ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
CHU QUỐC KHÁNH
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
CỦA HỌC SINH DÂN TỘC NỘI TRÚ
Ở TRƢỜNG HỮU NGHỊ 80
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Hữu Hoan
Hà Nội - 2013
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện đề tài luận văn này, trước hết, em xin chân thành
cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Giáo dục và sự giảng dạy
nhiệt tình, tâm huyết của tất cả các thầy cô giáo đã tận tình giúp đỡ
chúng em trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu vừa qua.
Đặc biệt, em xin bày tỏ long biết ơn sâu sắc đến tiến sĩ Trần
Hữu Hoan, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt q
trình hồn thành luận văn.
Em cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trường Hữu
nghị 80 cùng các đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có
thể hồn thành chương trình học tập và thực hiện luận văn của mình.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia
đình đã động viên, khích lệ, giúp đỡ tơi trong suốt thời gian qua.
Hà Nội, tháng 12 năm 2013
Tác giả
Chu Quốc Khánh
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGH
Ban giám hiệu
BTĐ
Bí thư đồn
CBĐ
Cán bộ Đồn
CBQL
Cán bộ quản lý
CNH, HĐH
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
CSVC
Cơ sở vật chất
DTTS
Dân tộc thiểu số
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GD-ĐT
Giáo dục-Đào tạo
GVCN
Giáo viên chủ nhiệm
HĐGDNGLL
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
HS
Học sinh
KT- XH
Kinh tế -Xã hội
QL
Quản lý
THPT
Trung học phổ thông
iii
MỤC LỤC
Tra
ng
Lời cảm ơn ......................................................................................... i
Danh mục viết tắt............................................................................... ii
Mục lục .............................................................................................. iii
Danh mục các bảng ........................................................................... vi
MỞ ĐẦU........................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT
7
ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CƠ SỞ
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG .......................................................................
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ............................................ 8
1.2.1. Quản lý .................................................................................... 8
1.2.2. Quản lý giáo dục......................................................................10
1.2.3. Quản lý nhà trường ..................................................................11
1.2.4.Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở cơ sở
12
giáo dục phổ thông ............................................................................
1.3. Những vấn đề cơ bản của quản lý hoạt động giáo dục
12
ngoài giờ lên lớp ............................................................................................
1.3.1. Vị trí, vai trị của hoạt động giáo dục ngoài giờ
12
lên lớp ................................................................................................
1.3.2. Mục tiêu quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ
13
lên lớp ................................................................................................
1.4. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp ở cơ sở giáo dục phổ thông ........................................................17
1.4.1. Cơ sở Pháp lý của quản lý hoạt động giáo dục
17
ngoài giờ lên lớp
1.4.2. Quản lý việc lập kế hoạch tổ chức hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp .............................................................18
1.4.3. Chỉ đạo tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp ở cơ sở giáo dục phổ thông .........................................................19
1
1.4.4. Quản lý hình thức, phương pháp tổ chức thực
hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh
22
ở cơ sở giáo dục .................................................................................
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý tổ chức
25
HĐGDNGLL
1.5.1. Nhận thức của các lực lượng tham gia tổ chức
26
HĐGDNGLL ....................................................................................
1.5.2. Chương trình nội dung của HĐGDNGLL ..............................26
1.5.3. Năng lực tổ chức của cán bộ quản lý và giáo
27
viên chủ nhiệm
1.5.4. Cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ tổ chức
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ...............................................29
1.5.5. Yếu tố người học .....................................................................29
Tiểu kết chương 1 ..............................................................................30
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHO
31
HỌC SINH DÂN TỘC NỘI TRÚ Ở TRƢỜNG
HỮU NGHỊ 80 .................................................................................
2.1. Khái quát về trường Hữu Nghị 80..............................................31
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ củ Trường Hữu nghị 80 ......................31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chất lượng đội ngũ .....................................32
2.1.3. Tình hình giáo dục của Trường Hữu nghị 80..........................33
2.2. Thực trạng quản lý HĐGDNGLL cho học sinh dân
tộc nội trú trường Hữu Nghị 80 ...................................................................
35
2.2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng ..............................................................
35
2.2.2. Thực trạng nhận thức của CBQL, giáo viên, phụ
36
huynh học sinh
2.2.3. Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch của Hiệu
trưởng, Ban chỉ đạo HĐGDNGLL cho học sinh trường
41
Hữu Nghị 80 ......................................................................................
2.2.4. Thực trạng tổ chức thực hiện nội dung hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp ở Trường Hữu nghị 80............................45
2
2.2.5. Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá của Hiệu
trưởng và Ban chỉ đạo về tổ chức thực hiện
54
HĐGDNGLL ....................................................................................
2.2.6. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ tổ
56
chức HĐGDNGLL ............................................................................
Kết luận chương 2 .............................................................................58
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHO HỌC
59
SINH DÂN TỘC NỘI TRÚ Ở TRƢỜNG HỮU
NGHỊ 80 ...........................................................................................
3.1. Cơ sở khoa học đề xuất biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp ........................................................59
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động
60
GDNGLL ...........................................................................................
3.3. Đề xuất các biệp pháp quản lý hoạt động giáo dục
61
ngoài giờ lên lớp ...........................................................................................
3.3.1. Biện pháp 1: Tăng cường nâng cao nhận thức
cho HĐGDNGLL cho cán bộ, giáo viên, học sinh và
62
phụ huynh học sinh............................................................................
