Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Đánh giá tình trạng dinh dưỡng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.35 MB, 71 trang )

Ñaùnh giaù
TÌNH TRAÏNG DINH DÖÔÕNG
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng
Phân tích những thông tin về:
 Chế độ ăn
 Sinh hoá
 Nhân trắc
 Lâm sàng
Nhằm xác đònh tình trạng SK của cá thể hoặc
công đồng liên quan đến việc tiêu thụ các chất
DD
Hệ thống đánh giá dinh dưỡng
 Điều tra dinh dưỡng
Điều tra cắt ngang  đánh giá TTDD của cộng
đồng  phát hiện nhóm nguy cơ
Giúp chỉ điểm nhóm quần thể cần can thiệp
Không biết ngnhân SDD
 Giám sát dinh dưỡng
Theo dõi liên tục trong một khoảng thời gian dài.
Nhận biết được ngnhân SDD
Dùng để thiết lập những đo lường can thiệp ở
mức độ quần thể hoặc nhóm nhỏ.
 Sàng lọc dinh dưỡng
Phát hiện các cá thể SDD, bằng cách s/sánh
những đo lường của cá thể với những mức nguy
cơ đònh trước hoặc điểm cắt cho trước.
Được thực hiện ở mức độ cá thể hoặc quần thể
đặc biệt có nguy cơ.
Hệ thống đánh giá dinh dưỡng
 Điều tra dinh dưỡng
 Giám sát dinh dưỡng


 Sàng lọc dinh dưỡng
Sử dụng trong LS  đánh giá TTDD của bệnh nhân nằm
viện (chấn thương cấp, phẫu thuật, bệnh lý mãn tính,
bệnh nhi, & người cao tuổi).
- Sàng lọc  nhận biết bệnh nhân cần quản lý về dinh
dưỡng
- Đánh giá DD cơ bản chi tiết & toàn diện  làm rõ chẩn
đoán về dinh dưỡng.
- Hệ thống giám sát dinh dưỡng  theo dõi đáp ứng với liệu
pháp điều trò dinh dưỡng.
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TTDD
1. Khẩu phần ăn
2. Sinh hoá
3. Nhân trắc
4. Lâm sàng
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TTDD
1. Khẩu phần ăn
2. Sinh hoá
3. Nhân trắc
4. Lâm sàng
PHƯƠNG PHÁP KHẨU PHẦN ĂN
 Phát hiện giai đoạn đầu tiên của thiếu dinh
dưỡng.
 Chế độ ăn bò thiếu một hoặc nhiều dưỡng
chất
 Thiếu nguyên phát (chế độ ăn thật sự thiếu
dưỡng chất), hoặc thứ phát (chế độ ăn có
thể đủ nhưng sự tiêu hoá, hấp thu, vận
chuyển, sử dụng, hoặc đào thải các dưỡng
chất bò ảnh hưởng do thuốc, cơ cấu bữa

ăn, hoặc do bệnh).
Điều tra khẩu phần
1. Điều tra tiêu thụ thực phẩm
2. Điều tra khẩu phần bếp tập thể hoặc hộ gia đình
3. Điều tra khẩu phần cá thể
4. Điều tra tập quán ăn uống
Điều tra tiêu thụ thực phẩm
- Thực phẩm sản xuất
- Thực phẩm nhập vào (mua về)
- TP dành cho mục đích khác: chăn nuôi,
làm giống, công nghiệp
Tính được lượng TP đã sử dụng
Dựa vào cơ cấu dân số
 Lượng thức ăn / đầu người / năm (ngày)
Ưu: Biết lượng thức ăn sẵn có
Nhược: không biết khẩu phần thực tế của
các quần thể khác nhau trong XH
Điều tra KP bếp tập thể, hộ gia đình
1. PP ghi sổ & kiểm kê: bếp tt & hộ gđ
Dựa vào sổ xuất/nhập thực phẩm:
- Số người ăn/bữa
- Lượng thực phẩm xuất hàng ngày
 Tính lượng TP tiêu thụ/người/ngày
Lấy số liệu 1 tháng x 4 q  4 tháng

Điều tra KP bếp tập thể, hộ gia đình
2. PP cân đong:
- Cân TP thô (trước khi làm sạch)
- Sau khi làm sạch (trước khi nấu)
- Cân thức ăn thừa

 Tính lượng thực phẩm & dưỡng chất/suất ăn/24h
Ưu: Chính xác, chất lượng
Nhược: Tốn kém, sai số hệ thống (đối tượng hoặc gia
đình thay đổi cách ăn thường ngày)
Thời gian: từ 3 ngày  1 tuần (theo chu kỳ thực đơn)
Điều tra khẩu phần cá thể
Nhớ lại 24h qua: nhiều ngày không liên tục
Điều tra khẩu phần cá thể
1. Nhớ lại 24h qua:
- Phỏng vấn viên được tập huấn kỹ năng
hỏi khẩu phần & cách ghi chép.
- Gíup đối tượng nhớ lại chính xác thực
phẩm đã ăn trong 24h qua (hoặc ngày
hôm trước): món ăn, cách chế biến, loại
thực phẩm, lượng thực phẩm.
- Lượng thực phẩm: sử dụng dụng cụ ăn
uống trong gia đình (chén, muỗng, ly…) để
gợi cho đối tượng ước lượng.
- PPV ghi vào phiếu 24h.
Điều tra khẩu phần cá thể
1. Nhớ lại 24h qua: tính chính xác tuỳ
thuộc
- Trí nhớ của đối tượng
- Khả năng ước lượng của đối tượng
- Mức độ hợp tác của đối tượng
- Sự kiên nhẫn của PPV.
Điều tra khẩu phần cá thể
1. Nhớ lại 24h qua:
- Có thể lặp lại ở các mùa khác nhau
trên cùng một đối tượng

