Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH DỊCH VỤ VÍ ĐIỆN TỬ WEBMONEY VIỆT NAM CỦA CÔNG TY CP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRỰC TUYẾN VNO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.54 KB, 22 trang )

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH DỊCH VỤ VÍ ĐIỆN TỬ
WEBMONEY VIỆT NAM CỦA CÔNG TY CP DỊCH VỤ THƯƠNG
MẠI VIỆT NAM TRỰC TUYẾN (VNO)
1
GVHD: TS. Lê Văn Đại
GVHD: TS. Lê Văn Đại
Nhóm thực hiện: Nhóm 10
Nhóm thực hiện: Nhóm 10
1. Phạm Khắc Hậu
2. Phạm Văn Hùng
3. Phạm Thị Ngọc Nga
4. Võ Kim Nguyên
5. Trương Minh Tâm
6. Văn Nhật Tân
7. Nguyễn Xuân Tây
8. Huỳnh Phúc Thịnh
Báo cáo tiểu luận môn học
Quản trị chiến lược
NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Tình hình thanh toán trực tuyến hiện nay ở VN.

Giới thiệu về ví điện tử WMV & công ty VNO.

Mô hình ví điện tử WMV.

Sứ mạng và tầm nhìn

Môi trường bên ngoài.

Môi trường nội bộ.



Lợi thế vượt trội, sự khác biệt

Đánh giá và đề xuất.
2
THANH TOÁN TRỰC TUYẾN Ở VN
(Nguồn: Vụ Thương mại Điện tử)
3
BẤT CẬP TRONG THANH TOÁN
Tiền mặt khi giao hàng: bất tiện về mặt quản lý, đối soát
dòng tiền và rất giới hạn về mặt địa lý.
Chuyển tiền qua Bưu điện: bất tiện về mặt thời gian và
công sức cho cả người mua lẫn người bán.
Thẻ tín dụng (Credit card)
-
Đối với người dùng: chưa phổ biến, lo ngại về vấn đề bảo
mật thông tin khi đưa thông tin thẻ vào giao dịch trên
mạng.
-
Đối với doanh nghiệp: tốn chi phí cao cho Merchant Account
và dịch vụ thanh toán thẻ qua mạng.
4
CÁC MÔ HÌNH THANH TOÁN
ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
Cổng thanh toán Visa / Master
(Internet Merchant Gateway)
Cổng thanh toán Visa / Master
(Internet Merchant Gateway)
Kết nối điện thoại di động với tài
khoản Ngân Hàng

Kết nối điện thoại di động với tài
khoản Ngân Hàng
Xây dựng kênh phân phối POS
(Point of Sales)
Xây dựng kênh phân phối POS
(Point of Sales)
Ví điện tử
Ví điện tử
5
NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
Hệ thống giao nhận
Hệ thống giao nhận
6
LỢI ÍCH CỦA TTTT

Không bị phụ thuộc vào thời gian, giao
dịch bất kì lúc nào 24/24.

Hạn chế rủi ro và bất tiện trong thanh
toán bằng tiền mặt.

Chi phí giao dịch giảm đáng kể.

Tiết kiệm thời gian, không vướng ngại mặt
địa lý.
VÍ ĐIỆN TỬ WMV & CÔNG TY VNO

Ví điện tử WebMoney Việt Nam ( Viết tắt là Ví điện tử
WMV) được Ngân hàng Nhà Nước cấp giấy phép hoạt động
năm 2009, Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Á (VAB)

là đơn vị bảo lãnh tiền Việt.

Công ty CP Dịch vụ Thương mại Việt Nam Trực tuyến
(viết tắt là VNO) – trực thuộc Tập đoàn Đại Sứ Trẻ
(Yeah1) - là đơn vị sử dụng độc quyền thương hiệu WebMoney
và chịu trách nhiệm phát triển Ví điện tử WMV tại Việt Nam.

Tại thị trường Việt Nam, khách hàng có thể sử dụng số điện
thoại di động của mình làm Ví điện tử WMV (Ví dụ:
8490479588).

