ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
DƯƠNG HẢI LÂM
ẢNH HƯỞNG CỦA THÁI ĐỘ NGHỀ NGHIỆP
ĐỐI VỚI KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
(Nghiên cứu trường hợp Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy)
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Hà Nội, 2012
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
DƯƠNG HẢI LÂM
ẢNH HƯỞNG CỦA THÁI ĐỘ NGHỀ NGHIỆP
ĐỐI VỚI KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
(Nghiên cứu trường hợp Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy)
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
(Chuyên ngành đào tạo thí điểm)
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS Đinh Thị Kim Thoa
Hà Nội, 2012
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
LỜI CAM ĐOAN 4
LƠ
̀
I CA
̉
M ƠN 5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 6
DANH MU
̣
C CA
́
C HI
̀
NH VE
̃
, BNG BIU 7
PHẦN MỞ ĐẦU 9
1. Lý do chọn đề tài 9
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 11
3. Giới hạn nghiên cứu của đề tài 11
4. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu 11
4.1. Câu hỏi nghiên cứu 11
4.2. Giả thuyết nghiên cứu 11
5. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 12
5.1. Đối tƣợng nghiên cứu 12
5.2. Khách thể nghiên cứu 12
6. Phƣơng pháp nghiên cứu 12
6.1. Mẫu nghiên cứu 12
6.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin 12
6.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin 13
7. Kết cấu của luận văn 13
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 14
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 14
1.2. Thái độ và thái độ nghề nghiệp 18
1.2.1. Khái niệm thái độ 18
1.2.2. Khái niệm thái độ nghề nghiệp 23
1.2.3. Cấu trúc của thái độ 24
1.2.4. Mối quan hệ giữa thái độ và các hiện tƣợng tâm lý khác 28
1.3. Hoạt động học tập và kết quả học tập 32
1.3.1. Khái niệm hoạt động học tập 32
1.3.2. Khái niệm kết quả học tập 32
1.4. Mối quan hệ giữa thái độ nghề nghiệp và kết quả học tập 34
1.5. Đặc điểm của nghề phòng cháy chữa cháy 37
1.6. Khung lý thuyết của nghiên cứu 40
CHƢƠNG 2. TỔ CHỨC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42
2.1. Tổ chức nghiên cứu 42
2.1.1. Địa bàn và khách thể nghiên cứu 42
2.1.1.1. Một số nét về trƣờng Đại học Phòng cháy chữa cháy 42
2.1.1.2. Mẫu nghiên cứu 43
2.1.2. Quy trình nghiên cứu 47
2
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 48
2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu 48
2.2.1.1. Mục đích 48
2.2.1.2. Cách thức triển khai 48
2.2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn bán cấu trúc 48
2.2.2.1. Mục đích 48
2.2.2.2. Cách thức triển khai 48
2.2.3. Phƣơng pháp điều tra bằng bằng phiếu khảo sát 48
2.2.3.1. Mục đích 48
2.2.3.2. Cách thức triển khai 49
2.2.3.2.1. Thiết kế phiếu khảo sát 49
2.2.3.2.2. Thử nghiệm phiếu khảo sát 50
2.2.3.2.3. Phân tích số liệu thử nghiệm 51
2.2.3.2.4. Sản phẩm sau thử nghiệm 56
2.2.4. Phƣơng pháp thống kê toán học 57
