Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

BẢN Kế HOẠCH KINH DOANH CÔNG TY SUấT ĂN VĂN PHÒNG CAO CấP FAST & GOOD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 29 trang )

Bản KHKD – Công Ty Suất Ăn
Văn Phòng Cao Cấp Fast & Good
GVHD: Ts. Võ Thị Quý
Nhóm thực hiện: Nhóm 19
LOGO
203/12/15
Danh sách nhóm 19
Danh sách nhóm 19
1. Ngô Hoàng Tuấn Hải
2. Lý Thị Thu Hiền
3. Nguyễn Ngọc Minh
4. Nguyễn Văn Trường
5. Nguyễn Văn Thành
6. Đoàn Ngọc Trí
Nội dung
303/12/15
Tóm tắt
Tóm tắt

Số lượng nhân viên văn phòng tại Tp. HCM
ngày càng tăng

Nhu cầu suất ăn cho nhân viên văn phòng tại
cao ốc văn phòng TP HCM chưa được thỏa
mãn tốt
403/12/15
503/12/15
Thông tin cơ bản – Tổng quan thị trường
Thông tin cơ bản – Tổng quan thị trường

Toàn thành phố:



143 cơ sở cung cấp suất ăn, mỗi ngày cung cấp 36 320
suất ăn

3.79 triệu người sử dụng suất ăn mỗi ngày

Mức giá suất ăn:

KCN – KCX : phổ biến từ 7000 – 12 000 đ/ suất

Các trường học : phổ biến từ 13 000 – 18 000 đ/ suất

Các đối thủ cạnh tranh

Công ty TNHH Mina: cung cấp 12 000 suất/ ngày

Công ty Dussman

Công ty Hoa Mai

Công ty TNHH Thực phẩm học đường
603/12/15
Thông tin cơ bản – Thị trường mục tiêu
Thông tin cơ bản – Thị trường mục tiêu

Thị trường đầu tiên (Quận 7 và khu trung tâm thành
phố):

Tập trung nhiều cao ốc văn phòng


Quận 7 nhiều cao ốc cao cấp quy hoạch toàn diện
-> rất ít các quán ăn bình dân

Thị trường thứ 2 (Quận 2):

Khu đô thị đang phát triển -> xuất hiện nhiều tòa
nhà cao ốc và khu đô thị mới

Quận 2 sẽ trở thành trung tâm kinh tế mới của
thành phố tiếp sau Quận 7
Thông tin cơ bản – Khách hàng mục tiêu
Thông tin cơ bản – Khách hàng mục tiêu

Nhân viên văn phòng có độ tuổi từ 21-35, thu nhập từ 6
triệu trở lên
703/12/15
Đặc điểm Hành vi tiêu dùng
- Có thu nhập trung bình-khá.
- Quan tâm đến giá trị thương
hiệu.
-
Chú trọng vấn đề ăn ngon,
dinh dưỡng, đảm bảo
ATVSTP.
-
Hay lướt web và có thói quen
mua hàng trên mạng.
- Thích được phục vụ và thích
tác phong chuyên nghiệp
-

Thích phong cách hiện đại.
- Sẵn sàng trả tiền cao cho những
sản phẩm giá trị, thương hiệu.
-
Mua sắm và lựa chọn hàng qua
internet và điện thoại.
-
Yêu cầu những món lạ, ngon,
độc đáo.
-
Thích lựa chọn dịch vụ giao
hàng tận nơi mà vẫn đảm bảo độ
nóng sốt.
Thông tin cơ bản – Mô hình kinh doanh
Thông tin cơ bản – Mô hình kinh doanh

Cung cấp suất ăn văn phòng cao cấp.

Nhận đặt hàng qua mạng và qua điện thoại, thực đơn do
công ty đưa ra & theo thực đơn riêng của khách hàng.

Cơm được đóng gói trong bộ hộp cơm cao cấp đảm bảo
ATVSTP - phong cách hiện đại.

Thực đơn phong phú, đa dạng, thường xuyên thay đổi &
bổ sung các món ăn mới.

