Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Quy hoạch tổng thể phát triển các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh hòa bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.92 KB, 16 trang )

Đề cơng lập quy hoạch tổng thể khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình
đề cơng - dự toán

quy hoạch tổng thể phát triển các khu nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao tỉnh hòa bình đến năm 2015 và định h ớng đến năm 2020

I. Sự cần thiết lập quy hoạch

Thực tế và kinh nghiệm của các nớc trên thế giới và khu vực, phát triển nông
nghiệp sinh thái, ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất đều hớng tới các loại sản
phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, có chất lợng, có giá trị cao về kinh tế, gắn
sản xuất với chế biến và tiêu thụ, gắn sản xuất với phát triển dịch vụ du lịch sinh
thái. Các đối tợng sản phẩm chính là rau, hoa, quả, cây cảnh, chăn nuôi, sản phẩm
thủy sản
Bộ Nông nghiệp và PTNT đà có ý kiến đề nghị với UBND các tỉnh xây dựng các
khu nông nghiệp công cao phù hợp với điều kiện của từng tỉnh để thực hiện quá trình
công nghiệp hóa nông nghiệp.
Những năm gần đây, sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản của Hòa Bình phát
triển góp phần to lớn nâng cao đời sống nhân dân, ổn định xà hội. Do lợi thế về địa
hình, khí hậu nền nông nghiệp của tỉnh khá đa dạng, phong phú, đà hình thành
những vùng sản xuất hàng hóa khá tập trung nh chè shan tuyết, cam, ngô... Chất lợng
nông sản hàng hóa ngày càng đợc nâng cao, công tác quản lý, kiểm soát chất lợng đợc chú ý thực hiện, khối lợng nông sản đạt tiêu chuẩn an toàn ngày càng nhiều.
Cùng với sự gia tăng dân số, sự phát triển chung của toàn xà hội, nhu cầu về các
sản phẩm nông nghiệp cũng ngày càng tăng về số lợng và chất lợng. Trên địa bàn
tỉnh nhiều diện tích đất đà đợc chuyển mục đích sử dụng làm cho diện tích đất canh
tác nông nghiệp giảm đi, trong khi quỹ đất bằng để sản xuất không nhiều. Tại các
vùng sản xuất tập trung sản lợng và giá trị sản lợng tăng lên nhng thu nhập và đời
sống nhân dân tăng không nhiều. Một số sản phẩm mang tính đặc trng của tỉnh (ví
dụ cam, chè shan tuyết) trên thị trờng sức cạnh tranh cha cao. Trong sản xuất nông
nghiệp, một số loại sản phẩm cha đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Từ thực tế sản xuất và tiềm năng của tỉnh, muốn phát triển ngành nông nghiệp


theo hớng hiện đại, tăng năng suất, chất lợng sản phẩm, biện pháp tối u là đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp.
Trong quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 29/1/2010 của Thủ tớng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020

1


Đề cơng lập quy hoạch tổng thể khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình
đà giao các tỉnh tổ choc lập quy hoạch phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao trên địa bàn tỉnh mình.
Để khai thác, sử dụng hợp lý các tiềm năng, nguồn lực, phát triển sản xuất nông,
lâm nghiệp, thủy sản của tỉnh theo hớng hiện đại, gắn với sản xuất hàng hoá có năng
suất, chất lợng, hiệu quả, khả năng cạnh tranh cao và bền vững thì việc lập quy
hoạch tổng thể phát triển các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Hòa
Bình đến năm 2015 và định hớng đến năm 2020 là cần thiết và thiết thực.
II. Mục tiêu lập quy hoạch

- Xây dựng phơng án quy hoạch tổng thể ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất
nông, lâm nghiệp, thủy sản nhằm khai thác sử dụng có hiệu quả tiềm năng đất đai,
khoa học công nghệ, tạo động lực thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm,
trình diễn, sản xuất sản phẩm ứng dụng công nghệ cao theo hớng hiện đại tiếp cận
với trình độ trong nớc và khu vực, thế giới.
- Đánh giá thực trạng và khả năng ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông, lâm
nghiệp, thủy sản của tỉnh. Nghiên cứu tổng hợp các công nghệ sản xuất tiên tiến đÃ
ứng dụng trên thế giới và Việt Nam.
- Quy hoạch mạng lới các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại các tiểu
vùng trong tỉnh phù hợp với điều kiện và các đối tợng sản xuất tại địa phơng.
- Đề xuất các công nghệ mới, tiên tiến phù hợp áp dụng cho các đối tợng sản xuất, ở
mỗi khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong tỉnh.