2.2.4.1. Đánh giá độ hiệu lực của thang đo 57
2.2.4.2. Thống kê mô tả 59
2.2.4.3. Kiểm định giả thuyết 60
CHƢƠNG 3. KẾT QU NGHIÊN CỨU 61
3.1. Thực trạng thái độ nghề nghiệp của sinh viên trƣờng Đại học PCCC 61
3.1.1. Thái độ nghề nghiệp sinh viên biểu hiện thông qua nhận thức về nghề
PCCC 61
3.1.2. Thái độ nghề nghiệp của sinh viên biểu hiện thông qua tình cảm đối với
nghề PCCC 69
3.1.3. Thái độ nghề nghiệp biểu hiện thông qua mặt hành vi khi học nghề của
sinh viên trƣờng Đại học PCCC 75
3.2. Kết quả học tập các môn học chuyên ngành của sinh viên trƣờng Đại học
PCCC 81
3.3. nh hƣởng của thái độ nghề nghiệp đối với kết quả học tập của sinh viên
trƣờng Đại học PCCC 85
3.3.1. Xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính bội 85
3.3.2. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu 90
3.3.2.1. Kiểm định giả thuyết H
1
90
3.3.2.2. Kiểm định giả thuyết H
2
91
3.3.2.3. Kiểm định giả thuyết H
3
92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 95
1. Kết luận 95
2. Khuyến nghị 97
2.1. Đối với nhà trƣờng 97
2.2. Đối với cán bộ quản lý, giáo viên 99
3
2.3. Đối với sinh viên 100
3. Hạn chế của nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu tiếp theo 100
3.1. Hạn chế của nghiên cứu 100
3.2. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo 100
TÀI LIỆU THAM KHO 101
PHỤ LỤC 1 105
PHỤ LỤC 2 111
PHỤ LỤC 3 112
PHỤ LỤC 4 114
PHỤ LỤC 5 129
6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CAND
CS
C
CSND
C
CSPCCC
C
i hc qui
i h
GTNN
ngh nghip
KQHT
Kt qu hc tp
PCCC
Sig
M
TTATXH
Trt t i
7
DANH MU
̣
C CA
́
C HI
̀
NH VE
̃
, BNG BIU
biu dit c
Trang 27
biu din thng nht c
Trang 28
biu diu
Trang 41
Bng 2.1.1.2: Th m mu kh
Trang 44
u
Trang 47
Bng 2.2.4.1.1: B
Trang 59
Bng 2.2.4.1.2: Bng tng h tin cy c
Trang 59
Bng 3.1.1.1: B ch s nhn thc v ngh PCCC ca SV
Trang 62
B nhn thc v ngh PCCC ca SV
Trang 63
m nhn thc v ngh PCCC
Trang 63
Bng 3.1.1.3: B m nhn thc
Trang 64
m nhn thc
Trang 64
B nhn thc
Trang 65
Bng 3.1.1.5: Kt qu nhn thc
Trang 65
Bng 3.1.1.6: Kt qu nhn thc
Trang 66
B
Trang 67
Bng 3.1.2.1: B ch s i vi ngh PCCC
Trang 70
B i vi ngh PCCC ca SV
Trang 70
m i vi ngh
Trang 70
Bng 3.1.2.3: B m c
Trang 71
m c
Trang 71
B c
Trang 72
Bng 3.1.2.5: Kt qu m
Trang 72
Bng 3.1.2.6: Kt qu m
Trang 73
B
Trang 74
Bng 3.1.3.1: B ch s c ngh PCCC
Trang 76
B c ngh PCCC ca SV
Trang 76
m c ngh
Trang 76
Bng 3.1.3.3: B m c
Trang 77
m c
Trang 77
B c
Trang 78
Bng 3.1.3.5: Kt qu
Trang 78
8
B
Trang 79
Bng 3.2.1: B
Trang 82
: Bi
Trang 82
Bng 3.2.2: B
Trang 83
Bc
Trang 83
ph c
Trang 84
Bc
Trang 84
Bt qu hc tp
Trang 85
Bng 3.3.i quy
Trang 86
B p c
Trang 87
B
Trang 87
B s h
Trang 88
Ba phc lp
Trang 89
i ph
Trang 89
B p c thuyt H
2
Trang 91
B
Trang 92
Bng 3.3.2.2.3: s hi quy cho thuyt H
2
Trang 92
B p c thuyt H
3
Trang 93
B
Trang 93
Bng 3.3.2.3.3: s h thuyt H
3
Trang 93
9
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hin nay, cung khoa h
kinh t tri thi bn lng sn
xut. Trong bi c n t t
i vi s n kinh t - n vng ca mi quc gia, bao
gm c nhn.
