Tải bản đầy đủ (.docx) (221 trang)

giáo án môn hóa lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 221 trang )

Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33

Tuần 1 Ngy soạn: …./
…./ ……
Tiết 1 Ngy dạy: …./
…./ ……
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở cấp THCS có liên
qua trực tiếp đến chương trình lớp 10.
- Phân biệt các khái niệm cơ bản và triều tượng: Nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn
chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản, tỉ khối của
chất khí,….
- Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol
(n), thể tích khí ở đktc (V) và số mol phân tử chất (A).
3. Thái độ:
- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo.
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn tập các kiến thức thông qua các họat động.
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
GV: Đặt câu hỏi chung cho cả lớp: Hãy nhắc lại các kiến thức hóa học đã học?


GV: Đặng Thị Thu Ly
1
1
Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33

HS cần trả lời được đó là : Cấu tạo nguyên tử, các loại phản ứng hóa học, bảng tuần
hoàn các nguyên tố, nguyên tử, nguyên tố, chất….
3. Giảng bài mới:
Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của GV Họat động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất,
nguyên chất và hỗn hợp.
15’ GV: Yêu cầu các nhóm học sinh
nhắc lại các khái niệm: Nguyên tử,
nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp
chất, nguyên chất và hỗn hợp? Cho
ví dụ?
GV bổ sung và hoàn chỉnh, sau đó
yêu câu học sinh nhắc lại.
GV tóm tắt lại nội dung trên bảng.
HS: thảo luận phát
biểu, đưa ra ví dụ.
HS: Nhắc lại các
khái niệm.
I.CÁC KHÁI NIỆM CƠ
BẢN:
-Nguyên tử là những hạt vô
cùng nhỏ trung hòa về điện.
-Nguyên tố hóa học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại, có

cùng số p trong hạt nhân.
-Đơn chất là những chất được
tạo nên từ một nguyên tố hóa
học.
-Hợp chất là những chất tạo nên
từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
Hoạt động 2: Các công thức tính số mol.
10’ GV yêu cầu học sinh nhắc lại khái
niệm mol là gì? Khối lượng mol là
gì?
GV lấy ví dụ với Fe và H
2
để HS
hiểu cụ thể.
GV chia nhóm HS và yêu cầu mỗi
nhóm HS thảo luận cho biết có các
công thức tính số mol nào?
GV bổ sung và tóm tắt thành sơ đồ.
HS trả lời.
HS thảo luận nhóm
và trình bày câu trả
lời.
II. MOL:
Mol là lượng chất có chứa
N(6.10
23
) nguyên tử hoặc phân
tử chất đó.
Khối lượng mol (M)là khối
lượng tính bằng gam của 1mol

chất đó.
Ví dụ: 1mol Fe có chứa 6.10
23
nguyên tử Fe. 1 mol H
2
có chứa
6.10
23
phân tử H
2
.
Các công thức tính số mol:
A:số phân tử; n:số mol;V:thể

GV: Đặng Thị Thu Ly
2
m=n.M
n=V/22.4
m
V
n=m/M
V=n.22.4
n
n=A/N
A=n.N
A
2
Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33

GV cung cấp ví dụ cho HS các

nhóm tính.
HS thảo luận tính
toán kết quả và trả
lời.
tích ở đktc; m: khối lượng.
Ví dụ: Tính số mol của: 5,6 gam
Fe, 3,36 lít CO
2
ở đkc.
n
Fe
=5,6/56=0,1 mol.
n
(CO2)
=3,36/22,4=0,15 mol.
Hoạt động 3: Hóa trị, định luật bảo toàn khối lượng:
5’
GV Yêu cầu các nhóm học sinh nêu
Hóa trị của một nguyên tố? Định
luật bảo toàn khối lượng ?
GV bổ sung và hoàn chỉnh.
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung
định luật bảo toàn khối lượng.
GV biểu diễn pư tổng quát và yêu
cầu HS cho biết biểu thức.
HS trả lời.
HS nêu nội dung
định luật.
HS ghi biểu thức
tính vào bảng.

III. HÓA TRỊ, ĐỊNH LUẬT
BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG:
Cách viết CTPT dựa vào hóa
trị: A
b
x
B
a
y



ax = by
Định luật bảo toàn khối
lượng: trong một phản ứng hóa
học tổng khối lượng các chất
tham gia pư bằng khối lượng
các chất tạo thành.
A + B > C + D thì
m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D
Hoạt động 4: Bài tập áp dụng
5’
GV cung cấp nội dung bài tập:

hãy điền vào ô trống của bảng
sau các số liệu thích hợp.
Số p Số n Số e
Ngtử 1 19 20 ?
Ngtử 2 ? 18 17
Ngtư 3 19 21 ?
Ngtử 4 17 20 ?
Trong 4 nguyên tử trên, những cặp
nguyên tử nào thuộc cùng một
nguyên tố hóa học?
Sau đó mời 2 HS lên bảng trình
bày.
HS suy nghĩ và trả
lời.
IV. BÀI TẬP:
Ngtử 1
Ngtử 2
Ngtử 3
Ngtử 4
b) Nguyên tử 1 và 3 thuộc cùng
một nguyên tố hóa học vì có
cùng số p là 19 (nguyên tố ka li)
Nguyên tử 2 và thuộc cùng một
nguyên tố hóa học vì có cùng số
p là 17 (nguyên tố Clo)
Hoạt động 5: Củng cố