Tại các nước khác cũng có thể mở ví WMV bằng cách dùng
<mã quốc gia><số điện thoại di động không có số 0 đầu> làm
Ví điện tử WMV (Ví dụ: ở Mỹ 15712129788).
8
MÔ HÌNH
MÔ HÌNH
VÍ ĐIỆN TỬ WMV
VÍ ĐIỆN TỬ WMV
9
CHIẾC “KÉT” VÀ CHIẾC “VÍ”
Tài khoản
Ngân hàng
của khách hàng
có thể được coi
là một “chiếc
Két giữ tiền”.
wmv được xem
như một “chiếc
Ví”, chỉ giữ một

số tiền cần thiết
cho việc chi tiêu
trong một thời
gian ngắn.
Nạp tiền từ
“Két” vào
“Ví” để giao
dịch trực tuyến
10
LỢI ÍCH CỦA WMV

Với Người tiêu dùng

Mua được hàng hóa đúng chất lượng
nhưng với chi phí thấp hơn do giảm các
khâu trung gian, đại lý, …
– Có thể hoàn tất toàn bộ các công đoạn
mua sắm ngay tại nhà, giảm việc đi lại
mua sắm và thanh toán như với các
hình thức thanh toán truyền thống.

Có thể chuyển đổi sang dạng tiền tệ
khác để mua hàng ở nước ngoài.

Ví điện tử bảo vệ người tham gia giao
dịch điện tử, giúp họ yên tâm hơn.
11
LỢI ÍCH CỦA WMV

Với Doanh nghiệp

– Loại bỏ hoàn toàn đơn đặt hàng giả

Mở rộng, phát triển thị trường với
hình thức thanh toán nhanh chóng,
dễ dàng, không bị giới hạn địa lý.

Tiết kiệm nhân lực và chi phí quản lý
của doanh nghiệp.
12
LỢI ÍCH CỦA WMV

Với Ngân hàng
– Tài khoản ngân hàng trở thành tài
khoản đa chức năng, điều này rất
có ý nghĩa trong việc thu hút thêm
khách hàng, gia tăng khối lượng
giao dịch qua Ngân hàng.

Ngân hàng tiết kiệm được khoản
đầu tư lớn cho việc tự mình xây
dựng, phát triển và duy trì dịch vụ
Ví điện tử.
13
WMV – CÁC ỨNG DỤNG CHÍNH
14
SỨ MẠNG & TẦM NHÌN
VNO hướng đến việc xây dựng WMV trở thành hệ thống thanh
toán điện tử kết nối 3 cộng đồng, liên thông tiền điện tử với
Web money ở Nga và trong tương lai liên thông với các ví điện tử
tại VN.

15
Doanh
Nghiệp
Ngân Hàng
Người
Tiêu Dùng
Ví điện tử
khác tại VN
VNO đặt mục tiêu đến năm 2015
chiếm 40% thị phần thanh toán không
dùng tiền mặt tại VN, năm 2020, 60%
thị phần thanh toán không dùng tiền
mặt tại VN
MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
16
Yếu tố công nghệ
Chính trị - pháp luật
Văn hóa xã hội
Điều kiện tự nhiên
Yếu tố kinh tế
VNO
Thừa kế
công nghệ
tiên tiến của
Web money
VN đã gia
nhập WTO,
kinh tế VN
tăng trưởng
ổn định

Chính trị ổn
định Chính phủ
đang xây dựng
đề án khuyến
khích TTTT
Người dân
chưa có thói
quen thanh
toán không
dùng tiền mặt
Điều kiện tốt,
không có tác
động xấu
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ

Nội lực
Lãnh đạo: đã từng học tập & làm việc tại Nga, am
hiểu về sự phát triển Web money
Nhân viên: còn mỏng, do công ty mới thành lập.