Trong thi gian gu di
ti i m
c tho lun mi. Mt trong nhng lun
m quan trng nht ci mc nhii thng
nh c, ch ng ca mi hc.
c tiy rng, kt qu hc tn ci sinh
ph thung cng d ch
u kin vt cht, tinh thn ca
thu ca h i vi ngh nghi i vi
ngh nghic s ng lc quan tr
u trong hc tn. Ci ci
n vng chc khi c ba mt: tri th
nghi
Thc tii hc c ta cho tht b ph
i vi ngh nghip, dng thin
th c tn ca b. Vic
u m ng c ngh nghii vi kt qu hc tp ca sinh
c ng dn c nhn thm ngh nghip
nhiu hn ch.
c ta, sau nhi mi, - c
tin mnh m ng chp tp trung, khu ch
xut ln v hing
u qu. Nn kinh t nhin vp va
10
hong trong nhic rng kh c.
T i nhi mi hi
i v thng trang
thit b k thui th
s dng vi nhii sc ci thin dn nhu cu
trong sinh hot ci b ph
V u, vic s d
lt dn t m
u ki t cho lc
ng cm v ca hiu qu ca
ng v a
Ngh quyt s 04/NQ-ng
nhim v c - o ca lng CAND trong thi k CNH,
m v i t
cao ch ng quan nghip v phm
chng vi thi CNH, c.
Qua Hi th chi hc (1999 2009)
ng kc 2010-2011 ci hc PCCC cho thy, mc
c tuyn chn t nhng hc sinh tt nghip trung hc
ph c hm bn v , sc kho
th u kin hc tp, sinh hoc qun
t ch, song vt b phu hin lc hc tp,
n phm ch nghip.
Mt trong nhng ging o hin nay cng
i hnh trong Hi tho r ch
ti hc (1999 2009) ci hc PCCC nh
ng c ngh nghii vi kt hc tp c t ng
gi ngh nghip, v t chc hong dy, hc, qu
o, nh quan
nghip v khoa hc k thut v
11
p v ng phm chn thiu nhim
v i cc.
Nh t s u v ngh
nghit s v c v ngh nghin cht
ngh nghic
cn. v m ng c ngh nghip
i vi kt qu hc tp c
i hvn c
n cu m la ch lu
tt nghi“Ảnh hưởng của thái độ nghề nghiệp đối với kết quả học tập của
sinh viên” ( u tng hp i h ) vi
mong muao cho ci h
ch phc v nhu cu n kinh t - i c i.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- ng m ng ca ngh nghip i vi kt qu hc tp
ca sinh H PCCC;
- xut mt s gi ngh nghip nht
qu hc tp c
3. Giới hạn nghiên cứu của đề tài
Gii hn ni dung: m nh ng ca ngh nghip i
vi kt qu hc tp c t
th c 2010 - 2012.
Gii hc thc hin ti tH PCCC.
4. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu
4.1. Câu hỏi nghiên cứu
T ngh nghi i vi kt qu hc tp
cH PCCC?
4.2. Giả thuyết nghiên cứu
+
.
12
ng PCCC s
t qu hc tp
+ hoc m PCCC s t qu hc tp
h
5. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
M ng ca ngh nghii vi kt qu hc t
c
5.2. Khách thể nghiên cứu
PCCC h t ba
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Mẫu nghiên cứu
- Mu ng:
th 300 i h 5 h i
hc PCCC c 2010 hn mu n mu
tng ng l (lp 3 t
thng (my ng thc).
- M: S dng 9 cuc phng vn chia
u cho c n mhn mu ngn (
c c, mn ng phng vn
theo nn b).