- Số ngày lặp lại tuỳ thuộc dưỡng
chất quan tâm & muốn ước lượng.
Điều tra khẩu phần cá thể
2. Ghi chép
Điều tra khẩu phần cá thể
2. Ghi chép (ghi nhật ký ăn uống) từ 1-7 ngày
- Đối tượng ghi tất cả những thức ăn & uống
trong ngày, kể cả ăn vặt: tên món ăn,
nhãn hiệu (nếu biết), loại thực phẩm, cách
chế biến…
- Dùng dụng cụ nấu ăn trong gia đình
(chén, ly, muỗng…) để ước lượng.
Điều tra khẩu phần cá thể
3. Tần suất thực phẩm: ghi tần suất ăn thực
phẩm trong một khoảng thời gian nhất
đònh (tuần, tháng, năm)  tìm tính thường
xuyên của các TP trong tgian ngh/c, tìm
hiểu số bữa ăn, khoảng cách giữa các
bữa ăn, giờ ăn…
 Biết những thức ăn phổ biến nhất
 Những thức ăn có số lần sử dụng cao nhất
 Giao động theo mùa
Điều tra khẩu phần cá thể
3. Tần suất thực phẩm: Bảng câu hỏi bao
gồm:
- Danh sách thực phẩm (tuỳ nghiên cứu):
có thể tập trung vào các nhóm TP đặc
biệt hoặc TP theo mùa.
- Bảng tần suất ăn uống của đối tượng
Baỷng tan suaỏt

thửùc phaồm
Điều tra khẩu phần cá thể
4. Hỏi tiền sử dinh dưỡng: ngh/c TTDD TE, bệnh lý.
Thường bao gồm 3 bước:
- Dùng pp 24h qua để tìm thông tin chung về cách
ăn của đối tượng (bữa chính & bữa phụ). Thường
hỏi: “ông/bà thường ăn gì trong bữa sáng?”
- Đánh dấu những thông tin về những thực phẩm
thường ăn đã thu được ở trên  tìm tần suất, loại
& lượng thực phẩm thường ăn ở phần trên.
Thường hỏi: “ông/bà thích hay không thích sữa?”
- Tường thuật cách ăn 3 ngày gần nhất
Điều tra tập quán ăn uống
Hệ thống câu hỏi  thu thập thông tin:quan
niệm, niềm tin, sở thích đ/v thức ăn, cách
chế biến, phân bố thức ăn/ngày, cách ăn
uống trong dòp lễ hội…

Thường dùng pp đánh giá nhanh
Điều tra tập quán ăn uống
PP đánh giá nhanh:
1. Phỏng vấn & trò chuyện: tìm hiểu ý nghó đối tượng
bằng các câu hỏi mở.
- Tôn trọng sự tin cậy của đối tượng
- Không ảnh hưởng đến tính trung thực của câu trả
lời
- Không tỏ thái độ đồng tình/phản đối/ngạc nhiên
- Kiên nhẫn  hỏi sâu
- Thái độ chân tình, bè bạn
Yêu cầu đ/v PPV: kinh nghiệm phỏng vấn, hoà

nhập cộng đồng, được đối tượng tin cậy.
Điều tra tập quán ăn uống
PP đánh giá nhanh:
2. Quan sát: mô tả hành vi đối tượng (qsát &
ghi vào sổ tay)
- Đ/tượng nói & làm giống/khác nhau?
- Bà mẹ chuẩn bò thức ăn cho trẻ thế nào?
Hợp vệ sinh?
- Thái độ của bà mẹ đ/v trẻ ốm?
- Ai cho trẻ ăn & trẻ được ăn gì?
- Phân biệt con trai/gái?
- Ai quyết đònh cách cho trẻ ăn?
Điều tra tập quán ăn uống
PP đánh giá nhanh:
3. Thảo luận nhóm có trọng tâm: nhóm nhỏ 6-12
người
Thảo luận  hành vi chung của cộng đồng  XD
bảng câu hỏi sát trọng tâm.
- Đ/tượng thuần nhất (tuổi, giới, KT-XH…), liên quan
chủ đề cuộc điều tra
- Đ/tượng được chọn ngẫu nhiên
- Người dẫn chuyện: đưa ra câu hỏi hợp lý
- Mọi người thảo luận bình đẳng
- Có người ghi biên bản

×