- Đề xuất các giải pháp thực hiện (đầu t, chính sách, quản lý...) để phát huy hiệu quả
các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đà đợc xác định.
III. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch

1. Đối tợng nghiên cứu:
- Các yếu tố liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế-xà hội tác động trực tiếp đến
sản xuất nông nghiệp và ứng dụng công nghệ cao nh: vi khí hậu, thời tiết, đất đai, địa
hình, nguồn nớc, chế độ thủy văn và đặc trng ở các tiểu vùng.
- Các loại giống cây trồng, vật nuôi chủ yếu của ngành nông nghiệp nh: rau các loại
(bao gồm rau ăn lá, rau ăn củ, quả), cây ăn quả, hoa, cây cảnh, vật nuôi, thủy sản...
- Hệ thống các cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Các công nghệ tiên tiến ứng dụng vào sản xuất nông nghiệp.
- Công tác tổ chức và quản lý thực hiƯn dù ¸n.

2


Đề cơng lập quy hoạch tổng thể khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình
2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: nghiên cứu trên địa bàn tỉnh, nghiên cứu chi tiết đến các
tiểu vùng trong tỉnh.
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu:
+ Những vấn đề về công nghệ cao trong nông nghiệp để sản xuất giống, sản xuất
sản phẩm có chất lợng an toàn và chuyển giao vào thực tế của địa phơng.
+ Các loại hình ứng dụng, thử nghiệm, trình diễn sản xuất sản phẩm nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao.
+ Nhu cầu và khả năng liên kết các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
cao, sản xuất sản phẩm ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp.
+ Nghiên cứu sơ bộ đầu t với các hạng mục công trình phục vụ các khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

IV. Những căn cứ pháp lý để xây dựng quy hoạch

- Nghị quyết số 26 - NQ/T.Ư Ngày 05 tháng 08 năm 2008 của Hội nghị lần thứ 7
Ban chấp hành Trung ơng Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ ban
hành chơng trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7
Ban chấp hành Trung ơng Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Luật công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội;
- Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 29/1/2010 của Thủ tớng Chính phủ về việc phê
duyệt Đề ¸n ph¸t triĨn n«ng nghiƯp øng dơng c«ng nghƯ cao đến năm 2020;
- Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 05 tháng 05 năm 2008 của Thủ tớng Chính phủ
phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2050;
- Báo cáo quy hoạch tỉng thĨ ph¸t triĨn kinh tÕ - x· héi tØnh Hòa Bình đến năm
2020;
- Quyết định số 2187/QĐ-UBND ngày 30/11/2010 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc
phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp tỉnh Hòa Bình đến năm 2020.
- Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hoà Bình lần thứ XV, nhiệm kỳ 20102015.
- Quyết định số 2238/QĐ-BNN-KH ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Bộ NN& PTNT
ban hành quy định về quản lý ngành nông nghiệp và PTNT;

3


Đề cơng lập quy hoạch tổng thể khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình
V. Phơng pháp nghiên cứu lập quy hoạch

- Phơng pháp kÕ thõa cã chän läc hƯ thèng th«ng tin, t liệu có liên quan.
- Phơng pháp tiếp cận đa chiều và liên ngành.
- Phơng pháp điều tra khảo sát thực địa.

- Phơng pháp điều tra nhanh nông thôn có sự tham gia của ngời dân (PRA) đợc sử
dụng trong điều kiện đánh giá hiệu quả sử dụng đất cũng nh các loại sử dụng đất dự
kiến sẽ thay thế khi quy hoạch thành các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Phơng pháp chồng xếp các loại bản đồ chuyên đề.
- Phơng pháp phân tích hệ thống và phân tích thống kê - kinh tế sử dụng trong tổng
hợp, phân tích thông tin và bố trí quy hoạch các khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao.
- Phơng pháp chuyên gia, hội thảo.
VI. Sản phẩm giao nộp

- Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể phát triển các khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao tỉnh Hòa Bình đến năm 2015 và định hớng đến năm 2020:
20 bộ
- Báo cáo tóm tắt quy hoạch tổng thể phát triển các khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao tỉnh Hòa Bình đến năm 2015 và định hớng đến năm 2020
20 bộ
- Bản đồ hiện trạng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Hòa Bình
năm 2012, tỷ lệ 1/100.000
03 bộ
- Bản đồ quy hoạch sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Hòa Bình
đến năm 2015 và định hớng đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000
03 bộ
- Đĩa CD ghi các dữ liệu trên
VII. Nội dung lập quy hoạch

