Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Công tác quản lý nhà nước về hộ tịch ở xã Đa Phước, huyện An Phú hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.69 KB, 29 trang )

 nay


 1

 3
1.  5
1.1.  5
1.1.1. Khái niệm 5
1.1.2. Nội dung quản lý nhà nước về hộ tịch 6
1.1.3. Thẩm quyền quản lý nhà nước về hộ tịch của UBND cấp xã 7
1.2.  8
1.2.1. Quan điểm của Đảng 8
1.2.2. Cơ sở pháp lý 9
2h UBND
  11
2.1.  11
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên 11
2.1.2. Đặc điểm xã hội 11

 : 12
2.2.1. Tổ chức biên chế 12
2.2.2. Về trình tự thực hiện đăng ký hộ tịch 12
2.2.3. Trang thiết bị và phương tiện kỹ thuật 13
2.2.4. Công tác đăng ký và quản lý hộ tịch 13
2.3  14
2.3.1. Những mặt đạt được và nguyên nhân 14
2.3.2. Những mặt chưa được và nguyên nhân 16
 17
3 
 h  19


 19
 20
3.3.  22
 nay


 2
:
 25
* K : 27
 29


























 nay


 3

Quản lý hành chính – tư pháp ở cơ sở có một vai trò rất quan trọng
trong giai đoạn đổi mới hiện nay đặc biệt là công tác hộ tịch và đăng ký hộ
tịch nhằm xác định tình trạng nhân thân của một người từ khi sinh ra đến khi
chết. Bản chất con người là trung tâm của mối quan hệ xã hội, là chủ thể quan
trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của loài người. Chính vì vậy từ khi xã
hội loài người bắt đầu có sự phân chia giai cấp thì một trong những vần đề
đầu tiên giai cấp thống trị đặt ra là phải quản lý con người. Qua nghiên cứu
lịch sử, cũng như trong thực tiễn hiện nay có thể khẳng định rằng: Quản lý về
hộ tịch là yêu cầu khách quan và mang tính đặc thù của bất kỳ quốc gia nào
trên thế giới, do vậy lịch sử hình thành và phát triển của công tác hộ tịch cũng
gắn liền với chế định và phát triển của nhà nước.
Vì vậy trong công cuộc cải cách nền hành chính hiện nay ở nước ta nói
chung và ngành tư pháp được Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm. Nghị quyết
số 08-NQ/TW của Bộ chính trị ngày 02/01/2002 về một số nhiệm vụ trung
tâm của công tác tư pháp trong thời gian tới đã chỉ ra các nhiệm vụ cụ thể
trong các hoạt động bổ trợ tư pháp. Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày
02/6/2005 của Bộ chính trị về chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 định
hướng nhiệm vụ và hoàn thiện các chế định bổ trợ tư pháp.
Một trong những nội dung liên quan đến hoạt động quản lý con người

là công tác hộ tịch. Nghị định số 158/2005/NĐ-CP đã cụ thể hóa thẩm quyền
và quy trình thực hiện công tác hộ tịch; và Nghị định số 06/2012/NĐ-CP đã
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và
quản lý hộ tịch. Công tác hộ tịch là một phần không thể thiếu trong hoạt động
và điều hành của UBND vì hộ tịch là những sự kiện cơ bản xác định tình
trạng nhân thân của một người từ sinh ra đến khi chết.
Như vậy đăng ký và quản lý hộ tịch nói chung, đăng ký và quản lý hộ
tịch có yếu tố nước ngoài nói riêng là công việc thường xuyên của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thực hiện để theo dõi thực trạng và biến động về hộ
tịch, nhằm bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức tạo cơ sở xây
 nay


 4
dựng, phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng và chính sách dân số -
kế hoạch hoá gia đình.
Công tác quản lý nhà nước về hộ tịch là một tất yếu khách quan mang
đặc thù không thể thiếu được của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới. Nó có ý
nghĩa quan trọng đối với yêu cầu của quản lý nhà nước nói chung, đồng thời
còn có ý nghĩa đối với từng cá nhân, đặc biệt đối với nước ta trong giai đoạn
đổi mới hiện nay lại càng trở nên bức xúc. Vì vậy, đòi hỏi cán bộ quản lý Tư
pháp - hộ tịch phải luôn luôn học tập nâng cao trình độ chuyên môn, tu
dưỡng đạo đức, phải có bản lĩnh chính trị vững vàng để thực hiện nhiệm vụ
trong thời gian tới đạt được kết quả cao.
Qua thời gian học tập ở trường và đi thực tế, thực tập ở UBND xã Đa
Phước đã giúp em nhận thức được những nhiệm vụ, hoạt động của UBND xã.
Nhưng điều em tâm đắc nhất là công tác hộ tịch vì công tác này giúp em củng
cố thêm phần kiến thức, có nhiều kinh nghiệm và áp dụng lý thuyết đã học
vào thực tế, hiểu rõ hơn về bài học và thấy được những thiếu sót trong quá
trình công tác nhằm hoàn thành tốt công việc được giao. Để đánh giá đúng

thực trạng tình hình và đề ra những giải pháp phù hợp, vì vậy em chọn đề tài
 C  
 để làm tiểu luận tốt nghiệp cuối khoá.
Tiểu luận nêu ra thực trạng với những mặt làm được, chưa được để đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác hộ tịch của xã góp
phần thực hiện tốt hơn trong thời gian tới ở xã nhà.
Em xin chân thành cám ơn toàn thể giáo viên trường Chính trị Tôn Đức
Thắng đã truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian qua và tập thể cán
bộ Ủy ban nhân dân xã Đa Phước tạo điều kiện cho em hoàn thành đề tài này.
Với một kiến thức còn hạn chế và khoảng thời gian có hạn chắc chắn
bài viết không tránh khỏi sai sót kính mong quý thầy cô nhiệt tình giúp đỡ và
nhiệt tình đóng góp để đề tài được hoàn chỉnh hơn, Em xin chân thành biết
ơn.


