Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Hoạch định chiến lược sản xuất kinh doanh cho công ty cổ phần in nhãn hàng An Lạc từ năm 2012 - 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 22 trang )

Đường số 4, KCN Tân Đức, Long An
Email:
Website: www.anlaclabels.com.vn
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯC
SẢN XUẤT KINH DOANH
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN IN NHÃN HÀNG
AN LẠC T N M 2012-2017 Ừ Ă
GVHD: TS. LÊ VĂN ĐẠI
STT Họ & Tên Mã Số SV
1 Vũ Minh Thanh 33101024133
2 Nguyễn Duy Phương 33101026622
3 Nguyễn Thị Thùy Trang 1098210677
4 Liêu Thoại Oanh 33111021144
5 Nguyễn Thị Thùy Nhung 33111021129
6 Nguyễn Duy Khương 3311022362
7 Nguyễn Phương Anh 1098210300
8 Nguyễn Hồng Vinh 33111021278
DANH SÁCH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Sản phẩm
Giới thiệu về Công ty cổ phần In nhãn hàng An Lạc

CÔNG TY CỔ PHẦN IN NHÃN HÀNG AN LẠC
- tên giao dịch chính thức trong và ngoài nước : AN
LAC LABELS – tiền thân là xí nghiệp in nhãn hàng
Liksin, một đơn vị hạch toán nội bộ thuộc công ty
Liksin , được cổ phần hoá theo quyết định số
5830/QĐ-UB ngày 31/12/2003 của UBND TP Hồ Chí
Minh.

Chức năng nhiệm vụ : Sản xuất và kinh doanh các loại
nhãn hàng cho mỹ phẩm, dược phẩm, nông dược, thực


phẩm, dầu nhờn, điện tử, văn phòng phẩm. . .
Tính c p thi t c a ñeà taøi ấ ế ủ
Xã hội không ngừng thay đổi, kỹ thuật không ngừng tiến bộ, người
làm việc nhãn hàng An Lạc là một doanh nghiệp vừa và nhỏ muốn
phát triển bền vững thì phải có chiến lược kinh doanh đúng đắn.
Công ty Cổ phần In An Lạc xây dựng chiến lược kinh doanh là nhu
cầu của hội nhập kinh tế quốc tế.
Việc lựa chọn đề tài ”Họach định chiến lược sản xuất kinh doanh
cho Công ty Cổ phần In nhãn hàng An Lạc từ năm 2012-2017” là 1
vấn đề cấp thiết có ý nghĩa về lý luận và thực tiễn.
Phạm vi đề tài : Hoạch định chiến lược cấp công ty
Hoạch định chiến lược
Phân tích môi trường
bên ngoài
Phân tích môi trường
nội bộ doanh nghiệp
Xác định
mục tiêu
Giải pháp
chiến lược
Xác định mục đích, nội dung và
các nguồn lực thực hiện chiến
lược
I. Phân tích môi trường kinh doanh
Phân tích môi trường bên ngoài :
. Môi trường vĩ mô : chính trị - luật pháp, kinh tế, công
nghệ và khoa học kỹ thuật, văn hóa xã hội, nhân khẩu,
tự nhiên.
. Môi trường vi mô (môi trường ngành) : khách hàng,
nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh.

Phân tích môi trường nội bộ : chỉ ra các điểm mạnh và
điểm yếu so với đối thủ cạnh tranh làm cơ sở xác định
mục tiêu chiến lược và giải pháp chiến lược
Phân tích môi trường nội bộ thông
qua ma trận SWOT
Cơ hội (O) Nguy cơ (T)
O1: Sản phẩm in nhãn hàng
đang phát triển tốc độ
nhanh (hơn 15 % / năm)
và đa dạng, nhiều khu
vực thị trường chưa được
khai thác.
O2: Nhiều tập đoàn lớn có
nhu cầu sử dụng nhãn
hàng đến đầu tư tại Việt
Nam.
O3: Công ty CP In nhãn hàng
An Lạc vẫn còn được ưu
đãi về thuế theo Luật
doanh nghiệp .
T1: Cạnh tranh ngày càng gay
gắt với các công ty nước
ngoài, đối thủ cạnh tranh
được khuyếnh khích đầu tư
trong ngành in nhãn hàng.
T2: Công nghệ phát triển nhanh
chóng đòi hỏi công ty phải
xem xét đầu tư liên tục theo
yêu cầu mới của khách hàng
và thị trường.