1. Nghiên cứu tổng hợp về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Tổng hợp những tài liệu liên quan tới chiến lợc, quy hoạch, kế hoạch và chính
sách phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, bao gồm:
+ Xác định vị trí, vai trò của nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đối với sản

xuất nông nghiệp và các mục tiêu phát triển của nông nghiệp địa phơng.
+ Phân tích xu hớng phát triển ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp trên
thế giới, khu vực và trong nớc.
+ Nghiên cứu một số kinh nghiệm phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao ở một số nớc trên thế giới vµ khu vùc.
4


Đề cơng lập quy hoạch tổng thể khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình
Tiến hành phân loại, đánh giá tài liệu theo loại, quy mô, nội dung và mức độ đáp
ứng của thông tin cho việc lập quy hoạch.
Đánh giá, phân tích xác định mức độ kế thừa, xác định những thông tin còn thiếu
cần thu thập hoặc điều tra khảo sát bổ sung.
2. Điều tra, khảo sát và thu thập thông tin số liệu, tài liệu về điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xà hội và môi trờng

2.1. Điều tra, thu thập số liệu về các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xà hội có liên
quan
- Cập nhật các thông tin, sè liƯu vỊ: vi khÝ hËu, thêi tiÕt, ®Êt đai, địa hình, nguồn n ớc,
chế độ thủy văn.
- Tiến hành thu thập thông tin từ các cơ quan ở tỉnh và ở các huyện.
- Thu thập số liệu thống kª vỊ kinh tÕ - x· héi chung cđa tØnh và các huyện để tổng
hợp làm cơ sở đánh giá.
- Thu thập bản đồ hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất; bản đồ hiện trạng và quy
hoạch kết cấu hạ tầng của tỉnh và các huyện, gồm: hiện trạng và quy hoạch thủy lợi,
giao thông, điện và hạ tầng xà hội khác.
2.2. Điều tra, đánh giá về thực trạng sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Hòa
Bình
- Đánh giá về tăng trởng kinh tế chung và ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản
- Kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu cây trồng, vật nuôi.

- Quy mô diện tích, năng suất, sản lợng các loại cây trồng, vật nuôi chính. Số liệu
thống kê về sản phẩm xuất khẩu, giá trị xuất khẩu nông, lâm, thủy sản. Thị trờng
chính của các loại sản phẩm, về cơ cấu mùa vụ, cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi
chính đang đợc tổ chức sản xuất.
- Thống kê về số lợng các cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ nông nghiệp nh: các trạm
trại kỹ thuật, cơ sở dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp, các cơ sở nhân giống cây
trồng vật nuôi.
- Đánh giá về thực trạng tổ chức, quản lý, đầu t trong nông, lâm nghiệp, thủy sản.
2.3. Điều tra, đánh giá về thực trạng ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất
nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
- Các loại hình công nghệ đà áp dụng
- Tình hình xây dựng mô hình và phổ biến tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất
- Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và nông nghiƯp øng dơng c«ng
5


Đề cơng lập quy hoạch tổng thể khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình
nghệ cao.
- Sơ bộ đánh giá mức thu nhập của các hộ nông dân trong lĩnh vực nông nghiệp nói
chung và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói riêng.
2.4. Thực trạng và những vấn đề cần xử lý về « nhiƠm m«i trêng
- Thùc tr¹ng « nhiƠm m«i trêng nông nghiệp nói chung và tại các cơ sở sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Những giải pháp đà áp dụng để xử lý vấn đề ô nhiễm môi trờng.
- Những vấn đề tồn tại cần giải quyết.
3. Phân tích đánh giá hiện trạng các cơ sở sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản ứng
dụng công nghệ cao

3.1. Điều tra, đánh giá thực trạng các cơ sở sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản ứng
dụng công nghệ cao ở Hòa Bình

Điều tra khảo sát kết hợp thu thập số liệu, tài liệu, phân tích đánh giá thực trạng
các cơ sở sản xuất ứng dụng công nghệ cao, gồm:
+ Số lợng, quy mô, địa điểm các cơ sở sản xuất ứng dụng công nghệ cao
+ Chức năng chủ yếu của các cơ sở sản xuất ứng dụng công nghệ cao
+ Đặc trng của sản xuất tại cơ sở sản xuất ứng dụng công nghệ cao
+ Loại hình công nghệ cao đang đợc ứng dụng
+ Điều kiện hình thành cơ sở sản xuất ứng dụng công nghệ cao
+ Vai trò của cơ sở sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
+ Hiệu quả sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
+ Kết quả đạt đợc, tồn tại và nguyên nhân.
3.2. Phân tích đánh giá chung
- Phân tích đánh giá cơ cấu các cơ sở sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
theo lĩnh vực: trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp.
- Sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm chủ yếu của các cơ sở sản xuất nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo các mô hình sử dụng đất phổ biến
và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại các cơ sở sản xuất nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
- Các công nghệ đà đợc áp dụng và khả năng đáp ứng của nguồn nhân lực c«ng nghƯ
6


