Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Luận văn tốt nghiệp: THỬ NGHIỆM ƯƠNG NUÔI CÁ XIÊM VÀ CÁ BỐNG TƯỢNG BẰNG TRÙN GIẤM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 60 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA THỦY SẢN
LUẬN
VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỬ NGHIỆM ƯƠNG NUÔI CÁ XIÊM
(BETTA
SPLENDES) và CÁ BỐNGTƯỢNG
(OXYELEOTRIS MARMORATA)
BẰNG TRÙN GIẤM
(TUBATRIX ACETI)
NGÀNH: THUỶ SẢN
KHOÁ: 2001 – 2005
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐÀO NGỌC QUYÊN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
9/2005
CẢM TẠ
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn:
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm – Tp.HCM
Ban Chủ Nhiệm Khoa Thủy Sản Trường Đại Học Nông Lâm – Tp.HCM.
Cùng toàn thể quý thầy cô trong trường đã truyền đạt kiến thức cho chúng tôi
trong suốt những năm học tại trường.
Đặc biệt gởi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Phạm Văn Nhỏ đã tận tình hướng dẫn
và giúp đỡ chúng tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Đồng thời chúng tôi gởi lời cảm ơn đến tất cả các anh chị, các bạn trong và
ngoài lớp đã động viên, giúp đỡ chúng tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Do thời gian thực hiện đề tài còn có hạn, trang thiết bị còn thiếu thốn và lần
đầu tiên làm quen với công việc nghiên cứu nên luận văn của chúng tôi không tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong sự góp ý của thầy cô và các bạn.
2


TÓM TẮT
Đề tài được thực hiện tại Trại Thực Nghiệm Khoa Thuỷ Sản Trường Đại Họcï
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh từ ngày 29/3/2005 đến ngày 31/7/2005, nhằm đánh
giá ảnh hưởng của các khẩu phần thức ăn khác nhau lên tỷ lệ sống của cá xiêm, cá bống
tượng. Nghiên cứu bao gồm 2 phần.
• Phần A: Kết quả trên cá xiêm
• Phần B: Kết quả trên trùn giấm
Các thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên với 3 lần lập lại
cho mỗi nghiệm thức. Các nghiệm thức ứng với các khẩu phần thức ăn A, B, C, D.
• Nghiệm thức 1 (A): 1òng đỏ trứng gà
• Nghiệm thức 2 (B): tảo khô Spirulina
• Nghiệm thức 3 (C): thức ăn tổng hợp
• Nghiệm thức 4 (D): trùn giấm
Ở cả 2 phần A và B, kết quả tỷ lệ sống của cá bột ở 4 khẩu phần thức ăn khác
nhau thì giống nhau và không sai khác về mặt thống kê (P>0,05).
3
ABSTRACT
The study was conducted at Fisheries Experimental Farm Of Fisheries Faculty
Nong Lam University in HCM city to assess impacts of various diets on survival rate of
fry. From 29
th
March to 31
st
July in 2005. The study comprised two part with 4 diets:
• Part A: Result of experiments on Fightting Fish
Treatment 1 (A): egg yolk
Treatment 2 (B): dried algae Spirulina
Treatment 3 (C): synthesis food
Treatment 4 (D): Vinegar eel
• Part B: Result of experiments on Marble Gobby

Treatment 1 (A): egg yolk
Treatment 2 (B): algae Spirulina
Treatment 3 (C): synthesis food
Treatment 4 (D): Vinegar eel
In part A and B, survival rate of fry fishes in A, B, C, D are similar and not
significantly different (P>0,05).
4
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC TRANG
TRANG TỰA i
CẢM TẠ ii
TÓM TẮT iii
ABSTRACT iv
M C L CỤ Ụ v
DANH SÁCH ĐỒ THỊ viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ix
DANH SÁCH HÌNH ẢNH x
I GIỚI THIỆU
1.1 Đặt Vấn Đề
1.2 Mục Tiêu Đề Tài
II T NG QUAN TÀI LI UỔ Ệ 2
2.1 Đặc Điểm Sinh Học Của Cá Xiêm 2
2.1.1 Đặc điểm phân loại 2
2.1.2 Đặc điểm hình thái và phân bố 3
2.1.3 Đặc điểm sinh thái 3
2.1.4 Tập tính sống 4
2.1.5 Đặc điểm dinh dưỡng 4
2.1.6 Đặc điểm sinh sản 5
2.1.7 Mùa vụ sinh sản 7
2.2 Đặc Điểm Sinh Học Của Bống Tượng 7

2.2.1 Đặc điểm phân loại 7
2.2.2 Đặc điểm hình thái 7
2.2.3 Phân bố 8
2.2.4 Đặc điểm sinh thái 8
2.2.5 Đặc điểm dinh dưỡng 9
2.2.6 Tăng trưởng và kích thước tối đa 9
2.2.7 Đặc điểm sinh sản 10
2.3 Tình Hình Sản Xuất Giống Cá Bống Tượng 11
2.3.1 Trong nước 11
2.3.2 Trên thế giới 12
2.4 Thức Aên Sử Dụng Trong Quá Trình Ương Cá Bột Lân Cá Hương 13
2.4.1 Thức ăn chế biến 13
2.4.2 Thức ăn sống 16
III VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19
3.1 Thời Gian Và Địa Điểm Thực Hiện Đề Tài 19
3.1.1 Vật Liệu 19
5
3.1.2 Nguồn cá bột 19
3.1.3 Thức ăn và dụng cụ cho ăn 19
3.1.4 Hệ thống ương nuôi cá bột 20
3.2 Phương Pháp Nghiên Cứu 20
3.2.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm 20
3.2.2 Quản lý và chăm sóc 22
3.2.3 Các chỉ tiêu theo dõi 22
3.3 Phương Pháp Thu Thập Số Liệu 23
3.4 Phương Pháp Phân Tích Số Liệu 23
IV KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 24
Ph n A: K t Qu Th Nghi m Trên Cá Xiêmầ ế ả ử ệ 24
4.1 ánhĐ
Giá T L S ng C a Cá Xiêm û Các L n Th Nghi m ỷ ệ ố ủ Ơ ầ ử ệ 24

4.1.1 L n th nghi m th I (t 24/4/2005 đ n 4/5/2005) ầ ử ệ ứ ừ ế 24
4.1.2
L n th nghi m th II (t 11/5/2005 đ n 27/5/2005) ầ ử ệ ứ ừ ế 25
4.1.3
L n th nghi m th III (t 14/6/2005 đ n 20/6/2005) ầ ử ệ ứ ừ ế 26
4.1.4
L n th nghi m th IV (t 1/7/2005 đ n10/7/2005) ầ ử ệ ứ ừ ế 28
Phần B: Kết Quả Thử Nghiệm Trên Cá Bống Tượng 31
4.1
ánh Giá T L S ng C a Cá B ng T ng û Các L n Th Nghi m Đ ỷ ệ ố ủ ố ượ Ơ ầ ử ệ 31
4.1.1 L nầ
th nghi m th I (t 14/4/2005 đ n 20/4/2005) ử ệ ứ ừ ế 31
4.1.2
L n th nghi m th II (t 8/6/2005 đ n 12/6/2005) ầ ử ệ ứ ừ ế 32
4.1.3
L n th nghi m th III (t 22/7/2005 đ n 31/7/2005) ầ ử ệ ứ ừ ế 33
4.2
So Sánh T L S ng Trung Bình Gi a Các Nghi m Th c ỷ ệ ố ữ ệ ứ 34
4.3
Các Y u T Ch t L ng N c Trong Quá Trình Nuôi ế ố ấ ượ ướ 35
4.3.1
Ch tiêu pH trong su t quá trình thí nghi m ỉ ố ệ 35
4.3.2
Ch tiêu nhi t đ trong quá trình thí nghi m ỉ ệ ộ ệ 36
V KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 38
6
5.1 Kết Luận 38
5.2 Đề Nghị 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO 39
PHỤ LỤC 40

Phụ Lục 1: Một Số Hình Aûnh Minh Họa 40
Phụ Lục 2: Cách Bố Trí Thí Nghiệm 43
Phụ Lục 3: Kết Quả Phân Tích Thống Kê 46
Phụ Lục 4: Kết Quả Tỷ Lệ Sống 49
Phụ Lục 5: Các Chỉ Tiêu Môi Trường Nước 51


DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ
ĐỒ THỊ
NỘI DUNG
TRANG
4.1 Tỷ Lệ Sống Trung Bình Của Cá Xiêm Ơû Giai Đoạn I 24
4.2 Tỷ Lệ Sống Trung Bình Của Cá Xiêm Ơû Giai Đoạn II 26
4.3 Tỷ Lệ Sống Trung Bình Của Cá Xiêm Ơû Giai Đoạn III 27
4.4 Tỷ Lệ Sống Trung Bình Của Cá Xiêm Ơû Giai Đoạn IV 28
4.5 Tỷ Lệ Sống Trung Bình Của Cá Bống Tượng Ơû Giai Đoạn III 33
4.6 Chỉ Tiêu pH Các Buổi Sáng Trong Quá Trình Thí Nghiệm 35
4.7 Chỉ Tiêu pH Các Buổi Chiều Trong Quá Trình Thí Nghiệm 36
4.8 Nhiệt Độ Trong Quá Trình Thí Nghiệm 36
DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG NỘI DUNG TRANG
4.1 Tỷ Lệ Sống Trung Bình Của Cá Xiêm Có Mật Độ 20con/Lít (Lần IV) 29
4.2 Tỷ Lệ Sống Trung Bình Của Cá Xiêm Có Mật Độ 50con/Lít (Lần IV) 30
4.3 Kết Quả Ương Nuôi Cá Bống Tượng Trong Bình Nhựa (Lần Thứ I) 31
4.4 Kết Quả Ương Nuôi Cá Bống Tượng Trong Bình Nhựa (Lần Thứ I) 32
4.5 Tỷ Lệ Sống Trung Bình Của Cá Bống Tượng (Lần III) 34
4.6 Yếu Tố Nhiệt Độ Trong Quá Trình Thí Nghiệm 37
7
DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH
HÌNH ẢNH NỘI DUNG TRANG

Hình 1 Hình Dạng Ngoài Của Trùn Giấm 40
Hình 2 Cá Bống Tượng 1 Ngày Sau Khi Nở 40
Hình 3 Cá Xiêm 2 Ngày Sau Khi Nở 41
Hình 4 Cá Xiêm 10 Ngày Tuổi (Lần III) 41
Hình 5 Cá Xiêm Trưởng Thành 42
Hình 6 Thức Aên Cho Cá Bột 42
8
I. GI I THI U Ớ Ệ
I.1 t v n đĐặ ấ ề
Trong nh ng n m g n đây, ngành th y s n n c ta đã không ng ng phát tri n.ữ ă ầ ủ ả ướ ừ ể
Nhi u m t hàng th y h i s n đã có m t trên th tr ng th gi i nh : cá basa, tôm sú vàề ặ ủ ả ả ặ ị ườ ế ớ ư
m t s m t hàng th y h i s n khác. ngành th y s n có th ngày càng n đ nh và phátộ ố ặ ủ ả ả Để ủ ả ể ổ ị
tri n h n n a thì c n ph i chú ý đ n ba v n đ sau: con gi ng, k thu t nuôi và th cể ơ ữ ầ ả ế ấ ề ố ỹ ậ ứ
n. Trong đó, th c n có th coi là nhân t quan tr ng nh t.ă ứ ă ể ố ọ ấ
Các lo i th c n có th là ngu n g c đ ng v t hay th c v t, th c n t nhiênạ ứ ă ể ồ ố ộ ậ ự ậ ứ ă ự
hay th c n ch bi n. duy trì s s ng và ho t đ ng c a c th , ngoài oxygen m iứ ă ế ế Để ự ố ạ ộ ủ ơ ể ọ
sinh v t đ u c n có th c n. Th c n là ngu n cung c p nguyên li u giúp cho c thậ ề ầ ứ ă ứ ă ồ ấ ệ ơ ể
sinh tr ng và phát tri n, là ngu n v t li u tái t o b sung nh ng b ph n hao mòn c aưở ể ồ ậ ệ ạ ổ ữ ộ ậ ủ
c th trong quá trình s ng. H n n a, th c n còn cung c p ngu n n ng l ng c nơ ể ố ơ ữ ứ ă ấ ồ ă ượ ầ
thi t cho c th ho t đ ng. Cho nên, trong quá trình s ng, đ ng v t không ng ng l yế ơ ể ạ ộ ố ộ ậ ừ ấ
th c n t môi tr ng bên ngoài. Th c n nh h ng tr c ti p đ n s c kh e và s phátứ ă ừ ườ ứ ă ả ưở ự ế ế ứ ỏ ự
tri n bình th ng c a đ ng v t th y s n. N u dinh d ng không h p lý có th giánể ườ ủ ộ ậ ủ ả ế ưỡ ợ ể
ti p nh h ng đ n s phát tri n c a các b nh khác nhau mà ngày nay ng i ta ch a k pế ả ưở ế ự ể ủ ệ ườ ư ị
xác đ nh h t. Vì v y th c n đóng m t vai trò nh t đ nh trong nuôi tr ng th y s n đ tị ế ậ ứ ă ộ ấ ị ồ ủ ả ặ
bi t là trong giai đo n u trùng. ệ ạ ấ
Hi n nay, Vi t Nam, có r t nhi u lo i th c n s ng đ c s d ng đệ ở ệ ấ ề ạ ứ ă ố ượ ử ụ ể
ng nuôi cá b t nh : ươ ộ ư Rotifera, Moina, trùng ch , l n qu n, Atermia…nh ng khôngỉ ă ă ư
ph i th c n nào c ng phù h p cho t t c m i loài cá, đ c bi t là nh ng loài cá có kíchả ứ ă ũ ợ ấ ả ọ ặ ệ ữ
th c nh nh cá xiêm, cá b ng t ng… Tuy nhiên, trên th gi i, t lâu, có m t lo i th cướ ỏ ư ố ượ ế ớ ừ ộ ạ ứ
n s ng r t ph bi n cho các loài cá đ c bi t là cá có kích c nh , đó là trùn gi m.ă ố ấ ổ ế ặ ệ ỡ ỏ ấ

c s phân công c a Khoa Thu S n Tr ng i H c Nông Lâm ThànhĐượ ự ủ ỷ ả ườ Đạ ọ
ph H Chí Minh, chúng tôi đã ti n hành th c hi n đ tài “ố ồ ế ự ệ ề Th Nghi m ng Nuôi Cáử ệ Ươ
Xiêm (Betta splendes) và Cá B ng T ng (ố ượ Oxyeleotris marmorata) B ng Trùn Gi mằ ấ
(Tubatrix aceti).
1.1 M c tiêu đ tàiụ ề
M c tiêu đ tài nh m:ụ ề ằ
• Nh m đánh giá t l s ng c a cá b t cá xiêm và cá b t b ng t ng khi cho n trùnằ ỷ ệ ố ủ ộ ộ ố ượ ă
gi m.ấ
• So sánh k t qu t l s ng c a cá khi cho n trùn gi m và khi cho n các lo iế ả ỷ ệ ố ủ ă ấ ă ạ
th c n khác.ứ ă
9
II. T NG QUAN TÀI LI UỔ Ệ
2.1 c đi m sinh h c c a cá xiêm Đặ ể ọ ủ
2.1.1 c đi m phân lo iĐặ ể ạ
Bộ: Perciformes
B ph : Anabantoideiộ ụ
H : Anabantidae ọ
Gi ng: Bettaố
Loài: Betta splendes
Tên ti ng Anh: Fighting fish.ế
Tên ti ng Vi t: Cá lia thia, cá đá, cá xiêm, cá ch i.ế ệ ọ
Phân lo i theo màu s c và hình dángạ ắ
- Cá lia thia đ ngồ
G m 2 loài: cá mang đ và cá mang xanh, th ng th y các đ ng ru ng mi n đôngồ ỏ ườ ấ ở ồ ộ ề
và mi n tây Nam B . ề ộ
Cá mang đ : toàn thân màu xanh da tr i, đuôi màu tím nh t, mang cá màu đ . ỏ ờ ạ ỏ
Cá mang xanh: c ng có hình dáng gi ng cá mang đ nh ng màu s c thân xanh đ mũ ố ỏ ư ắ ở ậ
và nhanh nh n h n.ẹ ơ
Cá xiêm (đuôi r qu t)ẽ ạ
Hi n nay, loài này đ c coi là đi n hình c a loài cá đá. Màu s c c a cá đ m, s c s và l nệ ượ ể ủ ắ ủ ậ ặ ỡ ớ

