BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGHÀNH: KỸ SƯ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG
NIÊN KHÓA: 2004-2009
GVHD: PGS.TS. NGUYỄN BÁ HOÀNG
SVTT: NGUYỄN QUANG ĐẠI
LỚP: CD04A
MSSV: CD04016
Báo cáo TTTN kỹ sư xây dựng cầu đường GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bá Hoàng
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 11 năm 2008
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGHÀNH: KỸ SƯ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG
NIÊN KHÓA: 2004-2009
GVHD: PGS.TS. NGUYỄN BÁ HOÀNG
SVTT: NGUYỄN QUANG ĐẠI
LỚP: CD04A
MSSV: CD04016
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
2
Báo cáo TTTN kỹ sư xây dựng cầu đường GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bá Hoàng
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 11 năm 2008
Lời cảm ơn!
Bốn năm miệt mài học tập và nghiên cứu lý thuyết tại trường em đã được các
thầy cô hướng dẫn và giúp đỡ tận tâm. Với mong muốn trở thành kỹ sư cầu đường
em đã nỗ lực hết mình trong học tập và trong kỳ thực tập kỹ sư. Đây là lần trải
nghiệm đầu tiên để người kỹ sư tương lai có thể học tập trong lao động sản xuất
thực tiễn, vận dụng và củng cố những kiến thức học được trong nhà trường vào thực
tế sản xuất.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng
Hương Giang, công trình Tuyến giao thông Bốn Tổng-Một Ngàn thuộc địa bàn tỉnh
Hậu Giang, em đã được cán bộ công nhân viên của công ty tạo điều kiện giúp đỡ và
hướng dẫn tận tình. Bởi vậy em mới có thể hoàn thành tốt kỳ thực tập, học hỏi
nhiều điều bổ ích từ thực tế và được trực tiếp tham gia các công việc cùng cán bộ
công nhân viên của công ty. Sự thân thiện và nhiệt tình của cán bộ công nhân viên
công ty Hương Giang là kỷ niệm đẹp đẽ để lại trong em sau kỳ thực tập.
Qua kỳ thực tập này em càng thêm tự tin và sẵn sàng để trở thành người kỹ
sư thực thụ trong tương lai gần. Những tri thức mà thầy cô trang bị cho em cùng sự
giúp đỡ của cán bộ công nhân viên công ty Hương Giang trong thời gian thực tập là
tài sản quý giá theo em suốt hành trình của người kỹ sư.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô, đặc biệt là thầy PGS.TS Nguyễn Bá
Hoàng đã hướng dẫn em trong kỳ thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn ông Giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân
viên công ty Hương Giang đã giúp đỡ em hoàn thành tốt kỳ thực tập và chúc công
ty ngày càng phát triển lớn mạnh.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 11 năm 2008
Sinh viên thực tập:
Nguyễn Quang Đại.
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
3
Báo cáo TTTN kỹ sư xây dựng cầu đường GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bá Hoàng
Nhận xét của lãnh đạo công ty:
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 11 năm 2008
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn:
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 11 năm 2008
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
4
Báo cáo TTTN kỹ sư xây dựng cầu đường GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bá Hoàng
MỤC LỤC
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
5
Báo cáo TTTN kỹ sư xây dựng cầu đường GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bá Hoàng
I – MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA THỰC TẬP
Sau khi đã được trang bị những kiến thức lý thuyết, sinh viên nghành Cầu
đường được đưa tới các đơn vị sản xuất (Viện thiết kế giao thông, Công ty tư vấn
khảo sát thiết kế, các công ty xây dựng cầu đường, ) học tập thực tế. Ở đây, sinh
viên được tham gia những hoạt động sản xuất thực tiễn, liên hệ và áp dụng lý thuyết
đã học với thực tế, củng cố và phát triển kiến thức đã học.
Tại các đơn vị thực tập, sinh viên sẽ tìm hiểu các tài liệu, thu thập các số liệu
để chuẩn bị cho việc làm đồ án tốt nghiệp.
II – NỘI DUNG THỰC TẬP
Với sinh viên thực tập tại các đơn vị thi công (công trường), nội dung thực
tập như sau:
1-Tìm hiểu phương pháp và hình thức bố trí công trường, hình thức tổ chức
đội sản xuất.