6.2. Phương pháp thu thập thông tin
- Thu th
u:
,
u, u,
, tng h th
u
.
+ Phng v c s d thu th
tr ng phiu kh. ng vu
13
c s dng nhm mu chnh, b
trong ving phiu kh
- Thu thng:
S dng pu tra bng phiu kh:
c s dng trong lunhm thu thng v thc trng ca
ngh nghip kt qu hc tp
i hc PCCC.
6.3. Phương pháp xử lý thông tin
S dng phn mm th, phn mm QUEST x ng h
liu ng c.
7. Kết cấu của luận văn
n m u, luc c th
n
chu
t qu u
Kt lun ngh
u tham kho
Ph lc
14
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
ngh nghit trong nhng v u t
rt sm nhu ca th k 20, mt s
cu tu v
Chester u nhng yu t n
t ngh nghin s th
u kip dn mc. Theo thuyp d
u t c ti c v
tha nh ng yu t
hp dn vi s c, t
thc (dn theo ( 2)).
u mi quan h gia s th v
ngh thy rng s th ngh nghiu ki
ngh nghip t nh o ngh cao (37).
Turner- Blood- t lun r i vi ngh
nghip ph thum t v
c. Kt qu thc nghim c
ngh nghip ph thuc rt nhinh tu kin kinh t ca
h (thu nhp ti
bn bin s ng t ngh nghip, t
- Nhng yu t trc tip tin
ng; tr cp; tp th, c c; v ng
trong t cha h i vi t chc.
- S h m bn vi vc.
- S a h i vi t chc.
- S a t chi vi h.
i v n bin s l thun v
ngh nghii v th i
vi nh, c b c (39).
15
u v s nghip
ngh nghi sau (dn
theo (27)):
- Kh tip.
- S hi vc.
- S i x tt c.
- S .
- u kic.
- Kh c ca b
- S i vo.
Allport GW, Vernon PE
,
(33).
Brown D. A(1995) n
. cho
.
: quan
;
. K -
(34).
Kluckhohn C. ng minh rng nhn thc v ngh nghip t l
thun vi hiu sung ca nhu qu
ng nhn th n v ngh n. S
v t qu ca ngh nghic (35).
16
Kohn ML, Schooler C. t ng c
c" (n m
ng vc trong vinh s
nghip cng ci
s c cng cc cao ci
thim cng (36).
Mortimer JT, Finch M, Shanahan M, Ryu S u mi quan h
gis nghip. Nhng hin ca
cho thy rng s nghip rt quan trng trong vic d
a c gi c ca
i v
vic ca h ng ti kh i thi cc trong
c bp cho h nhng th vt th
phi vt th t quan trng vi h n
a , cam kt ca t chc
c, s n ngh nghip, nhim k, tu, , ng lc
a o ng nh ng n a n trong
mt t chc (38).
Vi phc v s nghic, nhng
v v ngh nghi
c: Phm
Minh Hc, Nguyn Khc Vin, Trn Hi Long, Nguyn Quang Uc
Lan. Ct s u v ngh nghip d
, c yu v thc tr i vi nhng
v c th t c nh
c c i vi v u.
9), Nghiên cứu về thái độ đối với nghề nghiệp của
học sinh, sinh viên điều dưỡng, đề xuất các giải pháp can thiệp,
L
L
u
u
n
n
n
n
T
T
i
i
n
n
s
s
.
.
06-5/2009
17
p
c
-
t
y
.
(21).
Sang (2004), Nghiên cứu thái độ đối với việc rèn luyện nghiêp vụ sư
phạm của sinh viên trường cao đẳng sư phạm tỉnh Bạc Liêu”, Luc s.
i vi vin nghip v
phm mt hong ht sc quan tr c ngh n
m
b c th t c thc tr ci vi
vin nghip v m (20).