h n cá lia thia đ ng. c bi t là vây đuôi c a cá tròn xoe gi ng nh hình r qu t. Toàn thânơ ồ Đặ ệ ủ ố ư ẽ ạ
đ m, ánh lên các màu xanh, đ pha vàng nh t và có vi n đ . T loài này có th chia ra làm 4 loàiậ ỏ ạ ề ỏ ừ ể
nh sau: ư
• Cá xiêm đỏ
• Cá xiêm xanh
• Cá xiêm đen
10
• Cá xiêm xám
Cá ph nướ
Cá có hình dáng khá h p d n, vi dài v i dáng v tha th t. Cá có vây l ng, vây h uấ ẫ ớ ẻ ướ ư ậ
môn và vây đuôi kéo dài r xu ng nh là lá c ph n nên m i g i là cá ph n. Loài cá này đáũ ố ư ờ ướ ớ ọ ướ
không hay, không ch u đ c đòn nên ít dùng làm cá đá. Ch y u chúng đ c dùng làm cá c nhị ượ ủ ế ượ ả
nh dáng v th t tha khi b i l n.ờ ẻ ướ ơ ượ
Ngoài ra, ng i ta còn lai t o gi a cá xiêm v i cá ph n ho c cá xiêm thu n v iườ ạ ữ ớ ướ ặ ầ ớ
cá xiêm lai, t đó t o ra nhi u gi ng cá và đ t tên khác nhau.ừ ạ ề ố ặ
2.1.2 c đi m hình thái và phân b Đặ ể ố
Cá có thân hình thoi. Cá thu n ch ng có màu xanh bi c, lá m , màu đ c a r uầ ủ ế ạ ỏ ủ ượ
chát, có ho c không có hai s c d c đ m t vây l ng t i cu n đuôi. ặ ọ ọ ậ ừ ư ớ ố
Cá có tia vi l ng màu đen, các vây xanh nh t, các vân s m g n sóng.ư ạ ẫ ợ
Vi b ng, vi h u môn c a cá có màu đ . ụ ậ ủ ỏ
Nh ng con cá đ c nuôi làm c nh có các vây phát tri n h n cá ngoài t nhiên.ữ ượ ả ể ơ ự
Do t p tính hung h ng hay đá nhau c a nó nên ng i ta còn g i nó là cá đá hay cáậ ă ủ ườ ọ
ch i.ọ
2.1.3 c đi m sinh tháiĐặ ể
Cá xiêm là loài cá sống trong môi trường nước ngọt. Do có cơ quan hô hấp
phụ là mê lộ cho phép chúng sử dụng oxy từ không khí nên cá có thể sống được trong
môi trường có ngưỡng oxy thấp hoặc trong những môi trường ô nhiễm…
Cá xiêm có sức sống mạnh. Vì vậy, đây là đối tượng dễ chăm sóc và có thể
nuôi ở những nới chật hẹp. Điều này rất có ý nghĩa khi nuôi riêng cá đực trong những
chai lọ để kích thích tính hung hăng, hiếu chiến của chúng.

Dù ngoài t nhiên hay trong nh ng b nuôi nhân t o, cá xiêm luôn thích n n pở ự ữ ể ạ ẩ ấ
trong h c.ố
Cá xiêm s ng đ c trong m i t ng n c.ố ượ ọ ầ ướ
Các y u t môi tr ng s ng thích h p cho cá là:ế ố ườ ố ợ
 Nhi t đ : ệ ộ 240C (ngoài t nhiên)ự
11
26 - 270C (môi tr ng nhân t o)ườ ạ
 pH: 6,5 -7,5 nh ng t t nh t là t 6,8 - 7,2.ư ố ấ ừ
2.1.4 T p tính s ngậ ố
Ở loài cá này, dường như những ưu điểm về màu sắc và hình dáng cũng như
tập tính sống đặc biệt đều tập trung ở con đực.
Khi tiếp xúc với cá đực khác hoặc thấy ảnh của nó phản chiếu qua gương, cá
đực thường phô trương những màu sắc tiềm ẩn và kỳ ảo.
Điều thú vị nhất khi đề cập đến tập tính “đấu tranh sinh tồn” của loài cá này là
khả năng chọi nhau của con đực. Trận đấu diễn ra khi hai con đực gặp nhau. Chúng sẽ
giương vi, phùng mang và màu sắc sẽ chuyển đổi rực rỡ hơn. Cá quẩy mình qua lại, đầu
hướng thẳng về phía đối thủ. Chúng giữ tư thế này ở vài giây đến vài phút và bất chợt
lao vào nhau và dùng miệng để tấn công. Một trong những pha quyết định sự thắng bại
thú vị làm bất ngờ người xem là hai đối thủ chận đầu nhau và bất ngờ tấn công với hai
miệng cắn dính vào nhau. Thân cá bị căng ra. Cá chiến đấu bằng cách xoay tròn quanh
trục thân và thường kéo dài từ 10 đến 20 giây, thường kết thúc khi cá chìm xuống đáy.
Sau đó, chúng rời nhau ra và nhanh chóng trồi lên mặt nước để thở nhờ cơ quan hô hấp
phụ. Sau đó, lại tiếp tục chiến đấu. Trận đấu kết thúc khi con yếu sức bỏ chạy, thậm chí
có khi chết trận. Cả hai chiến sĩ cá sau trận đấu đều không tránh khỏi những tổn thương
và các vi rách nát.
2.1.5 c đi m dinh d ngĐặ ể ưỡ
2.1.5.1 Tính n ă
Cá xiêm là loài ăn tạp thiên về động vật. Chúng thích những mồi sống di động
như: lăn quăn, trùng chỉ, ấu trùng muỗi lắc…
Theo kết quả khảo sát tính ăn của cá xiêm của Dương Thị Thuý Nga (1993),

thì cơ quan tiêu hoá của cá xiêm gồm: miệng, hầu, thực quản với hai manh tràng khá
dài, ruột ngắn và tận cùng là lỗ hậu môn nếu là con đực. Còn ở con cái thì tận cùng của
ruột là lỗ huyệt. Đồng thời đo được tỷ lệ chiều dài ruột /chiều dài thân (Li/Ls) là 0.67 -
0.75. Vì vậy, đây là loài cá có cấu tạo cơ quan tiêu hoá thích hợp với tập tính ăn tạp
thiên về động vật.
2.1.5.2 Thức ăn theo các giai đoạn tuổi
Theo nhiều tài liệu tham khảo cùng kinh nghiệm của các nghệ nhân cá cảnh thì
thức ăn và liều lượng cho ăn thay đổi theo từ giai đoạn tuổi.
Từ 1 - 3 ngày tuổi, cá dinh dưỡng chủ yếu nhờ noãn hoàng. Cá bột mới nở trú
ẩn dưới tổ cho đến khi tiêu hết noãn hoàng.
Từ 4 - 7 ngày tuổi, cá bắt đầu ăn thức ăn ngoài. Loại thức ăn thích hợp cho cá
là infusoria.
12
Từ 8 - 14 ngày tuổi, cá được cho ăn Moina và lòng đỏ trứng gà. Ngoài ra, với
cách nuôi dân gian, người ta còn cho cá ăn vài giọt mỡ heo. Với loại thức ăn này, tránh
cho cá ăn quá nhiều vì sẽ tạo lớp ván mỡ bên trên mặt nước cản sự khuếch tán của oxy
từ không khí vào nước.
Từ 15 - 21 ngày tuổi, cá có thể ăn được Moina với kích cỡ lớn hơn và trùng
chỉ. Theo Dr William T.innes (1990), khi cá khoảng ba tuần tuổi thì cơ quan hô hấp phụ
chưa hình thành. Vì vậy, việc ương nuôi cá trong giai đoạn này phải chú ý đến mật độ
cá và chất lượng nước nuôi. Mật độ cá phải vừa phải và phải đảm bảo oxy cần thiết cho
cá. Nếu mật độ quá dày hoặc chất lượng nước quá xấu sẽ làm hàm lượng oxy hoà tan
trong nước thấp. Lúc này, cá buộc phải sử dụng đến cơ quan hô hấp phụ chưa hoàn
chỉnh, dễ làm cá bị tổn thương… Lượng oxy đòi hỏi không được đáp ứng sẽ dẫn tới tình
trạng chết ngạt ở cá.
Từ 21 ngày tuổi trở đi, thức ăn là Moina trưởng thành, trùng chỉ, cung quăn…
Chúng đặc biệt ưa thích mồi sống chuyển động. Nếu cùng một lúc cho cá ăn cả thức ăn
sống và thức ăn chết thì cá sẽ ăn mồi sống, còn lỡ nếu bắt mồi chết thì cá sẽ phun ra
ngay.
2.1.6 c đi m sinh s nĐặ ể ả