 nay


 5
C
 
1.1:
1.1.1. :
Hộ tịch là những sự kiện cơ bản xác định tình trạng nhân thân của một
người từ khi sinh ra đến khi chết. Đó là các sự kiện: Sinh; tử; kết hôn; nuôi
con nuôi; giám hộ; nhận cha, mẹ, con, thay đổi họ tên, chữ đệm, ngày, tháng,
năm sinh; xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính, đăng ký khai sinh, khai
tử quá hạn; đăng ký lại các sự việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi; ly
hôn; xác định lại cha, mẹ, con, thay đổi quốc tịch; mất tích; mất năng lực
hành vi dân sự; hủy việc kết hôn trái pháp luật, hạn chế quyền của cha, mẹ đối

với con chưa thành niên; những sự kiện khác do pháp luật quy định.
Giá trị pháp lý của giấy tờ hộ tịch: giấy tờ hộ tịch do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp cho cá nhân theo quy định của pháp luật về hộ tịch là căn
cứ pháp lý xác nhận sự kiện hộ tịch của cá nhân đó; giấy khai sinh là giấy tờ
hộ tịch gốc của mỗi cá nhân. Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung ghi
về họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; quê
quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
Với mỗi vấn đề hộ tịch thì có giấy tờ về vấn đề đó, gọi là vấn đề hộ
tịch. Đó là cơ sở pháp lý chứng minh các quyền và nghĩa vụ của công dân
phát sinh từ sự kiện hộ tịch. Do tính chất quan trọng như vậy của các giấy tờ
về hộ tịch cho nên pháp luật cần có quy định rất chặt chẽ, cụ thể các nguyên
tắc, thủ tục trình tự đăng ký và cấp các loại giấy tờ về hộ tịch. Giấy khai sinh
là giấy tờ hộ tịch gốc của mỗi một cá nhân. Do vậy, tất cả các loại giấy tờ về
hộ tịch đều phải thống nhất với giấy khai sinh của cá nhân người đó. Chính vì
vậy, đăng ký hộ tịch là hành vi bắt buộc không chỉ đối với công dân mà còn
đối với cả các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Việc đăng ký kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài việc thực hiện theo quy định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/07/2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia
đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
 nay


 6
Quản lý nhà nước về hộ tịch là một trong những vấn đề rất quan trọng
trong quản lý nhà nước về hành chính tư pháp. Thông qua quản lý nhà nước
về hộ tịch, nhà nước thực hiện quản lý đối với dân cư của mình. Mặt khác,
thông qua quản lý nhà nước về hộ tịch, nhà nước theo dõi thực trạng và những
biến động của dân cư như: sinh, tử, kết hôn, ly hôn… Trên cơ sở đó nhà nước
xây dựng các chính sách kinh tế - xã hội, chính sách dân số - kế hoạch hóa gia

đình cho phù hợp với thực tế khách quan.
Trong quản lý nhà nước về hộ tịch, các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thực hiện những hoạt động như: ban hành, hướng dẫn và tổ chức thực
hiện văn bản quy phạm pháp luật về hộ tịch; hướng dẫn chỉ đạo nghiệp vụ
chuyên môn về hộ tịch; ban hành quản lý hướng dẫn việc sử dụng các loại sổ
sách, biểu mẫu hộ tịch; tổ chức tuyên truyền phổ biến, vận động nhân dân
chấp hành các quy định của pháp luật về hộ tịch; tổ chức việc đăng ký hộ tịch;
giải quyết khiếu nại, tố cáo về hộ tịch; hợp tác quốc tế về hộ tịch.
1.1.nh:
: Ban hành, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật về hộ tịch. Để có cơ sở pháp lý cho việc quản lý nhà nước về
hộ tịch đòi hỏi phải có các quy phạm pháp luật về hộ tịch. Vì vậy, việc ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật về hộ tịch là nội dung hàng đầu trong
các nội dung quản lý nhà nước về hộ tịch. Trên cơ sở văn bản quy phạm pháp
luật về hộ tịch đã được ban hành, công việc tiếp theo hướng dẫn và tổ chức
thực hiện văn bản đó.
 : Hướng dẫn chỉ đạo, tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên
môn hộ tịch.
: Ban hành, quản lý hướng dẫn việc sử dụng thống nhất các loại
sổ sách, biểu mẫu hộ tịch.
: Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, vận động nhân dân chấp hành
các quy định của pháp luật về hộ tịch.
: Đăng ký hộ tịch.
: Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch gốc.
: Lưu trữ sổ sách, hồ sơ hộ tịch.
 nay


 7
: Thống kê hộ tịch.