Đề cơng lập quy hoạch tổng thể khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình
cao.
- Đánh giá mức độ đầu t, bao gồm: vốn, công nghệ áp dụng; nhân lực khoa học công
nghệ cao và tổ chức sản xuất trong cơ sở sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao.
- Tổ chức quản lý điều hành các cơ sở sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao.
- Những chính sách về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đà đợc thực

hiện và những vấn đề tồn tại cần khắc phục
Các chính sách đà áp dụng và kết quả đối với nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao.
Những tồn tại hạn chế cần khắc phục.
- Tổng hợp đánh giá chung về thực trạng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
+ Những kết quả đạt đợc.
+ Những tồn tại hạn chế.
+ Những khó khăn thách thức cần giải quyết.
4. Quy hoạch tổng thể phát triển các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

4.1. Quan điểm - mục tiêu quy hoạch
+ Quan điểm phát triển
+ Mục tiêu phát triển
4.2. Phân tích, dự báo các yếu tố có liên quan đến việc phát triển các khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Dự báo thị hiếu và thị trờng tiêu thụ các sản phẩm ứng dụng công nghệ cao.
- Dự báo các công nghệ trong nớc và quốc tế ứng dụng vào sản xuất nông nghiệp.
- Dự báo các cây trồng, vật nuôi có khả năng ứng dụng công nghệ cao là nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu đảm bảo yêu cầu về năng lực cạnh tranh.
- Dự báo các dịch vụ nông nghiệp có khả năng ứng dụng công nghệ cao.
- Các dự báo khác.
4.3. Quy hoạch các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
a/ Xác định vị trí, chức năng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Xác định vị trí dự kiến xây dựng các khu nông nghiệp øng dơng c«ng nghƯ cao
7


Đề cơng lập quy hoạch tổng thể khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình
- Xác định chức năng của mỗi khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, mỗi khu có
thể có một hoặc vài chức năng trong số các chức năng sau:

+ Chức năng sản xuất sản phẩm có hàm lợng khoa học cao
+ Chức năng trình diễn biện pháp khoa học công nghệ cao trong sản xuất bảo
quản, chế biến sản phẩm
+ Chức năng nhân rộng kiến thức, biện pháp khoa học công nghệ trong sản xuất
nông, lâm nghiệp, thủy sản.
+ Chức năng giáo dục và đào tạo cán bộ nghiên cứu, kỹ thuật viên, công nhân
lành nghề.
+ Chức năng du lịch, nghỉ dỡng, tham quan, ơm tạo doanh nghiệp công nghệ
cao,...
b/ Đánh giá chung về vùng dự kiến xây dựng khu nông nghiệp công nghệ cao:
+ Đánh giá về điều kiƯn tù nhiªn, kinh tÕ - x· héi cđa vïng xây dựng dự án.
+ Thực trạng sử dụng đất trên địa bàn vùng dự án.
+ Điều tra, thống kê về tình hình sản xuất nông nghiệp trong vùng dự án những
năm vừa qua.
+ Khảo sát nghiên cứu về thực trạng hệ thống kết cấu hạ tầng cũng nh các điều
kiện đáp ứng cho vùng dự án, bao gồm:
Nguồn nớc và khả năng cấp, thoát nớc đáp ứng cho sản xuất các sản phẩm chất lợng cao.
Nguồn điện và hệ thống thiết bị đáp ứng cho khu dự án.
Mối quan hệ về hệ thống giao thông liên vùng.
Các vấn đề về bảo vệ môi trờng.
c/ Các nội dung quy hoạch cụ thể cho mỗi khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Xây dựng chức năng của khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (2 - 3 chức
năng tùy đặc điểm và điều kiện cụ thể)
- Quy mô diện tích của mỗi khu
- Nghiên cứu đặc điểm về số lợng và chất lợng đất canh tác.
- Lựa chọn công nhệ cao phù hợp:
+ Nghiên cứu tổng hợp các tài liệu về kỹ thuật và công nghệ nuôi cấy mô, nhà
plastic, nhà lới, công nghệ tới nớc...
+ Đánh giá, lựa chọn các quy trình công nghệ dự kiến đợc áp dụng
8