phân bi t gi i tính, ng i ta th ng d a vào màu s c c a cá. Màu s c c a cáĐể ệ ớ ườ ườ ự ắ ủ ắ ủ
đ c không r c r nh cá cái nh ng khi phát d c, màu cá đ c l i tr nên r t đ p.ự ự ỡ ư ư ụ ự ạ ở ấ ẹ
Tu i thành th c c a cá : 3 tháng tu i. Lúc này, cá có kích c kho ng 4cm.ổ ụ ủ ổ ỡ ả
Cá th ng sinh s n vào bu i sáng kéo dài đ n tr a. Th i gian đ t 3 - 5 gi .ườ ả ổ ế ư ờ ẻ ừ ờ
Nhi t đ n c thích h p cho cá sinh s n là 25 – 28ệ ộ ướ ợ ả 0C (Võ V n Chi, 1993). ă
Vào mùa sinh s n, s chu n b t và các cu c giao hoan di n ra r t thú v . Khiả ự ẩ ị ổ ộ ễ ấ ị
mu n k t đôi v i m t con cá cái, cá đ c s chi m m t di n tích trong b và nh b t khíố ế ớ ộ ự ẽ ế ộ ệ ể ả ọ
ra làm t . M i b t khí đ c bao b c b i m t màng ch t nh n ti t ra t mi ng. Chúngổ ỗ ọ ượ ọ ở ộ ấ ờ ế ừ ệ
k t dính vào nhau t o thành m t kh i b t có đ ng kính t 8 – 10 cm. Sau th i gian bế ạ ộ ố ọ ườ ừ ờ ị
cá đ c r t đu i, khi cá cái đã s n sàng đ thì chúng qu n và qu n vào nhau. Cá đ c xoayự ượ ổ ẵ ẻ ầ ổ ấ ự
quanh cá cái, ép và ôm l y cá cái b ng các vây dài, toàn b c th cong vòng m t cách d u dàng.ấ ằ ộ ơ ể ộ ị
Hành đ ng này kéo dài kho ng m t phút. Theo Bùi H ng Phúc, 1992 thì hành đ ng này là “sộ ả ộ ồ ộ ự
va ch m có tác d ng kích thích”. Sau đó, cá đ c buông d n cá cái ra. S ti t s và tr ng b tạ ụ ự ầ ự ế ẹ ứ ắ
đ u.ầ
Tr ng ti t ra t ng nhóm nh , trung bình t 15 – 25 tr ng/l n, đôi lúc đ t ứ ế ừ ỏ ừ ứ ầ ạ
40 – 50 tr ng/l n nh ng tr ng h p này r t ít. C ng ngay lúc y, cá đ c ti t s đ thứ ầ ư ườ ợ ấ ũ ấ ự ế ẹ ể ụ
tinh. S th tinh di n ra trong môi tr ng n c.ự ụ ễ ườ ướ
Sau khi tr ng đ c cá đ ra, nó s chìm t t xu ng đáy b nuôi. Cá đ c b iứ ượ ẻ ẽ ừ ừ ố ể ự ơ
13
theo và nh nhàng ng m tr ng vào mi ng r i nhanh chóng tr i lên m t n c, phun tr ngẹ ậ ứ ệ ồ ồ ặ ướ ứ
vào t sao cho tr ng dính vào c m b t n i. Cá đ c c ti p t c nh v y cho đ n khi thuổ ứ ụ ọ ổ ự ứ ế ụ ư ậ ế
l m h t s tr ng r i d i đáy. Sau đó, nó l i ti p t c đ ng tác cu n thân, xo n quanhượ ế ố ứ ơ ướ ạ ế ụ ộ ộ ắ
con cái nh mô t trên, c th kho ng vài ch c l n cho đ n khi con cái đ xong. S k tư ả ứ ế ả ụ ầ ế ẻ ự ế
h p gi a b i l i và đ tr ng x y ra r t ngo n m c. Trong th i gian ép đ , cá đ c và cái ợ ữ ơ ộ ẻ ứ ả ấ ạ ụ ờ ẻ ự ở
g n m t n c, ngay d i đám b t. Cá đ c luôn gi b t, n u b t có tan đi, nó l i phunầ ặ ướ ướ ọ ự ữ ọ ế ọ ạ
thành đám khác.
M t đ c đi m khác loài cá này là khi sinh s n, con cái có đ c tính n tr ng. Do đó,ộ ặ ể ở ả ặ ă ứ
trong t nhiên, sau khi đ xong, cá cái s b cá đ c r t đu i đi xa m t kho ng nào đó. Vìự ẻ ẽ ị ự ượ ổ ộ ả
v y, khi b trí cá đ trong kh p, ng i ra b t cá cái ra ngay sau khi nó đ xong, đ tránh cáậ ố ẻ ạ ườ ắ ẻ ể
cái n tr ng và b t n th ng do cá đ c r t đu i.ă ứ ị ổ ươ ự ượ ổ

Theo Võ V n Chi, 1993 thì th i gian đ tr ng n là 30 – 40 gi nhi t đ ă ờ ể ứ ở ờ ở ệ ộ
28 – 290C.
Cá b t m i n v n d i t cho đ n khi tiêu h t noãn hoàng. N u con nào táchộ ớ ở ẫ ở ướ ổ ế ế ế
ra tr c khi có đ kh n ng b i l i thì cá đ c s h p l y vào mi ng và nh nhàng phunướ ủ ả ă ơ ộ ự ẽ ớ ấ ệ ẹ
tr l i t .ở ạ ổ
Trong su t th i k cá b t còn quá nh , cá đ c l i đ u đ n vi c ng m cá con vàố ờ ỳ ộ ỏ ự ạ ề ặ ệ ậ
phun chúng ra v i nh ng b t m i. Nh v y, nó đ m b o cho cá con có đ l ng oxy đớ ữ ọ ớ ư ậ ả ả ủ ượ ể
hô h p.ấ
Theo Mody, 1932, lúc này, cá ch a m mi ng. Chúng hô h p b ng oxy t b tư ở ệ ấ ằ ừ ọ
khí. Nh v y, vi c nh thêm b t khí c a cá đ c là nh m đ đ m b o l ng oxy c nư ậ ệ ả ọ ủ ự ằ ể ả ả ượ ầ
thi t cho con nó th .ế ở
T m quan tr ng c a cá đ c trong vi c p tr ng và ch m sóc con đ c các nghầ ọ ủ ự ệ ấ ứ ă ượ ệ
nhân cá c nh đánh giá r ng: “N u b t cá đ c ra kh i t sau khi đ xong thì h u h t ho cả ằ ế ắ ự ỏ ổ ẻ ầ ế ặ
toàn b tr ng s không n . Chúng b r i xu ng đáy kh p và b ung. S phân h y c aộ ứ ẽ ở ị ơ ố ạ ị ự ủ ủ
nh ng tr ng ung này làm tiêu hao nhi u oxy hoà tan. ng th i, không có b t khí do cáữ ứ ề Đồ ờ ọ
đ c phun ra. i u này d n t i vi c môi tr ng n c nghèo oxy, kh n ng s ng s ngự Đ ề ẫ ớ ệ ườ ướ ả ă ố ố
c a cá còn l i s gi m xu ng. Vì v y, s có m t c a cá đ c r t quan tr ng trong s phátủ ạ ẽ ả ố ậ ự ặ ủ ự ấ ọ ự
tri n c a tr ng và cá n i n ”.ể ủ ứ ớ ở
Khi cá con đ c 5 ngày tu i, s có m t c a cá đ c lúc này không còn c n thi tượ ổ ự ặ ủ ự ầ ế
n a. Bây gi , nên b t nó ra, n u không sau m t th i gian nó có th n con.ữ ờ ắ ế ộ ờ ể ă
2.1.7 Mùa v sinh s nụ ả
Trong t nhiên, cá xiêm có th sinh s n quanh n m nh ng mùa sinh s n chínhự ể ả ă ư ả
ch t p trung vào mùa n ng và các tháng đ u mùa m a, là t tháng 2 đ n tháng 6. Vì theo kinhỉ ậ ắ ầ ư ừ ế
14
nghi m c a các c s nuôi cá c nh, mùa n ng nhi t đ n c m áp thì t l n và t lệ ủ ơ ở ả ắ ệ ộ ướ ấ ỉ ệ ở ỉ ệ
s ng c a cá b t s cao. Còn vào mùa m a và mùa l nh, cá r t d b nhi m b nh, th ngố ủ ộ ẽ ư ạ ấ ễ ị ễ ệ ườ
g p là b nh n m thu mi.ặ ệ ấ ỷ
2.2 c đi m sinh h c c a b ng t ngĐặ ể ọ ủ ố ượ
2.2.1 c đi m phân lo iĐặ ể ạ
Bộ: Perciformes

