Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên i
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi đề tài .............................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 2
5. Kết cấu ................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN VỀ CÔNG CỤ THỐNG KÊ TRONG KIỂM
SOÁT CHẤT LƯNG. ......................................................... 3
1.1. Các vấn đề cơ bản về chất lượng sản phẩm ..................................... 3
1.1.1. Khái niệm sản phẩm ................................................................ 3
1.1.2. Chất lượng sản phẩm ............................................................... 3
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm ..................... 4
1.2. Các công cụ thống kê dùng để kiểm soát chất lượng sản phẩm...... 4
1.2.1. Tổng quan về các công cụ thống kê ......................................... 4
1.2.2. Các công cụ thông kê .............................................................. 5
1.2.2.1. Lưu đồ .................................................................................... 5
1.2.2.2. Bảng kiểm tra ........................................................................ 6
1.2.2.3. Biểu đồ Pareto ....................................................................... 7
1.2.2.1. Biểu đồ nhân quả ................................................................. 8
1.2.2.2. Biểu đồ tần số ...................................................................... 10
1.2.2.3. Biểu đồ phân tán ................................................................. 11
1.2.2.4. Biểu đồ kiểm soát ................................................................ 12
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯNG SẢN PHẨM
VÀ SỬ DỤNG CÔNG CỤ THỐNG KÊ TẠI SHOPFLOOR
4 THUỘC CÔNG TY SCANCOM VIỆT NAM................. 13
2.1. Giới thiệu công ty ............................................................................. 13
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................ 13
2.1.1.1. Tổng quát ............................................................................. 13
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ..................................... 13
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên ii
2.1.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................. 14
2.1.1.4. Quy mô lao động ................................................................. 15
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ScanCom Việt Nam .................... 16
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ................................. 17
2.2. Giới thiệu Shop Floor 4 .................................................................... 19
2.3. Quy trình sản xuất tại shopfloor 4 ................................................... 19
2.4. Tình hình quản lý chất lượng tại công ty và Shop floor 4 .............. 23
2.4.1. Phương hướng quản lý chất lượng chung của công ty ............ 23
2.4.2. Công tác kiểm soát và đảm bảo chất lượng ........................... 24
2.5. Thực trạng áp dụng các công cụ thống kê tại shopfloor 4. ............ 24
2.5.1. Xác đònh các khuyết tật ưu tiên cần giải quyết ...................... 24
2.5.1.1. Bảng thống kê các dạng lỗi thường xảy ra ........................ 24
2.5.1.2. Các loại lỗi cần ưu tiên giải quyết ..................................... 26
2.5.2. Phân tích các nguyên nhân gây nên khuyết tật ...................... 27
2.5.2.1. Phân tích nguyên nhân gây ra lỗi trám trét không đạt ..... 27
2.5.2.1.1. Nguyên vật liệu gây ra trám trét không đạt ................ 29
2.5.2.1.2. Phương pháp vận chuyển ............................................. 29
2.5.2.1.3. Việc kiểm tra thực hiện chưa tốt .................................. 29
2.5.2.2. Phân tích nguyên nhân gây ra lỗi thiếu sơn ....................... 30
2.5.2.2.1. Ảnh hưởng của nguyên vật liệu gây ra thiếu sơn ........ 30
2.5.2.2.2. Máy móc trục trặc ........................................................ 31
2.5.2.2.3. Phương pháp sơn và chà nhám .................................... 33
2.5.2.2.4. Yếu tố con người........................................................... 33
2.5.2.3. Phân tích nguyên nhân gây ra lỗi chảy sơn ....................... 34
2.5.2.3.1. Lỗi do con người gây ra ............................................... 36
2.5.2.3.2. Máy móc hỏng gây chảy sơn ........................................ 36
2.5.2.3.3. nh hưởng từ môi trường ............................................. 37
2.5.2.3.4. Nguyên vật liệu gây chảy sơn ...................................... 37
2.5.2.3.5. Phương pháp treo sản phẩm ........................................ 38
2.5.2.4. Phân tích nguyên nhân gây ra lỗi ố vàng .......................... 38
2.5.2.5. Biểu đồ nhân quả tổng quát ................................................ 39
2.5.2.6. Nhận xét và đánh giá chung. .............................................. 41
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên iii
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ ÁP DỤNG CÁC CÔNG CỤ
THỐNG KÊ HIỆU QUẢ . .................................................. 42
3.1. Đònh hướng của công ty. .................................................................. 42
3.2. Một số giải pháp đề áp dụng các công cụ thống kê hiệu quả ....... 42
3.2.1. Các công cụ thống kê trong công ty nên áp dụng. ................. 42
3.2.2. Các giải pháp nhằm áp dụng có hiệu quả hơn các công cụ
