Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

TIỂU LUẬN MÔN KẾ TOÁN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.34 KB, 22 trang )

Môn: Kế toán thương mại dịch vụ GVHD: Đỗ Khánh Ly
Bài 1: Công ty TNHH Khải Toàn kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Có số dư
đầu kỳ các tài khoản:
• TK 1111 3.500.000.000
• TK 1112 3000 USD tỷ giá 20.800 đ/ USD
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
Yêu cầu: Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1. Ngày 01/04: Công ty xuất quỹ tiền mặt tạm ứng tiền cho anh Hùng - nhân
viên xuất nhập khẩu đi công tác số tiền 1000 USD. Tỷ giá thực tế lúc phát
sinh nghiệp vụ là 20.700 đồng/USD
Nợ TK 141 20.700.000 (1.000 * 20.700)
Nợ TK 635 100.000 ( 1.000*100)
Có TK 1112 20.800 000 (1.000 * 20.800)
Có TK 007 1.000 USD
Kèm theo chứng từ: Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi.
2. Ngày 02/04: Công ty xuất quỹ tiền mặt 100.000.000, nộp vào tài khoản của
tại ngân hàng Vietcombank, đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng.
Nợ TK 112 100.000.000
Có TK 111 100.000.000
Kèm theo chứng từ: Phiếu chi, Giấy báo có của ngân hàng.
3. Ngày 03/04: Công ty xuất quỹ tiền mặt mua 3.000 USD nhập quỹ tiền mặt
ngoại tệ. Tỷ giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ 20.810 đ/USD.
Nhóm: 2 Page 1
Môn: Kế toán thương mại dịch vụ GVHD: Đỗ Khánh Ly
Nợ TK 1112 62.430.000 (3.000*20.810)
Có TK 1111 62.430.000 (3.000*20.810)
Có TK 007 3.000 USD
4. Ngày 5/04: Công ty mua nguyên vật liệu của công ty Greenfeed, giá thanh
toán là 4.400 USD (bao gồm thuế GTGT 10%), chưa thanh toán tiền. Chi phí
vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 220 USD (bao gồm thuế GTGT 10%).


Công cụ nhập kho đủ. TGTT: 20.820đ/ USD,
Nợ TK 152 83.240.000 (2000*20.800 +2000*20.820)
Nợ TK 133 8.324.000( 400*20.820)
Có TK 331 91.564.000
Kèm theo chứng từ: Phiếu nhập kho.
Nợ TK 152 1.000.000
Nợ TK 133 100.000
Có TK 111 1.100.000
Kèm theo chứng từ: Phiếu chi.
5. Ngày 10/04: Căn cứ số lượng hàng hoá gửi đi bán tại các đại lý đã tiêu thụ,
Công ty ABC thanh toán hoa hồng bán hàng cho các đại lý bằng tiền mặt
220.000.000 ( bao gồm thuế GTGT 10%).
Nợ TK 641 200.000.000
Nợ TK 133 20.000.000
Có TK 111 220.000.000
Kèm theo chứng từ: Phiếu chi.
Nhóm: 2 Page 2
Môn: Kế toán thương mại dịch vụ GVHD: Đỗ Khánh Ly
6. Ngày 13/04: Công ty vay dài hạn của ngân hàng Vietcombank bổ sung nguồn
vốn kinh doanh 2.000.000.000. Công ty đã nhận được giấy báo Có.
Nợ TK 112 2.000.000.000
Có TK 411 2.000.000.000
Kèm theo chứng từ: Giấy báo có của ngân hàng.
7. Ngày 15/04: Công ty thanh toán nợ vay ngắn hạn Ngân hàng Vietcombank
bằng tiền gửi ngân hàng 500.000.000. Công ty đã nhận giấy báo Nợ.
Nợ TK 311 500.000.000
Có TK 112 500.000.000
Kèm theo chứng từ: Giấy báo nợ của ngân hàng.
8. Ngày 16/04 công ty thanh toán tiền mua nguyên vật liệu cho công ty An Phát
bằng chuyển khoản.