T3: Nguồn tài nguyên dần khan
hiếm nên chi phí nguyên vật
liệu của ngành in nhãn ngày
càng cao.
Phân tích môi trường nội bộ thông
qua ma trận SWOT
Điểm mạnh (S) Các chiến lược (SO) Các chiến lược (ST)
S1: Có mạng lưới
marketing tốt nên có
nhiều cơ hội tiếp thị khách
hàng nhất là khách hàng
lớn.
S2: Có công nghệ tiến tiến
nên cho ra những sản
phẩm chất lượng tốt hơn.
S3: Có công cụ quản lý
hiện đại và có sự chuẩn kỹ
về nguồn nhân lực đặc
biệt là công nhân in có tay
nghề cao.
S4: Có khả năng huy
động vốn và tiềm lực về
tài chính.
Chiến lược chi phí thấp
bằng công nghệ hiện đại,
năng suất cao, chất lượng
cao hao phí ít.


Chiến lược tập trung vào thị

trường nhãn cao cấp
Phân tích môi trường nội bộ thông
qua ma trận SWOT
Điểm yếu (W) Các chiến lược (WO) Các chiến lược (WT)
W1 : Đối thủ đến từ nước ngoài thường có
mối quan hệ với các tập đoàn ở nước ngoài
nên dễ dàng thâm nhập hoặc có sự chuẩn
bị sẵn khi có yêu cầu từ khách hàng là các
công ty tập đoàn.
W2: Công nghệ hiện đại đầu tư cao nên
không thể hòan thiện sản phẩm cho các thị
trường khác nhau nên sẽ gặp khó khăn ở
một số thị trường ngách. Ngòai ra công
nghệ in nhãn hàng phát triển liên tục nên
công nghệ nhanh bị công nghệ tiến bộ hơn
lấn át.
W3 : Đội ngũ lao động có tay nghề nên
việc trả lương phải cao hơn và việc luôn
có chính sách để giữ người giỏi.
W4 : Là công ty cổ phần nên cũng chịu áp
lực chia cổ tức cho các cổ đông hàng năm
nên quỹ tái đầu tư còn hạn hẹp.
Chiến lược khác biệt
hóa sản phẩm và dịch
vụ .
Chiến lược liên kết Tổng
công ty Liksin và nhà cung
cấp chiến lược
Tầm nhìn – Sứ mệnh
Xây dựng An lạc Labels thành công ty in nhãn hàng

có khả năng cung cấp sản phẩm và dịch vụ
hoàn thiện theo tiêu chuẩn quốc tế
DUY TRÌ LNTT/DT LÀ 8%
TĂNG DOANH THU >15%/NĂM
THỊ PHẦN VN TỪ 25% LÊN 35 %
CẢI TIẾN LIÊN TỤC ĐÁP ỨNG
Sự THỏA MÃN KHÁCH HÀNG
ĐA DẠNG HÓA SẢN PHẨM
SP CHẤT LƯỢNG CAO CHIẾM 40%DT
ANLAC LABELS LÀ THƯƠNG HIỆU MẠNH
II. MỤC TIÊU CHIEÁN L CƯỢ
III. Hệ thống giải pháp
Đối với khách hàng :
Dựa vào bạn hàng truyền thống có sản lượng nhãn lớn.
Nâng cao chất lượng dịch vụ và tạo sự khác biệt như nhãn có tính
chống giả cao.
Đối với đối thủ cạnh tranh:
Phân tích điểm yếu của các đối thủ để tạo sức mạnh cạnh tranh.
Dựa vào khả năng tài chính, am hiểu công nghệ và thị trường
của Anlac Labels để đầu tư công nghệ đón đầu và đúng đắn để đi
trước đối thủ .
Khuýêch trương thương hiệu và quan tâm đến vấn đề thân thiện
với môi trường
III. Hệ thống giải pháp
Đối với nhà cung cấp
Liên kết với nhà cung cấp Avery Dennison , UPM về vật liệu
decal , 3M về vật liệu decal cao cấp , chuyên dùng, Flint về mực
in…
Đối với nội lực Anlac Labels :
Tập trung vào yếu tố công nghệ, thiết bị flexo, trình độ quản lý,

tay nghề để sản xuất nhãn hàng chất lượng cao, hao phí ít.
Khai thác khả năng tiềm năng về phát triển sản phẩm mới.
Liên kết và phân phối cùng với các công ty trong tổng công ty mẹ
Liksin hay công ty chuyên ngành quảng cáo trong kế hoạch tiếp
thị tổng lực .
IV. Xác định mục đích nội dung nguồn
lực thực hiện chiến lược
1.Chiến lược tập trung vào thị trường nhãn cao cấp và khách
hàng sử dụng số lượng lớn.
2.Chiến lược chi phí thấp bằng công nghệ hiện đại , năng
suất cao , hao phí thấp .
3.Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm nhãn hàng và dịch vụ.
4.Chiến lược liên kết với Tổng công ty Liksin và nhà cung
cấp.
5.Chiến lược dựa vào thương hiệu mạnh để đa dạng hóa sản
phẩm
6.Chiến lược nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .
1.Chiến lược tập trung vào thị trường nhãn cao cấp
và khách hàng sử dụng số lượng lớn.