Marketing: quảng bá chưa thực sự mạnh mẽ
• Sản xuất & sản phẩm: kế thừa sản phẩm công
nghệ Web money.
17
LỢI THẾ VƯỢT TRỘI CỦA WMV

Kế thừa nền tảng kỹ thuật hiện đại của
Webmoney tại Nga.

Đăng ký mở ví dễ dàng, đơn giản ở VN và các

nước khác.

Đa dạng hóa cách nạp tiền vào ví.

Có khả năng chuyển đổi sang loại tiền tệ khác
để mua hàng hóa & dịch vụ nước ngoài.

Độ bảo mật và an toàn giao dịch cao.
18
PHÂN TÍCH SWOT
19
SWOT
Cơ hội (O)
- Chính trị ổn định Chính phủ đang
xây dựng đề án khuyến khích TTTT
- Thừa kế công nghệ tiên tiến của
Web money
Mối đe dọa (T)
- Người dân chưa có thói quen thanh
toán không dùng tiền mặt
- Có nhiều ví ĐT đã được triển khai
trước là đối thủ cạnh tranh chính
Điểm mạnh (S)
- Lãnh đạo: đã từng
học tập & làm việc
tại Nga, am hiểu về
sự phát triển Web
money
- Sản xuất & sản
phẩm: kế thừa sản

phẩm công nghệ Web
money.
Chiến lược SO
- Xâm nhập thị trường.
- Cải tiến và nâng cao chất lượng
dịch vụ.
- Quảng bá Web money.
Chiến lược ST
- Chuẩn hóa ví điện tử để phục vụ cho
nhiều tầng lớp người: thu nhập thấp,
trung bình, cao.
- Giảm phí giao dịch, khuyến mãi thẻ
nạp tiền vào ví.
- Đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ
chấp nhận thanh toán WMV.
Điểm yếu (W)
- Nhân viên: còn
mỏng, do công ty mới
thành lập.
- Marketing: quảng
bá chưa thực sự mạnh
mẽ
Chiến lược WO
- Chính sách thích hợp nhằm thu hút
nhân viên mới.
- Đảy mạnh chiến lược marketing.
- Đưa ra chính sách tưởng thưởng
cho các sáng tạo t.rong marketing.
Chiến lược WT
-Tăng cường các chương trình hậu mãi

nhằm củng cố niềm tin khách hàng.
-
- Thường xuyên tổ chức các hội nghị
các buổi giới thiệu về WMV và cách
sử dụng nhằm thay đổi suy nghỉ &
thói quen của người dùng.
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT

Ưu điểm
Dịch vụ ví điện tử đã được phát triển mạnh trên thế giới.
Nhà nước đang xây dựng đề án khuyến khích thanh toán không
dùng tiền mặt tạo điều kiện cho ví điện tử phát triển ở VN.
Web money đã được phát triển mạnh ở Nga và nhiều nước trên
thế giới, tạo nền tảng cho sự phát triển Web money VN.

Bất cập:
- Người VN chưa quen thanh toán không dùng tiền mặt
- Ngoài máy tính và laptop, chỉ có điện thoại Iphone có thể giao
dịch được WMV.
- Phí rút tiền mặt từ ví còn cao
20
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT

Phát triển mạnh mẽ đội ngủ nhân viên Phát triển merchant.

Tăng cường và mở rộng phạm vi đội bán thẻ nạp tiền di
động và nạp tiền di động.

Đẩy mạnh công tác tiếp thị quảng bá WMV.


Thường xuyên kết hợp với các merchant khuyến mãi giảm
giá hoặc bốc thăm/ quay số trúng thưởng khi mua các mặt
hàng thông dụng.

Liên kết với các ví điện tử có thị phần lớn ở Việt Nam nhằm
làm tăng tính thanh khoản của WMV.

Cần một cơ chế khuyến khích của chính phủ chẳng hạn
giảm thuế VAT khi thanh toán qua VĐT, để mong thay đổi
thói quen không dùng tiền mặt .
21
XIN CẢM ƠN!
XIN CẢM ƠN!

×