thống kê. ................................................................................ 42
3.2.2.1. Các biện pháp nhằm giảm ảnh hưởng của nhiệt độ đối với
chuyền phơi ........................................................................ 42
3.2.2.2. Tăng cường kiểm soát, nhắc nhở ...................................... 43
3.2.2.3. Tăng cường nhân lực cho công đoạn kiểm tra đầu vào ... 44
3.2.2.4. Nâng cao công suất ........................................................... 44
3.2.2.5. Đào tạo và huấn luyện ...................................................... 45
3.3. Kết luận ............................................................................................ 46
3.4. Kiến nghò .......................................................................................... 47
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên iv
MỤC LỤC HÌNH
Hình 1-1: Biểu đồ nhân quả ............................................................................ 9
Hình 1-2: Biểu đồ tần số ............................................................................... 11
Hình 1-3: Biểu đồ phân tán ........................................................................... 11
Hình 1-4: Biểu đồ kiểm soát ......................................................................... 12
Hình 2-1: Doanh thu qua các năm ................................................................ 14
Hình 2-2: Số lượng lao động qua các năm. .................................................. 15
Hình 2-3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự ....................................................... 16
Hình 2-4: Sơ đồ tổ chức khối OM ................................................................. 16
Hình 2-5: Lưu đồ dòng chảy sản phẩm theo shop floor ............................... 19
Hình 2-6: Quy trình sản xuất tại shopfloor 4 ................................................ 21
Hình 2-7 Biểu đồ Pareto so sánh các dạng lỗi theo tần suất ...................... 27
Hình 2-8 Biểu đồ nhân quả cho lỗi trám trét ............................................... 28
Hình 2-9 Biểu đồ nhân quả cho lỗi thiếu sơn .............................................. 32
Hình 2-10 Biểu đồ nhân quả cho lỗi chảy sơn ............................................. 35
Hình 2-11 Biểu đồ nhân quả tổng quát ........................................................ 40
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên v
MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1 Các dạng lỗi thường xảy ra ........................................................... 25
Bảng 2-2 Bảng phân tích Pareto các dạng lỗi .............................................. 26
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên 1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nước ta đang trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới. Đồng thời,
việc chuyển từ nền kinh tế tập trung sang kinh tế thò trường đã tạo ra môi trường
kinh tế năng động và mang tính cạnh tranh cao. Điều này buộc các doanh nghiệp
phải luôn tìm cách thích nghi và đổi mới không nghừng để tồn tại và phát triển.
Trong cuộc cạnh tranh ngày càng gay gắt chất lượng sản phẩm là yếu tố
sống còn của doanh nghiệp, ngoài ra còn là một trong những mối quan tâm hàng
đầu của người tiêu dùng hiện nay, do đó muốn phát triển bền vững doanh nghiệp
phải quan tâm đến vấn đề chất lượng. Chính vì vậy nâng cao chất lượng là một
nhu cầu cần thiết của các doanh nghiệp.
Trước đây, các doanh nghiệp sản xuất ở nước ta hầu hết là quản lý chất
lượng sản phẩm thông qua việc tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm đầu ra ở
công đoạn cuối của quá trình sản xuất nhằm phát hiện những hư hỏng về chất
lượng, phương pháp kiểm tra này chấp nhận phế phẩm trong sản xuất và không
có tính phòng ngừa.
Để khắc phục nhược điểm này, việc áp dụng các công cụ thống kê để
kiểm soát chất lượng sản phẩm trong doanh nghiệp là điều cần thiết.
Thực ra, các công cụ thống kê đã được áp dụng rộng rãi tại nhiều nước
trên thế giới và đã mang lại nhiều hiệu quả cao. Tuy nhiên tại Việt Nam phương
pháp này chưa được các doanh nghiệp quan tâm nhiều và công ty ScanCom Việt
Nam là một trong những trường hợp như vậy.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích hiện trạng quản lý chất lượng tại Shop Floor 4.
- Sử dụng phương pháp thống kê để tìm ra các nguyên nhân chính gây ra lỗi
trên sản phẩm.
- Đưa ra một số biện pháp khắc phục và phòng ngừa nhằm giảm tỉ lệ lỗi.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên 2
3. Đối tượng và phạm vi đề tài
Nghiên cứu này được áp dụng tại Shop Floor 4 thuộc Nhà Máy Gỗ của
công ty ScanCom Việt Nam.
Vì Shop floor 4 hầu như sản xuất bàn và ghế sơn trắng, sơn đen, sơn màu
Mahogany nên đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống quản lý chất lượng trong quy
trình sản xuất loại sản phẩm này dựa trên các công cụ quản lý chất lượng bằng
thống kê và qua đó sẽ đưa ra một số biện pháp khắc phục và phòng ngừa một số
lỗi nổi bật.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp lòch sử, logic, phân tích tổng hợp, so sánh đối
chiếu để hình thành cơ sở lý luận, khảo sát thực tế và đề ra các giải pháp duy vật
biện chứng, duy vật lòch sử, thống kê.
5. Kết cấu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo bố cục của đề tài gồm 3
chương:
- Chương 1: Lý luận về công cụ thống kê trong kiểm soát chất lượng.
- Chương 2: Thực trạng quản lý chất lượng sản phẩm và sử dung các công
cụ thống kê tại shop floor 4 thuộc công ty Scancon Việt Nam.