Đề cơng lập quy hoạch tổng thể khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình
- Xác định chủng loại sản phẩm chủ yếu tại mỗi khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao. Dự kiến xây dựng các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao với các
chức năng:
+ Khu sản xuất hoa, rau ứng dụng công nghệ cao
+ Khu sản xuất con giống quy mô công nghiệp
+ Khu chăn nuôi lợn, gà quy mô công nghiệp
+ Khu thâm canh thủy sản quy mô công nghiệp
+ Khu sản xuất phân bón quy mô công nghiệp
- Xác định quy mô sản xuất các loại sản phẩm chính
+ Lựa chọn sản xuất giống và sản phẩm thơng phẩm có chất lợng cao
+ Chuyển giao các quy trình công nghệ mới và hớng dẫn đào tạo cho các cơ sở
sản xuất và ngời lao động.
- Xác định hạng mục cơ sở hạ tầng cần đầu t xây dựng ở các khu nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao, dự kiến có thể với các hạng mục chính:
+ Khu nghiên cøu, thÝ nghiƯm
+ Khu s¶n xt
+ Khu chÕ biÕn
+ Khu giới thiệu, bán sản phẩm
+ Khu giáo dục, đào tạo chun giao kü tht
+ Khu du lÞch, nghØ dìng, vui chơi, giải trí
+ Khu điều hành quản lý
+ Các hạng mục cơ sở hạ tầng: giao thông, điện, cấp thoát nớc, bu chính viễn
thông, xử lý môi trờng, cây xanh.
5. Đề xuất hệ thống giải pháp phát triển các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao

- Giải pháp về bố trí đất để xây dựng các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

- Giải pháp về đầu t phát triển nguồn nhân lực làm việc trong các khu nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao.
- Giải pháp về đầu t xây dựng mô hình tổ chức, quản lý và điều hành khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Giải pháp về đầu t xây dựng cơ sở hạ tầng: giao thông, điện, thông tin liên lạc, cấp
thoát nớc
9


Đề cơng lập quy hoạch tổng thể khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình
- Giải pháp về chính sách:
+ Chính sách đặc thù u đÃi để thu hút đầu t xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
+ Chính sách u đÃi, quảng bá sản phẩm, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
+ Chính sách hỗ trợ mở rộng hợp tác, liên kết, trao đổi khoa học công nghệ, sản
phẩm của khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao với các cơ sở khoa học.
6. Đánh giá tác động môi trờng
7. Khái toán vốn đầu t
8. Hiệu quả dự án

Phân tích hiệu quả dự án trên 3 lĩnh vực: kinh tế, xà hội và môi trờng.
9. Tổ chức thực hiện quy hoạch

Thành lập ban chỉ đạo của tỉnh để điều hành quản lý, giám sát thực hiện quy
hoạch khu nông nghiệp công nghệ cao.
Phân công trách nhiệm các cơ quan liên quan
VIII. Kinh phí thực hiện lập quy hoạch

1. Chi phí theo đơn giá 01/2012/TT-BKHĐT

Trung tâm Quy hoạch và Phát triển nông thôn II (Bộ nông nghiệp) là cơ
quan t vấn lập dự án.
Số điện thoại liên hệ Điện thoại bàn 043 971 61 61
Điện thoại di động 0989 149 326

Căn cứ lập dự toán: thông t số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của
bộ Kế hoạch và đầu t về việc hớng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và
công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xà hội; quy hoạch phát triển ngành,
lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.
Chi phí lập quy hoạch nông nghiệp (bao gồm cả lâm nghiệp và thủy sản) tỉnh
Hòa Bình đến năm 2015 và định hớng đến năm 2020 đợc xác định theo công thøc:
GQHN = GchuÈn x H1 x H2 x H3 x Qn x K
Xác định Gchuẩn và các hệ số nh sau:
- Gchuẩn theo thông t 01/2012/TT-BKHĐ quy định là 850 triệu đồng
- Hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch tra tại phụ lục I đợc H1 = 1
10


Đề cơng lập quy hoạch tổng thể khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình
- Hệ số điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế-xà hội tra tại phụ lục II đợc
H2 = 1,4
- Hệ số quy mô diện tích tự nhiên tra tại phụ lục III đợc H3 = 1,25
- Hệ số khác biệt giữa quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực và sản phẩm và sản
phẩm chủ yếu (Qn) xác định nh sau:
Lập quy hoạch tổng thể phát triển các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
tỉnh Hòa Bình đến năm 2015 và định hớng đến năm 2020 bao gồm cả sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, bởi vậy hệ số Q n là tổng hợp hệ số của các ngành, cụ
thể tra tại phụ lục VII đợc:
Nông nghiệp:


Qn = 0,3

Lâm nghiệp:

Qn = 0,15

Thủy sản:

Qn = 0,13

Tổng hợp chung:

Qn = 0,58

- Hệ số điều chỉnh lơng tối thiểu và mặt bằng giá tiêu dùng:
K = K1 + K2
Trong đó:
+

