1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
PHẠM THỊ HOA
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH
THEO PHƢƠNG THỨC TÍN CHỈ TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC
KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN – ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số : 60 14 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH
HÀ NỘI – 2010
3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BMTTN
CBQL
CVHT
CSVC
GV
HSMH
HTTC
HTTCDH
KT
KT- -
PPDH
PPGD
PTDH Ph
PTTC
QL
QLGD
QTDH
SV
SL
TACS
TACN
TTB
4
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
Trang
1.
1
4
4
5
5
5
5
6
6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH DẠY
HỌC THEO PHƢƠNG THỨC TÍN CHỈ Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC
7
7
7
8
12
26
1.2.
29
29
31
33
33
33
34
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUÁ
TRÌNH DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH THEO PHƢƠNG THỨC
TÍN CHỈ TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ
NHÂN VĂN - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
35
5
35
i thiu chung v tr GHN
35
-
36
41
43
2.2.
-
45
nh
45
2.2.2
56
63
PTTC
66
68
68
69
70
71
72
Chƣơng 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
MÔN TIẾNG ANH THEO PHƢƠNG THỨC TÍN CHỈ TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN - ĐẠI
HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
74
74
74
76
6
-
77
77
- a -
81
89
93
98
99
99
100
100
102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
103
103
105
TÀI LIỆU THAM KHẢO
108
PHỤ LỤC
7
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
so
(PTTC) g
() -
HTTC)
n, Malaisia.
.
&)
.
&
(SV)
(GV)
cuộc cách mạng công nghệ đào tạo
)
+ G- 2010) -
theo PTTC;
8
+ G )- PTTC.
-
- -)
ra
GV&SV)
(BPQL)
trong QTDH)
(QLGD)
9
V-
,
c
Khoa
y t
-
CBQL)
theo
CBQL,
SV
CVHT) h
(PPGD), -KT-)
-
ph
10
[21,Tr.26].
QTDH PTTC trong
-
, ,
PTTC
Biện pháp quản lý quá trình dạy học môn tiếng Anh theo
phương thức tín chỉ tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn -Đại
học Quốc Gia Hà Nội”
QTDH PTTC
2. Mục đích nghiên cứu
tPTTC -
3. Câu hỏi nghiên cứu
ph
QTDH t PTTC
-
11
N
4. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
- theo
-
-
-
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- QTDH
PTTC;
- QTDH
Anh theo PTTC -;
- QTDH PTTC
-
6. Phạm vi nghiên cứu
- TQTDH PTTC trong
- 2010);
- N QTDH
PTTC -
7. Ý nghĩa
-
QTDH PTTC
.
- QTDH theo PTTC
n t
12
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- GV&SV);
-
theo
-;
.
9. Cấu trúc luận văn
Chƣơng 1e
Chƣơng 2
-
Chƣơng 3 t
-
13
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
THEO PHƢƠNG THỨC TÍN CHỈ Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.1.1. Khái niệm quản lý
trong G-
K- Bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng
trực tiếp nào được thực hiện ở quy mô tương đối lớn đều cần ở chừng mực
nhất định đến sự quản lý. Quản lý là xác lập sự tương hợp giữa các công việc
cá nhân và hình thành những chức năng chung, xuất hiện trong toàn bộ cơ chế
sản xuất, khác với sự vận động của bộ phận riêng lẻ của nó.[41tr.195]
“Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực
cá nhân, nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản
lý là nhằm hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được
các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc và sự bất mãn cá nhân ít
nhất”.[32.tr.188]
. Quản lý
là một quá trình định hướng…”[42.tr.24].
Quản lý là tác động có định hướng,
có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người
bị quản lý) - trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được
mục đích của tổ chức”. [35, tr.1]
14
QL Quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
(chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra. [35, tr.1]
Sơ đồ 1.1: Chức năng của quản lý
(QL)
QL).
1.1.2. Quản lý quá trình dạy học
1.1.2.1. Khái niệm dạy học
gi
h
15
“Dạy học là hoạt động phối hợp của hai chủ thể đó là giáo viên và học
sinh. Dạy và học được thực hiện đồng thời với cùng một nội dung và hướng tới
cùng một mục đích. Phải khẳng định rằng nếu hai hoạt động này bị tách rời sẽ
lập tức phá vỡ khái niệm quá trình dạy học. Học tập không có giáo viên trở
thành tự học. Giảng dạy không có học sinh trở thành độc thoại. [46, tr.53]
Nh
,
.
.
1.1.2.2. Khái niệm quá trình dạy học
Quá trình dạy học là một chỉnh thể, có
cấu trúc gồm nhiều thành tố, mỗi thành tố có vị trí xác định, có chức năng
riệng và chúng có mối quan hệ mật thiết biện chứng với nhau. Mỗi thành tố
vận động theo quy luật riêng và đồng thời tuân theo quy luật chung của toàn
bộ hệ thống. Hệ thống bao giờ cũng nằm trong một môi trường, giữa hệ thống
và môi trường có mối quan hệ tác động lẫn nhau”. [46, tr.58]
“hệ thống toàn vẹn bao gồm hoạt động dạy và hoạt động học.
