BS. Nguyễn Văn Sĩ
Mục tiêu học tập
Đặt vấn đề
Định nghĩa
Sinh lý bệnh
Phân loại phù
Nguyên nhân gây phù
Tiếp cận chẩn đoán
Nêu được định nghĩa phù
Mô tả giả thuyết Starling trong sinh lý bệnh của phù
Biết cách phân loại phù
Nắm vững cách xác định có phù
Nắm vững biểu hiện phù của bốn nhóm nguyên nhân thường gặp
Phù là triệu chứng thường gặp
Biểu hiện của nhiều bệnh lý khác nhau
Một số trường hợp dễ gây lầm lẫn trên lâm sàng
Phù là tình trạng gia tăng thể tích dịch trong mô kẽ
Dạng đặc biệt: Cổ trướng, tràn dịch màng phổi
Sự lưu thông và phân bố dịch trong cơ thể tùy thuộc và sự cân bằng giữa
chênh áp thủy tĩnh và chênh áp keo qua thành mao mạch
Dẫn lưu bạch huyết cũng có vai trò quan trọng
ĐƯA DỊCH RA NGOÀI LÒNG
MẠCH
Áp lực thủy tĩnh trong lòng
mạch
Áp lực keo trong dịch mô
kẽ
ĐƯA DỊCH VÀO TRONG LÒNG
MẠCH
Áp lực keo trong lòng mạch
Áp lực thủy tĩnh trong dịch
mô kẽ
Áp lực thủy tĩnh phụ thuộc vào tổng lượng dịch trong khoang
Áp lực keo phụ thuộc vào tổng lượng protein trong đó albumin đóng vai
trò quan trọng
Jv: Sự di chuyển của dịch
P: Áp lực thủy tĩnh
π: Áp lực keo
c: Mao mạch
i: mô kẽ
Kf: Hệ số lọc
σ: Hệ số phản hồi
PHÙ TOÀN THÂN
Tăng dịch mô kẽ toàn thân
Phù ở mặt, thân, chi
Có thể kèm theo tràn dịch
màng phổi, màng bụng.
PHÙ KHU TRÚ
Do các yếu tố tại chỗ
Có thể gây lầm lẫn với phù
toàn thân
Suy tĩnh mạch hai chân
Tắc nghẽn bạch mạch vùng
chậu
PHÙ MỀM
Gia tăng đơn thuần dịch
trong mô kẽ
Có dấu ấn lõm
PHÙ CỨNG
Ngoài dịch, còn có tích tụ
các chất khác
Protein: Phù do viêm, tắc
mạch bạch huyết
Mucopolysaccharide: Phù
niêm trong suy giáp hoặc
cường giáp
Áp lực thủy tĩnh tăng
Thận tăng giữ muối
nước
Tăng áp lực tĩnh mạch
Giảm kháng lực tiểu
động mạch
Giảm áp lực keo
Giảm tổng hợp albumin
Mất albumin qua đường
tiểu
Mất albumin qua đường
tiêu hóa
Mất albumin do tổn
thương da
Tổn thương mao
mạch
Hóa học
Vi sinh
Chấn thương
Dị ứng
Miễn dịch.
Tắc nghẽn dẫn lưu
bạch huyết
Ung thư
Sau xạ trị
Giun chỉ
Phù toàn thân Phù khu trú
Bất thường lực
Starling
- Suy tim
- Xơ gan
- Bệnh thận: Hội chứng thận
hư, viêm cầu thận cấp, suy
thận
- Suy dinh dưỡng nặng
- Thuốc
- Tắc tĩnh mạch
- Suy van tĩnh mạch
- Tắc nghẽn hệ bạch huyết
do ung thư, giun chỉ, xạ
trị, phẫu thuật
Tổn thương mao mạch - Chấn thương
- Viêm nhiễm tại chỗ
- Thiếu máu cục bộ kéo dài
- Bỏng
- Phù mạch
Hỏi bệnh
Cảm giác nặng nề ở vùng bị phù
Sưng căng và mất các vùng lõm bình thường
Nhẫn đeo tay chật hơn, khó mang giày dép
Cân nặng gia tăng bất thường
Liên quan đến tư thế, thời gian trong ngày, chế độ ăn
Kèm theo: Đau vùng phù, tiểu ít, khó thở, sốt
Chú ý khai thác đầy đủ: Vị trí, thời gian xuất hiện, tiến
triển, yếu tố tăng giảm, triệu chứng kèm theo.
Nhìn
Mất chỗ lõm thông thường
Thay đổi da vùng phù
Các chỗ tì hằn lên vùng phù
Sự phân bố của phù
Sờ
Dấu ấn lõm
Nhiệt độ da
Độ dày của da