Nguyn Thanh Giang (2005), Thái độ đối với môn Tâm lý học lãnh đạo, quản
lý của học viên Phân viện TP. Hồ Chí Minh – Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí
Minh, Luc s nhng v n v
hc tp ca h
c nhiu kt lun ngh thc tin cao trong vic
hc tp ca h (7).
18
Nhận thức về nghề nghiệp và giá trị nghề nghiệp
hậu cần quân sự của học viên đào tạo sỹ quan hậu cần cấp phân đội – bậc đại học
ở Học viện Hậu cần hiện nay, u cp hc vin. ng c
c xu nhH
hu cn ci - bi hc Hc vin Hu cn nhn thc v ngh nghip
hu c m ca h ngh nghip hu cn
?). Nhc ha ch
trng? Bin thc v ngh nghiu
c cho h (6).
i k n nh vi nh
Thái độ của công nhân đối với công việc và xí
nghiệp” clun tt nghipThái độ của người dân Hà
Nội với loại hình bảo hiểm nhân thọ” c ng (lu“Tìm
hiểu thái độ đối với việc nâng cao tay nghề của công nhân trong một số doanh
nghiệp dệt may trên địa bàn Hà Nội” c“Thái
độ của sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội với nạn ma túy học đường” ca Nguyn
ng (lut nghip c
Mu v y, sn nay,
vi u v s ng gi ngh nghip c i
c ngh - vi kt qu hc tp c
cp m thn, do vy viu ng
c ngh nghii vi kt qu hc tp ci hc PCCC
t cn thi
i h
1.2. Thái độ và thái độ nghề nghiệp
1.2.1. Khái niệm thái độ
1920, c t trong nhng
ng c i M W.I. Thomas
ng: “Thái độ là trạng thái tinh thần của cá nhân đối với một
giá trị”. ng ci v
19
trng ci c th hoc c
p vi mt s i (40).
mc tin ci
quan h i, nhi - qua cu v i -
.
R.Martens cho r Thái độ là xu hướng thường xuyên đối với các tình
huống xã hội, nó biểu thị sự thống nhất của ý nghĩ, tình cảm và hành động, thái độ
của con người có quan hệ chặt chẽ với hành vi bởi vì thái độ được xác định bằng
tính thống nhất bên trongn theo (10)).
Thái độ là sự sẵn sàng phản ứng tích cực
hay tiêu cực đối với đối tượng hay các ký hiệu (biểu tượng) trong môi trường. Thái
độ là sự định hướng của các cá nhân đến với các khía cạnh khác nhau của môi
trường, là cấu trúc có tính động cơ(dn theo (26)).
Thái độ là tư tưởng được hình thành từ những
cảm xúc, gây tác động đến hành vi nhất định ở một giai cấp nhất định trong những
tình huống xã hội. Thái độ của con người bao gồm những điều người ta suy nghĩ và
cảm thấy về đối tượng cũng như thái độ xử sự của họ đối với nó(dn theo (8)).
G.W. Allport (1953) cho r Thái độ là trạng thái sẵn sàng về mặt tinh
thần và thần kinh được tổ chức thông qua kinh nghiệm, có khả năng điều chỉnh
hoặc ảnh hưởng năng động đối với phản ứng của cá nhân hướng đến các khách thể
và tình huống mà nó quan hệ” (33) t tr
n kinh cho hong. s t c chun b i
m
c nhic tha nh lc
n gc t
th m c ca nhu
c.
Thái độ của cá nhân đối với một
đối tượng nào đó là thiên hướng hành động, nhận thức, tư duy, cảm nhận của anh
ta đối với khách thể liên quan” (dn theo (26)).
20
t cu
nh: nhu cc, gii phu,
. T ng: “Thái độ là những cử chỉ, phong thái, ý
nghĩ liên quan đến những hoàn cảnh xã hội” (dn theo (10)).
c di t
ng chi ting nh
u d ng
ng x ci, cha
nhng phn ng t
ra ng ng c
ng x cc biu hin n ng ca
i vi mng nhnh.