K1 = 0,3 x chỉ số giá tiêu dùng
= 0,3 x 1,145 = 0,34

(Chỉ số giá tiêu dùng tháng 5 năm 2012 tăng 114,5% so với năm 2011)
+

K2 = 0,7 x hệ số điều chỉnh lơng tối thiểu
= 0,7 x 1050000/830000 = 0,89

(lơng tối thiểu hiện tại là 1.050.000 đồng/tháng)
Vậy K = 0,34 + 0,89 = 1,23

Thay vào công thức trên ta đợc:
GQHN = 850 x 1 x 1,4 x 1,25 x 0,58 x 1,23
= 1.061,18 (triÖu đồng)
Chi phí lập quy hoạch tổng thể phát triển các khu nông nghiệp (bao gồm cả
lâm nghiệp và thủy sản) ứng dụng công nghệ cao tỉnh Hòa Bình đến năm 2015 và
định hớng đến năm 2020 đợc xác định bằng 50% đơn giá quy hoạch nông nghiệp
nêu trên, cụ thể là:
1.026,67 triệu đồng x 50% = 530,59 triệu đồng
(Chi tiết chi phí cho từng hạng mục công việc nêu ở phô lôc 1)
11


Đề cơng lập quy hoạch tổng thể khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình
2. Chi phí ngoài đơn giá và đơn giá khác

Căn cứ:
Thông t số 110/2008/TT-BTC ngày 21/11/2008 của bộ Tài chính hớng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng t liệu đo đạc - bản đồ.
Quyết định số 07/2006/QĐ-BNN, ngày 24 tháng 01 năm 2006 của bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc Ban hành giá Quy hoạch Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn.
Dự kiến quy hoạch 12 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao với tổng diện
tích khoảng 1.000 ha, cụ thể các khu tại các địa phơng nh sau:
Tên xÃ

Tên huyện

Diện tích (ha)

Cao Sơn


Đà Bắc

80

Nhuận Trạch

Lơng Sơn

Phú Minh

Kỳ Sơn

80

Thống Nhất

TP Hòa Bình

80

Dân Chủ

TP Hòa Bình

80

MÃn Đức

Tân Lạc


80

Lũng Vân

Tân Lạc

70

Liên Vũ

Lạc Sơn

80

Lạc Thinh

Yên Thủy

80

Đồng Tâm

Lạc Thủy

80

Vĩnh Đồng

Kim Bôi


90

Pù Bin, Noong Luông

Mai Châu

120

100

Cộng

1020

Để đảm bảo diện tích quy hoạch 1000 ha, diện tích khảo sát cần thiết tối thiểu là
1.200 ha.
Tổng chi phí ngoài đơn giá và đơn giá khác là 464.148.000 đồng
(Chi tiết các khoản mục nêu ở phụ lục 2)
3. Tổng hợp chi phí lập quy hoạch

Tổng chi phí lập quy hoạch là 1.026.351.000 đồng, bao gồm:
Chi phí theo đơn giá:

530.590.000 đồng

Chi phí ngoài đơn giá và đơn giá khác:

464.148.000 đồng


Cộng:
Thuế VAT (5%):

994.738.000 đồng
49.736.900 đồng
12


Đề cơng lập quy hoạch tổng thể khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình
Tổng cộng:
Làm tròn

1.044.474.90
đồng
0
1.044.474.00
đồng
0

IX. Tổ chức thực hiện lập quy hoạch

- Chủ đầu t: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Hòa Bình
Trung tâm Quy hoạch và Phát triển nông thôn II (Bộ nông nghiệp) là cơ quan t
vấn lập dự án.
Số điện thoại liên hệ Điện thoại bàn 043 971 61 61
Điện thoại di động 0989 149 326

13



Đề cơng lập quy hoạch tổng thể khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình
Phụ lục 1:

Chi phí cho các hạng mục công việc theo đơn giá

(dựa trên hớng dẫn tại phụ lục VII, thông t 01/2012/TT-BKHĐT)
TT
I
II
1

2

3

4
4.1
4.2
4.3

4.4
4.5

Nội dung công việc
Tổng kinh phí
Chi phí xây dựng đề cơng dự toán
Chi phí xây dựng đề cơng, nhiệm vụ
Chi phí lập dự toán theo đề cơng, nhiệm vơ
Chi phÝ lËp quy ho¹ch
Chi phÝ thu thËp, xư lý số liệu, dữ liệu ban đầu

