1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
VŨ VĂN HIỆP
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP KINH
TẾ - KỸ THUẬT BẮC THĂNG LONG
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Mã số : 6014 05
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Khánh Đức
HÀ NỘI – 2010
3
CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
TT
Từ viết tắt
Viết đầy đủ
1
TCCN
2
TC KT-KT BTL
-
Long
3
NXB
4
KT-XH
-
5
UBND
6
7
THPT
8
THCS
9
CNH
10
11
WTO
4
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
Trang
1
1
2
2
2
2
2
3
3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRUNG
CẤP CHUYÊN NGHIỆP
4
4
1.1.1. Khi niệm về quản lý
4
6
9
10
14
16
16
21
1
25
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO VÀ QUẢN LÝ ĐÀO
TẠO TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KỸ THUẬT
BẮC THĂNG LONG
27
-
Long
27
27
2.1.2. ,
29
2.1.3.
31
5
-
31
31
33
35
36
37
39
40
40
41
41
43
47
Chƣơng 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI
TRƢỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KỸ THUẬT BẮC THĂNG
LONG
50
-
50
3.1.1.
,
50
3.1.2.
51
3.1.3. -
61
64
3.2.1.
64
6
3.2.2.
65
3.2.3.
66
-
67
3.3.1.
67
3.3.2.
70
3.3.3.
72
3.3.4.
78
3.3.5.
81
3.3.6. -
82
3.3.7.
84
86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
90
90
93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
96
PHỤ LỤC
7
8
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
(WTO) trung
(TCCN)
TCCN
- (TC KT-KT BTL)
-
- .
2. Mục đích nghiên cứu
N
C KT-KT BTL
9
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:
C KT-KT BTL.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
C KT-KT BTL.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- C
KT-KT BTL.
- th,
C KT-KT BTL.
-
g TC KT-KT BTL
5. Giả thuyết nghiên cứu
C KT-KT BTL
TC KT-KT BTL
6. Phạm vi nghiên cứu
TCCN C KT-KT BTL.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học:
10
- Ý nghĩa thực tiễn:
C KT-KT BTL
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
-
.
-
-
.
9. Cấu trúc luận văn
Chƣơng 1:
Chƣơng 2:
-
Chƣơng 3:
-
11
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
1.1. Quản lý và các chức năng quản lý
1.1.1. Khái niệm về quản lý
- -
Tổ chức, điều khiển hoạt động của một
đơn vị, cơ quan”.
Bất cứ lao động xã hội hay lao động chung nào mà tiến hành trên
một quy mô khá lớn đều yêu cầu phải có một sự chỉ đạo để điều hoà sự
hoạt động. Sự chỉ đạo đó phải làm chức năng chung tức là chức năng phát
sinh từ sự khác nhau giữa vận động chung của cơ thể sản xuất với những
hoạt động cá nhân của những khí quan độc lập hợp thành cơ thể sản xuất
12
đó. Một nhạc sĩ độc tấu thì tự điều khiển lấy mình nhưng một dàn nhạc thì
cần phải có nhạc trưởng”.
- Quản lý là sự hoạt động thiết yếu nảy sinh khi có
nỗ lực tập thể nhằm thực hiện các mục tiêu chung
- Quản lý là biết được chính xác điều bạn
muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công
việc một cách tốt nhất và rẻ nhất .
- Quản lý là hoạt động thiết yếu đảm
bảo sự nỗ lực của các cá nhân nhằm đạt các mục tiêu của tổ chức .
- Quản lý là những hoạt động cần thiết phải được
thực hiện khi con người kết hợp với nhau trong các tổ chức nhằm đạt được
những mục tiêu chung.
- Quản lý là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động”.
- Quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
(chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra (khách
thể quản lý) nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến
- Hoạt động quản lý là một dạng lao động
đặc biệt của người lao động mang tính tổng hợp của các hoạt động lao
động trí óc liên kết bộ máy quản lý thành một chỉnh thể thống nhất, điều
hoà phối hợp các khâu và các cấp quản lý hoạt động nhịp nhàng đạt kết
quả cao .