Nợ TK 331 55.000.000
Có TK 112 55.000.000
Kèm theo chứng từ: Phiếu chi.
9. Ngày 18/04: Công ty mua 2.000 cổ phiếu của Công ty HAGL với giá thanh
toán 100.000.000. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Cổ phiếu của Công
ty HAGL được mua với mục đích bán ngay.
Nợ TK 121 100.000.000
Có TK 111 100.000.000
Chứng từ kèm theo: Phiếu chi.
Nhóm: 2 Page 3
Môn: Kế toán thương mại dịch vụ GVHD: Đỗ Khánh Ly
10. Ngày 20/04: Công ty nhận được thông báo về lãi tiền gửi ngân hàng tháng
03 là 21.000.000.
Nợ TK 112 21.000.000
Có TK 515 21.000.000
Chứng từ kèm theo: Giấy báo có của ngân hàng.
11. Ngày 20/04 công ty mua 1 TSCĐ hữu hình giá mua 50.000.000đ, thuế
GTGT 10%, tiền chưa thanh toán cho người bán.
Nợ TK 211 50.000.000
Nợ TK 133 5.000.000
Có TK 331 55.000.000
Chứng từ kèm theo: Phiếu nhập kho.
12. Ngày 21/04 công ty xuất bán hàng hóa cho công ty Hùng Cường một số
thành phẩm có giá trị thực tế xuất kho là 160.000.000 , trị giá thanh toán là
200.000.000 chưa gồm 10% GTGT, khách hàng chưa thanh toán.
Nợ TK 632 160.000.000
Có TK 155 160.000.000
Nợ TK 131 220.000.000
Có TK 515 200.000.000
Có TK 3331 20.000.000

Chứng từ kèm theo: Phiếu xuất kho.
13. Ngày 22/04 công ty Hùng Cường trả nợ mua hàng 220.000.000 bằng chuyển
khoản.
Nhóm: 2 Page 4
Môn: Kế toán thương mại dịch vụ GVHD: Đỗ Khánh Ly
Nợ TK 112 220.000.000
Có TK 131 220.000.000
Chứng từ kèm theo: Phiếu thu.
14. Ngày 24/04 Công ty Nhập kho 1 lô hàng theo giá mua trên hóa đơn
100.000.000đ, thuế GTGT 10%, các chi phí liên quan đến lô hàng này trước
khi nhập kho là 2.000.000đ, thuế GTGT 5%, tất cả thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng.
Nợ TK 156 100.000.000
Nợ TK 133 10.000.000
Có TK 112 110.000.000
Nợ TK 156 2.000.000
Nợ TK 133 100.000
Có TK 112 2.100.000
Chứng từ kèm theo: Phiếu nhập kho; hóa đơn.
15. Ngày 27/04 công ty nhận được thông báo chia cổ tức 10.000.000đ. Hai ngày
DN nhận được giấy có của ngân hàng.
Nợ TK 131 10.000.000
Có TK 515 10.000.000
Nợ TK 112 10.000.000
Có TK 131 10.000.000
Chứng từ kèm theo: Giấy báo có của ngân hàng.
Nhóm: 2 Page 5
Môn: Kế toán thương mại dịch vụ GVHD: Đỗ Khánh Ly
16. Ngày 28/04 Công ty thanh toán tiền lương phải trả cho công nhân viên bằng
tiền mặt 525.000.000đ.