Dng cc bi c
i vnh quan trng c
u c l-
ra hc thuy ch quan c
n v c c
cnh ch - i dng chung nht - thng trn v
mi quan h n lc c
nhau ca hin th th lch s n
hin kinh nghing c
t u kia h th
ng cng, nhu cu th hiu, hm,
t s hn ch
t trong nht n
-
“Thái độ không phải là một nội dung cục bộ của ý
thức, không phải là cái nội dung tâm lý bị tách rời, đối lập lại các trạng thái tâm lý
khác của ý thức mà là một trạng thái toàn vẹn, xác định của chủ thể. Yếu tố tính
21
khuynh hướng năng động của nó là một yếu tố toàn vẹn theo một hướng nhất định
nhằm một tính năng động nhất định. Đó là sự phản ứng cơ bản đầu tiên đối với tác
động của tình huống trong đó chủ thể phải đặt ra và giải quyết nhiệm vụ”(dn theo
(1))m v c
n ch
Uznatze t b phn cn c
thng viÝ thức tồn tại đối với tôi là tồn
tại một thái độ nào đó đối với sự vật này hay sự vật khác”
p, tp III) (dn theo (10))a nh mang trong
ng ca mt hi c u
khiu chi.
Qua nh u khnh
u cho r
snh cmt t
ci, tn ti vi quan h i nh
mang u v
ph i.
V
c n
mnh ch i vi hong chung, hong ha con
i: “Thái độ là sự sẵn sàng bị quy định và có tính bắt buộc nào đó,
nảy sinh trong những nhóm nhất định và trong những tình huống cụ thể. Về mặt nội
dung, sự sẵn sàng này phụ thuộc không những vào chủ thể hữu quan mà trước hết
là một hiện tượng tâm lý xã hội phụ thuộc vào khuynh hướng cá nhân gắn liền với
những chuẩn mực nhóm” (11).
t thun c
hay nht him
m chp cm ch
mc ti nhn bi
i vi hong tng ca
22
ch th
cu nhng c th c li i: D
nhng du hi bic nhm thc s ca nhng con
t rng: “Tất nhiên, căn cứ đó chỉ có thể là những
hành động của các cá nhân ấy” (15).
Vn dm tip c m cht s
i ni c biu hiu c
i sng ci.
G. Claus quan nim rc tn ti c
bn ch t gia hai lo
i l
c ting c chng, l
ng th nghim, ch bi
mc tip nh n theo (5)).
Quan nim ca G. Claus v mi quan h gi
kh
hp vi quan nim ca mt s
Crutchfield: “Việc xem xét thái độ bên trong không đơn giản bởi chúng ta không
thể xâm nhập trực tiếp vào phạm vi ý thức bên trong của cá nhân mà chỉ có thể gián
tiếp thông qua những biểu hiện bên ngoài” (dn theo (20)).
Theo Nguyn Khc Vi c ng:
“Trước một đối tượng nhất định, nhiều người thường có những phản ứng tức thì,
tiếp nhận dễ dàng hay khó khăn, đồng tình hay chống đối như đã có sẵn, có những
cơ cấu tâm lý tạo ra định hướng cho việc ứng phó. Từ những thái độ sẵn có, tri giác
về đối tượng cũng như tri thức bị chi phối thì thái độ gắn liền với tư thế” (30).
Nguyn Th M L Kim Thoa, Tr
rng: “Thái độ là khuynh hướng phản ứng có tính ổn định mang màu sắc cảm xúc,
thích hoặc không thích, đối với con người, sự vật hay tư tưởng nào đó” (13)
cc suy lun t
trc ti kim.
23
c hiu m
i nhi t tr
phn ng c i vi hin thng x
ng ci vi hin th
ng. Qua vim v
m p
v Thái độ là một bộ phận cấu thành, một thuộc tính toàn vẹn của ý
thức tạo ra trạng thái tâm lý sẵn sàng phản ứng lại các tác động khách quan, sẵn
sàng hành động với đối tượng theo một hướng nhất định, được biểu hiện ra ở quá
trình nhận thức, tình cảm và hành vi của chủ thể trong những tình huống, hoàn
cảnh, điều kiện nhất định.
