Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Tiểu luận môn mã nguồn mở MÃ NGUỒN MỞ MYSQL VÀ PHPMYADMIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.45 KB, 24 trang )

Tên đề tài: MÃ NGUỒN MỞ MYSQL VÀ
Tên đề tài: MÃ NGUỒN MỞ MYSQL VÀ
PHPMYADMIN
PHPMYADMIN
Tên đề tài: MÃ NGUỒN MỞ MYSQL VÀ
Tên đề tài: MÃ NGUỒN MỞ MYSQL VÀ
PHPMYADMIN
PHPMYADMIN
NHÓM 4
NHÓM 4
Thành viên:
Thành viên:
Phạm Hồng Duy
Phạm Hồng Duy
MãSV:1202743
MãSV:1202743
Lý do chọn đề tài:MySql là mã nguồn mở
Lý do chọn đề tài:MySql là mã nguồn mở
miễn phí và tích hợp trong các gói dịch vụ
miễn phí và tích hợp trong các gói dịch vụ
Giới Thiệu
Giới Thiệu
I: HỆ QUẢN TRỊ MYSQL
1.Giới thiệu:
2.Storage Engine:
-Trong MySQL có nhiều cách tổ chức CDSL cho các
Table:MyISAM,InnoDB,Memory,
-MyISAM là storage engine mặc định của MySQL. Mỗi Table
lưu theo kiểu MyISAM sẽ lưu được trên 3 file:
tableName.FRM(chứa định dạng của table),
tableName.MYD(lưu dữ liệu),tableName.MYI(lưu Index).


-InnoDB hỗ trợ relationship còn MyISAM thì không.
MyISAM hỗ trợ full-text searches còn InnoDB thì
không.
II NGÔN NGỮ MYSQL
1. CREATE DATABASE
- Tạo mới Database
CREATE DATABASE TênDB[CHARACTER
SET=char_name] [ COLLATE =col_name]
VD: CREATE DATABASE TIN CHARACTER SET =utf8
COLLATE=utf8_ganeral_ci;
2. DROP DATABASE
- Xóa Database
DROP DATABASE [IF EXISTS] db_name
3. CREATE TABLE
- Tạo Table
CREATE TABLE [IF NOT EXISTS] tbl_name ( col_name
column_definetion…) [Table_option],
Ví dụ:
CREATE TABLE TINTUC
(
‘idTin’ int(10) NOT NULL auto_increment,
‘Ngay’ datetime NOT NULL default ‘0000-00-00’,
‘NoiDung’ text NOT NULL,
‘TieuDe” vachar(255) defaule NULL,
PRIMARY KEY (‘idTin’)
) ENGINE=MyIAM DEFAULT CHARACTER =utf8
AUTO_INCREMENT=1;

4. DROP TABLE
-Xóa bảng

DROP TABLE [ IF EXISTS ] table_name
5. INSERT
-Chèn 1 record vào table
Cú pháp.
-INSERT INTO tbl_name VALUES(value1,value2,…);
-INSERT INTO tbl_name (field1,filed2, ) VALUES
(value1,value2, );
Ví dụ
-INSERT INTO theloai VALUES(‘’ , ‘ JavaScript’,1,0);
-INSERT INTO theloai(ThuTu,Anhien,TenTL)
VALUES(1,1,’PHP’);
6. DELETE
-Cú pháp
- DELETE FROM tbl_Name [ WHERE condition ]
Ví dụ: DELETE FROM THELOAI WHERE
IDTL=100;
7. UPDATE
-Cú pháp
-UPDATE tbl_Name SET
Field1=value1,Field2=value2,…[ where condition ]
Ví dụ : UPDATE TheLoai SET TenTL=’PHP’ WHERE
idTL=20;
8 SELECT
Cú pháp:
SELECT * | column1,column2,
FROM tbl_name1,tbl_name2
WHERE DieuKienKetBang | DieuKienLoc
GROUP BY column1,column2
HAVINH DieuKienLocTheoNhom
ODER BY column1 ASC|DESC,column2 ASC|DESC

LIMIT offset,rowcount
Ví dụ: SELECT idTin,Ngay,TieuDe FROM Tin ODER BY
Ngay DESC LIMIT 0,10;
III CÁC PHÉP TOÁN VÀ HÀM
TRONG MYSQL
1. Các phép toán:
AND, &&,||, NOT,BETWEEN…AND…,IN,NOT
Ví dụ: SELECT idDH,SoLuong FROM
ChiTietDonHang
WHERE SoLuong BETWEEN 5 AND 10
GROUP BY idDH
2. Các hàm trong phát biểu GROUP BY
AVG,MIN,MAX,COUNT,SUM;
3. Các hàm xử lý chuỗi
a. Char :Chuyển đổi kiễu mã ASCII từ số nguyên
sang kiểu chuỗi:
VD: SELECT char(35) => kết quả #
b. Upper: Chuyển đổi chuỗi sang chữ hoa
VD: SELECT UPPER(TieuDe) FROM Tin
c. Lower: Chuyển đổi chuỗi sang chữ thường
VD: SELECT LOWER(TieuDe) FROM Tin
d. Length: Trả về chiều dài của chuỗi
VD: SELECT Length(TieuDe) as SoKyTu FROM Tin
e. Left:Trả về N ký tự bên trái của chuỗi
VD:SELECT left(TieuDe,10) as TD
FROM Tin
f. Right: Trả về N ký tự tính từ cuối cho đền
vị trí thứ N:
VD: SELECT idTin,TieuDe From Tin
Where Right(TieuDe,1)

d. Dayofmonth: Trả về ngày thứ mấy trong
tháng
VD: SELECT dayofmonth(Curdate())
as homnay

4. Các hảm xủ lý thời gian
a. Curdate() trả về ngày tháng và năm
hiện hành
b. CurTime() Trả về giờ phút giây hiện
hành
c. Datediff : trả về số ngày trong
khoảng thời gian giữa 2 ngày
e. Month: Trả về giá trị tháng
f. Year: Trả về giá trị năm
g. STR_TO_DATE: Chuyển đổi chuỗi thành
dạng ngày giờ của MYSQL
VD: SELECT
STR_TO_DATE(‘01/05/2012’,’%d/%m/%Y);
IV TRIGGER TRONG MYSQL
-Mỗi Trigger là tập hợp các câu lệnh tạo ra
và lưu trong CSDL để tự động thực thi khi
xảy ra một sự kiện nào đó trên Table .
-Câu lệnh SQL sẽ kích hoạt Trigger gồm
một trong các giá trị sau:
INSERT,UPDATE,DELETE
CREATE TRIGGER Update_Tin AFTER
INSERT ON Tin FOR EACH ROW
BEGIN
Update theloai SET SoTin=SoTin+1
Where idTL=New.IdTL;

AND

CREATE TRIGGER TIN AFTER DELETE ON
Tin FOR EACH ROW

BEGIN

Update theloai SET SoTin=SoTin-1 Where
idTL=OLD.IdTL;

AND
V STORE PROCEDURE TRONG
MYSQL
1. Ưu điểm:
2.Nhược điểm:
3.Tạo Store Procedure
VD:
CREATE PROCEDURE TinMoi()
BEGIN
SELECT * FROM TIN ORDER BY
idTin DESC LIMIT0,10;
AND
VI: TẠO VÀ QUẢN LÝ DATABASE
VỚI PHPMYADMIN
1. Tạo Database
2.Xem dữ liệu
3. Sửa cấu trúc bảng
4.Truy vấn SQL
5.Thêm dữ liệu
6.Xuất Table ra file.sql

7.Import table
8.Đổi tên Table

×