Nợ TK 334 525.000.000
Có TK 111 525.000.000
Kèm theo chứng từ: Phiếu chi.
Bài 2: Doanh nghiệp VMP trong tháng 1/2012 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
như sau:
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1. Ngày 3/01 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 60.000.000đ.
Nợ TK 111 60.000.000
Có TK 112 60.000.000
Chứng từ kèm theo: Phiếu thu.
2. Ngày 05/01 chuyển khoản mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 5000USD, tỉ
giá thực tế 21.000VNĐ/USD, tỉ giá xuất ngoại tệ 20.000VNĐ/USD.
Nợ TK 152 105.000.000 (5.000*21.000)
Có TK 515 5.000.000 (5.000*1.000)
Có TK 1122 100.000.000 (5.000*20.000)
Có TK 007 5.000 USD
Chứng từ kèm theo: Phiếu nhập kho.
3. Ngày 06/01công ty thanh toán nợ người bán bằng tiền mặt 30.000.000đ.
Nợ TK 331 30.000.000
Nhóm: 2 Page 6
Môn: Kế toán thương mại dịch vụ GVHD: Đỗ Khánh Ly
Có TK 111 30.000.000
Chứng từ kèm theo: Phiếu chi.
4. Ngày 07/01 công ty chuyển tiền gửi ngân hàng ký quỹ dài hạn 150.000.000đ.
Nợ TK 244 150.000.000
Có TK 112 150.000.000
Chứng từ kèm theo: Giấy báo nợ của ngân hàng.
5. Ngày 10/01 khách hàng trả nợ cho DN 30.000.000đ bằng chuyển khoản.
Nợ TK 112 30.000.000
Có TK 131 30.000.000

Kèm theo chứng từ: Phiếu thu.
6. Ngày 13/01 công ty nhập kho 1 lô hàng theo giá mua trên hóa đơn
100.000.000đ, thuế GTGT 10%, các chi phí liên quan đến lô hàng này trước
khi nhập kho là 2.000.000đ, thuế GTGT 5%, tất cả thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng.
Nợ TK 156 100.000.000
Nợ TK 133 10.000.000
Có TK 112 110.000.000
Nợ TK 156 2.000.000
Nợ TK 133 100.000
Có TK 112 2.100.000
Chứng từ kèm theo: Phiếu nhập kho; hóa đơn.
Nhóm: 2 Page 7
Môn: Kế toán thương mại dịch vụ GVHD: Đỗ Khánh Ly
7. Ngày 14/01 thu tiền của Công ty A 1000 USD, tỉ giá trực tiếp 20.700đ/USD
nhập quỹ ngoại tệ mặt. Tỉ giá xuất 20.000VND/ USD.
Nợ TK 1112 20.700.000 (1.000*20.700)
Có TK 515 700.000 (1.000*700)
Có TK 131 20.000.000 (1.000*20.000)
Nợ TK 007 1.000 USD
Chứng từ kèm theo: Phiếu thu số 01
8. Ngày 15/01 Mua 1 TSCĐ hữu hình giá mua 500.000.000đ, thuế GTGT 10%,
tiền chưa thanh toán cho người bán.
Nợ TK 211 500.000.000
Nợ TK 133 50.000.000
Có TK 331 550.000.000
Chứng từ kèm theo: Phiếu nhập kho; hóa đơn.
9. Ngày 18/01 đầu tư 2.000.000.000đ chuyển khoản mua thêm cổ phiếu tại công
ty cổ phần Ánh Sao để chuyển từ hình thức đầu tư vào công ty liên kết thành
đầu tư vào công ty con. Trị giá gốc cổ phiếu đang nắm giữ là 3.000.000.000đ.