Thu thập tài liệu, nghiên cứu tổng hợp về nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
Thu thập số liệu tại các cơ quan cấp tỉnh, huyện về điều kiện tự
nhiên, kinh tế-xà hội có liên quan, tình hình sản xuất nông, lâm
nghiệp, thủy sản
Chi phí thu thập bổ sung dữ liệu theo yêu cầu quy hoạch
Thu thập bổ sung về tình hình và định hớng phát triển kinh tế-xÃ
hội tỉnh Hòa Bình
Thu thập bổ sung số liệu về tình hình tự nhiên, kinh tế-xà hội vùng
dự kiến xây dựng khu nông nghiệp công nghệ cao
Chi phí khảo sát thực địa
Điều tra về các đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xà hội
Điều tra về thực trạng sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản
Điều tra về thực trạng ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất
nông, lâm nghiệp, thủy sản
Điều tra về thực trạng và những vấn đề cần xử lý về ô nhiễm môi
trờng
Điều tra thực trạng các cơ sở sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản
ứng dụng công nghệ cao
Chi phí thiết kế quy hoạch
Phân tích, xác định vị trí, vai trò của nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao đối với sản xuất nông nghiệp và các mục tiêu phát triển
của nông nghiệp tỉnh Hòa Bình
Phân tích, dự báo các yếu tố có liên quan đến việc phát triển các
khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Phân tích đánh giá thực trạng
Phân tích đánh giá các đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xà hội có liên quan
Phân tích đánh giá thực trạng phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp,
thủy sản
Phân tích đánh giá thực trạng ứng dụng khoa học công nghệ vào

sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản
Nghiên cứu mục tiêu, quan điểm quy hoạch phát triển các khu
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Quy hoạch tổng thể các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Xác định vị trí, chức năng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Chi phí
(1000 đồng)
530.590
7.959
5.306
2.653
456.307
42.447
21.224

21.224
21.224
7.959
13.265
106.118
15.918
21.224
31.835
10.612
26.530
286518,6

5.306
21.224

21.224
5.306
5.306
10.612
15.918
31.835
10.612

14


Đề cơng lập quy hoạch tổng thể khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình
TT

4.6
a
b
c
d
đ
e
g
h
4.7

4.8
III

Nội dung công việc
Đánh giá chung về vùng dự kiến xây dựng khu nông nghiệp công

nghệ cao
Xác định các hạng mục quy hoạch cụ thể cho mỗi khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện
Phơng án cụ thể về chủng loại, quy mô sản phẩm chính; về các
hạng mục cơ sở hạ tầng chính
Giải pháp về đầu t phát triển nguồn nhân lực làm việc trong các
khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Giải pháp lựa chọn công nhệ cao phù hợp
Giải pháp về đánh giá và giảm thiểu tác động môi trờng
Khái toán vốn đầu t
Giải pháp lựa chọn và đầu t xây dựng mô hình tổ chức, quản lý và
điều hành khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Giải pháp về bố trí đất để xây dựng các khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
Giải pháp về chính sách
Xây dựng báo cáo và các văn bản
Xây dựng báo cáo tổng hợp
Xây dựng báo cáo tóm tắt
Xây dựng văn bản trình thẩm định
Xây dựng văn bản trình phê duyệt
Xây dựng hệ thống bản đồ
Xây dựng bản đồ hiện trạng
Xây dựng bản đồ quy hoạch
Chi phí khác
Chi phí quản lý dự án
Chi phí thẩm định đề cơng, nhiệm vụ và dự toán
Chi phí thẩm định quy hoạch
Chi phí công bố quy hoạch


Chi phí
(1000 đồng)
5.306
15.918
106.118
26.530
5.306
5.306
7.959
21.224
7.959
15.918
15.918
42.447
37.141
3.184
1.061
1.061
42.447
21.224
21.224
66.324
15.918
5.306
23.877
21.224

15



Đề cơng lập quy hoạch tổng thể khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình

Phụ lục 2:

TT
1
2

3
-

-

-

dự toán chi phí ngoài đơn giá và đơn giá khác

Nội dung công việc
Tổng cộng
Chun b h s, tài liệu, vật tư phục vụ công tác điều tra
ngoạibản đồ nền số phục vụ công tác điều tra
Mua nghiệp
Tỷ lệ 1/100.000
Xây dựng hệ thống biểu mẫu điều tra
Vật tư, văn phịng phẩm (tạm tính)
Chi phí chuyển qn
Th xe chuyển qn (Hà Nội - Hịa Bình), 2 chiều
Phụ cấp chuyển quõn
Khảo sát về đất đai theo QĐ07/2006/QĐ-BNN
iu tra ỏnh giỏ về hiện trạng sử dụng đất

Chi phÝ trùc tiÕp
Chi phÝ thẩm định nghiệm thu
Hệ số trợt giá (2006-2011)
iu tra ỏnh giá về đặc điểm thổ nhưỡng
Chi phÝ trùc tiÕp
Chi phÝ thẩm định nghiệm thu
Hệ số trợt giá (2006-2011)
Điều tra phân hạng thích nghi đất đai
Chi phí trực tiếp
Chi phí thẩm định nghiệm thu
Hệ số trợt giá (2006-2011)