Nguyên vật liệu được thu mua từ những nguồn cung cấp
đáng tin cậy, có nguồn gốc rõ ràng.
803/12/15

Phân tích chiến lược
Phân tích chiến lược

Sự thỏa mãn của khách hàng đối với các đối thủ
cạnh tranh:
903/12/15

Thức ăn nhanh Cơm văn phòng
Ưu điểm
(khách hàng
thỏa mãn)
- Giao hàng tận nơi.
- Phong cách hiện đại, có
thương hiệu.
- Đảm bảo dinh dưỡng,
nhiều sự lựa chọn.
- Phong cách hiện đại.
Nhược điểm
(khách hàng
chưa thỏa
mãn)
-
Không nóng, không
đảm bảo dinh dưỡng,
thức ăn không đa dạng.
- Không tốt cho sức khỏe.
-
Hạn chế trong khâu giao
hàng và thời gian giao
hàng. Thức ăn giao đến

thường không còn nóng.
- Không có thương hiệu.
- Không đảm bảo nguồn
gốc các nguyên vật liệu.
-
Khách hàng không chủ
động lựa chọn được
thực đơn.
Phân tích chiến lược
Phân tích chiến lược

Giá trị tăng thêm Fast & Good mang lại cho khách hàng

Cơm được đóng gói trong bộ hộp cơm cao cấp in logo công
ty, có túi giữ ấm để bảo đảm cơm vẫn nóng.

Thực đơn được nghiên cứu, thiết kế đảm bảo cân bằng
dinh dưỡng, đổi mới thường xuyên .

Nguyên vật liệu được lựa chọn từ nhà cung cấp uy tín.

Đội ngũ nhân viên giao cơm lịch sự, chuyên nghiệp, nhanh
chóng (trong vòng 45 phút)

Thứ 2 hàng tuần, khách hàng sẽ nhận được thực đơn cho
cả tuần để tiện cho việc đăng ký trước.

Đặt >20 suất, khách được chọn thực đơn theo yêu cầu cá
nhân.


Khách hàng đặt cơm trước 10h30 có thể lựa chọn thực đơn
và thời gian giao cơm (ít nhất là sau 45’ kể từ khi đặt
hàng).
1003/12/15
Kế hoạch kinh doanh chiến lược
Kế hoạch kinh doanh chiến lược

Tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu:
Tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu:

Sứ mạng:

Cung cấp những suất ăn sạch, đảm bảo dinh
dưỡng, có lợi cho sức khỏe của người tiêu dùng.

Tầm nhìn:

Trở thành một thương hiệu hàng đầu trong lĩnh
vực suất ăn văn phòng cao cấp tại thị trường TP.
Hồ Chí Minh.

Mục tiêu:

Đến năm 2018, chiếm được 50% thị trường suất
ăn văn phòng cao cấp.
1103/12/15
Kế hoạch kinh doanh chiến lược
Kế hoạch kinh doanh chiến lược

Chiến lược thương hiệu:


Slogan “Thơm ngon – nóng sốt”

Logo trên xe giao cơm.

Nhân viên giao cơm có đồng phục

Hộp cơm có in logo công ty

Thiết kế mô hình kinh doanh:

Mô hình kinh doanh sử dụng: hình thức đặt
hàng qua mạng, điện thoại và giao hàng tận nơi.

Xây dựng website giới thiệu dịch vụ và đường
dây điện thoại nhận đặt cơm
1203/12/15
1303/12/15
Kế hoạch kinh doanh chiến lược
Kế hoạch kinh doanh chiến lược

Mô hình kinh doanh
Kế hoạch Marketing
Kế hoạch Marketing
1/. Sản phẩm:

Sản phẩm dịch vụ cốt lõi: cung cấp cơm hộp
văn phòng

Đặt cơm trực tuyến, 7 thực đơn cho 7 ngày

trong tuần.
2/. Giá cả:

Dựa trên 2 tiêu chí:

Giá cả mặt bằng chung

Chi phi sản xuất. Ứng với mỗi thực đơn sẽ
có món chính với giá cả tương ứng

Định mức giá 50.000 đồng / phần
1403/12/15
Kế hoạch Marketing
Kế hoạch Marketing
3/. Phân phối.

Khách hàng đặt cơm qua web-site, điện thoại

Phân phối trực tiếp

Phạm vi phân phối: bán kính 5km thuộc địa
ban các quận gần với Q.2 và Q.7

Kiểm soát số lượng đơn đặt hàng: tối đa 200
phần mỗi ngày. Khuyến khích khách hàng cần
đặt cơm trước 10h30.