Chi phí phát sinh về thông tin, môi giới đã thanh toán bằng tiền mặt
50.000.000đ.
Nợ TK 221 2.000.000.000
Có TK 112 2.000.000.000
Nợ TK 635 50.000.000
Có TK 111 50.000.000
Nhóm: 2 Page 8
Môn: Kế toán thương mại dịch vụ GVHD: Đỗ Khánh Ly
10. Ngày 19/01công ty thanh lý khoản đầu tư 500.000.000đ vào công ty liên kết
M với số tiền thu được qua ngân hàng là 400.000.000đ. Chi phí thanh lý chi
bằng tiền mặt 10.000.000đ.
Nợ TK 112 400.000.000
Nợ TK 635 100.000.000
Có TK 223 500.000.000
Nợ TK 635 10.000.000
Có TK 111 10.000.000
Chứng từ kèm theo: Phiếu chi.
11. Ngày 20/01 nhận tiền khách hàng ứng trước bằng tiền mặt: 400USD, tỷ giá
GD BQLNH 20.760đ/USD.
Nợ TK 1112 8.304.000 (400 * 20.760)
Có TK 131 8.304.000 (400 * 20.760)
Chứng từ kèm theo: Phiếu thu số 01.
12. Ngày 21/01, người mua trả nợ 400 USD bằng tiền mặt, TGTT 20.770
đ/USD, tỷ giá xuất là 20.750 đ/USD.
Nợ TK 1112 8.308.000 (400 * 20.770)
Có TK 131 8.300.000 (400 * 20.750)
Có TK 515 8.000 (400 * 20)
Nợ TK 007 400USD
Chứng từ kèm theo: Phiếu thu số 02.
Nhóm: 2 Page 9

Môn: Kế toán thương mại dịch vụ GVHD: Đỗ Khánh Ly
13. Ngày 25/01, công ty chi tiền mặt Việt Nam mua 5000USD, tỷ giá mua thực
tế là 21.000 đ/USD, nhập vào tài khoản ngân hàng.
Nợ TK 1112 105.000.000 (5.000 x 21.000)
Có TK 1111 105.000.000 (5.000 x 21.000)
Nợ TK 007 5.000 USD
14. Ngày 26/01 bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT
2.000.000đ
Nợ TK 111 22.000.000
Có TK 3331 2.000.000
Có TK 156 20.000.000
Chứng từ kèm theo: Hóa đơn giá tri gia tăng; phiếu thu (Phiếu thu 01mẫu số 01-
TT), phiếu xuất kho (phiếu xuất kho 01, mẫu số 02- VT)
15. Ngày 28/01 công ty thanh toán nợ cho nhà cung cấp tài sản cố định 15.000
USD. Tỷ giá giao dịch là 21.000 đồng/USD. TGGS 21.200 đ/USD.
Nợ TK 331: 315.000.000 (15.000*21.000)
Nợ TK 635: 3.000.000 (200*15000)
Có TK 1121: 318.000.000
Có TK 007: 15.000 USD
Chứng từ kèm theo: Phiếu chi.
Nhóm: 2 Page 10
Môn: Kế toán thương mại dịch vụ GVHD: Đỗ Khánh Ly
Bài 3: Tại doanh nghiệp kinh doanh thương mại dịch vụ XNK Việt Nam trong kỳ có
các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh kế toán tập hợp lại như sau:
Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
• Tài khoản 111: 200.000.000 đồng.
• Tài khoản 1121: 500.000.000 đồng.
• Tài khoản 1122 (15.000 USD *21.000): 315.000.000 đồng.
• Tài khoản 131 (20.000 USD *21.000): 420.000. 000 đồng.
• Tài khoản 331 (60.000 USD *21.000): 1.260.000.000 đồng.