3.3.2. Biện pháp 2: Tăng cường chỉ đạo và quản lý của ban chỉ
64
đạo HĐGDNGLL .................................................................................................................
3.3.3. Biện pháp 3: Quản lý kế hoạch thực hiện nội dung
68
HĐGDNGLL ................................................................................................
3.3.4. Biện pháp 4: Quản lý đổi mới hình thức tổ chức,
xây dựng môi trường cho HĐGDNGLL ...........................................70
3.3.5. Biện pháp 5: Quản lý sự phối hợp giữa các lực
lượng tham gia tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài
75
giờ lên lớp ..........................................................................................
3.3.6. Biện pháp 6: Tăng cường kiểm tra, đánh giá và
cải tiến công tác thi đua khen thưởng đối với việc tổ
78
chức HĐGDNGLL ............................................................................
3.3.7. Biện pháp 7: Tăng cường các diều kiện phục vụ tổ chức
81
HĐGDNGLL ........................................................................................................
3
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................83
3.5. Tổ chức khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của
84
các biện pháp................................................................................................................
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................84
3.5.2. Đối tượng nội dung khảo nghiệm............................................85
3.5.3. Phương pháp khảo nghiệm ......................................................85
3.5.4. Kết quả khảo nghiệm...............................................................85
Kết luận chương 3 .............................................................................87
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................88
1. Kết luận .........................................................................................88
2. Khuyến nghị ..................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................91
PHỤ LỤC .........................................................................................94
4
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Cơ cở vật chất .................................................................. 33
Bảng 2.2. Chất lượng giáo dục năm học 2012-2013 ......................... 34
Bảng 2.3. Nhận thức về ý nghĩa nội dung
HĐGDNGLL của lãnh đạo, cán bộ quản lý ...................................... 37
Bảng 2.4. Nhận thức của phụ huynh học sinh về vai
trò, ý nghĩa nội dung của HĐGDNGLL ........................................... 39
Bảng 2.5. Ý kiến của cán bộ quản lý về lực lượng
tham gia xây dựng kế hoạch HĐGDNGLL ..................................... 41
Bảng 2.6. Đánh giá về nội dung kế hoạch hoạt động
GDNGLL của Hiệu trưởng và Ban chỉ đạo ...................................... 42
Bảng 2.7. Thực trạng công tác quản lý cơ sở vật chất,
trang thiết bị, kinh phí phục vụ HĐGDNGLL của Hiệu
43
trưởng ................................................................................................
Bảng 2.8.Thực trạng chỉ đạo tổ chức HĐGDNGLL của
cán bộ quản lý và Ban chỉ đạo .....................................................................45
Bảng 2.9. Thực trạng quản lý thực hiện các hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp theo chủ đề ............................................. 47
Bảng 2.10. Thực trạng về quản lý hoạt động sinh hoạt đầu
48
tuần của trường ..............................................................................................
Bảng 2.11. Thực trạng quản lý tổ chức thực hiện nội
dung sinh hoạt lớp của giáo viên chủ nhiệm .................................... 49
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý các hình thức tổ
52
chứcHĐGDNGLL .............................................................................
Bảng 2.13. Tổ chức kiểm tra, đánh giá của hiệu trưởng
và ban chỉ đạo đối với việc triển khai HĐGDNGLL ........................ 54
Bảng 2.14. Các điều kiện để tổ chức thực hiện
56
HĐGDNGLL đạt hiệu quả ..........................................................................
Bảng 2.15. Những khó khăn của cán bộ, giáo viên khi
tổ chức thực hiện HĐGDNGLL ........................................................ 57
5
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm các đối tượng về mức
độ cần thiết ........................................................................................
6
86
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục là một bộ phận của hình thái ý thức xã hội có vai trò đặc biệt
quan trọng trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt là trong quá
trình phát triển kinh tế xã hội của một đất nước. Nhận thức được tầm quan
trọng đặc biệt của giáo dục Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định “Giáo dục là
quốc sách hàng đầu”, giáo dục đem lại sự phát triển ổn định, bền vững cho đất
nước, cho dân tộc và cho mỗi con người.
Đất nước ta đang trên con đường hội nhập kinh tế, văn hóa, giáo dục và
đặc biệt là chúng ta đang tiến hành sự nghiệp CNH, HĐH đất nước... Điều đó
đã đặt ra câu hỏi: Giáo dục Việt Nam sẽ như thế nào? Tại Hội nghị với chủ đề
“Trong thế kỷ 21, giáo dục sẽ như thế nào?” nguyên Phó Thủ tướng, Bộ
trưởng Giáo dục và Đào tạo Nguyễn Thiện Nhân đã đưa ra thông điệp về giáo
dục với 4 lý do: Giáo dục để hiểu, để biết, để làm người; Giáo dục để có một
nghề, để có việc làm; Giáo dục là để biết làm cho mình và người khác hạnh
phúc và để góp phần làm cho đất nước phát triển bền vững, góp phần vào sự
tiến bộ của nhân loại. Tổ chức Giáo dục Khoa học và Văn hoá Liên Hiệp
Quốc UNESCO đã đưa ra bốn mục tiêu giáo dục cần đạt được: học để biết,
học để làm việc, học để chung sống và học để làm người.