: Thanh tra, kiểm tra về đăng ký và quản lý hộ tịch.
: Giải quyết khiếu nại tố cáo về hộ tịch.
: Hợp tác quốc tế về hộ tịch.
1.1.3. T nh :
Thẩm quyền của UBND cấp xã trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hộ
tịch như sau:
Thực hiện đăng ký các việc hộ tịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân cấp xã (đăng ký khai sinh; đăng ký kết hôn; đăng ký khai tử; đăng ký việc
nuôi con nuôi; đăng ký việc nhận cha, mẹ, con; giải quyết thay đổi, cải chính
hộ tịch, xác định lại giới tính cho người dưới 14 tuổi; làm thủ tục hướng dẫn
bổ sung; điều chỉnh hộ tịch cho mọi trường hợp, không phân biệt độ tuổi).
Tuyên truyền, phổ biến, vận động nhân dân chấp hành các quy định của
pháp luật về quản lý và đăng ký hộ tịch;
Quản lý, sử dụng các loại sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch theo quy định
của Bộ tư pháp;
Lưu trữ sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch;
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch;
Tổng hợp tình hình và số liệu thống kê hộ tịch báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp huyện theo định kỳ 06 tháng và hàng năm.
Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm về hộ tịch theo thẩm
quyền.
* Công chức Tư pháp - Hộ tịch có trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban
nhân dân cấp xã thực hiện quản lý và đăng ký hộ tịch với các nội dung công
việc cụ thể sau:
, thụ lý hồ sơ, kiểm tra, xác minh và đề xuất với Chủ tịch ủy
ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định việc đăng ký hộ tịch;
 thường xuyên kiểm tra và vận động nhân dân đi đăng ký kịp
thời các sự kiện hộ tịch. Đối với những khu vực người dân bị chi phối bởi
phong tục, tập quán hoặc điều kiện đi lại khó khăn, cán bộ Tư pháp – Hộ tịch
 nay



 8
phải có lịch định kỳ đến tận nhà dân để đăng ký những sự kiện hộ tịch đã phát
sinh.
, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp xã về những sự
kiện hộ tịch phát sinh trên địa bàn xã, mà không được đăng ký hoặc đăng ký
không đúng sự thật, sai sự thật.
giữ gìn, bảo quản, lưu trữ sổ hộ tịch và giấy tờ hộ tịch; khi thôi
giữ nhiệm vụ phải bàn giao đầy đủ cho người kế nhiệm.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm về tình hình đăng ký
và quản lý hộ tịch của địa phương. Trong trường hợp do buông lỏng quản lý
mà dẫn đến những sai phạm, tiêu cực của cán bộ, công chức trong công tác
đăng ký và quản lý hộ tịch ở địa phương mình, thì chủ tịch UBND cấp xã đó
phải chịu trách nhiệm.
1.2. :
1.2
Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 02/01/2002 về một số
nhiệm vụ trung tâm của công tác tư pháp trong thời gian tới đã xác định: 
  .
Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị về chiến
lược Cải cách tư pháp đến năm 2020 định hướng nhiệm vụ hoàn thiện các chế
định bổ trợ tư pháp:  X dân


.
Nghị quyết số 48-NQ/TW của Bộ chính trị đã khẳng định: 
             

Chỉ thị số 27-CT/TƯ của Bộ chính trị hướng dẫn nghiệp vụ về công tác

đăng ký hộ tịch.



 nay


 9
1.2:
Điều 11 Luật tổ chức chính phủ năm 2011 quy định:  
- xã phòng an
nn
â
và t.
Khoản 4 Điều 18 Luật tổ chức chính phủ năm 2001 quy định thẩm
quyền trong lĩnh vực hành chính tư pháp của chính phủ:   

  i
h.
Ngoài các văn bản trên, việc đăng ký và quản lý hộ tịch còn một số văn
bản như sau:
- Nghị định số: 04/NĐ-CP ngày 16/01/1961 về ban hành Điều lệ đăng
ký hộ tịch.
- Nghị định 83/1998/NĐ-CP ngày 10/10/1998 về đăng ký hộ tịch thay
Nghị định 04/CP ngày 16/01/1961. Tiếp tục thực hiện công tác hoàn thiện
pháp luật về quản lý hộ tịch ngày 27/12/2005, Chính phủ ban hành Nghị định
số: 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch. Theo Nghị định này, thủ
tục đăng ký hộ tịch đã giảm đi rất nhiều, đồng thời phân cấp nhiều hơn cho
UBND cấp xã, UBND cấp huyện trong việc đăng ký, quản lý hộ tịch.
- Nghị định: 62/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định

chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ tư pháp.
- Thông tư: 01/2008/TT-BTP ngày 02/06/2008 của Bộ tư pháp về
hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính Phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số: 93/2008/NĐ-CP ngày 22/08/2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ tư pháp;
- Thông tư liên tịch: 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28/04/2009 về
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở tư pháp
 nay


 10
thuộc UBND cấp tỉnh, Phòng tư pháp thuộc UBND cấp huyện và công tác tư
pháp thuộc UBND cấp cơ sở.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP về sửa đổi. bổ sung một số điều của
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Những văn bản của UBND tỉnh An Giang:
+ Kế hoạch số 04/KH – TP, ngày 28/03/2005.
+ Công văn số 149/STP – HT ngày 11/05/2005 của Sở Tư Pháp tỉnh An
Giang.
+ Công văn số 171/STP – HT ngày 04/07/2006 của Sở Tư Pháp tỉnh An
Giang về việc hướng dẫn thực hiện nghị định 158/2005/NĐ – CP ngày
27/12/2005 của Chính Phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Quyết định số 1556/QĐ – UBND ngày 21/07/2009 của UBND tỉnh
An Giang về công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa
bàn tỉnh An Giang.
- Công văn liên tịch số 201/LT – TP – CA, của sở Tư Pháp – Công An
Tỉnh An Giang.
