Đội ngũ giao hàng: 10 người, mỗi người trung
binh giao 50 suất /ngày
1503/12/15

Kế hoạch Marketing
Kế hoạch Marketing
4/. Xúc tiến

Chiến dịch tung sản phẩm ra thị trường:
Chiến dịch ban đầu khi tung sản phẩm ra thị
trường

Đợt 1: Phát 600 phiếu ăn miễn phi trị giá phần
cơm 50.000VNĐ cho khách hàng, đính kèm
một phiếu thăm dò

Đợt 2: Kèm theo mỗi hộp cơm miễn phi là một
phiếu giảm giá 40% cho lần đặt cơm tiếp theo

Ưu đãi thường xuyên: tráng miệng trái cây
miễn phí
16
Kế hoạch Marketing
Kế hoạch Marketing

Chương trinh hoạt động cộng đồng (PR):

Tham gia chương trình “Bếp yêu thương”
của đài truyền hình thành phố

Tham gia các website thông tin bán hàng
và thành lập trang web riêng của công ty
1703/12/15
1803/12/15

Kế hoạch vận hành
Kế hoạch vận hành

Vị trí xây dựng nhà xưởng : Q2, Q7

Trang thiết bị cần có : Năng suất 1000 suất/ca

Quy trình công nghệ:
1903/12/15
Kế hoạch vận hành
Kế hoạch vận hành

Khả năng khai thác thiết bị:

Giai đoạn đầu: sản xuất 500 suất/1 ca/ ngày

Giai đoạn 2 : sản xuất 800 suất/1 ca/ ngày

Giai đoạn 3: sản xuất 1500 suất / 2 ca/ ngày

Thiết kế:

Nhà xưởng được thiết kế theo các yêu cầu của
HACCP ,ISO 22000 sau này.

Các khu vực chế biến được bố trí đảm bảo nguyên tắc
một chiều.
2003/12/15
Kế hoạch vận hành
Kế hoạch vận hành


Nhân sự bộ phận bếp

1 bếp trưởng phụ trách chung

2 bếp phó phụ trách 2 nhóm chế biến món rau và món mặn

2 nhóm nhân công mỗi nhóm 8 người phụ trách chế biến các
món ăn và dọn dẹp

4 nhân viên hỗ trợ

Đội vận chuyển :

Giai đoạn 1 : 5 xe máy

Giai đoạn 2 : 10 xe máy, 2 xe tải nhỏ

Giai đoạn 3 : 15 xe máy, 3 xe tải nhỏ, 1 xe tải lớn
Kế hoạch vận hành
Kế hoạch vận hành

Chất lượng sản phẩm:

Phòng Marketing nghiên cứu thị trường và
đưa ra thực đơn phù hợp, thay đổi theo
nhóm đối tượng và mùa trong năm

Nguyên vật liệu cung cấp:


Chợ đầu mối Bình Điền

Công ty Vissan

Công ty con heo vàng

Công ty Thảo Nguyên xanh
2103/12/15
Quản lý, tổ chức và nhân sự
Quản lý, tổ chức và nhân sự

Sơ đồ tổ chức
2203/12/15
Dự báo tài chính và hoạch định tài chính
Dự báo tài chính và hoạch định tài chính

Chi phí đầu tư ban đầu: 330 triệu đồng

Định mức chi phí trực tiếp bình quân cho 1 suất ăn dự kiến:
33,000 đồng

Chi phí tiền lương tháng: 110 triệu đồng

Chi phí hoạt động hàng tháng: 180 triệu đồng

Quy mô vốn dự kiến: 1130 triệu đồng
2303/12/15
Phân tích rủi ro
Phân tích rủi ro


Các rủi ro cơ bản của doanh nghiệp:
-
Rủi ro về ngộ độc thực phẩm
-
Rủi ro sự đột biến về giá của nguyên-nhiên liệu
-
Rủi ro về sự thiếu hụt nguyên liệu.
-
Rủi ro về đối thủ cạnh tranh & SP thay thế (hình
thức “take away”).

Các rào cản:
-
Dư luận, định kiến về các cty suất ăn công nghiệp.
-
Thói quen tiêu dùng của giới nhân viên văn phòng
(quán quen, tụ tập bè bạn).
2403/12/15
Phân tích rủi ro
Phân tích rủi ro

Các yếu tố thành công chủ yếu:
-
Hiện tại chưa xuất hiện cty SACN chuyên phục
vụ giới nhân viên văn phòng.
-
Cam kết nguồn nguyên liệu có nguồn gốc rõ ràng,
đảm bảo VSATTP.
-
Suất ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp lý, hợp khẩu vị.

-
Định giá phù hợp với mức sẵn lòng chi trả của
khách hàng mục tiêu (NVVP).
2503/12/15

×