GV: Đặng Thị Thu Ly
3
3

Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33

4’ GV cung cấp bài tập, yêu cầu
HS nhắc lại CT cần vận dụng để
áp dụng tính.
HS nhắc lại các CT
liên hệ và tính.
Một hỗn hợp khí A gồm 0,8 mol
O
2
; 0,2 mol CO
2
và 2 mol CH
4
.
Giải:
m
A
= m
(O2)
+m
(CO2)
+m
(CH4)
=0,8.32+0,2.44+2.16=66,4
(gam).
4. Dặn dò :(2 phút)
-Về nhà xem lại các nội dung : tỉ khối hơi của chất khí, dung dịch, sự phân loại các chất
vô cơ.
-Làm bài tập sau : : Một hỗn hợp khí A gồm 0,8 mol O

2
; 0,2 mol CO
2
và 2 mol CH
4
.
a) Cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? Bao nhiêu lần?
b) Tính % thể tích và % khối lượng mỗi khí trong A?
IV. RÚT KINH NGHIỆM :





Tuần 1 Ngày
soạn: … / … / ……

GV: Đặng Thị Thu Ly
4
4
Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33

Tiết 2 Ngày dạy:
… / … / ……
ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở cấp THCS có liên
qua trực tiếp đến chương trình lớp 10.
- Các khái niệm cơ bản về dung dịch và sử dụng thành thạo các công thức tính tan, nồng

độ %, nồng độ mol, khối lượng riêng dung dịch.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phân tử, tỉ khối
của chất khí,….
- Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol
(n), thể tích khí ở đktc (V) và số mol phân tử chất (A).
- Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản mà ở lớp
8, 9 các em đã làm quen.
3. Thái độ:
- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo.
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.
II. CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn tập các kiến thức mà GV đã dặn dò trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của GV Họat động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tỉ khối của chất khí.
10’ GV: Từ mối quan hệ giữa số mol n
và thể tích V trong sơ đồ đưa ra mối
quan hệ giữa các giá trị V và n trong
cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa
về tỉ khối của chất khí.
GV yêu cầu HS trả lời khối lượng

mol của không khí là bao nhiêu? Tỉ
HS:
Phát biểu và viết
biểu thức.
HS trả lời.
I. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
A SO VỚI B:
V
A
=V
B
<=>n
A
=n
B
trong cùng
điều kiện T,P.
d
A
B
=
mA
mB
=
MA
MB
M
kk
=29
dA/kk = M

A
/29

GV: Đặng Thị Thu Ly
5
5
Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33

khối hơi của khí A so với không khí
được tính như thế nào?
Hoạt động 2: Ôn tập các khái niệm và công thức về dung dịch
11’
GV yêu cầu HS nhắc khái niệm về
dung dịch và độ tan, viết biểu thức
tính.
GV cho HS nhận xét ảnh hưởng của
nhiệt độ đến độ tan.
GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào là
nồng độ mol, nồng độ %? Viết các
công thức tính.
GV cung cấp thêm các công thức tính
khối lượng riêng từ đó yêu cầu các
nhóm HS thay thế để tìm ra biểu thức
liên hệ giữa nồng đọ mol và nồng độ
%.
HS phát biểu và viết
các biểu thức.
HS trả lời.
HS trả lời và viết
các công thức tính.

HS thảo luận và
trình bày cách thay
thế để có biểu thức
liên hệ.
II. DUNG DỊCH :
1. Độ tan:
.mdd = m
ct
+ m
dm
.Độ tan S =
mt
mdm
.100 (g)
Đa số chất rắn: S tăng khi t
o
tăng.
Với chất khí: S tăng khi t
0
giảm,
p tăng.
Nếu m
t
= S

dd bão hòa.
Nếu m
t
< S


dd chưa bão hòa.
Nếu m
t
> S

dd quábão hòa.
2. Nồng độ % và nồng độ mol:
C% =
mct
mdd
.100 (%)
C
M
=
n
V
.
d = m/V
=> C
M
=
10. . %d c
M
Hoạt động 3: Phân loại các chất vô cơ:
6’
GV: Các hợp chất vô cơ được chia
thành bao nhiêu loại? Đó là những
loại nào?
GV Cho mỗi nhóm HS ứng với mỗi
loại lấy ví dụ 10 chất và ghi vào

bảng.
HS trả lời.
HS trao đổi và ghi
các chất vào bảng
trả lời của nhóm
mình.
III. PHÂN LOẠI CÁC CHẤT
VÔ CƠ : chia 4 loại:
1. Oxit:
- Oxit bazơ: CaO, FeO, CuO…
- Oxit axit: CO
2
, SO
2
,…
2. Axit: HCl, H
2
SO
4
,…
3. Bazơ: NaOH, KOH,…
4. Muối: KCl, Na
2
SO
4
,…
Hoạt động 4: Bài tập áp dụng
12’ GV cung cấp nội dung bài tập cho
HS vận dụng các công thức về dung
dịch để tính toán.