- Chương 3: Một số giải pháp để áp dụng các công cụ thống kê hiệu quả.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên 3
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN VỀ CÔNG CỤ THỐNG KÊ
TRONG KIỂM SOÁT CHẤT LƯNG
1.1. Các vấn đề cơ bản về chất lượng sản phẩm
1.1.1. Khái niệm sản phẩm
Sản phẩm là đối tượng nghiên cứu của nhiều lónh vực khác nhau như kinh
tế, xã hội…Trong mỗi lónh vực thì sản phẩm được quan sát theo những góc độ
khác nhau tuỳ theo mục tiêu nghiên cứu của lónh vực đó. Trong quản lý chất
lượng thì sản phẩm được quan sát chủ yếu dựa trên khả năng thoả mãn nhu cầu
của người tiêu dùng với một mức chi phí nhất đònh. Theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9000 thì sản phẩm là kết quả của các hoạt động hoặc các quá trình bao gồm sản
phẩm vật chất và sản phẩm dòch vụ. Quá trình ở đây được hiểu là tập hợp các
nguồn lực và các hoạt động có liên quan với nhau và tương tác để biến đổi đầu
vào thành đầu ra. Còn nguồn lực bao gồm nguồn nhân lực, trang thiết bò, công
nghệ và phương pháp.
1.1.2. Chất lượng sản phẩm
Chất lượng là một khái niệm để so sánh các đồ vật ngay từ khi con ngươiø
có sự trao đổi hàng hóa. Khái niệm đó gắn liền với nền sản xuất và lòch sử phát
triển của loài người. Tuy nhiên chất lượng cũng là một khái niệm với những nhận
thức khác nhau.
Tùy theo mục đích hoạt động, chất lượng có ý nghóa khác nhau. Người sản
xuất coi chất lượng là những gì họ phải đạt để đáp ứng các quy đònh và yêu cầu
do khách hàng đặt ra, để được khách hàng chấp nhận. Chất lượng sản phẩm làm
ra được so sánh với chất lượng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh và đi kèm theo
với chi phí, giá cả. Từ xa xưa do con người và nền văn hóa trên thế giới khác
nhau, nên cách hiểu của họ về chất lượng và đảm bảo chất lượng cũng khác
nhau. Ngày nay chất lượng không còn là một khái niệm quá trừu tượng đến mức
người ta không thể đi đến một cách hiểu giống nhau. Hiện nay người ta đã thống
nhất được đònh nghóa chất lượng là thước đo mức độ phù hợp với yêu cầu sử dụng
nhất đònh.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên 4
- Theo tổ chức kiểm tra chất lượng Châu Âu (EOQC – European
Organization of Quality Control) thì “Chất lượng là mức phù hợp của sản
phẩm đối với yêu cầu của người tiêu dùng”.
- Theo quan điểm của Kaoru Ishikawa, Nhật Bản thì “Chất lượng là sự thỏa
mãn nhu cầu với chi phí thấp nhất”.
- Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5814 – 1994 thì: “Chất lượng là toàn bộ
các đặc tính của một thực thể tạo cho thực thể đó khả năng thỏa mãn các
nhu cầu đã nêu ra hay còn tiềm ẩn”.
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
Nhóm yếu tố bên ngoài: nhu cầu của nền kinh tế, sự phát triển của khoa
học kỹ thuật, hiệu quả của cơ chế quản lý.
Nhóm yếu tố bên trong: con người, máy móc, nguyên vật liệu, phương
pháp, đo lường và môi trường làm việc.
1.2. Các công cụ thống kê dùng để kiểm soát chất lượng sản phẩm
1.2.1. Tổng quan về các công cụ thống kê
Sử dụng các công cụ thống kê trong kiểm soát chất lượng đảm bảo cho
việc quản lý chất lượng có căn cứ thực tế và khoa học khi ra quyết đònh. Sử dụng
các công cụ thống kê giúp ta giải thích được tình hình quản lý chất lượng một
cách đúng đắn, phát hiện kòp thời các nguyên nhân gây ra sai sót để có biện pháp
điều chỉnh thích hợp.
Sử dụng các công cụ thống kê có thể biết được tình trạng hoạt động của
thiết bò, từ đó dự báo những trục trặc có thể xảy ra trong thời gian tiếp theo.
Ngoài ra, chúng còn giúp tiết kiệm được những chi phí do phế phẩm gây ra.
Chính nhờ những tác dụng hiệu quả của chúng nên việc sử dụng các công
cụ thống kê trong kiểm soát chất lượng trở thành một nội dung không thể thiếu
trong quản lý chất lượng của các doanh nghiệp. Các công cụ đề cập ở đây bao
gồm: Lưu đồ, bảng kiểm tra, biểu đồ tần số, biểu đồ Pareto, biểu đồ phân tán,
biểu đồ nhân quả và biểu đồ kiểm soát.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên 5
1.2.2. Các công cụ thông kê
1.2.2.1. Lưu đồ
Lưu đồ là hình thức thể hiện toàn bộ các hoạt động cần thực hiện của một
quá trình sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm và dòch vụ thông qua sơ đồ khối và
các ký hiệu nhất đònh. Nó được sử dụng để nhận biết, phân tích quá trình hoạt
động, nhờ đó phát hiện các hạn chế, các hoạt động thừa, lãng phí và các hoạt
động không tạo ra giá trò gia tăng trong doanh nghiệp.