Mục đích: giành được thị phần lớn và khuyếch trương
thương hiệu

Nội dung: tập trung nguồn lực cho những khách hàng
thân thiết hoặc đặt hàng chất lượng cao.

Nguồn lực: con người (nhân viên – quản lý), tài chính,
máy móc thiết bị, nguyên vật liệu.
2.Chiến lược chi phí thấp bằng công nghệ hiện đại,
năng suất cao, hao phí thấp.


Mục đích: Đảm bảo lợi thế cạnh tranh và đem lại lợi
nhuận tối thiểu 8%/năm.

Nội dung:
+ Cải tiến hệ thống, qui trình nội bộ thông qua phương
pháp quản lý hiện đại Lan-Smart.
+ Xây dựng hệ thống thống kê hiệu quả từ đó đưa ra
giải pháp hạn chế và giảm thiểu lãng phí (Lean
Manufacture

Nguồn lực : con người (nhân viên – quản lý), tài
chính, máy móc thiết bị.
3.Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm nhãn hàng và
dịch vụ.

Mục đích : giành được ưu thế cạnh tranh, thu được tỉ
suất lợi nhuận cao nhằm tái đầu tư và phát triển nhanh.

Nội dung:
+ Tạo ra sự khác biệt đối với khách hàng
+ Khuyến khích sáng kiến, nghiên cứu và phát triển sản
phẩm.

Nguồn lực: Con người, tài chính, công nghệ.
4.Chiến lược liên kết với Tổng công ty Liksin và
nhà cung cấp.

Mục đích: đảm bảo nguồn lực và tạo ưu thế phát triển
lâu dài và canh tranh so với các đối thủ.


Nội dung: Liên kết kinh doanh (tài chính, nguyên vật
liệu)

Nguồn lực: Con người, tài chính, máy móc thiết bị.
5.Chiến lược dựa vào thương hiệu mạnh để đa
dạng hóa sản phẩm

Mục đích: Đảm bảo sự phát triển mạnh mẽ và lâu dài.

Nội dung: Xây dựng thương hiệu dựa trên 5 yếu tố: lợi
ích chung, hợp tác, sáng tạo, học tập, tiết kiệm.

Nguồn lực: Con người, các chính sách quảng cáo và
khuếch trương thương hiệu, tài chính, máy móc thiết bị.
6.Chiến lược nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .

Mục đích: Đảm bảo sự phát triển bền vững và hội
nhập thành công.

Nội dung: xây dựng môi trường làm việc năng động
chuyên nghiệp nhằm giữ chân và thu hút nhân tài.

Nguồn lực: khả năng tài chính, chính sách đãi ngộ
nhân viên.
KEÁT LUAÄN
Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về chiến lược, quản lý chiến
lược và đặc biệt nội dung qui trình hoạch định chiến lược để làm
căn cứ cho việc phân tích môi trường kinh doanh, xây dựng chiến
lược và đưa ra các giải pháp chiến lược phù hợp cho công ty cổ

phần In nhãn hàng An Lạc đến năm 2017.
Các chiến lược nêu trên muốn thực hiện hiệu quả thì phải được kế
hoạch hóa, cụ thể hóa cho từng năm để hoàn thành chiến lược lâu
dài và chiến lược tốt còn phụ thuộc vào thực tiễn môi trường sản
xuất kinh doanh. Do đó việc luôn nắm bắt thông tin thường xuyên
để chiến lược này luôn được cập nhật và điều chỉnh kịp thời với
diễn biến thị trường và môi trường kinh doanh về nhãn hàng.
Hoạch định chiến lược kinh doanh là một vấn đề lớn và hết sức
phức tạp, khó khăn. Với thời gian ngắn, trình độ học viên là có hạn
do vậy không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Học viên
mong muốn được sự góp ý chỉ bảo chân thành của các Thầy Cô
giáo, những người lãnh đạo công ty và bạn bè đồng nghiệp để làm
tốt công việc chuyên môn của mình.

XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN

×