2- Trình tự thi công các hạng mục công trình và các biện pháp đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật, chất lượng công trình.
3- Các lọai máy móc, thiết bị mà công trường sử dụng (tên, nước sản xuất),
tính năng và phạm vi áp dụng của chúng.
4- Tham khảo và tìm hiểu nội dung hồ sơ hoàn công.
5- Tham gia các công việc cụ thể tại đơn vị thi công cùng kỹ sư và công
nhân.
6- Tìm hiểu nội dung và phương pháp tính các bộ phận của đồ án cầu, đường
đã được thiết kế thi công.
III – GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Quyết định thành lập: Theo Quyết định số 649/QĐ-BQP năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng với nội dung như sau:
Tên giao dịch đầy đủ:Công ty cổ phần Tư vấn, Đầu tư và Xây dựng Hương
Giang
Tên giao dịch đối ngoại : Huong giang consultancy investment and
contruction joint stock company.
Trụ sở giao dịch chính : 28 ngõ 66 đường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội
Điện thoại : 04-8.647000 Fax : 04-8.647876
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
6
Báo cáo TTTN kỹ sư xây dựng cầu đường GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bá Hoàng
Đăng ký kinh doanh số : 0103008853 do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố
Hà Nội cấp ngày 06/12/2006 (thay đổi lần cuối)
Mã số thuế : 0100821401
Tài khoản của công ty : 21510000000139 tại Chi nhánh ngân hàng đầu tư và
phát triển Cầu Giấy - 3111003050446301 tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Quân đội , Chi nhánh Minh
Khai
Các ngành nghề kinh doanh của công ty :
Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông và hạ
tầng kỹ thuật đô thị. Xây dựng kênh mương, đê, kè, trạm bơm thuỷ lợi. Xây dựng
đường dây và trạm biến áp đến 35KV. Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng.
Thi công các công trình cầu, cảng sông và cảng biển cấp III. Thi công các công
trình mỹ thuật, trang trí nội thất, cấp và thoát nước sinh hoạt. Khoan và thăm dò
khai thác nước ngầm.
Giới thiệu chung:
Trước năm 1996, Binh đoàn hương Giang có một số đơn vị, công trường hoạt
động trọng lĩnh vực xây dựng : Xí nghiệp khai thác than 30/4 ; Xí nghiệp vật liệu
xây dựng 17/5 ; Xí nghiêph khai thác gỗ Lào ; Xí nghiệp 1/5 ; Công trường H1 Yên
Hoà. Ngày 18/4/1996, Bộ trưởng Bộ quốc phòng đã ra quyết định số 501/QĐ-BYP
về việc thành lập Công ty Hương Giang - Bộ quốc phòng trên cơ sở sát nhập các Xí
nghiệp và công trường nói trên, thành một đơn vị làm thống nhất thuộc Binh đoàn
Hương Giang. Với nguồn vốn ít ỏi ban đầu là 2,913 tỷ, trang thiết bị chưa đồng bộ,
công ty đã hoạt động kinh doanh chủ yếu trong ngành xây dựng các công trình dân
dụng, công nghiệp, giao thông cấp IV và cấp V, sản xuất vật liệu xây dựng. Địa bàn
hoạt động ban đầu hẹp, chủ yếu xây dựng các công trình của Binh đoàn Hương
Giang và một số đơn vị, Học viện nhà trường trong Quân đội.
Công ty cổ phần Tư vấn, Đầu tư và Xây dựng Hương Giang tiền thân là Công
ty Hương Giang - Bộ Quốc phòng, một đơn vị làm kinh tế thuộc Binh đoàn Hương
Giang được thành lập từ năm 1996. Phát huy truyền thống quân đội, truyền thống
của Binh đoàn " Thần tốc, táo bạo, quyết thắng" , Công ty Hương Giang đã đứng
vững và phát triển trên mặt trận kinh tế, xây dựng nhiều công trình to lớn và có ỹ
nghĩa sâu sắc cả về mặt chính trị xã hội , đạt doanh thu cao. Tiêu biểu là tham gia
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
7
Báo cáo TTTN kỹ sư xây dựng cầu đường GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bá Hoàng
xây dựng lại thành cổ Quảng Trị, cụm di tích đôi bờ Hiền Lương, xây dựng các
công trình quốc phòng, các nhà văn hoá, doanh trại quân đội, khu chung cư cao
tầng, cầu và đường giao thông trên mọi miền đất nước.