Bên dưới là cách hình thành và các bước của một lưu đồ.
Việc lưu đồ hóa có các lợi ích sau:
- Những người làm việc trong quá trình sẽ hiểu rõ quá trình. Mọi người có
cảm giác họ đang kiểm soát quá trình và họ thích thú với công việc đang
làm.
- Một khi quá trình được thể hiện rõ ràng, các cải tiến có thể dễ dàng được
nhận dạng.
- Thông tin được truyền đạt chính xác hơn giữa các bộ phận.
- Những người tham gia vào công việc lưu đồ hóa sẽ đóng góp nhiều nỗ lực
cho chất lượng.
- Lưu đồ là công cụ rất hữu hiệu trong các chương trình huấn luyện nhân
viên mới.
Ứng dụng:
Khởi đầu
Kết thúc
Bước quá trình
Quyết đònh
Đồng ý
Không đồng ý
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên 6
Có nhiều cách sử dụng lưu đồ trong một tổ chức ở cả lónh vực quản lýsản
xuất và quản lý hành chính:
- Quy trình sản xuất, sơ đồ mặt bằng sản xuất, sơ đồ đường ống, sơ đồ kiểm
tra chất lượng.
- Sơ đồ tổ chức thể hiện mối quan hệ quyền hạn trách nhiệm giữa các bộ
phận trong tổ chức, sơ đồ hoạt động của tổ chức…
Mọi công ty cần lưu đồ hóa cho mỗi nhiệm vụ của nhân viên – bao gồm
kiểm soát chuyển hàng, lập hóa đơn, kế toán mua hàng…
- Trong phạm vi đề tài này, nhằm giúp người đọc có thể hình dung một cách
cụ thể việc di chuyển của bán thành phẩm trong quá trình sản xuất như thế
nào, sinh viên đã lưu đồ hóa lại quy trình sơn của Shop Floor 4 theo cách
cụ thể nhất.
- Đồng thời, người đọc cũng có thể dễ dàng nhận thấy trình tự di chuyển của
bán thành phẩm qua các Shop Floor trong Lưu đồ dòng chảy sản phẩm
theo xưởng.
1.2.2.2. Bảng kiểm tra
Những công cụ thống kê như biểu đồ kiểm soát, biểu đồ tần xuất, biểu đồ
Pareto cho thấy một lượng tương đối các dữ liệu được biểu diễn dưới dạng hình
học, đồ thò và giúp cung cấp lượng lớn thông tin về quá trình. Dựa vào đó để góp
phần đánh giá sản phẩm và đưa ra quyết đònh đúng đắn trong quá trình sản xuất.
Tuy nhiên, để có thể tiến hành việc kiểm soát, cải tiến quá trình trên thì
cần có được những dữ liệu đầy đủ và hữu ích. Trong thực tế, công việc thu thập
dữ liệu thường mất rất nhiều thời gian và không hiệu quả vì chỉ có một phần dữ
liệu thu thập được là có ích. Bảng kiểm tra được xem như là một công cụ hữu
hiệu trong việc giải quyết vấn đề này.
- Lợi ích của việc phân tích bảng kiểm tra:
+ Bảng kiểm tra cung cấp một phương tiện ghi nhận thông tin nhanh
chóng.
+ Dễ sử dụng, không cần huấn luyện nhiều vẫn có thể sử dụng được.
+ Giúp quản lý quá trình bằng sữ liệu, không phải bằng ý kiến chủ
quan.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên 7
+ Khi quá trình gặp sự cố, thông số sẽ thay đổi giúp chúng ta dễ dàng
nhận biết nhanh chóng.
- Ứng dụng trong đề tài:
Để phục vụ cho công tác cải tiến, các loại lỗi thường xuất hiện và tần suất
xuất hiện của nó trong quy trình sơn sẽ được ghi nhận trong Phiếu thu thập lỗi
công đoạn sơn của shop floor. Từ đó, sinh viên sẽ dùng một bảng kiểm tra phân
loại khác để tổng hợp số liệu
1.2.2.3. Biểu đồ Pareto
Trong thực tế, doanh nghiệp phải thực hiện rất nhiều những cải tiến chất
lượng. Nếu không có phương thức xác đònh những vấn đề quan trọng sẽ dẫn đến
phân tán, lãng phí nguồn lực, thời gian và hiệu quả không cao. Để giúp cho
doanh nghiệp lựa chọn đúng những vấn đề, cần ưu tiên tập trung sự chú ý, người
ta đưa ra một công cụ thống kê hữu hiệu là biểu đồ Pareto. Thực chất biểu Pareto
là đồ thò hình cột phản ánh các dữ liệu chất lượng thu thập được, sắp xếp theo thứ
tự từ cao đến thấp, chỉ rõ các vấn đề được ưu tiên giải quyết trước. Nhìn vào
biểu đồ người ta thấy rõ kiểu sai sót phổ biến nhất, thứ tự ưu tiên khắc phục vấn
đề cũng như kết quả của hoạt động cải tiến chất lượng. Nhờ đó kích thích, động
viên được tinh thần trách nhiệm của người lao động trong hoạt động cải tiến đó.