• Tài khoản 341 (30.000 USD *21.000): 630.000. 000 đồng.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Biết rằng doanh nghiệp thực
hiện các nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng và áp dụng tỷ giá thực tế để hạch toán
ngoại tệ, tỷ giá xuất ngoại tệ theo phương pháp FIFO.
1. Xuất bán 1 lô hàng có trị giá xuất kho 200.000.000 đồng, giá bán chưa bao
gồm 10% thuế GTGT 250.000.000. Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển
khoản.
Nợ TK 632: 200.000.000
Có TK 156: 200.000.000
Nợ TK 112: 275.000.000
Có TK 511: 250.000.000
Có TK 3331: 25.000.000
Chứng từ kèm theo: Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, Phiếu thu.
2. Doanh nghiệp ký hợp đồng với một nhà thầu để đầu tư xây dựng cơ bản.Trị
giá gói thầu 100.000 USD, doanh nghiệp đã ứng trước 15.000USD cho nhà
thầu bằng chuyển khoản, còn lại chưa thanh toán.Tỷ giá giao dịch là 21.300
đ/USD .
Nhóm: 2 Page 11
Môn: Kế toán thương mại dịch vụ GVHD: Đỗ Khánh Ly
Nợ TK 241: 2.130.000.000 (100.000*21.300)
Nợ TK 635: 30.000.000 (300*100.000)
Có TK 331: 2.160.000.000 (100.000 *21.300)
Nợ TK 331: 315.000.000 (15.000 *21.000)
Nợ TK 635: 4.500.000 (300*15.000)
Có TK 1122: 319.500.000 (15.000*21.300.000)
Có TK 007: 15.000 USD
Chứng từ kèm theo: Hợp đồng, Giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu chi.
3. Khách hàng thanh toán cho doanh nghiệp 10.000 USD bằng chuyển khoản.
Tỷ giá giao dịch là 21.300 đồng/USD. tỉ giá ghi sổ 21.000 đ/ USD.
Nợ TK 1121: 213.000.000 (10.000 *21.300)

Có TK 515: 3.000.000 (10.000 *300)
Có TK 131: 210.000.000 (10.000 *21.000)
Nợ TK 007: 10.000 USD
Chứng từ kèm theo: Giấy báo có của ngân hàng.
4. Ký hợp đồng vay nợ dài hạn với ngân hàng 100.000 USD, ngân hàng đã
chuyển tiền vào tài khoản của doanh nghiệp. Tỷ giá giao dịch là 21.100
đ/USD.
Nợ TK 1121: 2.110.000.000 (100.000*21.100)
Có TK 341: 2.110.000.000
Chứng từ kèm theo: Hợp đồng, Giấy báo có của ngân hàng.
Nhóm: 2 Page 12
Môn: Kế toán thương mại dịch vụ GVHD: Đỗ Khánh Ly
5. Ngày 01/03: Công ty xuất quỹ tiền mặt tạm ứng tiền vật liệu cho nhân viên
số tiền 50.000.000.
Nợ TK 141 50.000.000
Có TK111 50.000.000
Chứng từ kèm theo: Phiếu chi.
6. Ngày 05/03: Công ty xuất quỹ tiền mặt 80.000.000, nộp vào tài khoản của
công ty tại ngân hàng. Đến cuối ngày, Công ty vẫn chưa nhận được giấy báo
Có của ngân hàng.
Nợ TK 113 80.000.000
Có TK 111 80.000.000
Chứng từ kèm theo: Phiếu chi, lệnh chuyển tiền.
7. Ngày 06/03: Công ty mua 2 máy thông khí cho nhà xưởng, giá bao gồm thuế
GTGT 110.000.000, thanh toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 211 110.000.000
Có TK 112 100.000.000
Có TK 3331 10.000.000
Chứng từ kèm theo: Giấy báo có của ngân hàng.
8. Ngày 15/05 thanh toán nợ dài hạn đến hạn trả bằng chuyển khoản