Quá trình giáo dục thế hệ trẻ được thực hiện bằng nhiều con đường,
nhiều phương thức và thông qua nhiều dạng hoạt động giáo dục. Trong nhà
trường có hai hình thức giáo dục cơ bản đó là: Hoạt động giáo dục thông qua
các môn học và các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL) mặc
dù chỉ là hoạt động giáo dục ngoài kế hoạch dạy học các mơn chính khóa,
nhưng hoạt động này lại là công cụ mạnh mẽ để phát triển giá trị, nội dung,
các quan hệ xã hội thực tiễn một cách sâu sắc .
Thứ nhất; Trong chương trình giáo dục phổ thông, HĐGDNGLL thực
sự là một hoạt động quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục, mặt
7
khác nó kiểm nghiệm kiến thức đã thu nhận được qua các mơn học, bổ sung
những kiến thức cịn thiếu hụt và việc mở rộng kiến thức; đồng thời thông qua
các HĐGDNGLL người học nâng cao tầm hiểu biết và nhận thức đầy đủ hơn
về xã hội, gắn kiến thức đã học với thực tế trong cuộc sống, tăng cường phát
triển trí lực, thể lực, rèn luyện kỹ năng sống và tính thẩm mỹ. Đây là con
đường dẫn dắt các em từng bước đến với nền văn hóa, xã hội của dân tộc và
nền văn hóa văn minh của nhân loại, học tập những cái hay, cái đẹp mà thế
giới và dân tộc đã để lại.
Thứ hai; Với những đặc điểm riêng biệt về tâm lý, về xã hội của tuổi
học trị việc tổ chức các HĐGDNGLL thì đây là dịp tạo cho các em có cơ hội
tham gia các hoạt động thực tiễn để có thêm những hiểu biết, tích luỹ được
kinh nghiệm giao tiếp, giàu thêm vốn sống cho mình, mở được một tầm nhìn
thực tế.
Thứ ba; HĐGDNGLL được tổ chức dưới dạng các hoạt động trò chơi
dân gian, tham gia lễ hội ở địa phương, văn hóa nghệ thuật truyền thống dân
tộc và chăm sóc đài tưởng niệm, nghĩa trang liệt sĩ... thì càng có ý nghĩa quan
trọng trong việc giáo dục thế hệ trẻ về tình cảm, đạo lý: “Uống nước nhớ
nguồn”, “ăn quả nhớ người trồng cây”, “lịng tự hào dân tộc”. Từ đó giúp các
em có ý thức gìn giữ, bảo tồn và phát huy nền văn hóa đậm đà bản sắc dân
tộc, có ý thức phấn đấu trở thành những cơng dân có ích cho xã hội, góp phần
hình thành nhân cách mới con người Việt Nam trong thời kỳ đổi mới và thích
ứng với xu thế hội nhập quốc tế hiện nay.
Trường Hữu Nghị 80 được thành lập ngày 04/03/1980 theo Quyết
định số 282/QĐ của Bộ giáo dục. Để thực hiện các nhiệm vụ trọng trách
được giao Trường Hữu Nghị 80 đã được đầu tư cơ sở vật chất khang
trang, đáp ứng được các nhu cầu về học tập, nghiên cứu, ăn ở, sinh hoạt
cho học sinh - sinh viên người nước ngoài và con em dân tộc. Với số
lượng học sinh - sinh viên mỗi năm một tăng, hơn thế nữa học sinh - sinh
8
viên của trường gồm nhiều dân tộc khác nhau, chênh lệch về tuổi tác, trình
độ hiểu biết khơng đồng đều, phong tục tập quán không giống nhau và
đến từ nhiều địa phương khác nhau, nên việc quản lý hoạt động ngoài giờ
lên lớp là nhiệm vụ quan trọng bên cạnh nhiệm vụ trọng tâm “Dạy và
học” trong việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
Mặt khác, đối với học sinh dân tộc nội trú khi xa gia đình về trường
học tập các em phải thay đổi về hình thức hoạt động, thay đổi các thói
quen, nếp sống, sinh hoạt thường ngày làm nương rẫy, có em cịn về từ
nơi có cuộc sống du canh du cư, nói tiếng kinh chưa sõi... Phần lớn sinh
hoạt của các em phải phụ thuộc hồn cảnh gia đình, ở gia đình, các em có
thể khơng rửa tay trước khi ăn, khơng rửa chân trước khi đi ngủ, không
nằm màn… nay đến trường những thói quen ấy phải được các nhà giáo
dục quan tâm hướng dẫn, uốn nắn hình thành dần những thói quen tốt. Sự
chuyển đổi từ thói quen này sang thói quen khác cũng phải trải qua quá
trình giáo dục phức tạp.
Vậy ngoài việc học tập trên lớp, việc tổ chức hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp như thế nào để thực sự làm cho hoạt động này cùng với
hoạt động dạy học trên lớp gắn bó chặt chẽ, bổ sung cho nhau, xen kẽ nối
tiếp nhau, được tiến hành đồng thời tạo nên một kết quả tổng hợp là hình
thành con người Việt Nam mới theo mục tiêu đào tạo.
Tuy nhiên, do nhiều yếu tố khách quan và chủ quan nên thực tế cơng
tác quản lý hoạt động ngồi giờ lên lớp ở Trường Hữu nghị 80 còn nhiều
bất cập, chưa thật sự đáp ứng được nguyện vọng của học sinh, ảnh hưởng
đến công tác dạy học. Thực tế đã đặt ra cho cán bộ quản lý phải trăn trở
suy nghĩ tìm ra những biện pháp khoa học, sáng tạo, phù hợp nhằm nâng
cao chất lượng đào tạo đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước, xu thế
phát triển của thời đại.