Tác dụng:
- Các vấn đề có thể dễ dàng được xác đònh đúng bằng cách sử dụng nguyên
tắc Pareto.
- Biểu đồ pareto giúp làm tập trung các nỗ lực cải tiến mà ở đó các hoạt
động có tác động lớn nhất.
Một vài vấn đề lưu ý khi sử dụng phân tích Pareto:
- Khách hàng:
Một phân tích Pareto chỉ từ quan điểm của nhà sản xuất có thể tạo ra một
loạt thứ tự ưu tiên mà bỏ qua khách hàng, cả người sử dụng kế tiếp lẫn người sử
dụng cuối cùng. Điều này đã đưa ra một biện pháp không tốt trong thiết lập
những ưu tiên cải tiến. Mối quan tâm của khách hàng khó có thể đònh lượng
nhưng không nên bỏ qua. Câu hỏi: “Có phải chúng ta đang đánh giá những điều
quan trọng đối với khách hàng hay không?” phải được trả lời. Nhìn chung có thể
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên 8
sử dụng những phương pháp phân loại khác hoặc chỉ số đánh giá kết quả khác để
thể hiện rõ hơn mối quan tâm của khách hàng.
- Tính ổn đònh:
Các dữ liệu thu được cho phân tích Pareto có thể thu được từ các quá trình
không ổn đònh. Sự diễn dòch các kết quả phân tích có thể gặp khó khăn.
- Sự đo lường:
Đònh nghóa về khuyết tật thường không rõ ràng, vì vậy các nhóm Pareto có
thể được xác đònh không chính xác. Cũng có khuynh hướng kiểm tra các sản
phẩm chỉ với các khuyết tật dễ nhận dạng. Điều này làm thiên lệch phân tích
Pareto và có thể hướng tới việc xem những khuyết tật dễ nhận dạng là vấn đề
quan trọng.
- Chỉ số:
Không phải lúc nào cũng bỏ qua “nhiều vấn đề không quan trọng” về mặt
kó thuật. Chẳng hạn như có vấn đề tần xuất xảy ra ít nhưng chi phí tương ứng của
nó lại cao và có thể gây ra không thỏa mãn khách hàng. Việc xác đònh một vấn
đề quan trọng hay không phụ thuộc vào chỉ số dùng để lựa chọn.
- Thời gian:
Trong nhiều trường hợp, biểu đồ Pareto được sử dụng để phân tích các số
liệu được thu thập trong một thời đoạn ngắn. Các số liệu như vậy có thể không
đại diện theo thời gian.
Ứng dụng trong đề tài:
Việc tập trung nguồn lưc để giải quyết hết tất cả các lỗi sẽ tốn rất nhiều
chi phí, cả về thời gian lẫn vật chất. Do vậy đề tài sẽ chỉ tập trung vào các lỗi
chiếm tỉ lệ cao (theo nguyên lý Pareto). Do đó, việc sử dụng biểu đồ Pareto trong
trường hợp này là cần thiết
1.2.2.1. Biểu đồ nhân quả
Biểu đồ nhân quả hay còn gọi là biểu đồ xương cá. Thực chất biểu đồ
nhân quả là một biểu đồ biểu diễn mối quan hệ giữa kết quả và nguyên nhân gây
ra kết quả đó. Kết quả là những chỉ tiêu chất lượng cần theo dõi, đánh giá, còn
nguyên nhân là những yếu tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu chất lượng đó. Mục đích
của sơ đồ nhân quả là tìm kiếm, xác đònh các nguyên nhân gây ra những trục trặc
về chất lượng sản phẩm, dòch vụ hoặc quá trình. Từ đó đề xuất những biện pháp
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên 9
khắc phục nguyên nhân nhằm cải tiến và hoàn thiện chất lượng của đối tượng
quản lý. Trong doanh nghiệp, những trục trặc về chất lượng xảy ra do rất nhiều
nguyên nhân. Tuy nhiên, người ta thường thấy có một số nhóm yếu tố chính như
con người, nguyên liệu, máy móc thiết bò, phương pháp sản xuất, đo lường và yếu
tố môi trường.
Các bước xây dựng biểu đồ:
Bước 1: Xác đònh vấn đề cần giải quyết và xem xét vấn đề đó là hệ quả
của một số nguyên nhân sẽ phải xác đònh.
Bước 2: Lập danh sách tất cả những nguyên nhân chính của vấn đề trên.
Sau đó trình bày chúng bằng những mũi tên hướng vào mũi tên chính.