400.000.000
Nợ TK 342 400.000.000
Có 112: 400.000.000
Chứng từ kèm theo: phiếu chi số 1
Nhóm: 2 Page 13
Môn: Kế toán thương mại dịch vụ GVHD: Đỗ Khánh Ly
9. Thu tiền nợ của khách hàng 15.000 USD TGTT 21.300 đ/USD, TGGS
21.000/USD. Khách hàng trả bằng chuyển khoản.
Nợ TK 1121 319.500.000 (15.000*21.300)
Có TK 131 315.000.000 (15.000*21.000)
Có TK 515 4.500.000 (300*15.000)
Nợ TK 007 15.000 USD
Chứng từ kèm theo: Phiếu thu số 1
10. Công ty thanh toán điện, nước, điện thoại dùng tại phân xưởng sản xuất hết
14.000.000 bằng tiền mặt chưa bao gồm GTGT 10%.
Nợ TK 627: 15.400.000
Có TK 133 : 1.400.000
Có TK 111: 14.000.000
Chưng từ kèm theo: Hóa đơn.
11. Công ty vay ngắn hạn 300.000.000 để bổ sung nguồn vốn kinh doanh, đã
nhận được giấy báo có của ngân hàng.
Nợ TK 1121 300.000.000
Có TK 311 300.000.000
Chứng từ kèm theo: Giấy báo có của ngân hàng.
12. Công ty mua công cụ dụng cụ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh tổng
trị giá 270.000.000 thanh toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 153 270.000.000
Nhóm: 2 Page 14
Môn: Kế toán thương mại dịch vụ GVHD: Đỗ Khánh Ly
Có TK 1121 270.000.000

Chưng từ kèm theo: phiếu chi.
13. Công ty mua 2000kg vật liệu, giá thanh toán là 66.000.000 (đã gồm 10%
GTGT), thanh toán bằng chuyển khoản. Vật liệu đã nhập kho đủ, chi phí vận
chuyển thanh toán bằng tiền mặt 2.000.000 (thuế GTGT 10%).
Nợ TK 152 60.000.000
Nợ TK 133 6.000.000
Có TK 1121 66.000.000
Nợ TK 152 2.000.000
Nợ TK 133 200.000
Có TK 111 2.200.000
Chứng từ liên quan: Phiếu chi, phiếu nhập kho.
14. Nhận khoản tiền mặt của đơn vị khác ký quỹ ngắn hạn 50.000.000
Nợ TK 111 50.000.000
Có TK 3386 50.000.000
Chứng từ liên quan: Phiếu thu.
15. Thanh lý tài sản cố định hữu hình, nguyên giá 300.000.000. Thời gian sử
dụng là 5 năm, đã sử dụng được 4 năm 6 tháng. Giá bán là 40.000.000 (5%
GTGT) khách hàng thông báo đã thanh toán bằng chuyển khoản. Nhưng
doanh nghiệp chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng, một ngày sau mới
nhận được.
Nợ TK 133 42.000.000
Nhóm: 2 Page 15
Môn: Kế toán thương mại dịch vụ GVHD: Đỗ Khánh Ly
Có TK 711 40.000.000
Có TK 3331 2.000.000
Nợ TK 811 30.000.000
Nợ TK 214 270.000.000
Có TK 211 300.000.000
Nợ TK 112: 42.000.000
Có TK 113: 42.000.000

Chứng từ liên quan: Phiếu thu.
Bài 4: Công ty TNHH Toàn Thắng kê khai và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ,
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo
phương pháp nhập trước xuất trước. Công ty được phép sử dụng ngoại tệ. Công ty
vừa mới thành lập, các nghiệp vụ phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động và số
liệu liên quan được ghi nhận trong các tài khoản sau:
Số dư đầu kỳ các tài khoản:
• 1111: 3.500.000.000 đồng.
• 1112: 6000 USD (TG: 20.790 đ/USD).
• 1122: 200.000 USD (TG: 20.700 đ/USD).
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn xây dựng cơ bản:
1. Chi phí thành lập doanh nghiệp (lệ phí đăng ký, lệ phí đăng ký dấu…). Thanh
toán bằng tiền mặt 5.000.000 đồng. Chi phí đăng ký thành lập công ty được
phân bổ, trích vào chi phí của 5 tháng.
Nợ TK 142 5.000.000
Có TK 111 5.000.000
Nhóm: 2 Page 16
Môn: Kế toán thương mại dịch vụ GVHD: Đỗ Khánh Ly
Nợ TK 642 1.000.000
Có TK 142 1.000.000
Chứng từ kèm theo: Phiếu chi.
2. Công ty nhập một phần mềm quản lý có giá thanh toán 15.000 USD. Thanh
toán bằng ngoại tệ mặt. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng vào ngày mua phần
mềm quản lý là 20.650 đ/USD. Thanh toán bẳng chuyển khoản.
Nợ TK 2131 309.750.000 (15.000*20.650)
Nợ TK 4132 750.000 (15.000*50)
Có 1122 310.500.000 (15.000*20.700)
Chứng từ kèm theo: Phiếu nhập kho, phiếu chi.
3. Nhận khoản tiền mặt của công ty khác ký quỹ ngắn hạn là 100.000.000 đồng.
Nợ TK 111 100.000.000