9
Xuất phát từ thực tiễn của nhà trường, với tâm huyết của người cán bộ
làm công tác quản lý, tác giả chọn đề tài:“Quản lý hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp của học sinh dân tộc nội trú ở Trường Hữu Nghị 80” để nghiên
cứu trong luận văn tốt nghiệp nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
tại trường Hữu nghị 80 đáp ứng yêu cầu xã hội và yêu cầu đổi mới giáo dục
hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý HĐGDNGLL trong các cơ sở
giáo dục phổ thông và thực tiễn tổ chức HĐGDNGLL ở trường Hữu Nghị 80,
luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý HĐGDNGLL phù hợp với điều
kiện nhà trường và học sinh người dân tộc nội trú, qua đó góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục và Đào tạo của nhà trường.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh trong các cơ sở giáo
dục phổ thông.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh
dân tộc nội trú tại Trường Hữu Nghị 80.
4. Giả thuyết khoa học
Tổ chức HĐGDNGLL có vị trí, vai trị hết sức quan trọng trong q
trình hình thành và phát triển nhân cách cho học sinh. Nếu đề xuất một số biện
pháp tổ chức HĐGDNGLL tốt sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào
tạo của nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về quản lí hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp cho học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý HĐGDNGLL của học sinh người dân tộc nội
trú ở Trường Hữu Nghị 80.
10
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý HĐGDNGLL của học sinh dân tộc nội
trú ở Trường Hữu Nghị 80.
5.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất
trong luận văn.
6. Giới hạn nghiên cứu
- Nghiên cứu và khảo sát thực trạng công tác quản lý HĐGDNGLL ở
Trường Hữu nghị 80 thuộc thị xã Sơn Tây, thành phố Hà nội. Tác giả tiến
hành khảo sát với 10 CBQL, 15 giáo viên phụ trách trực tiếp và tham gia hoạt
động Đoàn, 20 giáo viên chủ nhiệm, 40 học sinh và 20 phụ huynh học sinh.
- Các biện pháp quản lý được đề xuất nhằm phục vụ cho hoạt động
quản lý của các chủ thể: Cán bộ quản lý, cán bộ phụ trách Đoàn và giáo viên
chủ nhiệm.
- Thử nghiệm các biện pháp tại trường Hữu Nghị 80.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phân tích các tài liệu, giáo trình, tạp trí có liên quan đến đề tài.
- Nghiên cứu các văn bản pháp quy, những quy định của ngành Giáo
dục- Đào tạo có liên quan đến cơng tác QL giáo dục, QL nhà trường, quản lý
HĐGDNGLL, chọn lọc thông tin cần thiết nhằm xây dựng cở sở nghiên cứu
cho đề tài..
- Khái quát hóa các nội dung về lý luận HĐGDNGLL.
- Phân tích lý luận để làm rõ yêu cầu của chương trình giáo dục đối với
học sinh dân tộc nội trú ở trường hữu nghị 80 qua các HĐGDNGLL.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Thu thập thông tin qua quan sát các hoạt động bằng việc tham dự buổi
tổ chức HĐGDNGLL.
7.2.2. Phương pháp điều tra
11
- Xây dựng các phiếu điều tra, phỏng vấn, giao tiếp với các đối tượng:
BGH, BTĐ trường, GVCN, HS, phụ huynh HS .
- Thu thập số liệu qua các mẫu thống kê trên cơ sở kế hoạch quản lý
HĐGDNGLL của một số cán bộ quản lý, Giáo viên chủ nhiệm và Bí thư Đồn
trường.
- Xây dựng 4 loại phiếu điều tra dùng để xin ý kiến của Hiệu trưởng,
Phó hiệu trưởng, BTĐ; một loại lấy ý kiến của GVCN; một loại cho học sinh
và một loại cho phụ huynh học sinh.
- Hệ thống câu hỏi trong mỗi loại phiếu điều tra được xây dựng trên cơ
sở khoa học quản lý, thực tiễn công tác và học tập của bản thân, hỏi ý kiến
tham khảo của các thầy cô, các cấp quản lý, bạn bè đồng nghiệp có kinh
nghiệm. Các câu hỏi xây dựng gồm các câu hỏi đóng, trình bày rõ ràng, dễ
hiểu, thuận lợi cho đối tượng trả lời; phù hợp với mục đích nghiên cứu nhằm
khai thác những thơng tin cần thiết phục vụ cho q trình nghiên cứu.
7.3. Phương pháp khác
- Phương pháp chuyên gia: Trao đổi ý kiến các chuyên gia, với các nhà
quản lý giáo dục để thu thập các thông tin cần thiết liên quan đến đề tài.
- Phương pháp xử lý thông tin và đánh giá: sử dụng phương pháp toán
thống kê, tin học để xử lý các số liệu thu được qua điều tra và khảo nghiệm .
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và các
phụ lục. Luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp
ở cơ sở giáo dục phổ thơng.
Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lớp cho học
sinh dân tộc nội trú ở Trường Hữu Nghị 80.