HS đọc đề bài, phân
tích và thảo luận
với nhóm để tìm
IV. BÀI TẬP:
Cho 500 ml dd AgNO
3
1M (d =
1,2 g/ml) vào 300ml dd HCl

GV: Đặng Thị Thu Ly
6
6
Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33

GV: Có phản ứng nào xảy ra? Chất
nào còn dư?
GV yêu cầu HS tính số mol của
AgNO
3
và HCl.
GV hướng dẫn tính toán kết quả.
cách giải.
HS trả lời.
HS tính số mol.
2M (d = 1,5g/ml). Tính nồng độ
phần trăm và nồng độ mol/l các
chất tạo thành. Giả sử chất rắn
chiếm thể tích không đáng kể.
Giải:
nHCl = 0,6 mol; nAgNO

3
= 0,5
mol.
Phương trình pứ:
AgNO
3
+ HCl > AgCl +
HNO
3
0,5 0,5 0,5 0,5
HNO
3
0,5 mol; HCl còn dư 0,1
mol.
V dd sau pứ = 0,5 + 0,3 = 0,8 lit
Suy ra: C
M

(HCl) = 0,1/0,8 =
0,125M
C
M
(HNO
3
) = 0,5/0,8 =
0,625M
m dd AgNO
3
= 500. 1,2 = 600g
m dd HCl = 300. 1,5 = 450g.

m AgCl = 0,5.143,5 = 71,75g
m dd sau pứ = 600 + 450 –
71,75 = 978,25 g
C%(HNO
3
) =
0,5.63
978,25
.100
=3,22%
C% (HCl)=
0,1.36,5
978,25
.100 =
0,37%
Hoạt động 5: Củng cố
3’ GV cung cấp bài tập trắc nghiệm,
yêu cầu HS nhắc lại CT cần vận
dụng để áp dụng tính.
HS nhắc lại các CT
liên hệ và tính.
Có 4 chất rắn: CaO, HCl,
NaNO
3
, KCl. Số chất phản ứng
với H
2
O tạo ra bazơ là:
A.1 B.2 C.3 D.4
4. Dặn dò :(2 phút)

- Về nhà xem trước bài mới.
- Làm bài tập sau : Hòa tan 15,5 g Na
2
O vào nước thu được 0,5 lit dd A.
a)Viết phương trình phản ứng và tính C
M
của dd A.
b)Tính thể tích dd H
2
SO
4
20% (d = 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết dung dịch A.
c)Tính C
M
các chất trong dd sau phản ứng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :


GV: Đặng Thị Thu Ly
7
7
Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33





Tuần 2 Ngày soạn : …./
…./ …
Tiết 3 Ngày dạy : …./

…./ ……
Chương 1 : NGUYÊN TỬ

GV: Đặng Thị Thu Ly
8
8
Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33

Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết đđược:
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm;
kích thước, khối lượng của nguyên tử.
-Hạt nhân gồm các hạt proton và notron.
- Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
2. Kĩ năng:
- So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.
- So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
3. Thái độ:
- Yêu mến các môn khoa học.
- Tinh thần làm việc nghiêm túc, có ý thức tự giác học tập, tự vươn lên.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh về một số nhà Bác học nghiên cứu, phát hiện thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực (H1.1 và 1.2 SGK)
- Mô hình thí nghiệm khám phá hạt nhân nguyên tử (H1.3 SGK)
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc lại SGK lớp 8, phần cấu tạo nguyên tử.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
GV giới thiệu baì mới:GV giới thiệu sơ lược các nội dung của bài mới sẽ tìm hiểu.
Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
10’ GV: Yêu cầu học sinh
nhắc lại: Nguyên tử là gì?
Nguyên tử được tạo từ
những hạt nào? Kí hiệu
các hạt.
GV: Cho HS đọc SGK
thảo luận nhóm về sự tìm
HS: Thảo luận nhóm và
trả lời.
Nguyên tử gồm hạt
nhân mang điện tích
dương và vỏ mang điện
âm. Nguyên tử tạo bởi 3
lọai hạt proton, nơtron
và electron.
HS: Cá nhân Nghiên
cứu hình vẽ 1.1, 1.2
I.Thành phần cấu tạo của nguyên
tử.
1. Electron:
a. Sự tìm ra electron:
- Tia âm cực gồm chùm hạt electron
mang điện tích âm và mỗi hạt đều có

khối lượng được gọi là electron.
b.Khối lượng, điện tích.
m
e
= 9,1.10
-31
kg.
q
e
= -1,6.10
-19
(C)= 1
-

GV: Đặng Thị Thu Ly
9
9
Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33

ra electron và hạt nhân SGK /trang 4 và thảo
luận theo nhóm. Đại
diện nhóm trả lời, các
nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
Hoạt động 2: Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử.
9’
GV: Sử dụng hình 1.3
SGK mô tả thí nghiệm,
yêu cầu hình sinh nhận
xét.

Kết quả thí nghiệm cho
thấy điều gì?
HS: Thảo luận nhóm và
nhận xét từng hiện
tượng .
Hầu hết các hạt
α
đều
xuyên thẳng qua lá vàng
chứng tỏ nguyên tử có
cấu tạo rỗng. Một số ít
hạt đi lệch hướng ban
đầu hoặc bị bật trở lại
chứng tỏ tâm nguyên tử
là hạt nhân mang điện
tích dương.
HS: Thảo luận nhóm rút
ra kết luận về thành
phần cấu tạo nguyên tử.
2. Sự tìm ra hạt nhân:
-Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
-Hạt mang điện tích dương
có kích thước nhỏ so với nguyên tử
nằm ở tâm đó là hạt nhân nguyên tử.
Hoạt động 3: Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
10’
GV: yêu cầu học sinh đọc
SGK tìm ra các thông tin
về cấu tạo của hạt nhân
nguyên tử.