 nay


 11
C2
T

2.1. 
2.1.1. :
Xã Đa Phước là một xã ven biên giới, địa bàn rộng, dân cư đông, kinh
tế xã hội chưa cao, cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật còn thấp, nhiều năm liền
chịu ảnh hưởng lũ lớn nên đời sống và điều kiện đi lại của người dân còn gặp
nhiều khó khăn, từ đó đã ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - văn hóa
– xã hội ở địa phương.
Xã Đa Phước gồm 04 ấp: Hà Bao 1, Hà Bao 2, Phước Thọ, Phước
Quản, nằm dọc theo quốc lộ 91C và tỉnh lộ 957 với chiều dài 10 km. Đông
giáp sông Hậu; Tây giáp sông Châu Đốc; Nam giáp thị xã Châu Đốc; Bắc

giáp thị trấn An Phú. Diện tích tự nhiên 1.577, đất nông nghiệp 1.119 ha.
Dân số toàn xã có 23.101 nhân khẩu gồm 5.615 hộ.
2.1.2. 
Về dân số Đa Phước có dân số trung bình là 23.101 người (nam:
11.960 người; nữ: 11.141 người ); Mật độ dân số phân bổ không đồng đều.
Về dân tộc, hiện có 04 dân tộc cùng chung sống trên địa bàn là người
Kinh 20.615 chiếm 89,24% người, Chăm 2.213 chiếm 9,58% người, Hoa 176
chiếm 0,76% người, Khmer 97 chiếm 0,42% người.
Về tôn giáo, tại xã Đa Phước đa số người dân theo Đạo Phật 6.059
chiếm 26,23%, Hoà hảo 5.702 chiếm 24,68%, Hồi giáo 2.213 chiếm 9,58%,
Cao đài 806 chiếm 3,49%, Công giáo 42 chiếm 0,18%, khác 2.256 chiếm
9,77%, còn lại không theo đạo. Hiện nay vẫn còn một số tập tục lạc hậu trên
địa bàn.
Về nghề nghiệp, đa số người dân sống bằng nghề sản xuất nông nghiệp
như trồng trọt, chăn nuôi thủy sản chiếm 75%; còn lại tiểu thủ công nghiệp,
buôn bán nhỏ lẽ và làm thuê. Hộ nghèo của xã 381 hộ chiếm 8,13%. Do vậy,
ý thức đăng ký về hộ tịch của người dân rất hạn chế.
 nay


 12
Về kết cấu hạ tầng, hiện nay đã phát triển tương đối khá như: có 4.681
hộ sử dụng điện thường xuyên, đạt 101,33%, đường giao thông thuỷ, bộ đi lại
thuận tiện đến tận các xã vùng sâu. Trong xã có 03 trường tiểu học và 01
trường trung học cơ sở, có 01 trường mẫu giáo, 01 trường mẫu giáo tư thục.
Có 01 trạm y tế kiên cố đảm bảo cho yêu cầu phục vụ sức khoẻ người dân. Hệ
thống loa truyền thanh phủ giáp 04 ấp cặp theo lộ 91C và cụm tuyến dân cư
ấp Phước Quản.
Trong những năm qua công tác đăng ký và quản lý hộ tịch ngày càng
được sự quan tâm chỉ đạo của địa phương. Vì nó đóng vai trò quan trọng

trong việc quản lý nhà nước với sự phát triển kinh tế - xã hội, an ninh chính trị
của địa phương, nên công tác quản lý và đăng ký hộ tịch từng bước đi vào
hoạt động có hiệu quả đáp ứng nhu cầu phục vụ tốt cho nhân dân và địa
phương.
2.2. ý h
:
:
Theo quy định biên chế hiện nay ở UBND xã Đa Phước có 02 công
chức trong biên chế và được phân công phụ trách công tác Tư pháp - Hộ tịch
như sau:
- Phụ trách lĩnh vực Tư pháp 01 cán bộ công chức tuổi đời 30 tuổi;
- Phụ trách lĩnh vực Hộ tịch 01 cán bộ công chức tuổi đời 27 tuổi;
- Trình độ văn hóa: TNPT 02 đ/c.
- Trình độ chuyên môn: Trung cấp 02 đ/c.
- Trình độ chính trị: Trung cấp 01 đ/c (Tư pháp).
ý h:
UBND xã Đa Phước đã bố trí cán bộ trực tiếp nhận và trả hồ sơ cho
nhân dân và có thời hạn giải quyết như sau:
- Đăng ký khai sinh: từ 01 đến 03 ngày làm việc; nếu cần xác minh thì
không quá thêm 05 ngày làm việc.
- Đăng ký kết hôn: từ 01 đến 03 ngày làm việc; nếu cần xác minh thì
không quá thêm 05 ngày làm việc.
 nay


 13
- Đăng ký khai tử: từ 01 đến 03 ngày làm việc; nếu cần xác minh thì
không quá thêm 03 ngày làm việc.
- Đăng ký nuôi con nuôi: từ 01 đến 05 ngày làm việc; nếu cần xác minh
thì không quá thêm 05 ngày làm việc.

- Giám hộ: từ 01 đến 02 ngày làm việc; nếu cần xác minh thì không quá
thêm 02 ngày làm việc.
- Nhận cha, mẹ, con: từ 01 dến 03 ngày làm việc; nếu cần xác minh thì
không quá thêm 05 ngày làm việc.
- Xác nhận tình trạng hôn nhân trong nước: từ 01 đến 03 ngày làm việc;
nếu cần xác minh thì không quá thêm 05 ngày làm việc.
- Xác nhận tình trạng hôn nhân có yếu tố nước ngoài: từ 01 đến 05
ngày làm việc; nếu cần xác minh thì không quá thêm 05 ngày làm việc.