B ph : Gobioideiộ ụ
H : Eleotridaeọ
Gi ng: Oxyeleotrisố
Loài: Oxyeleotris marmorata Bleeker 1952
Tên ti ng Anh: Marble goby. ế
Tên ti ng Vi t: Cá b ng t ng.ế ệ ố ượ
2.2.2 c đi m hình thái Đặ ể
Cá b ng t ng đ u to, r ng, d p b ng. Mõm dài nh n, h ng lên trên, gi a mõmố ượ ầ ộ ẹ ằ ọ ướ ữ
có m t u nhô cao. Mi ng trên r ng, hàm d i dài h n hàm trên và đ a ra phía tr c. R ngộ ệ ộ ướ ơ ư ướ ă
nh n, g c r ng to, x p th a thành nhi u hàng trên m i hàm. Không có râu. ọ ố ă ế ư ề ỗ
M t tròn, nh l ch v phía đ u. L i r t phát tri n, d p b ng, đ u l i tròn.ắ ỏ ệ ề ầ ưỡ ấ ể ẹ ằ ầ ưỡ
L m i tr c m ra b ng m t ng ng n. ỗ ũ ướ ở ằ ộ ố ắ
Thân cá m p, ph n tr c h i d p b ng, ph n sau h i d p bên. uôi thon dài,ậ ầ ướ ơ ẹ ằ ầ ơ ẹ Đ
v y nh ph kh p thân và đ u t mõm. u và ph n tr c c a thân ph v y tròn, ph nẩ ỏ ủ ắ ầ ừ Đầ ầ ướ ủ ủ ẩ ầ
sau ph v y l c. ủ ẩ ươ
Vây đuôi tròn, có màu h i đ ho c nâu vàng, có nhi u s c đ và nâu ho c xám t oơ ỏ ặ ề ọ ỏ ặ ạ
thành vân.
M t l ng có ba đ m đen, m t sau đ u, m t g c vi l ng th nh t và m tặ ư ố ộ ở ầ ộ ở ố ư ứ ấ ộ
g c vi l ng th hai. M t bên c a thân có nhi u đ m đen to, nh ng đ m này không cóở ố ư ứ ặ ủ ề ố ữ ố
hình dáng nh t đ nh.ấ ị
15
2.2.3 Phân bố
Trong t nhiên, cá phân b kh p lo i hình thu v c n c ng t t ao h ,ự ố ở ắ ạ ỷ ự ướ ọ ừ ồ
ru ng, m ng, kênh, r ch, sông… ộ ươ ạ Theo Lê Nh Xuân và Ph m inh Thành (1994), cáư ạ Đ
b ng t ng là loài cá đ c tr ng cho vùng nhi t đ i. ố ượ ặ ư ệ ớ
Trên thế giới, bống tượng được bắt gặp ở Thái Lan, Mã Lai, Brunei,
Sumatra, Lào, Campuchia và Việt Nam.
mi n Nam Vi t Nam, cá xu t hi n nhi u các sông r ch thu c h th ngỞ ề ệ ấ ệ ề ở ạ ộ ệ ố
sông C u Long, ng Nai và sông Vàm C .ử Đồ ỏ
2.2.4 c đi m sinh tháiĐặ ể

Theo tác giả Lê Như Xuân và Phạm Minh Thành (1994), cá bống tượng
sống ở đáy thuỷ vực, hoạt động về đêm. Ban ngày, nó thường vùi mình xuống bùn
đáy và có thể sống ở đó nhiều giờ. Trong ao, cá ưa ẩn nắp ven bờ, nơi có hang hốc,
cỏ rong và thực vật thuỷ sinh thượng đẳng.
Cá b ng t ng là loài có c quan hô h p ph nên có th s ng đ c trong môiố ượ ơ ấ ụ ể ố ượ
tr ng n c thi u oxy trong m t kho ng th i gian nh t đ nh.ườ ướ ế ộ ả ờ ấ ị
Qua k t qu nghiên c u c a Nguy n Tu n D ng và Kh c Xuân Di mế ả ứ ủ ễ ấ ũ Đỗ ắ ễ
(1995), thì cá b ng t ng có th s ng đ c trong môi tr ng n c có pH t 4 - 9ố ượ ể ố ượ ườ ướ ừ
nh ng t t nh t là 6 - 8.ư ố ấ
Cá c n có d ng khí trên 3mg/l, song cá có th ch u đ ng môi tr ng d ngầ ưỡ ể ị ự ở ườ ưỡ
khí th p vì cá có c quan hô h p ph (http//: ấ ơ ấ ụ www.vietlinh.com.vn - i cùng nhà nông).Đ
Kh n ng thích ng v i đ m n c a cá b ng t ng khá cao so v i nhi u loàiả ă ứ ớ ộ ặ ủ ố ượ ớ ề
cá khác. Cá b ng t ng có th s ng đ c đ m n 13ố ượ ể ố ượ ở ộ ặ 0/00.
Theo Lê Nh Xuân và Ph m Minh Thành (1994), cá b ng t ng thích h p s ngư ạ ố ượ ợ ố
trong môi tr ng n c m áp v i nhi t đ kho ng 25 - 30ườ ướ ấ ớ ệ ộ ả 0C
2.2.5 c đi m dinh d ngĐặ ể ưỡ
Cá b ng t ng tr ng thành có b máy tiêu hoá tiêu bi u cho loài cá d đi n hình.ố ượ ưở ộ ể ữ ể
Mi ng l n, r ng hàm dài s c (Lê Nh Xuân, Ph m Minh Thành, 1994).ệ ớ ă ắ ư ạ
Theo Nguy n V n Th nh (1984), Nguy n Tu n (1993), cá b ng t ng là loàiễ ă ạ ễ ầ ố ượ
cá n đ ng v t. T l chi u dài ru t trên chi u dài chu n là Li/Ls < 1. Cá b ng t ng thìă ộ ậ ỷ ệ ề ộ ề ẩ ố ượ
rình b t m i. ắ ồ
16
Cá b ng t ng n m nh v đêm h n ban ngày, n c rong n m nh h n n cố ượ ă ạ ề ơ ướ ă ạ ơ ướ
kém, n c l n n m nh h n n c ròng.ướ ớ ă ạ ơ ướ
Th c n c a chúng ch y u là: tôm, tép, cá nh , cua, c, u trùng c a côn trùngứ ă ủ ủ ế ỏ ố ấ ủ
thu sinh… Cá b ng t ng không thích n nh ng đ ng v t đã n th i.ỷ ố ượ ă ữ ộ ậ ươ ố
Theo Lê Nh Xuân và Ph m Minh Thành (1994), c ng nh nh ng loài cá khác sauư ạ ũ ư ữ
khi tiêu h t noãn hoàn, b ng t ng b t đ u n th c n ngoài (th ng là t ế ố ượ ắ ầ ă ứ ă ườ ừ
3 - 4 ngày sau khi n ). Kích c mi ng lúc này kho ng 0,08 - 0,2mm. Vì v y, th c nở ỡ ệ ả ậ ứ ă
cung c p ph i đ m b o phù h p v i c mi ng c a cá b ng t ng. Và nh ng lo i th cấ ả ả ả ợ ớ ỡ ệ ủ ố ượ ữ ạ ứ

n mà ng i ta th ng s d ng nh : luân trùng (ă ườ ườ ử ụ ư Branchionus spp), lòng đ tr ng gà, b tỏ ứ ộ
đ u nành…ậ
Sau 30 ngày tu i, b ng t ng có th n nhi u lo i th c n nh : trùng chổ ố ượ ể ă ề ạ ứ ă ư ỉ
(Tubifex), u trùng mu i l c, cá, tép, nhuy n th xay nhuy n…ấ ỗ ắ ễ ể ễ
Theo Cheng Phen, 1994 nh ng phân tích thành ph n th c n trong d dày ácữ ầ ứ ă ạ
m u cá thu đ c ngoài t nhiên cho th y:ẫ ượ ự ấ
Loài th c nứ ă S d dày có ch a th c nố ạ ứ ứ ă T n s xu t hi n(%)ầ ố ấ ệ
Tôm tép nhỏ 7 58.33
Cá nhỏ 4 33.33
Cua nhỏ 1 8.33
K t qu kh o sát cho th y cá b ng t ng là loài cá có ph th c n h p, đ c bi tế ả ả ấ ố ượ ổ ứ ă ẹ ặ ệ
cá ch n m i đ ng v t. i u này phù h p v i k t qu c a Nguy n V n Th nh (1985).ỉ ă ồ ộ ậ Đ ề ợ ớ ế ả ủ ễ ă ạ
Theo Nguy n V n Th nh (1985) thì t l Li/Ls c a cá b ng t ng r t th p (Li/Ls =ễ ă ạ ỷ ệ ủ ố ượ ấ ấ
0.04 - 0.06), cho th y đây là loài cá n đ ng v t đi n hình.ấ ă ộ ậ ể
2.2.6 T ng tr ng và kích th c t i đaă ưở ướ ố
Cá b ng t ng là loài cá có t c đ t ng tr ng ch m giai đo n cá d i 100g. Cáố ượ ố ộ ă ưở ậ ở ạ ướ
t 100g tr lên t ng tr ng khá h n.ừ ở ă ưở ơ
Trong đi u ki n nhi t đ 26-30ề ệ ệ ộ 0C, tr ng cá b ng t ng n sau 25 - 26 gi .ứ ố ượ ở ờ
Lúc này, cá có chi u dài t 2,5 - 3mm.ề ừ
Sau khi cá n 1 ngày, chi u dài cá đ t 3,8mm. Cá chuy n đ ng th ng đ ng và t tở ề ạ ể ộ ẳ ứ ừ ừ
buông mình chìm xu ng đáy.ố
Cá n sau 2 ngày, chi u dài đ t 3,8 - 4mm. M t có s c t đen. Vi ng c b t đ uở ề ạ ắ ắ ố ự ắ ầ
xu t hi n. Cá v n còn v n đ ng th ng đ ng.ấ ệ ẫ ậ ộ ẳ ứ
Cá 3 ngày tu i dài 4 - 4,2mm. Túi noãn hoàng đã tiêu bi n.ổ ế
17
Cá 12 ngày tu i đã xu t hi n đ y đ các vây.ổ ấ ệ ầ ủ
Cá 18 ngày tu i b t đ u hình thành v y và có hình dáng c a cá tr ng thành.ổ ắ ầ ả ủ ưở
Cá 30 ngày tu i dài kho ng 13mm.ổ ả
Cá 45 ngày tu i dài kho ng 21mm.ổ ả
Cá 60 ngày tu i dài kho ng 30mm.ổ ả