HS: Thảo luận nhóm rút
ra kết luận về thành
phần cấu tạo của hạt
nhân nguyên tử.
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
+ Chứa proton (p) và nơtron (n).
+ Khối lượng: m
p

;
m
n
=1,67.10
-27
kg

1u.
+Điện tích:
q
p
= + 1,6.10
-19
(c) = 1
+
.
q
n
= 0 (hạt trung hòa)
Hoạt động 4: Kích thước và khối lượng nguyên tử.
9’

GV: Yêu cầu học sinh
nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi: so sánh đường
kính của các hạt cấu tạo
nên nguyên tử? Đường
kính của nguyên tử và của
hạt nhân?
GV giới thiệu về đơn vị
nguyên tử u. Tính đơn vị u
theo kg từ đó yêu cầu HS
tính khối lượng của các
HS: đọc SGK, thảo luận
nhóm và rút ra nhận xét,
so sánh đường kính
nguyên tử, hạt nhân,…
HS tính khối lượng của
hạt p và n theo đơn vị u
và kết luận.
II. Kích thước và khối lượng của
nguyên tử.
1. Kích thước:
d
nt
= 10
-10
m =10
-1
nm =1A
0
d

hn
=10
-14
m =10
-5
nm =10
-4
.
(A
0
)
d
e
=d
p
=10
-17
m =10
-8
nm =
10
-7
A
0
.

2.Khối lượng: 1u = 1/12 khối lượng
của một nguyên tử đồng vị cacbon 12.
Nguyên tử này có khối lượng là


GV: Đặng Thị Thu Ly
10
10
Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33

hạt p và n theo đơn vị u. 19,9265.10
-27
kg.
1u = 19,9265.10
-27
/12= 1,6605.
10
-27
kg .
m
p


m
n


1u.
Hoạt động 5: Củng cố.
4’ GV yêu cầu HS tính khối
lượng của nguyên tử
Cacbon và nguyên tử
Hiđro theo đơn vị u.
HS: từ khối lượng của
nguyên tử theo kg tính

ra đơn vị u.
m
c
= 19,9265.10
-27
/1,6605.10
-27
= 12u.
m
C
= 1,67.10
-27
/1,66.10
-27


1u.
4. Dặn dò: (2 phút)
-Về nhà học bài cũ và xem trước bài hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị.
-Làm bài tập sau: 3,4,5 sgk/9
IV. RÚT KINH NGHIỆM:






GV: Đặng Thị Thu Ly
11
11

Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33

Tuần 2 Ngày soạn : …./
…./ ……
Tiết 4 Ngày dạy : …./
…./ ……
Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
ĐỒNG VỊ
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu được:
- Nguyn tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
- Số hiệu nguyn tử Z bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electroncó trong
nguyên tử.
- Kí hiệu nguyên tử :
X
A
Z
, X là kí hiệu hóa học của nguyên tố, số khối A là tổng số hạt
proton và số hạt nơtron.
-Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố.
2. Kĩ năng:
- Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại.
- Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.
3. Thái độ:
- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo.
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý.

- Giáo án giảng dạy, SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ và đọc trước bài mới.
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
GV: Cho biết thành phần cấu tạo của nguyên tử và đặc điểm của các thành phần đó?
HS cần trả lời được: gồm có proton, nơtron, electron. Và các đặc điểm của các loại hạt
này.
3. Giảng bài mới:
Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của GV Họat động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Hạt nhân nguyên tử.
15’ GV: Liên hệ với phần
kiểm tra bài cũ cho
học sinh rút ra kết
HS: Cá nhân học sinh
suy nghĩ trả lời.
Điện tích hạt nhân là
I.HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ:
1. Điện tích hạt nhân:
Nếu hạt nhân nguyên tử có Z hạt proton thì điện

GV: Đặng Thị Thu Ly
12
12
Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33

luận điện tích hạt
nhân là điện tích của

hạt nào?
Cho ví dụ?
GV: Cho HS tìm hiểu
SGK và cho biết số
khố là? Công thức
tính? Cho ví dụ?
điện tích của hạt
proton.
HS: Cho ví dụ:
Oxi có 8 proton thì
điện tích hạt nhân là
8
+
và số đơn vị điện
tích hạt nhân là 8.
HS: Thảo luận theo
nhóm nhỏ và đại diện
trả lời.
Cho ví dụ.
tích hạt nhân là Z
+
và số đơn vị điện tích hạt nhân
là Z. Vì vậy:
số đơn vị điện tích hạt nhân = số p = số e =Z
2 .Số khối:
Số khối của hạt nhân (A) bằng tổng số prton(Z)
và tổng số nơtron (N)
Công thức: A = Z + N
Hoạt động 2: Nguyên tố hóa học.
18’

GV: Cho học sinh tìm
hiểu SGK và nêu định
nghĩa nguyên tố hóa
học là gì?
Phân biệt khái niệm
nguyên tử và nguyên
tố?
GV: Cho học sinh tìm
hiểu SGK và cho biết
số hiệu nguyên tử là
gì? Cho ví dụ?
GV: Mối quan hệ
giữa số hiệu nguyên
tử với các hạt cơ bản?
GV: Cho học sinh tìm
hiểu SGK và giải
thích các thông số
trong kí hiệu?
GV:Từ kí hiệu
nguyên tử ta biết
được những thành
phần nào liên liên
HS: Thảo luận theo
nhóm nhỏ và đại diện
trả lời.
HS: Cho ví dụ:
Tất cả các nguyên tử
có Z = 8
+
đều thuộc

nguyên tố oxi.
HS: Thảo luận theo
nhóm nhỏ và đại diện
trả lời.
HS: Cho ví dụ:
Oxi có số đơn vị điện
tích hạt nhân là 8.
Vậy số hiệu nguyên
tử của oxi là 8.
HS: Thảo luận theo
nhóm nhỏ và đại diện
trả lời.
HS: Cho ví dụ:
23
11
Na
cho biết Na có số
khối A = 23, số hiệu
nguyên tử = số đơn vị
điện tích hạt nhân =
số p = số e = 11;Điện
tích hạt nhân là 11
+
II. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
1. Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
điện tích hạt nhân nhưng khác số khối.
Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều
có tính chất hóa học giống nhau.
2. Số hiệu nguyên tử:

Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) của một nguyên
tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố
đó. Vậy:
số hiệu nguyên tử =số đơn vị điện tích hạt nhân =
số p = số e =Z
3. Kí hiệu nguyên tử:

A
z
X
X là kí hiệu nguyên tố.
A là số khối (A = Z + N)
Z là số hiệu nguyên tử.