Ủy ban nhân dân xã đã bố trí cán bộ phụ trách công tác hộ tịch tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của xã tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại làm
việc của cán bộ và để nhân dân dễ dàng khi liên hệ.
Cán bộ phụ trách công tác Tư pháp - Hộ tịch được trang bị 02 bàn làm
việc, 01 kệ đựng hồ sơ và 01 máy vi tính.
2.2.4. Ch
Nghị định 04/NĐ-CP ngày 16/01/1961 và Nghị định 83/1998/NĐ-CP
ngày 10/10/1998 về đăng ký hộ tịch về ban hành điều lệ đăng ký hộ tịch,
nhưng đến nay các Nghị định này bộc lộ nhiều điểm bất cập, không phù hợp
với điều kiện hiện nay do sự đa dạng của các sự kiện về hộ tịch, đây là một
trong những nguyên nhân dẫn đến việc đăng ký hộ tịch trong thời gian qua
chưa thực hiện đầy đủ và thống nhất. Từ khi có Nghị định 158/NĐ-CP thì
công tác hộ tịch của xã có tiến bộ hơn trước, việc quản lý cũng đã đi vào nề
nếp. Về công tác thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ
tịch, xác định lại dân tộc, giới tính đã được đơn giản hóa, công khai hóa,
thông thoáng hơn so với trước.


 nay



 14
2.3h

Nhìn chung công tác quản lý hộ tịch từ năm 2009 đến nay của địa
phương cũng mang nhiều hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ địa
phương.
-2012)
TT


2009

2010

2011

2012
01
Khai sinh
753
560
600
666
02
Khai tử
137
155
181
186
03

Kết hôn
214
176
198
234
04
Xác nhận hộ tịch
122
99
143
119
05
Cải chính, bổ sung hộ tịch
0
0
0
0
06
Công nhận cha, mẹ, con
0
0
01
0
07
Con nuôi
0
0
0
02
08

Hộ tịch khác
05
09
03
0
h 
 

              

chính 

.
Cán bộ Hộ tịch có tinh thần trách nhiệm cao, thường xuyên nghiên cứu
tìm hiểu, tiếp thu ý kiến lãnh đạo địa phương và nâng cao năng lực nghiệp vụ
chuyên môn để làm tốt nhiệm vụ phân công, từng bước đưa công tác hộ tịch
đi vào nề nếp, đáp ứng ngày càng cao hiệu quả quản lý hành chính nhà nước ở
địa phương.
 nay


 15
Công tác hộ tịch của xã được cấp ủy Đảng quan tâm đúng mức, dưới sự
lãnh đạo trực tiếp của Thường trực UBND để bố trí trang thiết bị, nơi làm
việc cũng như đưa đi bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ chuyên môn nên công tác
này đã thực hiện nhanh chóng, kịp thời, chính xác.
* Ngu

Công tác quản lý hộ tịch của xã đạt được hiệu quả là có sự quan tâm
của cấp ủy thường xuyên quán triệt kịp thời những chủ trương, chính sách của

Đảng và sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo UBND xã cho thấy được tầm quan
trọng của công tác quản lý hộ tịch nên tạo điều kiện cho cán bộ tham gia học
tập đào tạo và tập huấn công tác hành chính.
 
Thực hiện tốt nguyên tắc đăng ký và quản lý hộ tịch: Các sự kiện hộ
tịch được đăng ký đầy đủ kịp thời, chính xác theo qui định của Nghị định
158/2005/NĐ-CP. Mỗi sự kiện hộ tịch chỉ được đăng ký tại một nơi theo
đúng thẩm quyền quy định của Nghị định 158/2055/NĐ-CP cơ quan quản lý.

Cơ quan quản lý hộ tịch cấp trên thường xuyên kiểm tra, đôn đốc,
hướng dẫn, chỉ đạo đối với cơ quan quản lý hộ tịch cấp dưới; trường hợp phát
hiện thấy sai phạm phải chấn chỉnh và xử lý kịp thời.
h

Cán bộ làm công tác hộ tịch phải niêm yết công khai, chính xác quy
định về giấy tờ mà người yêu cầu đăng ký hộ tịch, thời hạn giải quyết và lệ
phí đăng ký hộ tịch.
 
Ngoài ra, còn được trang bị những phương tiện, trang thiết bị, tủ sách
Pháp luật phục vụ cho công tác tham khảo, nghiên cứu, soạn thảo các loại văn
bản liên quan của đơn vị. Cán bộ làm công tác hộ tịch được đào tạo chuyên
môn nghiệp vụ và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ đặt ra.

 nay


 16
2.3.2.  và nguyên nhân:
Bên cạnh những mặt làm được công tác quản lý hộ tịch của xã còn mặt
tồn tại, hạn chế như sau:

- Việc tuyên truyền trong nhân dân tại địa bàn dân cư gặp khó khăn: số
lượng người tham gia ít, một số bộ phận không nhỏ nhân dân không quan tâm
nhiều đến công tác tuyên truyền, đến khi gặp chuyện mới đến UBND để được
hướng dẫn.
- Hồ sơ hộ tịch được lưu trữ chưa đúng quy trình, nơi lưu trữ hồ sơ
chưa đảm bảo tính khoa học, chưa áp dụng được phần mềm quản lý hộ tịch.
- Chưa có tủ lưu hồ sơ các giấy tờ về hộ tịch nên việc sắp xếp các tài
liệu lưu trữ chưa ngăn nắp.
- Chưa quản lý việc khai thác, sử dụng Tủ sách pháp luật, chưa xây
dựng kế hoạch và phương thức hoạt động của tủ sách, chưa sắp xếp, phân
loại, bảo quản, giới thiệu sách phục vụ bạn đọc…
* Nguyên nhân:

Lãnh đạo cấp cơ sở chưa quan tâm thường xuyên và chỉ đạo sâu sát kịp
thời về công tác hộ tịch. Biên chế vẫn còn thiếu so với yêu cầu thực tiễn đặt
ra. Đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý và chuyên môn thường thay đổi, thiếu
tính ổn định lâu dài. Một số còn chưa nhận thức sâu sắc về vai trò tầm quan
trọng của công tác hộ tịch trong giai đoạn hiện nay.

Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về
đăng ký và quản lý hộ tịch được soạn thảo trên cơ sở từ những kinh nghiệm
thực tiễn được rút ra qua quá trình thi hành Nghị định số 83/1998/NĐ-CP
ngày 10/10/1998 của Chính phủ. Những vấn đề thắc mắc trong đăng ký hộ
tịch theo Nghị định số 83/1998/NĐ-CP đã được cụ thể hóa trong Nghị định số
158/2005/NĐ-CP. Và gần đây cũng có Nghị định 06/2012/NĐ-CP về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý
hộ tịch. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện đăng ký hộ tịch theo Nghị định số
158/2005/NĐ-CP đã nảy sinh một số vấn đề cần có sự hướng dẫn cụ thể để
 nay



 17
quá trình được thực hiện chính xác, thống nhất và tạo điều kiện thuận lợi cho
người dân, cụ thể là:
- Các biểu mẫu hướng dẫn còn quá nhiều, quy trình vẫn còn rườm rà và
phức tạp.
- Công tác quản lý hộ tịch do cán bộ hộ tịch phụ trách trực tiếp tham
mưu nhưng do công việc nhiều nên thiếu chuyên sâu.

Công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật trong thời gian qua
chưa đạt hiệu quả cao do: Địa bàn có cơ sở hạ tầng thấp, một số dân nhập cư
từ Campuchia về nên trình độ văn hóa của họ không đồng đều làm trở ngại
cho việc tiếp thu các văn bản pháp luật, do các văn bản quá khó, nên không
thu hút được việc tìm hiểu của bà con, trình độ đội ngũ tuyên truyền của xã
hầu hết chưa qua đào tạo nên cách truyền đạt còn cứng nhắc chưa thật sự sâu
sát và thu hút người nghe. Tuy nhiên việc tổ chức triển khai nhiều nhưng còn
bị động.
T 
: Do hiện nay cán bộ Tư pháp - Hộ tịch thuộc quyền quản lý, điều
động của Ủy ban nhân dân nên thường xuyên bị điều chỉnh công tác, thay đổi
nhiệm vụ. Cán bộ Tư pháp – Hộ tịch quá nhiều đầu công việc, kinh phí hoạt
động còn gặp khó khăn, cơ sở vật chất còn thiếu, phòng làm việc, trang thiết
bị chưa theo kịp với nhiệm vụ.
2.4. :
Cần nâng cao vai trò trách nhiệm và nhận thức của cấp ủy và UBND
các cấp, nhất là ở cấp cơ sở. Từ đó, nơi nào được cấp ủy, UBND lãnh đạo,
quan tâm sâu sắc, kịp thời thì công tác quản lý hộ tịch sẽ đạt được kết quả và
hiệu quả cao.
Trình độ năng lực, và đạo đức của cán bộ hộ tịch ảnh hưởng rất lớn đến
công tác hộ tịch. Cán bộ làm công tác quản lý hộ tịch phải được đào tạo qua

các lớp chuyên môn, có nhiệt tình trong công tác, tìm hiểu và nghiên cứu các
tài liệu có liên quan, chấp hành tốt các quy định của pháp luật về công tác hộ
 nay


 18
tịch sẽ góp phần vào việc quản lý hành chính nhà nước có nề nếp và đạt hiệu
quả.
Lãnh đạo ở cơ sở cần am hiểu các văn bản, công tác quản lý nhà nước
về hộ tịch, qua đó để kiểm tra cán bộ hộ tịch có sai sót trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ để có biện pháp điều chỉnh kịp thời. Trình độ năng lực của cán
bộ lãnh đạo, quản lý phải được nâng cao theo sự phát triển của xã hội và yêu
cầu công việc.
Được sự quan tâm lãnh, chỉ đạo sâu sát của Đảng ủy, UBND, các Ban
ngành đoàn thể xã, và sự nhiệt tình hỗ trợ tích cực của phòng Tư pháp huyện.
Cán bộ hộ tịch cần phát huy tính năng động, sáng tạo, trao dồi về chuyên môn
và kỹ năng làm việc để từng bước đưa công tác hộ tịch xã ngày càng đi vào nề
nếp.




















 nay


 19
C
,  
C  
3.1. c tiêu:
3.1.1. :
Cần phát huy những kết quả đạt được và khắc phục những hạn chế yếu
kém để công tác quản lý hộ tịch ngày càng hoàn thiện, đáp ứng kịp thời, phù
hợp với tình hình đổi mới đất nước. Từ đó, đòi hỏi cán bộ hộ tịch phải xem
công tác này là công việc cần thiết và không kém phần quan trọng trong hoạt
động quản lý hành chính nhà nước của cơ quan, đơn vị mình và xem đây là
nhiệm vụ bắt buộc của cán bộ hộ tịch trong giai đoạn hiện nay.
  Cần nêu cao tầm quan trọng của công tác
quản lý hộ tịch, cán bộ làm công tác hộ tịch phải thường xuyên học tập để có
những kiến thức cơ bản về quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật Nhà nước; có trình độ chuyên môn nhất định và phải biết áp dụng tin học
hóa vào công tác này ở cơ sở.
            Tăng
cường hơn nữa công tác quản lý hộ tịch, làm cho đội ngũ cán bộ, công chức
làm công tác này phải thật sự tinh nhuệ, nhạy bén là đội ngũ trung thành tin

cậy của Đảng, Nhà nước và nhân dân.
  Tổ chức kiện toàn đội ngũ cán bộ làm
công tác hộ tịch có chuyên môn trong công tác, phấn đấu đến cuối năm 2015
đội ngũ này phải được đào tạo chính quy để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ ở địa
phương.
  Thường xuyên phổ
biến giáo dục pháp luật rộng rãi trong nội bộ cơ quan về công tác quản lý hộ
tịch cho thông suốt, tạo được sự đoàn kết thống nhất về mặt quan điểm, lãnh
chỉ đạo của Đảng, Nhà nước về công tác này ở cấp cơ sở, đồng thời tạo môi
trường thuận lợi và không ngừng cải tiến lề lối làm việc, nghiệp vụ chuyên
môn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, phát huy vai trò, nhiệm vụ của từng
cá nhân góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị ở địa phương.
 nay