Bước 3: Tiếp tục suy nghó những nguyên nhân cụ thể hơn có thể gây ra
nguyên nhân chính, được thể hiện bằng những mũi tên hướng vào nguyên nhân
chính.
Hình 1-1: Biểu đồ nhân quả
Bước 4: Nếu cần phân tích sâu hơn thì nên xem mỗi nguyên nhân mới như
là hệ quả của những nguyên nhân khác nhỏ hơn.
Lợi ích của biểu đồ nhân quả:
- Biểu đồ nhân quả được ứng dụng trong rất nhiều lónh vực khác nhau.
Trong sản xuất, công cụ này được dùng nhiều nhất trong việc tìm kiếm
nguyên nhân gây nên khuyết tật.
- Biểu đồ nhân quả giúp hiểu vấn đề một cách rõ ràng.
Vấn đề chất
lượng
Công nhân Máy móc Thiết bò
Môi trường Nguyên vật
liệu
Phương pháp
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên 10
- Biểu đồ nhân quả giúp biết được các nguyên nhân chính một cách có hệ
thống và mối quan hệ giữa chúng với các nguyên nhân cấp nhỏ hơn ảnh
hưởng tới quá trình sản xuất.
- Sử dụng biểu đồ nhân quả để thực hiện những cải tiến cần thiết.
- Giúp hình thành thói quen tìm hiểu, xác đònh những nguyên nhân gây ra
trục trặc chất lượng.
Ứng dụng trong đề tài:
- Với các khuyết tật đã được xác đònh khi phân tích Pareto, ứng với mỗi
khuyết tật đề tài sẽ xây dựng một sơ đồ nhân quả nhằm tìm ra các nguyên
nhân gốc rễ gây ra các khuyết tật này.
- Trong quá trình phân tích, đề tài sẽ sử dụng biểu đồ nhân quả theo quá
trình. Theo đó các công đoạn của quá trình sản xuất sẽ được thể hiện trên
xương sống cá. Các đặc tính chính của từng công đoạn sẽ tạo thành nhánh
xương cá.
1.2.2.2. Biểu đồ tần số
- Trong việc đo lường các chỉ số của quá trình sản xuất, cho dù hệ thống sản
xuất có ổn đònh đến đâu đi chăng nữa thì sự khác biệt của các giá trò đo là
điều không thể tránh khỏi. Sự khác biệt đó chỉ xảy ra ở trạng thái tổng thể
của quá trình. Khi nhìn dữ liệu trên bảng với những con số dày đặc thì rất
khó nhận ra trạng thái tổng thể. Do đó khi đưa các dữ liệu lên biểu đồ tần
số thì vấn đề trở nên dễ nhận biết hơn
- Biểu đồ tần số hay còn gọi là biểu đồ cột hay biểu đồ phân bố mật độ thể
hiện bằng hình ảnh số lần xuất hiện giá trò của các phép đo xảy ra tại một
giá trò cụ thể hoặc trong một khoảng giá trò nào đó. Nói cách khác, biểu đồ
tần số là bảng ghi nhận dữ liệu cho phép thấy được những thông tin cần
thiết một cách dễ dàng và nhanh chóng hơn so với những bảng số liệu
thông thường khác.
Giá trò đo lớn
nhất
Giá trò đo nhỏ
nhất
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên 11
Hình 1-2: Biểu đồ tần số
- Biểu đồ tần số giúp mô tả tổng quan về các biến động dữ liệu, cho phép ta
nhìn thấy trạng thái tổng thể quá trình qua các hình ảnh do đó việc đánh
giá quy trình dễ dàng hơn.
1.2.2.3. Biểu đồ phân tán
- Biểu đồ phân tán hay còn gọi là biểu đồ quan hệ là công cụ dùng để phân
tích và theo dõi mối quan hệ giữa các đặc tính (biến số) với nhau.
- Mối quan hệ giữa các đặc tính nghóa là sự thay đổi của một đặc tính có
khả năng làm thay đổi các đặc tính khác.
Hình 1-3: Biểu đồ phân tán
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên 12
1.2.2.4. Biểu đồ kiểm soát
- Trong quá trình sản xuất, một điều quan trọng là tạo ra những sản phẩm có
chất lượng ổn đònh. Tuy nhiên, cho dù máy móc, thiết bò có hiện đại và
chính xác đến mức nào chăng nữa thì cũng không thể tạo ra những sản
phẩm đồng nhất 100% về chất lượng. Đó là do 2 nhóm nguyên nhân chính:
nguyên nhân chung của quá trình và nguyên nhân đặc biệt. Mục đích của
biểu đồ kiểm soát là nhận ra quá trình có chứa nguyên nhân đặc biệt để từ
đó hướng đến sự ổn đònh của hệ thống.
- Sử dụng biểu đồ kiểm soát ta có thể dự báo trong khoảng thời gian kế tiếp
nếu quả trình ổn đònh và không cần sự điều chỉnh nào. Đồng thời giúp loại
bỏ được các nguyên nhân đặc biệt đang gây ra sự không ổn đònh.