GV: Đặng Thị Thu Ly
13
13
Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33

quan đến nguyên tử?
Hoạt động 3: Củng cố.
5’ GV phát phiếu học
tập cho HS các nhóm
yêu cầu đại diện
nhóm lên trình bày
bài làm.
HS thảo luận và cử
đại diện trình bày và
so sánh các kết quả
với nhau.

Số proton Số nơtron Số electron
8 8 ?
11 ? ?
? ? ?
? 20 19
? 17 ?
4. Dặn dò :(2 phút)
- Về nhà học bài cũ, đoc trước phần đồng vị và nguyên tử khối.
- Về nhà làm bài tập1 đến 6 sgk / trang 13 và 14.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:





Tuần 3 Ngày soạn: … /
… / …….
Tiết 5 Ngày dạy: … /
……/ ……

GV: Đặng Thị Thu Ly
14
14
Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33

Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TƯ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
ĐỒNG VỊ (tt)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu được:

- Nguyên tố hóa học bao gồm những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
- Số hiệu nguyên tử Z bằng số đđơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong
nguyên tử.
- Kí hiệu nguyên tử :
X
A
Z
, X l kí hiệu hóa học của nguyên tố, số khối A là tổng số hạt
proton và số hạt nơtron.
- Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình.
2. Kĩ năng:
- Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại.
- Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.
3.Thái độ:
- Rèn thái độ học tập có khoa học.
- Xây dựng thái độ đúng đắn, có tinh thần trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh vẽ các đồng vị của hiđro, phiếu học tập
- Giáo án giảng dạy, SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Thuộc bài cũ, đọc trước bài mới ở nhà và xem lại bài nguyên tử khối ở lớp 8
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV: Xác định số proton, số nơtron và điện tích hạt nhân của các nguyên tử sau:
1
1
H
2

1
H
3
1
H
35
17
Cl
37
17
Cl
Số electron
Số nơtron
Điện tích hạt nhân
(GV nhận xét đánh giá điểm số)
3. Giảng bài mới:
Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của GV Họat động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Đồng vị.
15’
GV: Liên hệ với phần
kiểm tra bài cũ cho
học sinh rút ra định
HS: Thảo luận theo
nhóm nhỏ và đại diện
trả lời.
III. Đồng vị:
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số
proton nhưng khác số nơtron, do đó số khối
của chúng khác nhau.


GV: Đặng Thị Thu Ly
15
15
Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33

nghĩa đồng vị?
GV: Lưu ý cho học
sinh về 2 đồng vị đặc
biệt của hiđro.
HS: Cho ví dụ khác 2
ví dụ trên.
Oxi có 3 đồng vị:
16
8
O ,
17
8
O ,
18
8
O
VD: Hiđro có 3 đồng vị là:

1
1
H,
2
1
H,

3
1
H
Clo có 2 đồng vị là:

35
17
Cl,
37
17
Cl
Hoạt động 2: Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình.
18’
GV: Đơn vị khối lượng
nguyên tử là gì?
Nguyên tử khối là gì?
Ý nghĩa của nguyên tử
khối.
GV: Cho học sinh tìm
hiểu công thức tính
nguyên tử khối trung
bình trong SGK và giải
thích các thông số
trong trong công thức ?
VD
1
: Như sgk /tr 13.
VD
2
: Nguyên tố X có 2

đồng vị là X
1
và X
2
với
tỉ lệ số nguyên tử X
1

X
2
lần lượt là 27:23.
Hạt nhân nguyên tử X
có 35proton.Trong
nguyên tử X
1
có 44
nơtron. Số nơtron của
X
2
nhiều hơn X
1
là 2.
Tính nguyên tử khối
trung bình của X.
HS: Thảo luận theo
nhóm nhỏ và đại
diện trả lời.
Đơn vị khối lượng
nguyên tử là u.
1u=1,66005.10

-27
kg
HS: Thảo luận theo
nhóm nhỏ và đại
diện trả lời:
- Nguyên tử khối
trung bình?
- Công thức tính?
HS: Ap dụng tính
khối lượng nguyên
tử khối trung bình
của clo.
HS: Thảo luận 5’
sau đó cử đại diện
trình bày bài làm.
IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối
trung bình:
1. Nguyên tử khối:
Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của
nguyên tử. A = m
P
+ m
n
Nguyên tử khối cho biết khối lượng nguyên
tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối
lượng nguyên tử.
2. Nguyên tử khối trung bình:

A
=

1 2 3
. . . .
100
n
A x A y A z A n+ + +
Trong đó A
1
, A
2
, A
3
,….là số khối của các
đồng vị.
x, y, z,….là thành phần trăm của các đồng vị.
VD
1
:
A
=
35.75,77 37.24,23
100
+
=35,5
VD
2
: Xét 50 nguyên tử X thì có 27 nguyên tử
X
1
và 23 nguyên tử X
2

.
Số khối A
1
= 35 + 44 =79
A
2
=35 + 46=81
Ta có :
A
=
79.27 81.23
50
+
= 79,92
Hoạt động 3: Củng cố.
5’ GV phát phiếu học tập
cho HS các nhóm yêu
cầu đại diện nhóm lên
trình bày bài làm.
HS thảo luận và cử
đại diện trình bày
và so sánh các kết
quả với nhau.
Clo có 2 đồng vị là
35
Cl và
37
Cl, Natri có 2
đồng vị là
23

Na và
24
Na. Số phân tử NaCl là
bao nhiêu? Viết các công thức của chúng.
Đáp án: 4 phân tử.
4. Dặn dò :(1 phút)
- Về nhà học bài cũ, ôn lại kiến thức 2 bài 1 và 2 tiết sau luyện tập.