Năm 2005, theo Quyết định số 649/QĐ-BQP của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
Công ty Hương Giang BQP đã được chuyển đổi cổ phần hoá thành Công ty cổ
phần Tư vấn, Đầu tư và Xây dựng Hương Giang, mở ra cho công ty một hướng xây
dựng và phát triển ngày càng rộng lớn, ổn định và vững chắc. Công ty đã chú trọng
thu hút xây dựng đội ngũ kỹ thuật, công nhân lành nghề, đầu tư máy móc thiết
bị hiện đại để nâng cao năng lực và khẳng định vị thế của mình trên thị trường.
Bằng phương pháp tổ chức thi công chuyển nghiệp, luôn đảm bảo tiến độ và chất
lượng công trình, hiện nay Công ty là một trong những Nhà thầu có uy tín được
nhiều Chủ đầu tư tín nhiệm. Công ty có 6 Chi nhánh, 10 Đội xây dựng và các Dự án
đang hoạt động trên khắp các tỉnh thành của cả nước. Đội ngũ cán bộ kỹ thuật của
công ty không ngừng trau dồi phẩm chất đạo đức, nâng cao trình độ, nhanh chóng
tiếp thu nắm vững công nghệ khoa học tiên tiến hiện đại, đoàn kết một lòng xây
dựng công ty ngày càng phát triển lớn mạnh.
Trải qua gần 10 năm không ngừnghoạt động và phát triển, công ty đã mở rộng
thị trường thêm nhiều ngành nghề và địa bàn hoạt động trên khắp các tỉnh thành của
cả nước. Công ty đã thu hút và đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân lành
nghề có trình độ và tinh thần trách nhiệm cao. Đến năm 2005, Công ty có 5 xí
nghiệp thành viên và 18 Đội sản xuất thi công tại các công trình trong và ngoài
Quân đội. Công ty đã tham gia xây dựng nhiều công trình to lớn có ý nghĩa chính trị
xã hội sâu sắc. Tiêu biểu là tham gia xây dựng lại Thành cổ Quảng Trị, Cụm di tích
đôi bờ Hiền Lương. Các công trình nhà văn hoá, nhà thi đấu thể thao, nhà chung cư
cao tầng, Cầu bê tông cốt thép dự ứng lực, đường giao thông và thuỷ lợi trên mọi
miền tổ quốc.
Sau hơn 1 năm cổ phần hoá, để mở rộng thị trường và tạo thuận lợi cho các dự
án đầu tư của công ty, Công ty đã đề nghị phương án tăng vốn điều lệ và được Bộ
Quốc phòng chấp thuận. Vốn điều lệ của công ty tăng từ 9 tỷ lên 14 tỷ với tỷ lệ vốn
góp của Nhà nước là 32,78%, vốn góp của các cổ đông khác là 67,22%. Công ty đã
tổ chức lại cơ cấu nhân sự, thành lập 6 chi nhánh và 12 Đội sản xuất, tham gia thi
công trên hơn 20 tỉnh thành của cả nước. Công ty đã chú trọng thu hút xây dựng đội
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
8
Báo cáo TTTN kỹ sư xây dựng cầu đường GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bá Hoàng
ngũ kỹ thuật, công nhân lành nghề, đầu tư máy móc thiết bị hiện đại để nâng cao
năng lực và khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Bằng phương pháp tổ chức
thi công chuyên nghiệp, luôn đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình, hiện nay
Công ty là một trong những Nhà thầu có uy tín được nhiều Chủ đầu tư tín nhiệm.
Đội ngũ cán bộ kỹ thuật của công ty không ngừng trau dồi phẩm chất đạo đức, nâng
cao trình độ, nhanh chóng tiếp thu nắm vững công nghệ khoa học tiên tiến hiện đại,
đoàn kết một lòng xây dựng công ty ngày càng phát triển lớn mạnh.
Giới thiệu về công trường thực tập:
+ Tên công trình: Tuyến giao thông Bốn Tổng-Một Ngàn
(gói thầu số 2) Km 41+759 – Km 47+040
+ Địa điểm: Tỉnh Hậu Giang.