Hình 1-4: Biểu đồ kiểm soát
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên 13
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT
LƯNG SẢN PHẨM VÀ SỬ DỤNG
CÔNG CỤ THỐNG KÊ TẠI
SHOPFLOOR 4 THUỘC CÔNG TY
SCANCOM VIỆT NAM
2.1. Giới thiệu công ty
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.1.1. Tổng quát
Công ty ScanCom Việt Nam thuộc tập đoàn ScanCom International, một
trong những tập đoàn sản xuất hàng ngoại thất lớn nhất thế giới với trụ sở chính
đặt ở Đan Mạch.
Vào Tháng 4 năm 1995 được sự hổ trợ 100% vốn của Đan Mạch nên đã
thành lập nên Công ty TNHH ScanCom Việt Nam, Văn phòng chính: Số 10,
đường số 8, khu công nghiệp Sóng Thần 1, huyện Dó An, tỉnh Bình Dương
- Điện Thoại :0650.791056
- Số Fax Nhà Máy: 0650.732914
- Website: www.scancom.net
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
- Được thành lập năm 1995 với quy mô nhỏ, ban đầu chỉ với 4 nhân viên
đến nay công ty đã phát triển với quy mô lớn hơn với 500 nhân viên và
3000 công nhân. Đến năm 1999, công ty TNHH ScanCom Việt Nam mở
thêm văn phòng đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 2000, trung tâm
thiết kế được xây dựng và đi vào hoạt động cùng với dây chuyền sản xuất
gỗ sơn, dây chuyền sản xuất sản phẩm làm từ kim loại cũng được mở sau
đó 1 năm.
- Giai đoạn 2002-2003 là thời kì bắt đầu tăng trưởng mạnh của ScanCom
Việt Nam, nhà máy được mở rộng một cách mạnh mẽ cả về quy mô lẫn số
lượng lao động. Và đến năm 2004 ban lãnh đạo công ty quyết đònh hợp
nhất tất cả các hoạt động từ TP.Hồ Chí Minh về khu công nghiệp Sóng
Thần 1, Bình Dương.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên 14
2.1.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Nhờ có chiến lược phù hợp, cơ chế quản lý phát huy được sự năng động,
sáng tạo của người lao động, ScanCom đã đạt được những bước tiến vượt bậc,
doanh thu xuất khẩu không ngừng tăng qua các năm. Đến mùa 2009/2010 doanh
thu đạt 193 triệu USD, riêng trong năm 2006, chỉ tính doanh thu xuất khẩu từ các
sản phẩm gỗ đã đạt hơn 41 triệu USD, dẫn đầu trong các doanh nghiệp xuất khẩu
gổ cả nước.
Hình 2-1: Doanh thu qua các năm
(Nguồn: Báo cáo của công ty qua các năm)
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên 15
2.1.1.4. Quy mô lao động
Số lượng lao động của công ty cũng không ngừng tăng qua các năm. Đến
nay toàn công ty có khoảng hơn 3926 lao động. Dưới đây là biểu đồ lao động qua
các mùa của ScanCom Việt Nam.
Hình 2-2: Số lượng lao động qua các năm.
(Nguồn: Báo cáo của công ty qua các năm)
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên 16
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ScanCom Việt Nam
Hình 2-3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự
Sơ đồ tổ chức khối OM
Hình 2-4: Sơ đồ tổ chức khối OM
Chú thích: OM: Khối phụ trách phần công ty tự
sản xuất
CM: Khối phụ trách các nhà thầu phụ
Shopfloor 3
Shopfloor 5
Shopfloor 4
Shopfloor 1
Shopfloor 2
Shopfloor 3
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên 17
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
Khối CM
• Giám đốc:
Quản lý và điều hành hoạt động chung của khối CM bao gồm phòng Kế
hoạch sản xuất, phòng Chất lượng, bộ phận Nệm, phòng Môi trường và trách
nhiệm xã hội.
• Phòng Kế hoạch sản xuất
Có trách nhiệm lên kế hoạch đặt hàng cho các nhà thầu phụ, điều độ quá
trình giao thầu và nhận hàng từ các nhà thầu phụ.
• Phòng Chất lượng
Phụ trách việc đảm bảo chất lượng cho các sản phẩm giao thầu theo đúng
tiêu chuẩn của khách hàng và tiêu chuẩn chất lượng của công ty.
• Phòng Môi trường và trách nhiệm xã hội
Phụ trách các vấn đề liên quan tới môi trường và trách nhiệm xã hội cho
toàn bộ công ty bao gồm các tiêu chuẩn quản lý và bảo vệ rừng, xử lý nước thải,
khí thải, các điều kiện bảo vệ người lao động…
• Phòng Tài chính
• Quản lý doanh thu, chi phí, tài sản kinh doanh, nguồn vốn đầu tư của
công ty Phòng Nhân sự
Có trách nhiệm thực hiện các phương án về tổ chức bộ máy, đào tạo,
tuyển dụng và bố trí nhân sự cho công ty; thực hiện các hợp đồng lao động; Quản
lý việc thanh toán lương và các chi phí nhân công.