GV: Đặng Thị Thu Ly
16
16
Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33

- Về nhà làm tiếp bài tập 7 và 8 SGK tang 14.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:





Tuần 3 Ngày soạn : …./
…./ …….

GV: Đặng Thị Thu Ly
17
17
Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33

Tiết 6 Ngày dạy : … /
… / ……

Bài 3 : LUYỆN TẬP : THÀNH PHẦN NGUN TỬ
I. MỤC TIÊU :
1.Về kiến thức :
Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức :
- Thành phần cấu tạo ngun tử .
- Số khối, ngun tử khối, ngun tố hố học , số hiệu ngun tử , kí hiệu ngun tử ,
đồng vị, ngun tử khối trung bình.
- Các khái niệm liên quan đến hạt nhân ngun tử: điện tích hạt nhân, số khối và các
định nghĩa về ngun tố hóa hoc, đồng vị.
2.Về kĩ năng :
- Xác định số e, p, n và ngun tử khối khi biết kí hiệu ngun tử .
- Xác định ngun tử khối trung bình của các ngun tố hố học .
3. Thái độ:
- Có tinh thần làm việc tập thể, theo nhóm.
- Có trách nhiệm giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
II.CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án giảng dạy, tài liệu.
- Bài tập bổ sung cho HS thảo luận.
2. Chuẩn bị của HS:
- Xem lại nội dung bài 1 và bài 2.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
Câu hỏi: Nêu định nghĩ ngun tố hóa học? Viết các cơng thức tính ngun tử khối trung
bình của các ngun tố hố học và giải thích các đại lượng trong cơng thức.
Tiến trình tiết dạy:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1 : Tóm tắt lí thuyết cơ bản.
10’

GV: Đàm thoại cho HS
điền các thơng tin vào
sơ đồ tóm tắc ?
GV: u cầu Hs nhắc lại
HS nhớ lại kiến
thức cũ và tham
khảo SGK trả lời.
HS viết lại kí hiệu
A.LÍ THUYẾT:
1.Thành phần cấu tạo ngun tử :
nguyên tử
Vỏ nguyên tử gồm các electron(e).
m
e
= 0,00055u, q
e
=1
hạt nhân
nguyên tử
Proton
m
p
= 1u.
q
p
= 1+.
Nơtron
m
n
= 1u.

q
n
= 0.

GV: Đặng Thị Thu Ly
18
18
Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33

kí hiệu nguyên tử . Từ đó
ôn tập cho Hs về hạt nhân
nguyên tử .

nguyên tử và cho
biết các đại lượng
trong kí hiệu.
2.Kí hiệu nguyên tử :
X
A
Z
.
-A = Z + N : Số khối.
- số hiệu nguyên tử Z = số p = số e.
Vd :
Al
27
13
, Cho biết nguyên tử Al có :
Z=E=13, N =14, Z+ =13+ , m
Al



27
u.
Lưu ý : m
ntử


Au.
- Với 82 nguyên tố đầu ( Z =1 82)
luôn có :
1
≤≤
Z
N
1,5.
Hoạt động 2: Bài tập 1.
15’
GV yêu cầu HS theo dõi
nội dung bài tập 1 sgk
trang 15.
GV:Yêu cầu HS nhắc lại:
khối lượng của e, của p và
của n theo các đơn vị kg
và g.
GV ý cách làm bài tập
1: tính khối lượng của 7 e,
7p và 7n và chú ý: khối
lượng tính ra đơn vị là
gam.

GV Cho Hs khác nhận xét,
rồi củng cố cho hS thấy
được khối lượng của e rất
nhỏ so với khối lượng
nguyên tử .Vì vậy khối
lượng nguyên tử tập trung
hầu hết ở hạt nhân.
mình.
HS: nhắc lại khối
lượng của các hạt e,
p và n.
HS thảo luận và
trình bày bài làm.
HS nhận xét và cho
ý kiến của mình.
B.BÀI TẬP:
Bài 1 :a. Hãy tính khối lượng(g) của
nguyên tử Nitơ(gồm 7e, 7p, 7n ).
b. Tính tỉ số khối lượng của
electron trong nguyên tử Nitơ so với
khối lượng của toàn nguyên tử.
Bài làm:
-

p
m
=7.1,6726.10
-27
= 11,7082.10
-27


kg.
-

n
m
=7.1,6748.10
-27
kg = 11,7236.10
-
27
kg.
-

e
m
= 7. 9,1094.10
-31
= 0,0064.10
-
27
kg.
m
Nitơ
= 23,4384.10
-
27
kg.
Nito
e

m
m

=
27
27
10.4384,23
10.0064,0


= 0,00027
Hoạt động 3: Bài tập 2.
08’ GV yêu cầu HS nhắc lại
các công thức tính nguyên
tử khối trung bình.
HS trả lời và viết
công thức tính.
Bài 2 : Tính nguyên tử khối trung bình
của nguyên tố K biết rằng trong tự
nhiên thành phần phần trăm của các
đồng vị K là :

GV: Đặng Thị Thu Ly
19
19
Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33

93,258%
K
39

19
, 0,012%
K
40
19
, 6,73%
K
41
19
Bài làm:
_
A
=
100
73,6.41012,0.40258,93.39 ++
=
39,135
Hoạt động 3: Củng cố.
4’
GV yêu cầu HS đọc và
phân tích đề bài 5 sgk
trang 15.
GV : hãy cho biết đồng II
oxit có CTPT là gì?
GV căn cứ vào số đồng vị
của Cu và O hãy cho biết
và viết CTPT của các
đông II oxit.
HS đọc và phân tích
đề bài.