+ Giới thiệu tổng quát về công trình:
- Phần đường: Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 4054-2005
bề rộng mặt đường 1.0 + 3.5 + 3.5 + 1.0 mét.
Ta luy nền đường: 1:2
Nền đường đắp cát cao trung bình từ 1.5 đến 2.5 mét.
Kết cấu áo đường: Láng nhựa tiêu chuẩn 5.5 kg/m2.
Cấp phối đá dăm loại 1 dày 45 cm.
Đắp cát K=0.98 dày 50 cm.
Nền đường sử dụng hai lớp vải địa kỹ thuật để ngăn
cách lớp cấp phối đá dăm và đắp cát và lớp cát đắp nền đường để tăng ổn định trượt
của nền đường trên đất yếu.
- Phần cầu:
Tiêu chuẩn thiết kế 22TCN 272-05
Tải trọng thiết kế: HL-93
Bao gồm cầu Kênh 500 và cầu Sáu Thước tại địa bàn Thị trấn Một
Ngàn-Huyện Châu Thành A-Hậu Giang có kết cấu tương tự nhau.
Bề rộng mặt cầu: 12 mét.
Nhịp cầu: 12.5m+12.5m+12.5m.
Dầm: BTCT dự ứng lực, tiết diện cao 700mm có liên hợp với bản
mặt cầu, khoảng cách hai dầm là 1mét.
Khổ thông thuyền: 3 x 9 mét.
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
9
Báo cáo TTTN kỹ sư xây dựng cầu đường GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bá Hoàng
Nền móng: móng cọc BTCT tiết diện 40x40 cm, chiều dài thiết kế
tại mố là 32 m và tại trụ là 35m.
Nền đường đầu cầu: đắp cao trung bình từ 1.8 đến 3.5 mét, xử lý
bằng giếng cát đường kính 40 cm sâu 12 mét.
- Phần cống hộp Kênh 500-2:
Tiêu chuẩn thiết kế 22TCN 272-05
Tải trọng thiết kế: HL-93
Bề rộng mặt đường trên cống: 8.50 m.
Khẩu độ thoát nước: 4.0m x 2.5m.
Móng cống: cọc BTCT 30x30 cm dài 30 mét.
IV – TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC BỐ TRÍ CÔNG TRƯỜNG,
HÌNH THỨC TỔ CHỨC ĐỘI SẢN XUẤT
IV.1- Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty:
+ Các phòng ban tham mưa và quản lý:
- Phòng Tổ chức hành chánh - Lao động tiền lương ( P.TCHC-LĐTL )
- Phòng Kế toán thống kê ( P.KTTK )
- Phòng Kinh tế kế hoạch ( P. KTKH )
- Phòng Kỹ thuật thi công ( P. KTTC )
+Các trợ lý cho Ban giám đốc về các mặt :
Trợ lý giám đốc
Trợ lý Vật tư thiết bị
Trợ lý thi công cầu
Trợ lý thi công đường
Trợ lý công tác duy tu cầu đường
+Các đội, phân xưởng sản xuất và chỉ huy trưởng các công trình
Đội XDCB cầu ( 2 đội )
Đội XDCB đường ( 2 đội )
Xưởng cơ khí
Xưởng bê tông
Đội cơ giới
Đội thi công bê tông nhựa nóng
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
10
Báo cáo TTTN kỹ sư xây dựng cầu đường GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bá Hoàng
Tổ duy tu sửa chữa thường xuyên (2 tổ : cầu, đường)
Chỉ huy trưởng các công trình
IV.2- Chức năng và lĩnh vực hoạt động :
- P Giám Đốc : Phụ trách điều hành chung trong toàn Công ty bao gồm : Tài
chính, sản xuất kinh doanh và tổ chức hành chính.
- P Phó Giám Đốc : Người giúp việc cho Giám đốc, thừa lệnh Giám Đốc
điều hành chung trong toàn Công ty khi được sự phân công của Giám Đốc. Ngoài ra
còn phụ trách công tác kỹ thuật, KCS của Công ty.