Chương 3: Biện pháp quản lí hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp cho
học sinh dân tộc nội trú Trường Hữu Nghị 80.
12
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong những năm học gần đây
ngày càng được phát triển và mở rộng, nội dung ngày càng phong phú, hình
thức da dạng và được sự quan tâm của nhiều nhà khoa học.
Giang Thị Khuyên [16] với nghiên cứu “Thực trạng quản lý
HĐGDNGLL ở trường Tiểu học miền núi huyện Mai Châu - Sơn La”, đã chỉ
ra một số biện pháp tổ chức HĐGDNGLL cho học sinh Tiểu học có hiệu quả
như, Bồi dưỡng nhận thức, kỹ năng hướng dẫn tổ chức quản lý HĐGDNGLL
cho đội ngũ cán bộ, giáo viên; tăng cường công tác thi đua khen thưởng, chăm
lo xây dựng, quản lý cơ sở vật chất; kiểm tra đôn đốc việc thực hiện, phối hợp
các lực lượng tham gia tổ chức.
Tác giả Nguyễn dục Quang năm 1999, với bài viết “Đổi mới phương
pháp tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THPT”, đăng tại
tạp chí NCGD đã tập trung nghiên cứu các mặt của HĐGDNGLL với việc
xác định mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của nó đối với việc hình thành
phát triển các phẩm chất nhân cách, đạo đức, củng cố, nâng cao kiến thức văn
hóa cho học sinh. Tác giả cũng đã đưa ra các hình thức, nội dung
HĐGDNGLL phương thức tổ chức linh hoạt mềm dẻo sát với thực tiễn các
trường phổ thông [21].
Đinh Xuân Huy năm 2009, luận văn thạc sĩ KHGD - Trường ĐHSP Hà
nội với đề tài “Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
của người Hiệu trưởng trong trường DTNT ở tỉnh Lai Châu” đã có những về
nghiên cứu các biện pháp quản lý HĐGDNGLL của người hiệu trưởng ở
trường phổ thông dân tộc nội trú- tỉnh Lai Châu đã khẳng định vai trò quan
trọng của tổ chức các HĐGDNGLLvới việc nâng cao chất lương giáo dục của
13
trường phổ thông dân tộc nội trú. Tác giả đã xây dựng các biện pháp quản lý
hoạt động này của người Hiệu trưởng trong trường phổ thông dân tộc nội trú
như: Bồi dưỡng nhận thức, năng lực cho đội ngũ giáo viên; cải tiến công tác
quản lý; hướng dẫn; phối hợp các lực lượng tham gia vào HĐGDNGLL ở
trường THPT dân tộc nội trú [11].
Phạm Hoàng Gia năm 1987, với bài viết “hoạt động ngoài giờ lên lớp
học sinh lớp 6”, đăng tại tạp chí nghiên cứu giáo dục 4 - 1984 và Tạp chí
NCGD đã dùng phiếu mẫu điều tra, nêu 30 loại cộng việc, gồm 57 dạng hoạt
động cụ thể, phân thành các nhóm: Hoạt động học tập, hoạt động vui chơigiải trí, hoạt động xã hội, hoạt động năng khiếu cá nhân [9].
Nguyễn Văn Thiềm năm 2000, với bài viết “Mấy biện pháp giáo dục học
sinh ngoài giờ lên lớp theo địa bàn dân cư” đăng tại tạp chí NCGD cho rằng
chất lượng giáo dục học sinh ở nhà trường giảm sút một phần là do việc giáo dục
học sinh ngồi giờ lên lớp bị bng lỏng; sự phối hợp giữa các lực lượng bị coi
nhẹ cho nên phải có sự phối hợp hoạt động nhà trường với địa bàn dân cư [27].
Vấn đề quản lý HĐGDNGLL cũng đã được đề cập tới trong một số
luận văn thạc sĩ nhưng chủ yếu về hoạt động quản lý của cơ sở giáo dục đối
với trường trung học cơ sở, bậc tiểu học và trường trung học phổ thông với
các em học sinh đa số là người dân tộc kinh. Tác giả luận văn nghiên cứu về
quản lý HĐGDNGLL của cơ sở giáo dục với đối tượng quản lý khác là học
sinh dân tộc nội trú bậc trung học phổ thơng ở Trường Hữu nghị 80. Với ý
nghĩa đó tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp của học sinh dân tộc nội trú ở trường Hữu Nghị 80”.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Khái niệm quản lý đã được các nhà khoa học định nghĩa một cách khác
nhau:
14
Tác giả Hà Sĩ Hồ năm 1985, với tác phẩm “những bài giảng về quản lý
trường học tập II và tập III” NXBGD cho rằng “Quản lý là một quá trình tác
động có định hướng (có chủ đích), có tổ chức, lựa chọn trong các tác động có
thể có, dựa trên các thông tin về thực trạng của đối tượng và môi trường,
nhằm cho sự vận hành của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển
tới mục đích đã định” [13].
Tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ năm 1998, trong tác phẩm “Giáo
dục học” - tập II, NXBGD cũng cho rằng: “Quản lý là một q trình định
hướng, q trình có mục đích, quản lý có hệ thống là q trình tác động đến hệ
thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng
cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn” [12].