HS trả lời: CuO.
HS thảo luận và
trình bày bài làm.
Bài 4 : Viết công thức các loại đồng (II)
oxit , biết rằng Đồng và Oxi có các
đồng vị sau :

O
16
8
O
17
8
O
18
8
;
Cu
63
29
,
Cu
65
29
.
Bài làm:
Có 6 CTPT:

63
Cu

16
O ,
63
Cu
17
O ,
63
Cu
18
O ,
64
Cu
16
O ,
64
Cu
17
O ,
64
Cu
18
O
4. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà làm các bài tập còn lại và xem trước bài 4: cấu tạo vỏ nguyên tử
- Bài tập bổ sung:
Tổng số p, e, n trong nguyên tử một nguyên tố là 58. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 18. Tính số hạt mỗi loại.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:






GV: Đặng Thị Thu Ly
20
20
Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33

Tuần 4 Ngày soạn :
……/ ……/ ……
Tiết 7 Ngày dạy :
……/ ……/ ……….
Bài 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo
những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một
lớp (K, L, M, N….)
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp
có mức năng lượng gần bằng nhau.
- Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp.
2. Kĩ năng:
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử , số phân lớp (s, p, d, f…) trong
một lớp.
3. Thái độ:
- Yêu mến các môn khoa học.
- Ham muốn tìm hiểu, say mê khoa học.
II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh vẽ mẫu hành tinh nguyên tử của Bo, Rơzơfo và obitan nguyên tử hiđro.
- Giáo án giảng dạy, tài liệu, sách giáo khoa, dụng cụ lên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Học thuộc bài cũ, làm bài tập và nghiên cứu bài trước ở nhà để thảo luận.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là
63
29
Cu và
65
29
Cu. Tính tỉ lệ % số nguyên tử của mỗi đồng vị trong tự nhiên.
3. Giảng bài mới:
GV giới thiệu bài mới: Thành phần của vỏ nguyên tử là các electron. Vậy các hạt electron
này chuyển động và có đặc điểm gì nổi bậc, có ảnh hưởng gì đến hạt nhân nguyên tử hay
không? Đi vào tìm hiểu nội dung bài để giải thích cho điều đó.
Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

GV: Đặng Thị Thu Ly
21
21
Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33

Hoạt động 1: Sự chuyển động của electron trong nguyên tử:
10’
GV : Cho HS đọc sgk và

quan sát sơ đồ mẫu hành
tinh nguyên tử Bo, Rơzơfo
(H1.6) để rút ra kết luận về
sự chuyển động của
electron.
GV: Phân tích sự tồn tại
của mô hình này là không
giải thích được tính bền
của nguyên tư.
GV Cho HS đọc sgk và
quan sát đám mây electron
của nguyên tử hiđro và yêu
cầu HS cho biết về sự
chuyển động của e theo
mô hình hiện đại?
GV đặt vấn đề : vì sao
electron mang điện âm mà
không bị hút dính vào hạt
nhân nguyên tử mang điện
dương?
GV giải thích: ở tầng lớp
siêu vi mô thì các định luật
tác dụng của điện tích
không còn đúng.
HS: Nghiên cứu sgk và
thảo luận theo nhóm nhỏ
rồi đại diện nhóm trả lời.
Electron chuyển động
theo một quỹ đạo xác
định.

HS: Nghiên cứu sgk và
thảo luận theo nhóm.
Electron chuyển động
xung quanh hạt nhân
không theo quỹ đạo xác
định nào.
HS giải quyết mâu thuẫn
được đặt ra.
I. Sự chuyển động của electron
trong nguyên tử.
1. Mô hình hành tinh nguyên tử:
Trong nguyên tử, các e chuyển động
xung quanh hạt nhân theo một quỹ
đạo xác định như tròn hay bầu dục
giống như quỹ đạo của các hành tinh
chuyển động xung quanh mặt trời.
2. Mô hình hiện đại về sự chuyển
động của electron trong nguyên tử,
obitan nguyên tử:
a) sự chuyển động của e trong
nguyên tư:
Trong nguyên tử các e chuyển động
xung quanh hạt nhân không theo quỹ
đạo xác định nào.
b) Các electron chuyển động trong
một khoảng không gian quanh hạt
nhân tạo thành vỏ nguyên tử.
Trong quá trình chuyển động, các
electron chịu tác động của lực hút
tĩnh điện của hạt nhân.