Cá 75 ngày tu i dài kho ng 41mm.ổ ả
Cá 90 ngày tu i dài kho ng 53mm.ổ ả
giai đo n t cá b t lên cá h ng, cá ph i m t th i gian 2 - 3 tháng m i đ tỞ ạ ừ ộ ươ ả ấ ờ ớ ạ
chi u dài 3 - 4cm.ề
T cá h ng c n ph i nuôi 4 - 5 tháng cá m i đ t kích c c a cá gi ng làừ ươ ầ ả ớ ạ ỡ ủ ố
100g/con. Còn đ có kích c 100g/con t lúc m i đ ph i m t t 7 - 9 tháng.ể ỡ ừ ớ ẻ ả ấ ừ
N u cá gi ng có tr ng l ng 100g/con, đ có cá th ng ph m 400g tr lên,ế ố ọ ượ ể ươ ẩ ở
ph i m t 5 - 8 tháng n u nuôi ao, 5 - 6 tháng n u nuôi bè.ả ấ ế ế
Kích th c t i đa c a cá có th đ t đ c là 500mm.ướ ố ủ ể ạ ượ
2.2.7 c đi m sinh s nĐặ ể ả
a Phân bi t gi i tínhệ ớ
Thông thường, sau khi nuôi vỗ được 1 - 2 tháng, cá đã phát dục và có thể phân
biệt đực cái qua quan sát hình dạng bên ngoài.
Cá đ c có gai sinh d c nh , đ u nh n hình tam giác.ự ụ ỏ ầ ọ
Cá cái có gai sinh d c l n nh ng không nh n đ u nh gai sinh d c c a cá đ c.ụ ớ ư ọ ầ ư ụ ủ ự
b Tu i và kích th c thành th cổ ướ ụ
Theo nghiên c u c a nhi u tác gi trong n c cùng Lê Nh Xuân và Ph m Minhứ ủ ề ả ướ ư ạ
Thành (1994), trong t nhiên, cá b ng t ng thành th c sinh d c và tham gia sinh s n l nự ố ượ ụ ụ ả ầ
đ u sau 9-12 tháng tu i. ầ ổ
Trong nuôi và cho sinh s n nhân t o, cá có th thành th c s m h n 1-2 tháng.ả ạ ể ụ ớ ơ
18
Kích c cá lúc này kho ng 200g.ỡ ả
c c tính và môi tr ng sinh s nĐặ ườ ả
N i đ c a cá b ng t ng th ng n m ven b và chìm sâu trong n c, n i cóơ ẻ ủ ố ượ ườ ằ ờ ướ ơ
các cây c thu sinh hay các thân cây chìm. Cá đ tr ng dính thành ô tròn d i các g c cây,ỏ ỷ ẻ ứ ở ướ ố
hang h c ven b .ố ờ
Tr ng b ng t ng gi ng hình qu lê, có chi u dài t 1,2 - 1,4mm. ứ ố ượ ố ả ề ừ
Sau khi đ , cá b m b i quanh t và dùng vây đuôi qu t n c đ cung c p đẻ ố ẹ ơ ổ ạ ướ ể ấ ủ
l ng oxy cho tr ng cá phát tri n. Và công vi c này đ c chúng th c hi n cho đ n khi toànượ ứ ể ệ ượ ự ệ ế
b tr ng cá n h t.ộ ứ ở ế

d Mùa v sinh s nụ ả
Mùa v đ ngoài t nhiên kéo dài t tháng 3 - 11. Cá có h s thành th c th p. Cá cáiụ ẻ ự ừ ệ ố ụ ấ
thành th c ch đ t 1,5 - 2%, nh ng vì tr ng có kích c nh nên s c sinh s n cao.ụ ỉ ạ ư ứ ỡ ỏ ứ ả
Nhi u tác gi nghiên c u và th y r ng kh n ng sinh s n c a m i cá th là khácề ả ứ ấ ằ ả ă ả ủ ỗ ể
nhau, dao đ ng t 2.000 – 30.000 tr ng, v i s l ng tr ng trung bình c a m i t làộ ừ ứ ớ ố ượ ứ ủ ỗ ổ
24.000 tr ng/t . Và m i cá th cái đ ít nh t ba l n trong m t n m.ứ ổ ỗ ể ẻ ấ ầ ộ ă
Th i gian tái phát d c c a cá kho ng 30 ngày.ờ ụ ủ ả
2.3 Tình hình s n xu t gi ng cá b ng t ng ả ấ ố ố ượ
2.3.1 Trong n cướ
Qua nghiên cứu của nhiều tác giả trong nước thì mùa vụ sinh sản của cá bống
tượng từ tháng 3 - 11. Tác giả Ngô Bá Thành và ctv (1988) đã kết luận cá đẻ tập trung
vào tháng 5 - 6.
Tan và Lam, 1973 (trích bởi Nguyễn Tuần, 1993), lần đầu tiên đã cho sinh sản
nhân tạo cá bống tượng thành công bằng cách tiêm chế phẩm HCG với phương pháp
thụ tinh ướt. Phương pháp này đã cho một kết quả hết sức khả quan. Tỷ lệ thụ tinh và tỷ
lệ nở rất cao (90%). Nhưng tất cả cá bột đã chết sau đó vài ngày.
Ở Việt Nam, từ những năm 1984-1985, các trường đại học, các trung tâm
nghiên cứu đã bắt đầu nghiên cứu đối tượng này. Khoa Thuỷ Sản Trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã nghiên cứu đặc điểm sinh học và kỹ thuật sinh
sản nhân tạo (Nguyễn Văn Thạnh, 1984, Ngô Bá Thành và ctv, 1988), ương nuôi cá bột
lên cá hương giống (Nguyễn Duy Hoà Và Huỳnh Thị Ngọc Anh, 1994), sản xuất giống
và gây nuôi thức ăn tự nhiên (Nguyễn Tuấn Dũng và Đỗ Khắc Xuân Diễm, 1995).
19
Nguyễn Tuần (1993), khoa Thuỷ Sản Trường Đại Học Cần Thơ cũng đã
nghiên cứu cá bống tượng về: hình thái, giải phẫu, đặc điểm sinh thái cá con, đặc điểm
tiền phôi và phôi, bệnh cá.
Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thuỷ Sản II đã nghiên cứu: đặc điểm phân loại,
đặc điểm sinh học, kỹ thuật nuôi vỗ cá bố mẹ, sinh sản nhân tạo, ương nuôi từ cá bột lên
cá hương và cá giống…
Ủy Ban Khoa Học Kỹ Thuật Tỉnh An Giang bước đầu thành công trong nuôi