Tác giả Nguyễn Văn Lê năm 1985, trong tác phẩm “Khoa học quản
lý nhà trường”, NXB TP.Hồ Chí Minh lại cho rằng: “Quản lý khơng chỉ
mang tính khoa học, mà cịn mang tính nghệ thuật”. Cũng như các tác giả
khác ông cho rằng mục đích của cơng việc quản lý chính là nhằm đạt hiệu
quả tối ưu theo mục tiêu đề ra. Ông viết: “Quản lý một hệ thống xã hội là
khoa học và nghệ thuật tác động vào hệ thống đó mà chủ yếu là vào con
người nhằm đạt hiệu quả tối ưu theo mục tiêu đề ra” [19].
Trong tác phẩm “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” tác giả Harold
Kontz [17] viết: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp
những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của
mọi nhà quản lý là nhằm hình thành một mơi trường mà trong đó con người
có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc và sự bất mãn
cá nhân ít nhất”.
Như vậy, khái niệm quản lý được các nhà nghiên cứu và phân tích bằng
nhiều cách khác nhau nhưng về cơ bản có những điểm chung như:
- Quản lý là cơng tác phối hợp có hiệu quả của những người cộng sự
khác nhau trong cùng một tổ chức.
15
- Quản lý là những tác động có mục đích lên một tập thể người, thành
tố cơ bản của hệ thống xã hội.
- Quản lý là các hoạt động thực tiễn nhằm đảm bảo hồn thành các
cơng việc qua những nỗ lực của người khác.
Tóm lại: Quản lý là có sự tác động có định hướng, có tổ chức, chỉ đạo,
kiểm tra của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển hướng dẫn các quá trình
xã hội, hành vi và hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý
chí của nhà quản lý, phù hợp với quy luật khách quan.
Ngày nay, trước sự phát triển của khoa học kỹ thuật và sự biến động
không ngừng của nền kinh tế - xã hội, quản lý được xem là một trong năm
nhân tố phát triển kinh tế - xã hội (vốn- nguồn lực lao động- Khoa học kỹ
thuật- tài nguyên và quản lý) trong đó quản lý đóng vai trị quyết định của sự
thành bại của cơng việc. Hoạt động quản lý tồn tại với 3 yếu tố cơ bản đó là
“Chủ thể quản lý, khách thể quản lý, mục tiêu quản lý".
1.2.1.2. Chức năng quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
Theo nhà tác giả Phạm Minh Hạc năm 1986, với tác phẩm “Một số vấn
đề giáo dục và khoa học giáo dục”, NXB – KHGD cho rằng “Quản lý giáo
dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể
quản lý nhằm cho hệ vận hành theo đường lối, nguyên lý giáo dục của Đảng
trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo
ngun lí giáo dục tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành
giáo dục với thế hệ trẻ và với từng học sinh”[15].
Vậy, quản lý giáo dục được hiểu là sự tác động của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý trong lĩnh vực giáo dục, nói một cách rõ ràng đầy đủ hơn,
quản lý là hệ thống những tác động có mục đính, có kế hoạch hợp quy luật
của chủ thể quản lý trong hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo dục
nhằm thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng
16
nhân tài. Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng
giáo dục nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển của xã hội.
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc trong “Quản lý giáo dục-Một số vấn đề lý
luận và thực tiễn”: “Quản lý giáo dục là q trình thực hiện có định hướng và
hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm
đạt tới mục tiêu giáo dục đã đề ra.” [tr 15-16].
Từ 2 chức năng tổng quát có 4 chức năng cụ thể của giáo dục là: “kế
hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá”.
Tất cả các chức năng quản lí tạo nên nội dung của quá trình quản lý.
Trong một chu trình quản lý, các chức năng kế tiếp nhau và độc lập với nhau
chỉ mang tính tương đối bởi vì một số chức năng có thể diễn ra đồng thời
hoặc kết hợp với việc thực hiện các chức năng khác.
Vậy, ngoài 4 chức năng nêu trên trong một chu trình quản lý, chủ thể
quản lý phải sử dụng thơng tin như là một công cụ hay chức năng đặc biệt để
thực hiện các chức năng đó.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là sự cụ thể hố cơng tác
quản lý giáo dục.Nhà trường là tế bào chủ chốt của bất cứ hệ thống giáo dục
nào từ Trung ương tới địa phương. Quản lý nhà trường thực chất là quản lý
giáo dục ở cơ sở. Bởi vậy, nhà trường là khách thể của tất cả các cấp quản lý
theo khái niệm quản lý đa cấp. Mỗi nhà trường đều có hiệu trưởng và hội
đồng giáo viên là chủ thể quản lý trực tiếp vận hành hệ thống giáo dục đi đến
mục tiêu đào tạo. Quản lý nhà trường ở Việt nam là thực hiện đường lối giáo
dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm, đưa nhà trường vận hành theo
nguyên lý giáo dục để tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo thế hệ trẻ, từng
học sinh”
17
1.2.4. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở cơ sở giáo dục phổ thông
1.2.4.1. Khái niệm
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là hoạt động giáo dục có mục
đích, có kế hoạch, có tổ chức được thực hiện trong các hoạt động thực tiễn về
khoa học- kỹ thuật, lao động cơng ích, hoạt dộng xã hội, văn hóa nghệ thuật,
hoạt động thể thao, vui chơi giải trí, thăm quan du lịch,... được thực hiện
ngoài giờ lên lớp nhằm hình thành và phát triển tồn diện nhân cách trẻ em.