- P Phòng Kinh Tế Kế Hoạch : Chịu trách nhiệm lập hồ sơ đấu thầu ( chỉ
định thầu), lập hồ sơ thiết kế tổ chức thi công. Điều tiết, báo cáo mọi hoạt động kinh
doanh của công ty cho Ban giám đốc. Thừa lệnh Ban giám đốc giao việc cho các
đơn vị sản xuất và điều phối các phương tiện cơ giới thi công các công trình.
Bộ phận dự - quyết toán : Lập dự toán dự thầu các công trình, quyết toán các công
trình đã thi công khi đã nghiệm thu.
- P Phòng Kỹ Thuật Thi Công : Tổ chức nhận mặt bằng công trình khi có
quyết định trùng thầu hoặc chỉ định thầu, kiểm tra khối lượng công trình, lập hồ sơ
thiết kế thi công, phụ trách và giám sát kỹ thuật công trình.
Bộ phận kỷ thuật chịu trách nhiệm đo đạc, định vị trí thi công mố trụ cầu, cao độ
toàn bộ các công trình, lập hồ sơ KCS từng bộ phận của công trình, lập hồ sơ hoàn
công công trình.
- P Phòng Vật tư - thiết bị : Phục vụ cung cấp vật tư theo yêu cầu tiến độ thi
công công trình. Xuất nhập tổng hợp vật tư lập báo cáo theo định kỳ. Kiểm tra định
kỳ các máy móc, thiết bị, xe cơ giới, xe con. Lập kế hoạch bảo dưỡng và sửa chữa
thường xuyên các loại thiết bị.
- P Phòng Kế Toán - Tài Vụ : Do Giám Đốc điều hành chính, chịu trách
nhiệm về công tác tài chính, lập quyết toán và báo cáo định kỳ.
- P Phòng Tổ Chức Hành Chánh - Lao Động Tiền Lương : Phụ trách công
tác nội chính, quản lý nhân sự của Công ty và an toàn lao động trong suốt quá trình
thi công.
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
11
Báo cáo TTTN kỹ sư xây dựng cầu đường GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bá Hoàng
V – TRÌNH TỰ THI CÔNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ CÁC BIỆN
PHÁP ĐẢM BẢO YÊU CẦU KỸ THUẬT, CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
A- Trình tự thi công các hạng mục công trình cầu
-Nhận hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt .
-Nghiên cứu hồ sơ, bóc tách khối lượng vật tư yêu cầu cũng như lực lượng xe
máy, nhân công thi công
-Nhận bàn giao cọc mốc và mặt bằng thi công
-Cũng Chủ đầu tư + Ban QLDA + địa phương lên khối lượng giải tỏa nhà cửa,
hoa màu, trụ điện…. nằm trong phạm vi thi công
-Xây dựng lán trại , làm đường tạm & cầu tạm (nếu có), tập kết điều động xe
máy, nhân lực, vật tư đến công trình
-Định vị tim cầu, tim tuyến, gởi mốc cao độ, định vị mố trụ cầu
-Thi công kết cấu hạ tầng :
+ Làm khung định vị
+ Dùng cẩu + búa treo+sà lan đóng cọc BTCT
+ Đóng cọc thử theo yêu cầu thiết kế, để xác định chính thức chiều dài và
tổ hợp cọc
+ Đập đầu cọc
+ Làm sàn đỡ, ghép ván khuôn, lắp đặt cốt thép, đổ bê tông bệ trụ mố ,
tuần tự đến thân trụ, mũ trụ
- Thi công kết cấu thượng tầng :
+ Lắp hệ thống dầm dẫn để lao phóng dầm BTDUL, cẩu lao lắp dầm
+ Ghép ván khuôn ,lắp cốt thép đổ bê tông dầm ngang
+ Ghép ván khuôn, lắp cốt thép, đổ bê tông mặt cầu, lề bộ hành, ghép cốt
thép trụ lan can, ghép thanh lan can
-Thi công đường vào cầu :
+ Thi công lớp móng nền đường vào cầu .
+ Thi công lớ móng dưới và trên kết cấu mặt đường .
+ Thi công lớp áo đường.
+ Công tác hoàn thiện.
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
12
Báo cáo TTTN kỹ sư xây dựng cầu đường GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bá Hoàng
B- Biện pháp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng công trình:
Nghị định 209/2004/NĐ-CP: nghị định của chính phủ về quản lý chất lượng
công trình xây dựng ngày 16 tháng 12 năm 2004 .