 20
Cán bộ làm công tác hộ tịch phải có phẩm chất đạo đức cách mạng, có
lập trường chính trị vững vàng, có năng lực và kiến thức chuyên môn.
:
- Tổ chức tốt công tác tuyên truyền, giáo dục đến mọi tầng lớp nhân
dân ở các ấp trong toàn xã.
- Phối hợp với Trung tâm trợ giúp pháp lý An Giang tổ chức tuyên
truyền về Luật đất đai, Luật hôn nhân gia đình, Luật cư trú, Hộ tịch, Luật giao
thông đường bộ, Luật phòng chống ma túy và các văn bản pháp luật mới.
- Tham dự đầy đủ các lớp tập huấn chuyên môn, công tác đăng ký và
quản lý hộ tịch do Sở tư pháp tổ chức.
- Thực hiện đăng ký hộ tịch đúng hạn đạt trên 90% số trẻ sơ sinh.
- Tiếp tục thực hiện tốt cải cách thủ tục hành chính hộ tịch trên cơ sở
hành động “ trách nhiệm, một cửa, thân thiện”.
- Phối hợp với phòng tư pháp tổ chức tập huấn về công tác hòa giải,

hướng dẫn tổ chức hội thi cán bộ tư pháp giỏi.
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao năm 2013 và xây dựng
phương hướng hoàn thành nhiệm vụ cho những năm tiếp theo.
:
 :
Công tác quản lý hộ tịch của xã để đạt được hiệu quả là phải có sự quan
tâm của cấp ủy thường xuyên quán triệt những chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của nhà nước và sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo UBND xã
cho thấy được tầm quan trọng của công tác quản lý hộ tịch và tạo điều kiện
cho cán bộ làm công tác hộ tịch tham gia học tập đào tạo và tập huấn công tác
chuyên môn.
Thủ trưởng cơ quan phải thường xuyên kiểm tra, giám sát cán bộ làm
công tác hộ tịch để phát hiện những yếu kém, sai phạm tìm hiểu nguyên nhân
và có những giải pháp khắc phục kịp thời.
Thực hiện tốt chế độ khen thưởng trong cơ quan đơn vị, bên cạnh đó
phải có những biện pháp xử phạt nghiêm minh, chính xác và triệt để những
hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan.
 nay


 21
Tăng cường sự lãnh, chỉ đạo, kiểm tra, quán triệt sâu rộng và uốn nắn
kịp thời việc thực hiện các chủ trương, Nghị quyết của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước cho cán bộ thông suốt.
Nâng cao nhận thức của cán bộ làm công tác hộ tịch thấy được tầm
quan trọng của công việc để có tinh thần trách nhiệm thường xuyên học hỏi
để trao dồi kiến thức năng lực chuyên môn.
: :
Cơ quan quản lý hộ tịch cấp trên thường xuyên kiểm tra, đôn đốc,
hướng dẫn, chỉ đạo đối với cơ quan quản lý hộ tịch cấp dưới; trường hợp phát

hiện thấy sai phạm để chấn chỉnh và xử lý kịp thời.
Cơ quan cấp trên phải thường xuyên thanh tra, kiểm tra để có hướng
dẫn cụ thể tránh những sai sót đáng tiếc có thể xảy ra.
Lãnh đạo địa phương phải thường xuyên quan tâm, chỉ đạo, kiểm tra
đột xuất hay định kỳ đối với cán bộ phụ trách công tác hộ tịch để chấn chỉnh
kịp thời những sai sót, nhưng cần phải tạo điều kiện cho cán bộ làm công tác
này phát huy tính chủ động, sáng tạo trong công việc.
Giới thiệu cán bộ, đảng viên có đủ phẩm chất và năng lực để cơ quan
xem xét, bố trí làm công tác hộ tịch.
: h
:
Cán bộ làm công tác hộ tịch phải niêm yết công khai, chính xác quy
định về giấy tờ cho người yêu cầu đăng ký hộ tịch, thời hạn giải quyết và lệ
phí đăng ký hộ tịch.
: :
Ngoài ra, còn được trang bị những phương tiện, trang thiết bị, tủ sách
pháp luật phục vụ cho công tác tham khảo, nghiên cứu, soạn thảo các loại văn
bản liên quan của đơn vị. Cán bộ làm công tác hộ tịch được đào tạo chuyên
môn nghiệp vụ và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ đặt ra.
Phải trang bị cho bộ phận phụ trách những trang thiết bị như tủ hồ sơ
có phân loại, hồ sơ theo thời gian, nội dung, cấp ban hành và được bàn giao
vào kho lưu trữ đúng quy định. Đây là công việc rất cần thiết đối với chính
 nay