1.2.4.2. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Là một bộ phận của quá trình quản lý trường học, bao gồm hàng loạt
những hoạt động như lựa chọn, tổ chức, các nguồn lực, các tác động của tập
thể sư phạm, của các lực lượng giáo dục khác trong và ngồi nhà trường theo
kế hoạch và chương trình giáo dục trong khn khổ thời gian ngồi chương
trình chính khố và ngồi giờ học trên lớp nhằm thay đổi hay tạo ra hiệu quả
giáo dục cần thiết. HĐGDNGLL do nhà trường quản lý, tiến hành ngoài giờ
dạy học trên lớp với sự tham gia của các lực lượng xã hội (theo chương trình
kế hoạch dạy học), được tiến hành xen kẽ hoặc nối tiếp chương trình dạy học
trong phạm vi nhà trường hoặc trong đời sống xã hội. được diẽn ra trong suốt
năm học và cả thời gian nghỉ hè để khép kín q trình giáo dục, làm cho q
trình đó được thực hiện mọi nơi, mọi lúc.
1.2.4.3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp: Là cách thức
quản lý nội dung, phương pháp, tổ chức HĐGDNGLL nhằm đạt được mục
tiêu, chương trình đã đặt ra.
1.3. Những vấn đề cơ bản của quản lý hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp
1.3.1. Vị trí, vai trị của hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp
Vị trí:
HĐGDNGLL là một bộ phận cấu thành trong hoạt động giáo dục, thực
sự là một bộ phận quan trọng trong hoạt động giáo dục ở trường trung học
phổ thông. Là cầu nối tạo ra mối liên hệ hai chiều giữa nhà trường và xã hội.
18
HĐGDNGLL không chỉ là sự tiếp nối hoạt động dạy học mà cịn tạo
nên sự hài hồ, cân đối trong quá trình sư phạm tổng thể nhằm thực hiện mục
tiêu giáo dục của cấp học được thể hiện qua sơ đồ sau:
Vai trị:
Từ vị trí đó ta có thể thấy rõ vai trị của HĐGDNGLL trong trường
trung học phổ thơng như sau:
Đây là dịp học sinh củng cố kết quả hoạt động dạy học ở trên lớp, biến
tri thức thành kỹ năng. Thơng qua các hình thức hoạt động cụ thể, học sinh có
dịp để đối chiếu, kiểm nghiệm tri thưc đã học, bổ sung, cập nhật thông tin
nhằm biến tri thức đó trở thành tài sản của chính mình. HĐGDNGLL với
nhiều nội dung hấp dẫn, kiến thức tích hợp có tác dụng bổ trợ cho hoạt động
dạy học ở trên lớp, nâng cao hiểu biết về các giá trị truyền thống, từ đó khơi
dậy niềm tự hào của dân tộc.
HĐGDNGLL vừa củng cố, vừa phát triển quan hệ giao tiếp giữa các
lớp trong trường và với cộng đồng xã hội, góp phần giáo dục tinh thần hợp tác
vì mục tiêu chung.
1.3.2. Mục tiêu quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo mục tiêu của quản lý
HĐGDNGLL bậc THPT tập trung vào 3 mục tiêu cơ bản là:
Mục tiêu về nhận thức:
HĐGDNGLL giúp học sinh củng cố, bổ sung, hoàn thiện những tri
thức đã được học ở trên lớp; mở rộng và nâng cao thêm hiểu biết về các lĩnh
vực khác nhau của đời sống xã hội, có một tầm nhìn mở rộng hơn với thế giới
xunh quanh, với cộng đồng xã hội. Những tri thức tiếp thu được ở trên lớp
mới chỉ là một phần kho tàng kiến thức của loài người. Muốn bổ sung thêm,
muốn làm sâu thêm những tri thức ấy thì cần phải thơng qua HĐGDNGLL.
Hoạt động này giúp cho các em định hướng chính trị, xã hội, có những
hiểu biết nhất định về truyền thống đấu tranh cách mạng, truyền thống xây dựng
19
và bảo vệ Tổ quốc, truyền thống văn hoá tốt đẹp của đất nước, những bản sắc
văn hoá các dân tộc; định hướng được nhận thức, biết tự điều chỉnh hành vi đạo
đức, lối sống cho phù hợp, biết vận dụng những tri thức đã học để giải quyết
những vấn đề do thực tiễn đời sống đặt ra, qua đó củng cố thêm kiến thức, rèn
luyện khả năng phản ứng nhanh nhạy trong cuộc sống và trong quá trình giải
quyết cơng việc sau này. HĐGDNGLL cịn giúp cho học sinh hiểu biết tối thiểu
những vấn đề có tính thời đại như vấn đề quốc tế, hợp tác, hồ bình và hữu nghị;
vấn đề bảo vệ môi trường, dân số và kế hoạch hố gia đình; vấn đề pháp luật và
các vấn đề xã hội đáng quan tâm.
Mục tiêu giáo dục về thái độ:
HĐGDNGLL tạo cho học sinh hứng thú và ham muốn được hoạt động.
Thực tế, HĐGDNGLL phải mang lại lợi ích cho học sinh, để thu hút lơi cuốn
các em tự giác tham gia thì mới đạt được hiệu quả giáo dục.
Từng bước hình thành cho học sinh lịng tự hào dân tộc, mong muốn
làm đẹp thêm truyền thống của trường, của quê hương mình, mong muốn
vươn lên thành con ngoan, trị giỏi, Đồn viên tích cực để thành công dân tốt
cho đất nước sau này.