Có TK 338 100.000.000
4. Công ty xuất quỹ tiền mặt 3.000.000.000 mua một căn nhà làm phân xưởng
sản xuất. Chi phí sửa chữa trước khi sử dụng chi bằng tiền mặt là
120.000.000 đồng. Phân xưởng đã đưa vào sử dụng.
Nợ TK 211 3.000.000.000
Có TK 111 3.000.000.000
Nợ TK 211 120.000.000
Có TK 111 120.000.000
Chứng từ kèm theo: Phiếu chi
Nhóm: 2 Page 17
Môn: Kế toán thương mại dịch vụ GVHD: Đỗ Khánh Ly
5. Công ty vay ngắn hạn ngân hàng 700.000.000 bổ sung vào nguồn vốn kinh
doanh. Công ty đã nhận được giấy báo có của ngân hàng.
Nợ TK 1121 700.000.000
Có TK 311 700.000.000
Chứng từ kèm theo: Giấy báo có của ngân hàng.
6. Doanh nghiệp kết thúc giai đoạn xây dựng cơ bản, chuyển sang giai đoạn
hoạt động. Kế toán kết chuyển chênh lệch tỷ giá phân bổ trong 2 năm.
Nợ TK 242 750.000
Có TK 4132 750.000
Nợ TK 635 31.250 (750.000:24)
Có TK 242 31.250 (750.000:24)
7. Doanh nghiệp chuyển 20.000 USD tiền gửi Ngân hàng để ký quỹ mở LC
nhập khẩu. Tỷ giá lúc phát sinh nghiệp vụ là 20.200đ/USD.
Nợ TK 144 416.000.000 (20.000*20.800)
Có TK 1122 414.000.000 (20.000*20.700)
Có TK 515 2.000.000 (20.000*100)
Có TK 007 20.000 USD
Chứng từ kèm theo: Giấy báo có của Ngân hàng.
8. Nhâp khẩu lô nguyên vật liệu có giá mua 20.000 USD. Thuế nhập khẩu 20%,

thuế TTĐB 50%, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán. Nộp tiền thuế
bằng tiền Việt Nam gửi ngân hàng. Tỷ giá tại thời điểm nhập hàng:
20.800đ/USD.
Nhóm: 2 Page 18
Môn: Kế toán thương mại dịch vụ GVHD: Đỗ Khánh Ly
Nợ TK 152 748.800.000 (36.000*20.800)
Có TK 331 416.000.000 (20.000*20.800)
Có TK 3333 83.200.000 (4.000*20.800)
Có TK 3332 249.600.000 (12.000*20.800)
Nợ TK 133 74.880.000 (3.600*20.800)
Có TK 33312 74.880.000 (3.600*20.800)
Nợ TK 3333 83.200.000 (4.000*20.800)
Nợ TK 3332 249.600.000 (12.000*20.800)
Nợ TK 33312 74.880.000 (3.600*20.800)
Có TK 1121 407.680.000 (19.600*20800)
Chứng từ kèm theo: Phiếu nhập kho.
9. Giải tỏa LC ở nghiệp vụ 7 trả nợ tiền mua nguyên vật liệu. TGTT:
20.810đ/USD.
Nợ TK 331 416.000.000 (20.000*20.800)
Nợ TK 635 200.000 (20.000*10)
Có TK 144 416.200.000 (20.000*20.810)
Chứng từ kèm theo: Giấy báo nợ của ngân hàng.
10. Xuất bán một lô hàng gồm 5.000 sản phẩm, giá chưa thuế GTGT là
15.000đ/sản phẩm, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa trả tiền cho doanh
nghiệp, giá vốn lô hàng là 50.000.000.
Nợ TK 131 82.500.000
Nhóm: 2 Page 19
Môn: Kế toán thương mại dịch vụ GVHD: Đỗ Khánh Ly
Có TK 3331 7.500.000
Có TK 511 75.000.000

