Giá trị
thực
Ngắn
hạn
Tiền gửi
Danh
nghĩa
Trung
hạn
Cho Vay
Thực
Dài hạn
Liên
NH
Chiết
khấu
Cơ bản
7
Tính linh
hoạt của LS
Thả nổi
Cố định
Cách tính
lãi
Lãi đơn
Lãi kép
PHẦN 2
HÀNH VI
CỦA LÃI SUẤT
8
HÀNH VI CỦA LÃI SUẤT
Hành vi của LS chính là sự thay đổi của lãi
suất.
Như đã học ở kinh tế vĩ mơ, lãi suất có mối
liên hệ tương quan nghịch với giá trái
phiếu.
Vì vậy, lý giải tại sao giá trái phiếu biến đổi
sẽ lý giải được tại sao lãi suất thay đổi.
Để lý giải được điều này chúng ta sẽ
tiến hành phân tích cung cầu trên hai thị
trường trái phiếu và thị trường tiền tệ.
9
HÀNH VI
CỦA LÃI
SUẤT
THỊ TRƯỜNG
TRÁI PHIẾU
1. Cung và cầu
2. Những thay đổi
của lãi suất cân
bằng
3. Vận dụng
10
THỊ TRƯỜNG
TIỀN TỆ
1. Cung và cầu
2. Những thay đổi
của lãi suất cân
bằng
3. Vận dụng
Trước khi vào phân tích
cung cầu hai thị trường
trên, chúng ta phải hiểu
được các yếu tố quyết
định cầu về tài sản?
11
Để trả lời câu hỏi nhân tố
nào ảnh hưởng đến việc
thay vì mua và nắm giữ TS
này mà khơng là TS khác
Các yếu tố quyết định cầu về TS
Của cải
Tổng nguồn lực sở hữu của một cá
nhân, bao gồm tất cả các tài sản
Lợi tức
dự kiến
Lợi tức mà mọi người dự kiến mong
muốn thu được từ một tài sản so với
tài sản khác trong thời kì tiếp theo
Rủi ro
Mức độ bất định gắn với lợi tức của
một tài sản so với các tài sản khác
Tính thanh
khoản
12
Mức độ dễ dàng và tốc độ chuyển
đổi thành tiền mặt của một tài sản
so với một tài sản khác
Các yếu tố quyết định cầu về TS
Biến số
Sự thay đổi
trong biến số
Sự thay đổi
của lượng cầu
Của cải
Lợi tức dự kiến
Rủi ro
Tính thanh khoản
Bảng 1: Phản ứng của lượng cầu về TS đối với những thay đổi
trong của cải, lợi tức dự kiến, rủi ro và tính thanh khoản
13
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
2. Những thay
đổi của lãi suất
cân bằng
1. Cung và cầu
trong Thị trường
trái phiếu
14
Hành vi
của lãi
suất
3. Vận dụng
1. Cung và cầu trong Thị trường trái phiếu
a) Đường cầu trái phiếu:
Khi giá trái phiếu giảm (các yếu tố khác không đổi), lượng
cầu trái phiếu tăng.
Đường cầu trái phiếu (Bd) dốc xuống.
b) Đường cung trái phiếu:
Khi giá trái phiếu tăng (các yếu tố khác không đổi), lượng
cung trái phiếu tăng.
Đường cung trái phiếu (Bs) dốc lên.
15
1. Cung và cầu trong Thị trường trái phiếu (tt)
c) Trạng thái cân bằng trên thị trường trái phiếu
Giá trái phiếu, đô la
Bd = Bs
Lãi suất, %
Bs
1000
A
950
I
B
900
H
G
800
750
5,3
11,1
C
P*= 850
100
F
200
17,6 = i*
D
300
400
25,0
E
500
Bd
Lượng trái phiếu, QB (tỷ đơ la)
16
0,0
Hình 1: Cung và cầu về trái phiếu
33,0
2. Những thay đổi của lãi suất cân bằng
Sự dịch chuyển của đường cầu về trái phiếu:
Biến số
Sự thay
đổi trong
biến số
Sự thay đổi
của lượng
cầu
Sự dịch chuyển của
đường cầu
Của cải
P tăng
Ra ngoài, i tăng
Lãi suất dự kiến
P tăng,
Vào trong, i tăng
Lạm phát dự
kiến
P tăng
Vào trong, i tăng
Rủi ro của trái
phiếu
P tăng
Vào trong, i tăng
Tính thanh
khoản của trái
phiếu
P tăng
Ra ngồi, i tăng
Bảng 2: Tóm tắt yếu tố làm dịch chuyển đường cầu về trái phiếu
17
2. Những thay đổi của lãi suất cân bằng (tt)
Sự dịch chuyển của đường cầu về trái phiếu (tt):
Giá trái phiếu, đô la
1000
Lãi suất, %
A
A’
B
950
0,0
B’
5,3
C
900
C’
P*= 850
D
E
750
BD1
200
300
17,6 = i*
D’
800
100
11,1
400
E’
BD2
500
Lượng trái phiếu, QB (tỷ đơ la)
18
Hình 2: Sự dịch chuyển của đường cầu về trái phiếu
25,0
33,0
2. Những thay đổi của lãi suất cân bằng (tt)
Sự dịch chuyển của đường cung về trái phiếu:
Biến số
Sự thay
đổi trong
biến số
Sự thay đổi
của lượng
cung
Sự dịch chuyển
của đường cung
Khả năng sinh lời
dự kiến của các
cơ hội đầu tư
P tăng
Ra ngoài, i tăng
Lạm phát dự kiến
P tăng
Ra ngoài, i tăng
Thâm hụt của
chính phủ
P tăng
Ra ngồi, i tăng
Bảng 3: Tóm tắt yếu tố làm dịch chuyển đường cung về trái phiếu
19
2. Những thay đổi của lãi suất cân bằng (tt)
Sự dịch chuyển của đường cung về trái phiếu (tt):
Giá trái phiếu, đô la
Lãi suất, %
0,0
1000
I
950
H
900
I’
11,1
H’
17,6 = i*
P*= 850
G
800
750
25,0
G’
F
F’
100
200
BD1
300
400
BD2
500
Lượng trái phiếu, QB (tỷ đơ la)
20
5,3
Hình 3: Sự dịch chuyển của đường cung về trái phiếu
33,0