Hai hoạt động này luôn tương tác với nhau, thâm nhập vào nhau, sinh thành
ra nhau. Sự tương tác giữa dạy và học mang tính cộng tác (cộng đồng và hợp
tác) trong đó hoạt động dạy giữ vai trò chủ đạo.[39, tr.52]
1.1.2.3. Bản chất và cấu trúc của quá trình dạy học đại học
1. Bản chất:
16
2. Cấu trúc
Th Tr
QTDH
N P
Sơ đồ 1.2: Quá trình dạy học
a) Cấu trúc lõi [5. tr.8].
(M)
(N)
(Th)
(Tr)
(P)
b) Cấu trúc biên [5. tr.8].
2)
1.1.2.4 .Quản lý quá trình dạy học
17
a
QTDH
QLQL
15, 16
. [5. tr.8]
18
1.1.3. Dạy học theo phương thức tín chỉ
1.1.3.1. Hệ thống tín chỉ, ưu điểm và nhược điểm của hệ thống tín chỉ
1. Hệ thống tín chỉ (HTTC)
Hệ thống tín chỉ thực chất là bảng liệt kê: (1) Số lượng của tín chỉ được
cung cấp cho mỗi môn học, con số đó được xác định bởi các giờ lên lớp và
thực hành, thực nghiệm dành cho một môn học trong một tuần;(2) số lượng tín
chỉ cần tích luỹ để đạt một văn bằng; (3) số lượng các môn học và các phương
thức tổ hợp các môn học để tích lu
̃
y đủ số tín chỉ cần cho một văn bằng.
2. Ưu điểm của hệ thống tín chỉ:
a) Hiệu quả học tập cao:
SV
SV
SV
SV
GV&SV KT-
SV
.[33, tr.7-8]
b) Tính mềm dẻo và khả năng thích ứng cao.
;
19
-
,
. [33, tr.8-9]
c) Hiệu quả về mặt quản lý và giá thành đào tạo.
sinh
ng
20
theo gi
. [33, tr.9]
3. Nhược điểm của hệ thống tín chỉ
-
-
;
-
-
-
.[33, tr.9-10]
1.1.3.2. Các điều kiện tiên quyết để áp dụng hệ thống tín chỉ
-
21
PTTC
, v
- Điều kiện 1:
Áp dụng
ngay hai đặc điểm đầu đã chín muồi của đào tạo theo tín chỉ trên quy mô rộng
rãi, đồng thời khuyến khích áp dụng tối đa đặc điểm thứ 3 ở những nội dung
và ở những đơn vị đã hội tụ đầy đủ những điều kiện đảm bảo cần thiết
-
Áp dụng phương pháp dạy và học,
phương pháp KT-ĐG tiên tiến phù hợp với yêu cầu đào tạo theo tín chỉ được
coi là giải pháp đột phá ”
22
- Điều kiện 2:
SV
theo
- Điều kiện 3:
K-
K-
KT-
- Điều kiện 4:
- -
.
- Điều kiện 5:
-
-
23
- Điều kiện 6:
QL , KT-
QL
QL -QL
o,
SV i th-13]
1.1.3.3. Chương trình đào tạo theo phương thức tín chỉ
1. Mođun -Yếu tố cấu thành của chương trình đào tạo
theo PTTC -
-
a) Các đặc trưng của mô-đun:
-
-
b) Các loại mô-đun:
- -;
- M-;
- M-
.
c) Kích cỡ của mô-đun: -
-
d) Các hoạt động của SV để tích lu
̃
y số tín chỉ của một mô-đun:
.[33, tr.14]
24
2. Tín chỉ (credit), một tín chỉ (credit unit), giờ tín chỉ (credit hour), hình
thức tổ chức thực hiện giờ tín chỉ
a) Tín chỉ (credit):
T
T
.[16, tr.1]
b) Một tín chỉ (credit unit)
+ 1
+ 2
+ 3
c) Giờ tín chỉ (credit hour)
;
;
.
,
25
.[16, tr.1-2]
d) Hình thức tổ chức giờ tín chỉ
,
sau:
Bảng 1.1. Hình thức tổ chức thực hiện giờ tín chỉ. [33, tr.16]
Xemina
n
1
2
3
(2)
(2)
(2)
1
3
3
e) Tổ chức thực hiện giờ tín chỉ
Giờ lý thuyết
- Nhiệm vụ của giảng viên
;
26
;
SV .[17,tr.3]
- Nhiệm vụ của sinh viên
;
.[17, tr.3]
Giờ thảo luận
- Nhiệm vụ của giảng viên
;
+ T
.[17, tr.3]