13
quản lý là sự tác động có ý thức nhằm điều khiển các quá
trình xã hội, các hành vi hoạt động của con người để đạt được mục đích
đúng với ý chí của các nhà quản lý và phù hợp với quy luật khách quan.
1.1.2. Các chức năng quản lý
,
,
.
* Chức năng dự báo/ lập kế hoạch:
dự báo/ lập kế hoạch là
nền tảng của quản lý
14
* Chức năng tổ chức:
* Chức năng lãnh đạo/ chỉ đạo:
* Chức năng kiểm tra/ đánh giá:
15
.
Sơ đồ 1.1 : Các chức năng cơ bản của quản lý
Nhà quản lý
Công việc – Nhân sự
16
1.1.3. Mục tiêu quản lý
M
,
- Tính hệ thống:
- Tính chuyên biệt:
- Tính xác định và định lượng được:
- Tính thời hạn:
- Tính hướng đích:
- Tính khả thi:
17
1.1.4. Các phương pháp quản lý
* Nhóm phương pháp hành chính - tổ chức:
18
* Nhóm phương pháp kinh tế:
Nhóm phương pháp kinh tế
-
-
19
* Nhóm các phương pháp giáo dục:
* Nhóm phương pháp tâm lý xã hội:
20
,
.
.
21
1.1.5. Quản lý nhà trường
, , q
theo
.
Nhóm nhân tố thứ nhất:
-
(KT-XH).
o
Nhóm nhân tố thứ hai:
Nhóm nhân tố thứ ba:
22
.
.
Qui (Qi).
N
.
y -
Tr: T-
.
Qi
Hình 1.2: Sơ đồ mối liên hệ các yếu tố cấu thành nhà trƣờng
H
M
Th
Tr
Qi
N
P
23
Qu c hi
qut c nhm thc hin ma
u ci hc; Mc thc hin qua kt qu
cc, qua biu hin m nm vng kin th
ng k ng, nh cn thing
n mnh.
1.2. Cơ sở lý luận về quá trình đào tạo và quản lý quá trình đào tạo
1.2.1. Khái niệm đào tạo, chất lượng đào tạo
Đào tạo là quá trình tác động
đến một con người nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững tri thức,
kỹ năng, kỹ xảo một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích
nghi với cuộc sống và khả năng nhận một sự phân công nhất định, góp
phần của mình vào sự phát triển của xã hội, duy trì và phát triển nền văn
minh của loài người. Về cơ bản, đào tạo là giảng dạy và học tập trong nhà
trường gắn với giáo dục nhân cách
Đào tạo là quá trình hoạt động
có mục đích, có tổ chức, nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các tri
thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ… để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân,
tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề một cách có năng xuất và có
hiệu quả.
Nh
24
xa,
“chất lƣợng đào tạo”.
(Lê Đức Ngọc - Lâm Quang
Thiệp - Đại học Quốc gia Hà Nội).
(Trần Khánh Đức - Viện nghiên cứu phát
triển giáo dục).
(Lê Đức Phúc - Viện khoa học giáo dục).
chất lượng
tuyệt đối và chất lượng tương đối.
chất lượng tuyệt đối
hàm chứa
đó là cái mà hầu hết chúng ta chiêm ngưỡng, nhiều người trong
chúng ta muốn có, và chỉ có số ít người trong chúng ta có thể có
25
(Improving Higher Education, Ronald Barnett, The Society for Rearch into
Higher education & Open Univesity Press).
chất lượng tuyệt đối
đạt được mục tiêu (phù
hợp với tiêu chuẩn) do người sản xuất đề ra
. (Xem
sơ đồ 1.3)
26
Sơ đồ 1.3: Quan niệm về chất lƣợng
-
Nhu cầu xã hội
Mục tiêu đào tạo
Kết quả đào tạo
->
-