 22
quyền cấp cơ sở, vì thực tế thời gian qua các văn bản, hồ sơ bị thất lạc, khi
cần tra cứu thì rất khó tìm.
Xem công tác hộ tịch là nhiệm vụ chung của cả hệ thống chính trị nên
các ngành, các bộ phận đều tích cực tham gia công tác này theo từng lĩnh vực

chức năng, quyền hạn của đơn vị, cá nhân.
Phải có kế hoạch, quy hoạch cán bộ kế thừa làm công tác hộ tịch nhằm
tạo điều kiện thuận lợi trong quản lý của đơn vị đáp ứng yêu cầu cho công tác
quản lý hành chính ở địa phương.
Tạo nguồn cán bộ đủ năng lực, phẩm chất đạo đức để có nguồn thay thế
cho cán bộ hộ tịch khi luân chuyển cán bộ, để công tác hộ tịch luôn đảm bảo
thống nhất, liên tục.
3.3. :
3.3.1. V:
- Đối với những việc đăng ký hộ tịch không giải quyết trong ngày, thì
cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ ngày trả kết quả cho đương
sự.
- Khi thụ lý hồ sơ đăng ký hộ tịch: Trường hợp không đúng thẩm quyền
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy hướng dẫn đương sự. Nội dung
hướng dẫn phải ghi đầy đủ rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp
nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự. Thời hạn giải quyết được
tính từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
:
- Để thực hiện việc kết hôn cả hai bên nam và nữ phải nộp tờ khai đăng
ký kết hôn (theo mẫu quy định). Đồng thời hai bên xuất trình giấy chứng
minh nhân dân.
- Trong trường hợp một người cư trú tại xã, nhưng đăng ký kết hôn tại
xã khác thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú về tình
trạng hôn nhân của người đó.
- Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước
ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có xác nhận của cơ quan ngoại giao,
Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó.
 nay



 23
- Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì
thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp
vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
theo quy định tại chương V của Nghị định 158/2005/NĐ-CP.
- Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng, kể từ ngày xác
nhận.
- Đối với Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 158/2005/NĐ-CP thì trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy hai bên nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy
định của Luật Hôn nhân và gia đình, thì Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký kết
hôn cho hai bên nam, nữ.
- Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo
dài thêm không quá 05 ngày.
- Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt. Đại diện Ủy ban
nhân dân cấp xã yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai
bên đồng ý kết hôn, thì cán bộ Tư pháp - Hộ tịch ghi vào sổ đăng ký kết hôn
và giấy chứng nhận kết hôn. Hai bên nam, nữ ký vào giấy chứng nhận kết hôn
và sổ đăng ký kết hôn, Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho mỗi bên vợ,
chồng một bản chính giấy chứng nhận kết hôn, giải thích cho hai bên về
quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng theo quy định của Luật Hôn nhân và gia
đình. Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp theo yêu cầu của vợ, chồng.
3.3.3. :
Theo Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 158/2005/NĐ-CP thì:
- Người đi đăng ký khai sinh phải nộp giấy chứng sinh (theo mẫu quy
định) và xuất trình giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ đứa bé (nếu cha, mẹ
của đứa bé có đăng ký kết hôn).
- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh

ra ngoài cơ sở y tế, thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của
 nay


 24
người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi
khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.
- Trong trường hợp cán bộ Tư pháp - Hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn
nhân của cha mẹ đứa bé, thì không bắt buộc phải xuất trình giấy chứng nhận
kết hôn.
- Sau khi kiểm tra các giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp - Hộ tịch ghi vào
sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã ký và cấp cho người đi khai sinh một bản chính giấy khai sinh. Bản
sao giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh.
- Trong trường hợp khai sinh cho con ngoài giá thú, nếu không xác định
được người cha, thì phần ghi về người cha trong sổ đăng ký khai sinh và giấy
khai sinh để trống. Nếu vào thời điểm đăng ký khai sinh có người nhận con,
thì Ủy ban nhân dân xã kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh.



















 nay


 25


- :
+ Tiếp tục hoàn thiện hệ thống chính sách, quy chế, quy định của Đảng
và Nhà nước đối với công tác hộ tịch phù hợp với từng thời điểm.
+ Tiếp tục đổi mới phương thức điều hành, quản lý của hệ thống cơ
quan hành chính các cấp.
- và :
+ Cần tổ chức các buổi học tập sâu rộng và thường xuyên về tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh để nâng cao về phẩm chất đạo đức cho cán bộ,
công chức trong việc thực hiện công tác quản lý hành chính nhà nước cũng
như công tác hộ tịch có tâm và có tầm hơn.
+ Thường xuyên mở các lớp đào tạo chính quy về hành chính và công
tác hộ tịch để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn đối với cán bộ làm công tác hộ
tịch ở cấp cơ sở.
+ Mở các lớp tập huấn thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BNV-BTP
ngày 28/04/2009 của Bộ nội vụ và Bộ tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở tư pháp thuộc UBND cấp tỉnh, Phòng
tư pháp thuộc UBND cấp huyện và công tác tư pháp của UBND cấp cơ sở.
Tập huấn đối với Nghị định 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và

quản lý hộ tịch.
+ Thường xuyên triển khai những văn bản pháp luật mới về công tác hộ
tịch để cập nhật kịp thời những thông tin mới.
+ Cần tổ chức, quy hoạch đào tạo, sử dụng cán bộ làm công tác hộ tịch
ở cấp cơ sở, tin học hóa quản lý hành chính nhà nước của chính quyền cơ sở.
- :
+ Tiếp tục thực hiện công tác quản lý và đăng ký hộ tịch theo cơ chế
với trách nhiệm nhiệt tình, thân thiện và hiệu quả.
+ Tiếp tục niêm yết và công khai hóa các thủ tục về hộ tịch và đăng ký
hộ tịch để người dân biết và có điều kiện tìm hiểu một cách dễ dàng.

×