• Phòng Logistic
Có nhiệm vụ quản lý các kho, bãi của công ty. Quản lý và điều hành việc
vận chuyển hàng giữa các xưởng, từ xưởng tới kho và lưu giữ hàng ở các kho.
• Phòng Mua hàng
Phụ trách việc thu mua nguyên vật liệu cho sản xuất, mua các trang thiết
bò hỗ trợ sản xuất và sử dụng trong làm việc bao gồm việc tìm kiếm, đánh giá và
lựa chọn loại hàng hóa và nhà cung cấp.
• Phòng IT
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên 18
Quản lý và hỗ trợ việc sử dụng các thiết bò liên quan đến công nghệ thông
tin, bảo đảm hệ thống thông tin liên lạc luôn thông suốt.
Khối OM
• Giám đốc:
Quản lý điều hành mọi hoạt động của 2 nhà máy và các phòng ban nằm
trong khối OM, chòu trách nhiệm cuối cùng cho khối này.
• Nhà máy gỗ:
- Phụ trách sản xuất các sản phẩm làm từ vật liệu gỗ bao gồm các sản
phẩm hoàn chỉnh và những chi tiết cấu thành phục vụ cho các sản
phẩm khác
- Đứng đầu nhà máy là quản lý cấp cao, quản lý và chòu trách nhiệm
chung cho toàn bộ hoạt động của nhà máy.
• Nhà máy kim loại:
- Phụ trách sản xuất các sản phẩm làm chủ yếu từ kim loại và một số vật
liệu khác như sợi đan,…
- Đứng đầu nhà máy là quản lý cấp cao, quản lý và chòu trách nhiệm
chung cho toàn bộ hoạt động của nhà máy
• Phòng Chất Lượng:
Nghiên cứu, quản lý công tác kiểm tra chất lượng chi tiết sản phẩm trong
sản xuất và thành phẩm khi xuất xưởng.
• Phòng kỹ thuật sản xuất
Phụ trách các vấn đề liên quan tới kỹ thuật sản xuất bao gồm máy móc
thiết bò, nguyên vật liệu sử dụng và thao tác sản xuất; chuẩn bò các công cụ cho
quá trình sản xuất
• Phòng Hỗ trợ hệ thống
Hỗ trợ chung cho hệ thống sản xuất
• Phòng Kế hoạch sản xuất
- Lập kế hoạch sản xuất hàng tháng và hàng tuần cho các đơn hàng nhận
được
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên 19
- Điều độ quá trình sản xuất
2.2. Giới thiệu Shop Floor 4
Shop Floor 4 là một trong 3 shop floor sản xuất của nhà máy gỗ (cùng với
Shop Floor 3 và Shop Floor 5 ) phụ trách công đoạn cuối cùng trong quy trình sản
xuất sản phẩm hoàn chỉnh.
Phụ trách công đoạn tạo phôi
Tạo hình và lắp ráp
Sơn và đóng gói
Hình 2-5: Lưu đồ dòng chảy sản phẩm theo shop floor
Chức năng chính của Shop Floor 4 là sơn, nhúng dầu các loại bàn ghế
Shop Floor 5 chuyển tới, sau đó đóng gói và hoàn tất các sản phẩm này.
Hiện nay, Shop Floor 4 có khoảng 200 lao động. Đứng đầu Shop Floor là
quản đốc (ShopFloor Manager) quản lý toàn bộ hoạt động của xưởng dưới sự
giám sát của các giám sát viên (Supervior). Mỗi tổ sản xuất sẽ có 1 tổ trưởng
(Team Leader) đứng ra quản lý tổ, nhận nhiệm vụ và chòu trách nhiệm trực tiếp
với quản đốc.
2.3. Quy trình sản xuất tại shopfloor 4
Shop Floor
3
Shop Floor
5
Shop Floor
4_ Paint & Packing
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Quang Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Triên 20
TT Công đoạn Công việc
1
Nhận bán thành phẩm từ Shop Floor 5
2
Kiểm tra bán thành phẩm nhận vào
3
- Xòt sạch bụi bẩn
- Nhúng sp vào máng
- Treo lên chuyền phơi
4
- Chà nhám
- Xếp lên pallet
5
- Xòt sạch bụi bẩn
- Nhúng sp vào máng
- Treo lên chuyền phơi
6
- Chà nhám
- Xếp lên pallet
7
Kiểm tra ngoại quan các vết nứt tét, hở
mối ghép
8
Trám các vết nứt tét và hở mối ghép
tìm thấy
9
- Treo sản phẩm lên chuyền
- Xòt sạch bụi
- Sơn bóng - Chuyển qua
chuyền phơi
10
Kiểm tra ngoại quan
Trảvề
X.1
Không đạt
Đạ
t
Nhận
BTP
Nhúng lót 1
Chà Nhám 1
Nhúng lót 2
Chà Nhám 2
Topcoat
Kiểm
tra
Kiểm
tra
Kiểm
tra
Trám trét
Không đạt
Đạ
t