Bồi dưỡng cho học sinh những tình cảm đạo đức trong sáng với bạn bè,
với thầy cô, với những người lớn khác, với quê hương đất nước…Từ đó giúp
các em biết kính u và trân trọng cái tốt, cái đẹp, biết ghét cái xấu, cái lạc
hậu khơng phù hơp với thời đại.
Bồi dưỡng tính tích cực, năng động, sẵn sàng tham gia hoạt động xã
hội, hoạt động của tập thể của trường, của lớp, vì lợi ích chung, vì sự tiến bộ
của bản thân.
Góp phần giáo dục cho học sinh tình đồn kết hưũ nghị với các bạn bè
thiếu nhi quốc tế, với các dân tộc khác trên thế giới.
Tơ đẹp tình cảm, thân thiện giữa con người với người với nhau.
Mục tiêu rèn luyện về kỹ năng:
20
HĐGDNGLL rèn cho học sinh những kỹ năng giao tiếp, ứng xử có văn
hố. Bởi giáo tiếp là hình thức đặc trưng cho mỗi quan hệ giữa con người với
con người, thơng qua đó mà nảy sinh sự tiếp xúc tâm lý và được biểu hiện qua
các q trình thơng tin, hiểu biết, rung cảm, ảnh hưởng và tác đông qua lại lẫn
nhau. Giao tiếp là nhu cầu của con người, muốn tiếp xúc với con người, nhu
cầu tiếp xúc với người khác trở thành tâm thế của mỗi người để cùng hợp tác
với nhau hướng tới mục đích trong học tập, lao động, vui chơi và các hoạt
động tập thể. Vì vậy thơng qua HĐGDNGLL sẽ khơi dậy nguồn sống tinh
thần cho các em.
HĐGDNGLL rèn cho học sinh các kỹ năng tự quản các hoạt động tập
thể, đó là những kỹ năng kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động. Đây là
những kỹ năng rất cần thiết cho việc tổ chức các hoạt động của học sinh theo
mức độ khác nhau.
HĐGDNGLL rèn cho học sinh biết cách tự điều chỉnh hành vi phù hợp
với những yêu cầu xã hội, kỹ năng sống hoà nhập, tạo ra mối quan hệ thân
thiện, giúp đỡ nhau trong học tập cũng như trong lao động, biết thương yêu
đùm bọc lẫn nhau “thương người như thể thương thân”, “lá lành đùm lá rách”.
1.3.3. Các nguyên tắc và phƣơng pháp quản lý hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp
* Các nguyên tắc quản lý hoạt động gi dục ngồi giờ lên lớp.
- Ngun tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng trong tổ chức hoạt động
giao dục ngoài giờ lên lớp: HĐGDNGLL phải quán triệt chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, Nghị quyết của Đảng ủy,
chi ủy nhà trường.
- Nguyên tắc bảo đảm tính mục đích: Mục đích quản lý gắn với việc
nâng cao chất lượng của HĐGDNGLL gắn với nâng cao chất lượng giáo dục
của cơ sở đào tạo
21
- Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả: Quản lý HĐGDNGLL tính đến
sao cho chi phí ít nhất về nguồn lực, thời gian nhưng đem lại hiệu quả cao.
- Nguyên tắc phát huy tính tích cực chủ động, tích cực của giáo viên và
học sinh: HĐGDNGLL là hoạt động của người học, do người học, nhưng do
giáo viên tổ chức, thiết kế vì vậy cần phát huy vai trị tích cực, chủ động, sang
tạo của giáo viên và học sinh trong tổ chức hoạt động nhằm biến ọuá trình tổ
chức thành quá trình tự tổ chức dưới sự định hướng của nhà quản lý.
- Nguyên tắc đảm bảo tính pháp chế: Quản lý HĐGDNGLL ở trường
thực hiện theo hệ thống các văn bản có tính pháp lý của Bộ GD- ĐT, những
Thông tư hướng dẫn của ngành và văn bản chỉ đạo của Sở GD-ĐT và Nghị
quyết của Hội đồng trường.
* Các phương pháp quản lý HĐGDNGLL
- Phương pháp tâm lý - giáo dục:
+ Tổ chức thuyết phục động viên giáo viên, học sinh nhận thức đúng về
chủ trương, nội dung phong trào xây dựng trường học thân thiện, về vai trò, ý
nghĩa của tổ chức hoạt động GDNGLL, giúp giáo viên nắm vững mục tiêu,
chương trình, nội dung hoạt động từ đó họ thực hiện đúng những yêu cầu do
nhà nước đề ra trong tổ chức HĐGDNGLL.
+ Tạo môi trường để thu hút người học tham gia một cách tự giác, tích
cực vào họat động GDGDNGLL.
+ Xây dựng động cơ tham gia hoạt động đúng đắn cho học sinh.
- Phương pháp hành chính:
Xây dựng, sử dụng hệ thống các văn bản có căn cứ pháp lý để xây dựng
kế hoạch tổ chức HĐGDNGLL, điều khiển, quản lý, chỉ đạo HĐGDNGLL
theo định hướng xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Qn triệt
hệ thống văn bản đó tới từng giáo viên, học sinh và phụ huynh học sinh, tiến
hành, kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động theo hệ thống văn bản đã hướng
dẫn.
22