Hoạt động 2: Lớp electron.
9’
GV cho HS nghiên cứu
SGK sau đó yêu cầu HS
rút ra các kết luận sau đây:
Sự sắp xếp các electron ở
trạng thái cơ bản và ảnh
hưởng của lực hút hạt nhân
với các electron.
GV cho HS nghiên cứu
tiếp các nội dung và cho
biết thêm: Lớp electron;
cách ghi và tên gọi của các
lớpc electron trong nguyên
tử.
HS nghiên cứu SGK và
rút ra các kết luận theo
yêu cầu.
HS: các electron trên
cùng một lớp có mức
năng lượng gần bằng
nhau. Lớp electron được
ghi bằng các số nguyên
II. Lớp electron và phân lớp
electron:
1. Lớp electron:
Trong nguyên tử các electron phân
bố từ mức năng lượng thấp đến cao
và sắp thành từng lớp.
Các electron ở gần hạt nhân bị hút

mạnh, các electron ở xa hạt nhân bị
hút yếu nên dễ bị tách ra khỏi nguyên
tử.
Các electron trên cùng một lớp có
mức năng lượng gần bằng nhau.
Lớp electron được ghi bằng các số
nguyên 1, 2, 3, 4 với tên gọi tương

GV: Đặng Thị Thu Ly
22
22
Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33

1, 2, 3, 4 với tên gọi
tương ứng.
ứng K, L, M, N
Hoạt động 3: Củng cố.
10’ GV yêu cầu HS cho biết
trong nguyên tử những giá
trị nào bằng nhau?
GV nhấn mạnh: số
electron ở lớp vỏ nguyên
tử bằng số thứ tự của
nguyên tố trong bảng tuần
hoàn, các electron được
xếp thành từng lớp.
HS trả lời: số p = số e =
số đơn vị điện tích hạt
nhân = số hiệu nguyên
tử.

Số electron của vỏ nguyên tử bằng
số thứ tự của nguyên tố trong bảng
tuần hoàn.
Các electron được xếp thành từng
lớp trong vỏ nguyên tử.
4. Dặn dò: (2 phút)
-Về nhà học bài cũ và xem trước phần còn lại của bài.
-Làm bài tập sau: 1, 2 sgk/22.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:






GV: Đặng Thị Thu Ly
23
23
Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33

Tuần 4 Ngày soạn:
……/ ……/ ……
Tiết 8 Ngày dạy:
……/……./……….
Bài 4 : CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tt)
I.MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức :
Biết được:
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo
những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.

- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một
lớp (K, L, M, N….)
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp
có mức năng lượng gần bằng nhau.
- Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp.
2. Kĩ năng :
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử , số phân lớp (s, p, d, f…) trong
một lớp.
3.Thái độ:
- Có thái độ đúng mực khi làm việc cùng nhiều người.
- Tinh thần giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
- Có ý chí vươn lên trong học tập.
II.CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh vẽ mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ –đơ –pho và Bo.
- Obitan nguyên tử Hiđro.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài mới, tham khảo trước mô hình nguyên tử.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. On định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Phân lớp electron:

GV: Đặng Thị Thu Ly
24
24

Trường ĐH Quy Nhơn Sư phạm hóa K33

10’
GV: Vậy trong một lớp
electron các electron có
năng lượng bằng nhau
được xếp như thế nào ?
GV: Yêu cầu HS đọc SGK
cho biết kí hiệu các
phân lớp ? Số phân lớp
trong mỗi lớp ?
GV: Em hãy cho biết lớp
và phân lớp e khác
nhau chỗ nào ?
GV: Hướng dẫn HS phân
bố e vào các phân lớp.
GV: Sắp xếp e của N vào
các lớp . Từ đó yêu cầu HS
làm các ví dụ khác.
GV: Kết luận: lớp n có n
phân lớp hay lớp thứ n có
n phân lớp.
Các e có năng lượng
bằng nhau được xếp
thành một phân lớp.
HS nghiên cứu SGK
và trả lời.
HS trả lời: lớp
electron bao gồm
nhiều phân lớp, lớp

rộng hơn phân lớp.

2.Phân lớp electron: Gồm các electron
có năng lượng bằng nhau.
Các phân lớp được kí hiệu bằng các
chữ cái s, p, d, f.
Vd: Lớp K(n=1) có 1 phân lớp: 1s.
Lớp L(n=2) có 2 phân lớp: 2s, 2p.
Lớp M(n=3) có 3 phân lớp: 3s, 3p,
3d.
Lớp N(n=4) có 4 phân lớp: 4s, 4p,
4d, 4f.

Vậy : Lớp thứ n có n phân lớp.
Hoạt động 2: Số electron tối đa của mỗi lớp, phân lớp.
9’
GV :Vậy trong mỗi phân
lớp electron chứa tối đa
bao nhiêu electron ? . Yêu
cầu HS đọc SGK cho biết
số e tối đa trong một phân
lớp, hướng dẫn HS cách kí
hiệu e trên các phân lớp.
GV: Đàm thoại cho HS
nhắc lại số phân lớp trong
mỗi lớp? Số e tối đa trong
mỗi phân lớp => Số e tối
đa trong một lớp.
HS nghiên cứu
SGK và trả lời.

HS: Lớp K có tối
đa 2e, lớp L có tối
đa 8e, lớp M có
tối đa 18e…
II.SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG
MỘT PHÂN LỚP VÀ TRONG MỘT
LỚP:
1. số electron tối đa trong một phân
lớp:
Phân lớp : s p d f
Số e tối đa : 2 6 10 14
Kí hiệu : s
2
p
6
d
10
f
14
2. Số electron tối đa trong một lớp
electron :Lớp thứ n chứa tối đa 2n
2
electron.
STT lớp (n)
Số e
tối đa
(2n
2
)
sự phân bố e

Vào các phân
lớp
n=1(lớp K) 2 1s
2
n=2(lớp L) 8 2s
2
2p
6
n=3(lớp M) 18 3s
2
3p
6
3d
10

GV: Đặng Thị Thu Ly
25
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×