thịt, nuôi vỗ cá bố mẹ trong bè và tiến hành kích thích sinh sản nhân tạo.
Ngô Bá Thành và ctv (1988) đã thử nghiệm sản xuất giống và ương nuôi cá
bống tượng với 3 loại thức ăn khác nhau. Tỷ lệ sống trung bình của các lô ương từ
3 - 60 ngày tuổi đạt được như sau: 21,78% đối với lô cho ăn lòng đỏ trứng gà; đối với lô
cho ăn bột đậu nành thì đạt 13,43%; 12,15% đối với lô cho ăn thức ăn tự nhiên.
2.3.2 Trên th gi iế ớ
Nh ng báo cáo ban đ u c a Tan (1973) và Phinal (1980) trích b iữ ầ ủ ở
Tavarutmaneegul và Lin (1988) cho th y cá b ng t ng giai đo n cá b t có t l tấ ố ượ ở ạ ộ ỉ ệ ử
vong r t cao, lên t i 100%. Nh ng v i giá th thích h p, Tavarutmaneegul và Linấ ớ ư ớ ể ợ
(1998) đã thành công trong vi c thu tr ng cá b ng t ng và s l ng tr ng th tinh h nệ ứ ố ượ ố ượ ứ ụ ơ
80%.
V i th c n là lòng đ tr ng gà và luân trùng, cá b t v n ch t nhi u v i t l làớ ứ ă ỏ ứ ộ ẫ ế ề ớ ỷ ệ
90%. Có nhi u ý ki n xoay quanh hi n t ng này. Nguyên nhân có th là cá ch t đói doề ế ệ ượ ể ế
th c n không phù h p (Tan và ctv, 1973), hay do m t đ các h t th c nứ ă ợ ậ ộ ạ ứ ă
(Tavarutmaneegul và Lin, 1988).
Tavarurmaneegul và Lin (1988) báo cáo r ng trong su t 30 ngày k t sau khiằ ố ể ừ
n ,û cá b ng t ng đ t chi u dài trung bình là 1 cm v i t l s ng t 7 - 55%. Vào giaiơ ố ượ ạ ề ớ ỷ ệ ố ừ
đo n hai (t 30 - 60 ngày sau khi n ), khi nuôi v i m t đ 20 con/mạ ừ ở ớ ậ ộ 2 thì cá t ng tr ngă ưở
cao h n và t l s ng c ng cao h n 75 - 100%. Th c n c a chúng giai đo n này làơ ỷ ệ ố ũ ơ ứ ă ủ ở ạ
Moina.sp, u trùng c a côn trùng…ấ ủ
Rojanapittaykul (2000) đã th c hi n nh ng nghiên c u v s thích nghi c aự ệ ữ ứ ề ự ủ
tr ng và u trùng c a cá b ng t ng nh ng đ m n khác nhau (0, 10, 20 ppt). K t quứ ấ ủ ố ượ ở ữ ộ ặ ế ả
cho th y r ng t l n đ t cao nh t khi cá đ c nuôi trong môi tr ng n c ng t.ấ ằ ỷ ệ ở ạ ấ ượ ườ ướ ọ
Sau 23 ngày tu i, t l t vong khá cao. Nh ng sau 60 ngày tu i, đ m n 10 ppt t lổ ỷ ệ ử ư ổ ở ộ ặ ỷ ệ
t ng tr ng và t l s ng đ t r t cao (96,88%) và cá dài 1,94 cm. Th c n đ c s d ngă ưở ỷ ệ ố ạ ấ ứ ă ượ ử ụ
đ ng cá b ng t ng t sau khi n cho đ n 30 ngày tu i là ể ươ ố ượ ừ ở ế ổ Chlorella sp, Rotifer,
Artemia sp và cu i cùng là ố Moina sp.
Theo Nguy n Tu n (1993), thì vào nh ng n m cu i c a th p niên 70, các vùngễ ầ ữ ă ố ủ ậ
ông Nam Aù đã b t đ u nuôi và cho đ nhân t o thành công nh : Indonesia (1978),Đ ắ ầ ẻ ạ ư
20

Singapore (1980) và Thái Lan (1980)…

2.4 Th c n s d ng trong quá trình ng cá b t lên cá h ngứ ă ử ụ ươ ộ ươ
2.4.1 Th c n ch bi nứ ă ế ế
Th c n ch bi n hay còn g i là th c n khô, th c n nhân t o do con ng iứ ă ế ế ọ ứ ă ứ ă ạ ườ
ch bi n l i t nh ng d ng còn t i s ng r i m i dùng làm th c n cho v t nuôi thuế ế ạ ừ ữ ạ ươ ố ồ ớ ứ ă ậ ỷ
s n.ả
a Lòng đ tr ng gàỏ ứ
Tr ng là lo i th c ph m v a có nhi u ch t béo, nhi u ch t đ m đ ng th i giàuứ ạ ự ẩ ừ ề ấ ề ấ ạ ồ ờ
vitamin và khoáng vi l ng. Tr ng là món n t t cho tr em đang tu i m i l n, b nhượ ứ ă ố ẻ ổ ớ ớ ệ
nhân đang ph c h i s c kho . Và đã t lâu, tr ng là th c n ph bi n đ c dùng đ ngụ ồ ứ ẻ ừ ứ ứ ă ổ ế ượ ể ươ
nuôi cá b t.ộ
Thành ph n dinh d ng c a tr ng ph thu c vào th c n, gi ng, môi tr ngầ ưỡ ủ ứ ụ ộ ứ ă ố ườ
s ng, tr ng thái s c kho và th i gian khai thác c a gia c m.ố ạ ứ ẻ ờ ủ ầ
Lòng đ tr ng gà là kh i nh t ng hình c u n m trong màng lòng đ , m t màngỏ ứ ố ũ ươ ầ ằ ỏ ộ
có tính đàn h i và đ b n cao. Màu s c lòng đ tr ng ph thu c vào gi ng, th c n và khồ ộ ề ắ ỏ ứ ụ ộ ố ứ ă ả
n ng chuy n hoá s c t c a gia c m. ă ể ắ ố ủ ầ
Lòng đỏ chiếm khoảng 30% khối lượng trứng với thành phần hoá học
như sau:
N c: ướ 47 – 50%
Protein: 15 – 17%
Lipid: 27 – 36%
Glucid: 0.7 – 1%
Khoáng: 0.7 – 1.6%
Ngoài ra trong lòng đ tr ng gà còn có các lo i vitamin (tr vitamin C)ỏ ứ ạ ừ
b Th c n t ng h p ứ ă ổ ợ
ây là m t lo i th c n công nghi p v i tên th ng m i là Rotofier có d ngĐ ộ ạ ứ ă ệ ớ ươ ạ ạ
nh ng h t m n, màu l c v i nhi u thành ph n đa d ng, phong phú. Thành ph n c a th cữ ạ ị ụ ớ ề ầ ạ ầ ủ ứ
n bao g m: b t cá, tôm, t o Spirulina, d u cá, protein đ ng th c v t, vitamin, ch tă ồ ộ ả ầ ộ ự ậ ấ
khoáng b sung và màu nhân t o. Thành ph n dinh d ng c a th c n đ c trình bày trênổ ạ ầ ưỡ ủ ứ ă ượ

nhãn h p nh sau:ộ ư
N c: ướ 8%
21
Protein: 50%
Lipid: 27%
Ch t x : ấ ơ 2%
Khoáng: 1%
c T o khô ả Spirulina
Spirulina là ngu n th c n giàu dinh d ng, không đ c, hàm l ng protein caoồ ứ ă ưỡ ộ ượ
h n b t c m t lo i th c n nào khác. Theo Lamg Switzer (1980) so sánh hàm l ngơ ấ ứ ộ ạ ứ ă ượ
Protein có trong t o và các th c ph m khác.ả ự ẩ
Nguyên li u ệ
Tr ngứ 47
S aữ 36
B t đ u nànhộ ậ 37
B t lúa mì ộ 14
Cá 22
Th t gà ị 24
Th t bòị 22
Spirulina sp 65
Trong t o còn ch a đ y đ thành ph n các acid amin thi t y u cho s c khoả ứ ầ ủ ầ ế ế ứ ẻ
con ng i, các acid amin quan tr ng nh Provitamin A, các vitamin nhóm B, E, H… Cácườ ọ ư
mu i khoáng K, Na, Mg, Ca, Fe, Zn, Cu, Mn.ố
K: c n cho ho t đ ng c tim.ầ ạ ộ ơ
Mg: c n cho ho t đ ng c a th n kinh trung ng và c tim.ầ ạ ộ ủ ầ ươ ơ
Fe: t o h ng c u, d h p th v i hàm l ng cao. Hàm l ng các kim lo iạ ồ ầ ễ ấ ụ ớ ượ ượ ạ
th p, gi i h n cho phép s d ng làm th c n. Theo Yves Tasser, Beret (1971) thìấ ở ớ ạ ử ụ ứ ă
Spirulina có hàm l ng acid nucleic th p h n 5%. Các ch tiêu trên ch ng t s an toànượ ấ ơ ỉ ứ ỏ ự
khi s d ng t o làm th c n, không làm t ng hàm l ng acid Urid trong máu.ử ụ ả ứ ă ă ượ
T o còn có nhi u ng d ng trong đ i s ng con ng i và nuôi tr ng thu s n.ả ề ứ ụ ờ ố ườ ồ ỷ ả