1.2.2. Khái niệm thái độ nghề nghiệp
* Khái niệm nghề nghiệp
Ngh - “Nghề nghiệp là một lĩnh vực sử dụng sức lao
động, vật chất và tinh thần của con người một cách có giới hạn cần thiết cho xã hội
(do sự phân công lao động mà có), nó tạo ra kỹ năng cho người sử dụng lao động
của mình để thu lấy những phương tiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển” (12).
u ti hay ho ng
ngh c hit hong t tn t kim tin, phn
nhi thc hin hon phn thc,
k tay ngh) trong s kt hn
theo (1)).
Phm Th ng s trong mu gn
ng: “Nghề nghiệp là công việc sử dụng sức lao động của con người theo
những yêu cầu, sự phân công của xã hội, sự điều tiết của thị trường lao động, nhằm
tạo ra các sản phẩm vật chất hoặc tinh thần cần thiết cho sự tồn tại, phát triển của
xã hội và bản thân” (dn theo (11).
Ngh nghit phi lch st hin khi lng sn
xut c n to ra s i.
i vic phn ca khoa hc k thut, s i
24
ng d mc ny sinh. S
i ph thu n ca khoa hc k thut ca tng
quc gia. Khoa hc k thut n s n s bii ca ngh nghip,
c cng cn qua nhiu th h tr truyn th
ngh mai m mi xut hin.
nhn bit ngh ca mu hiu sau:
- Ch th hong ngh gc
- Ch th hong ngh , k xi vi hong ngh
i: Khái niệm nghề nghiệp là một thuật ngữ dùng để chỉ một hình thức
lao động trong xã hội theo sự phân công lao động mà con người sử dụng lao động
của mình để tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần đóng góp cho xã hội. Qua hoạt
động nghề mà duy trì, phát triển đời sống của cá nhân.
* Thái độ nghề nghiệp
Bn cht c ngh nghi ch quan ci vi
ngh nghip c hic, nhn thc v ngh nghip,
m vi ngh c biu hin c th trong hc ngh
ngh. ngh nghin: Nhn th
hi ngh nghi“Thái độ nghề nghiệp là
thuộc tính phức hợp của nhân cách, được biểu hiện ở ý thức, tính cách, động cơ,
tình cảm, ý chí…của chủ thể đối với hoạt động nghề nghiệp thông qua các đánh giá
chủ quan về mặt nhận thức, tình cảm và hành động với đối tượng có liên quan đến
việc thỏa mãn nhu cầu nghề của chủ thể”.
1.2.3. Cấu trúc của thái độ
c, hin ti mt s
m cho rng: C bao gm mt ni dung bn cht
c c biu hin c.
25
- Mt ni dung bn cht c nhng thu
Nhu cc munh cm, hm tin, th ging
thung lc c
gn lin vi nhng thuu khi ta ch
y nhng biu hi t c nhng
c nh t khi gp nhi
thi
c bc l ra.
- c biu hin c c tu t
quen, trt c
C ni dung, bn cht lc biu hin c ch c bc l
c biu hin c th nh c th, bng
nh ch, l
ng biu hi u na
.
n l m c
n c “Thái độ, về cấu trúc
bao hàm các mặt nhận thức, mặt tình cảm và hành vi” (dn theo (8)). ,
t sau:
* Nhn thng quan nic ca con ni hoc nhng
n c th v mt hing hay m hin
quan nii vng.
ng phn ng ci vi m
m nhm ci vng.
ng, nhng phn c
i vng.
Mu tha nhn c gn
nhau v mi quan h gin ca
c.
- Quan điểm về ba thành phần riêng biệt