Nợ TK 632 50.000.000
Có TK 156 50.000.000
Chứng từ kèm theo: Phiếu xuất kho
11. Nhận được giấy báo có của ngân hàng xác nhận đã thu được nợ ở NV 10.
Thanh toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 1121 82.500.000
Có TK 131 82.500.000
Chứng từ kèm theo: Phiếu Thu, hóa đơn GTGT.
12. Chi tiền mặt 600 USD tiếp khách nhà hàng. TGTT là 20.800đ/USD.
Nợ TK 642 12.480.000 (600*20.800)
Có TK 1112 12.474.000 (600*20.790)
Có TK 515 6.000 (600*10)
Có TK 007 600USSD
Chứng từ kèm theo: Phiếu chi.
13. Trích tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 5.000 USD. Tỷ giá lúc phát
sinh nghiệp vụ là 20.810 đ/USD.
Nợ TK 1112 104.050.000 (5.000*20.810)
Có TK 1122 103.500.000 (5.000*20.700)
Có TK 515 550.000 (5000*110)
Nhóm: 2 Page 20
Môn: Kế toán thương mại dịch vụ GVHD: Đỗ Khánh Ly
Có TK 007 5.000 USD
Chứng từ kèm theo: Giấy Báo nợ của ngân hàng.
14. Tạm ứng cho nhân viên đi công tác nước ngoài 8.000 USD, tỷ giá 20.820
đ/USD. Sau khi về nhân viên thanh toán tiền tạm ứng. Tiền vé máy bay, ăn ở,
đi lại tổng cộng hết 6.000 USD. Tiền thừa nộp lại quỹ 2.000 USD, tỷ giá
20.815 đ/USD.
Nợ TK 141 166.560.000 (8000* 20.820)
Có TK 1112 166.372.000 (5.400*20.790+2.600*20.810)
Có TK 515 188.000

Nợ TK 642 124.890.000 (6.000*20.815)
Nợ TK 1112 41.630.000 (2000*20.815)
Nợ TK 635 40.000 (8.000*5)
Có TK 141 166.560.000 (8.000*20.820)
Có TK 007 8.000 USD
Chứng từ kèm theo: Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi.
15. Ngày lập BCTC, số dư cuối kỳ các tài khoản như sau:
• 1112: 4.400 USD (TG: 20.790 đ/USD)
• 1122: 15.200 USD (TG: 20.700 đ/USD)
Tỷ giá ngày lập BCTC là 20.750 đ/USD. Kế toán đánh giá lại các tài khoản có gốc
ngoại tệ và định khoản.
Nợ TK 1122 7.600.000 (152.000*50)
Có TK 4131 7.600.000 (152.000*50)
Nhóm: 2 Page 21
Môn: Kế toán thương mại dịch vụ GVHD: Đỗ Khánh Ly
Nợ TK 4131 176.000 (4.400*40)
Có TK 1112 176.000 (4.400*40)
Ngay sau ngày lập BCTC:
Nợ TK 4131 7.600.000 (152.000*50)
Có TK 1122 7.600.000 (152.000*50)
Nợ TK 1112 176.000 (4.400*40)
Có TK 4131 176.000 (4.400*40)
Nhóm: 2 Page 22

×