Đơn vị

Khối lợng

mnh
cụng

15
20

km
ngy/ngi

200
8

Đơn giá
(đồng)


630.000
168.460

8.000
150.000

ha
%
%

1.200
6,5
94

45.278

ha
%
%

1.200
7,0
94

90.688

ha
%
%


1.200
6,5
94

47.707

Thành tiền (1000
đồng)

Ghi chú

464.148
14.319
9.450
TT 110/2008/BTC
9.450
3.369
1.500
2.800
1.600
1.200
447.029
109.944
54.334 QĐ07/2006/Q-BNN
3.532
52.079
221.242
108.826 QĐ07/2006/Q-BNN
7.618

104.799
115.842
57.248 QĐ07/2006/Q-BNN
3.721
54.873

16


Đề cơng lập quy hoạch tổng thể khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình

Phụ lục 3:

Chiết tính đơn giá ngày công

Đơn giá nhân công tính bình quân cho nghiên cứu viên bậc 5/9 với hệ số lơng là
3,66, cụ thể nh sau :
- Lơng cơ bản: 830.000 đồng x 3,66 = 3.037.800 đồng
- B¶o hiĨm: b¶o hiĨm x· héi (16%) + b¶o hiĨm y tế (3%) + công đoàn (2%) + thất
nghiệp (1%):
2.912.700 đồng x 22% = 668.316 đồng
- Giá trị 1 ngày công:
= 3.037.800 đồng + 668.316 đồng
= 3.706.116 đồng/22 ngày = 168.460 đồng

Phụ lục 4:

Tính hệ số trợt giá

Căn cứ hệ số trợt giá công bố hàng năm của tổng cục Thống kê, hệ số trợt giá

tính toán nh sau:
Năm

Tỷ lệ trợt giá theo công bố
của Tổng cục Thống kê (%)

Hệ số trợt giá các năm so với
năm 2006

2006

6,6

1,00

2007

12,6

1,13

2008

19,8

1,35

2009

8,22


1,46

2010

11,75

1,63

2011

18,6

1,94

17


Đề cơng lập quy hoạch tổng thể khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình
Mục lục

I. Sự cần thiết lập quy hoạch....................................................................................1
II. Mục tiêu lập quy hoạch.......................................................................................2
III. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch ...............................................2
IV. Những căn cứ pháp lý để xây dựng quy hoạch ................................................3
V. Phơng pháp nghiên cứu lập quy hoạch ..............................................................4
VI. Sản phẩm giao nộp.............................................................................................4
VII. Nội dung lập quy hoạch ...................................................................................4
1. Nghiên cứu tổng hợp về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.........................4
2. Điều tra, khảo sát và thu thập thông tin số liệu, tài liệu về điều kiện tự nhiên,

kinh tế - xà hội và môi trờng....................................................................................5
2.1. Điều tra, thu thập số liệu về các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xà hội có liên
quan...........................................................................................................................5
2.2. Điều tra, đánh giá về thực trạng sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tỉnh
Hòa Bình...................................................................................................................5
2.3. Điều tra, đánh giá về thực trạng ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất
nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh..........................................................5
2.4. Thực trạng và những vấn đề cần xử lý về ô nhiễm môi trờng ........................6
3. Phân tích đánh giá hiện trạng các cơ sở sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản
ứng dụng công nghệ cao...........................................................................................6
3.1. Điều tra, đánh giá thực trạng các cơ sở sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản
ứng dụng công nghệ cao ở Hòa Bình.......................................................................6
3.2. Phân tích đánh giá chung..................................................................................6
4. Quy hoạch tổng thể phát triển các khu n«ng nghiƯp øng dơng c«ng nghƯ cao. 7
4.1. Quan điểm - mục tiêu quy hoạch......................................................................7
4.2. Phân tích, dự báo các yếu tố có liên quan đến việc phát triển các khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao..............................................................................7
4.3. Quy hoạch các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.............................7
5. Đề xuất hệ thống giải pháp phát triển các khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao....................................................................................................................9
6. Đánh giá tác động môi trờng.............................................................................10
7. Khái toán vốn đầu t............................................................................................10
8. Hiệu quả dự án....................................................................................................10
9. Tỉ chøc thùc hiƯn quy ho¹ch.............................................................................10
18


Đề cơng lập quy hoạch tổng thể khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình
VIII. Kinh phí thực hiện lập quy hoạch.................................................................10
IX. Tổ chức thùc hiƯn lËp quy ho¹ch.....................................................................13


19



×