 i v i ng iĐố ớ ườ
T o Spirulina là th c n nhi u dinh d ng có tác d ng đi u tr đ c nhi uả ứ ă ề ưỡ ụ ề ị ượ ề
b nh nh viêm gan, x gan, đái tháo đ ng, loét d dày, viêm t y mãn tính, r ng tóc do r iệ ư ơ ườ ạ ụ ụ ố
lo n tiêu hóa, phát phì, đ c nhân m t ng i l n tu i. Theo Hiroshi Nakamra (1980),ạ ụ ắ ở ườ ớ ổ
t o Spirulina có th s d ng cho nh ng ng i có tri u tr ng sau: m t m i, hay bả ể ử ụ ữ ườ ệ ứ ệ ỏ ị
22
choáng, không n d h cân, không n rau, d b c m l nh, m t cân đ i v dinhă ễ ạ ă ễ ị ả ạ ấ ố ề
d ng, d v , gãy x ng, ph n có thai. ưỡ ễ ỡ ươ ụ ữ
Các k t qu nghiên c u cho th y có th dùng t o Spirulina làm thu c v i li uế ả ứ ấ ể ả ố ớ ề
l ng 2 – 8,5g/24 gi và có th dùng nhi u ngày liên ti p. B t t o Spirulina có th chượ ờ ể ề ế ộ ả ể ế
bi n thành thu c cho tr s sinh non y u, tr suy dinh d ng ho c làm thu c l i s aế ố ẻ ơ ế ẻ ưỡ ặ ố ợ ữ
cho các bà m b m t s a t nhiên do thi u Lactogel.ẹ ị ấ ữ ự ế
Ngoài ra, t Spirulina ng i ta ly trích đ c m t ch t có ho t tính sinh h cừ ườ ượ ộ ấ ạ ọ
phycobiliprotein, là m t lo i s c t lam có vai trò quan tr ng trong s quang h p c aộ ạ ắ ố ọ ự ợ ủ
t o. Ng i ta s d ng tính ch t hu nh quang c a nó đ đánh d u các kháng th đ n dòngả ườ ử ụ ấ ỳ ủ ể ấ ể ơ
trong vi c đoán và phát hi n m t s b nh (Allegari 1989, tài li u USSI 1989).ệ ệ ộ ố ệ ệ
M i đây, m t nhóm các nhà khoa h c tr ng i h c Havard M nh n th yớ ộ ọ ở ườ Đạ ọ ỹ ậ ấ
ch bi n “Phycotene” v b n ch t là t p h p các carotenoid và chlorophyll a chi t tế ế ề ả ấ ậ ợ ế ừ
Spirulina có tác d ng r t t t đ i v i h th ng mi n d ch c th ng i trong vi cụ ấ ố ố ớ ệ ố ễ ị ở ơ ể ườ ệ
đi u tr ch ng ung th (Growth, 1989).ề ị ố ư
 i v i thu s nĐố ớ ỷ ả
Theo Ciffei (1983), khi cho cá chép đỏ ăn tảo Spirulina thì tăng trọng lượng cơ
thể, tăng chiều dài cá và tạo màu sắc sặc sỡ cho cá chép đỏ (Durand Chastel.H.Sautilan
San Chez.C, 1975).
Tại Pháp, ở trung tâm quốc gia khai thác đại dương, thí nghiệm được tiến hành
trên tôm cho thấy nhờ ăn tảo Spirulina mà tỷ lệ sống của tôm cao hơn 90%.
Ở Việt Nam, những thí nghiệm đầu tiên của Nguyễn Hữu Thước, Đặng Đình
Kim, Nguyễn Tiến Cư cùng Giáo Sư Mai Đình Yên (Đại Học Tổng Hợp Hà Nội) trên
cá bột, cá hương cá mè trắng cho thấy dùng tảo tươi để nuôi cá làm môi trường tốt hơn,
lượng oxy cao hơn giúp tăng mật độ cá từ 6 – 8 lần.

Spirulina còn là nguồn thức ăn thích hợp giàu dinh dưỡng cho trai, sò, tằm,
ong, làm thức ăn bổ sung cho lợn, gà vịt… (Hứa Thị Thìa Ry, 1996).
2.4.2 Th c n s ng ứ ă ố
Th c n s ng là nh ng c th sinh v t còn s ng có th dùng làm th c n choứ ă ố ữ ơ ể ậ ố ể ứ ă
v t nuôi thu s n. Ví d nh : luân trùng, Moina, u trùng mu i l c… Và lo i th c nậ ỷ ả ụ ư ấ ỗ ắ ạ ứ ă
s ng đ c chúng tôi s d ng trong th nghi m là trùn gi m.ố ượ ử ụ ử ệ ấ
a Ngu n g cồ ố
Borellus đã phát hi n ra trùn gi m n m 1656. ây là m t lo i trùn s ng t do,ệ ấ ă Đ ộ ạ ố ự
không ký sinh và thích nghi trong môi tr ng có pH th p. Trùn gi m đ c đánh giá là m tườ ấ ấ ượ ộ
lo i th c n tuy t v i cho cá h i trong giai đo n cá b t. (Feeding, Septemper 2002)ạ ứ ă ệ ờ ồ ạ ộ
23
Chúng đ c nuôi trong môi tr ng r u táo và trong nh ng qu táo b th i,ượ ườ ượ ữ ả ị ố
m n th i hay đ t bùn (Practical Fishkeeping, July 2002).ậ ố ấ
b c đi m phân lo iĐặ ể ạ
Nhóm: Aschelminthes
Ngành: Nematoda
Lớp: Secernentea
Lớp phụ: Rhabditia
Bộ: Rhabditida
B ph : Cephalobinaộ ụ
Trên h : Panagrolaimoideaọ
H : Panagrolaimideaọ
Gi ng: Turbatrix (Peters, 1927)ố
Loài: Tubatrix aceti (Mueller, 1783)
c c đi m hình tháiĐặ ể
Trùn có kích th c r t nh t 0,05 - 0,2mm. ng kính thân là 50µmướ ấ ỏ ừ Đườ
(Canadian feeders). Thân không màu và bi n đ i theo màu s c c a môi tr ng. Chúng diế ổ ắ ủ ườ
chuy n r t nhanh.ể ấ

d c đi m sinh tháiĐặ ể

Theo Cao Nguyên Trình (2005), trùn có th phát tri n t t trong môi tr ng cóể ể ố ườ
pH t 3 - 5. Trùn có kh n g s ng đ c 24 gi trong n c ng t, m n hay l .ừ ả ă ố ượ ờ ướ ọ ặ ợ
Chúng t ng tr ng t t nhi t đ 20 - 30ă ưở ố ở ệ ộ 0C (Adrian R. Tappin, 2002). Theo
Peter trong bài Rainbowfish Times, t p chí The North American Rainbowfish studyạ
Group, 1996, nhi t đ t t nh t đ chúng t ng sinh kh i là 60 - 85 ệ ộ ố ấ ể ă ố 0F. Chúng có th ch uể ị
đ ng đ c s thay đ i nhi t đ l n và thích nghi t t v i nhi t đ phòng nh ng khôngự ượ ự ổ ệ ộ ớ ố ớ ệ ộ ư
đ c ti p xúc v i ánh n ng tr c ti p (Living Materials Infor, Science & Technologyượ ế ớ ắ ự ế
for Children).
24
Trùn s ng đ c trong m i t ng n c vì v y r t thu n l i cho các loài cá s ngố ượ ọ ầ ướ ậ ấ ậ ợ ố
đáy (Feeding, Adrian R.Tappin, 2002).
e c đi m sinh s nĐặ ể ả
Sau m t tu n t khi b t đ u nuôi, nh ng con cái mang tr ng s xu t hi n. Vàộ ầ ừ ắ ầ ữ ứ ẽ ấ ệ
s m t kho ng 8 ngày n a k t khi tr ng th tinh và đ c đ ra ngoài (Feeding,ẽ ấ ả ữ ể ừ ứ ụ ượ ẻ
Adrian R.Tappin, 2002).
f Thành ph n d ng ch t ầ ưỡ ấ
Trùn gi m đem l i cho v t nuôi m t hàm l ng dinh d ng phong phú. ấ ạ ậ ộ ượ ưỡ
So sánh các amoinoa acid gi a trùn gi m v i Artemia nh sau:ữ ấ ớ ư
Tubatrix aceti Artemia
Protein 48.3 61.6
Amino acid
ILE 5.1 3.8
LEU 7.7 8.9
MET 2.2 1.3
PHE 4.7 4.9
TYR 3.2 5.4
THR 4.7 2.5
TRY 1.5
VAL 6.4 4.7
LYS 7.9 8.9

ARG 6.6 7.3
HIS 2.9 1.9
ALA 8.8 6.0
ASP 11.0 11.2
GLU 12.8 12.9
GLY 6.4 5.0
PRO 5.4 6.9
SER 3.7 6.7
g Tình hình s d ng trùn gi m trên th gi i ử ụ ấ ế ớ
Trên th gi i, trùn gi m t lâu đã đ c dùng làm th c n lý t ng cho nhi u loài cáế ớ ấ ừ ượ ứ ă ưở ề
vì nh ng u đi m:ữ ư ể
 Nó có th s ng lâu trong môi tr ng n c nuôi cáể ố ườ ướ
25

×