-Chất lượng vật liệu :
+ Đá, cát, xi măng , thép các loại sử dụng đúng qui cách chủng loại và
cường độ theo qui định của thiết kế.
+ Các kết cấu bán thành phẩm : cọc BTCT, hộp nối, dầm bê tông tiền áp,
gối cao su, khe co dãn… được cung cấp bởi các đơn vị, công ty sản xuất chuyên
ngành.
+ Khi thi công các bộ phận công trình ẩn dấu cũng như các kết cấu bê
tông đều phải được sự giám sát của cán bộ kỷ thuật và tiến hành nghiệm thu từng
phần trước khi thi công các hạng mục tiếp theo.
-Kỹ thuật thi công :
+ Công tác đo đạc, định vị
+ Công tác đóng cọc : đóng cọc thử , đóng đại trà, lập phiếu đóng cọc, ghi
rõ lý lịch cọc, hàn kỹ mối nối cọc, kiểm tra bằng máy kinh vĩ để đảm bảo cọc đúng
vị trí và đúng độ xiên
+ Công tác bê tông : kiểm tra ghép ván khuôn, lắp cốt thép, thiết kế cấp
phối bê tông , kiểm tra độ sụt (nón hình chóp), đúc mẫu thí nghiệm nén cường độ,
kiểm tra sau khi tháo ván khuôn, chú trọng công tác bảo dưỡng bê tông
+ Kiểm tra cao độ đầu cọc, bệ mố , bệ trụ , cao độ gối, tim cầu - mố - trụ ,
cao độ mặt dầm bê tông tiền áp , mặt bê tông sàn để điều chỉnh cao độ mặt bê tông
nhựa tạo parabol chính xác, đảm bảo mỹ quan cho cả hệ lan can .
- Nguồn vật tư sử dụng cho công trình : Đất đắp đường, cát, xi măng, thép, đá các
loại, cấp phối bê tông . . . để thi công công trình đều được thí nghiệm chứng minh
chất lượng ở Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
- Khi thi công bê tông đều được sự giám sát của cán bộ kỹ thuật, kiểm tra lấy mẫu
bê tông theo đúng qui trình, qui phạm kỹ thuật thi công hiện hành, mẫu bê tông
được đưa đi thí nghiệm ở Trung Tâm Kỹ Thuật Tiêu Chuẩn Đo Lường Chất Lượng.
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
13
Báo cáo TTTN kỹ sư xây dựng cầu đường GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bá Hoàng
VI – MỘT SỐ MÁY MÓC SỬ DỤNG TRONG CÔNG TRƯỜNG
VI.1- Máy đào gầu nghịch dẫn động thủy lực
+ Tên máy: EO3322
+ Nước sản xuất: Liên Xô cũ.
+ Dung tích gầu: 0.5 m3.
+ Trọng lượng toàn máy: 12.7 Tấn.
+ Công suất lý thuyết: 75 CV.
+ Định mức tiêu hao nhiên liệu lý thuyết: 13.2 Lít/h.
+ Năng suất lý thuyết ở mức độ làm việc trung bình: 38 m3/h.
+ Phạm vi sử dụng: đào hố móng có kích thước rộng, sâu, đáy hố cao
hơn mực nước ngầm. Khối lượng đất đào lớn, thời hạn thi công ngắn
(<20000m3/tháng). Đất đào được đổ lên xe vận tải hoặc một phần nhỏ đổ tại miệng
hố.
VI.2- Máy lu bánh thép tác dụng tĩnh 6 Tấn
+ Tên máy: 2YJ6/8
+ Nước sản xuất: Trung Quốc.
+ Áp lực lên đất khi đầm: 38.2 kG/cm2.
+ Chiều rộng vệt đầm: 1.45 m.
+ Công suất lý thuyết: 49 CV.
+ Định mức tiêu hao nhiên liệu lý thuyết: 8.5 Lít/h.
+ Vận tốc di chuyển: 2-7km/h.
+ Phạm vi sử dụng: là loại lu nhẹ, thích hợp khi lu sơ bộ với cát và cấp
phối đá.
VI.3- Máy lu rung 8.5 Tấn
+ Tên máy: V1
+ Tên hãng, nước sản xuất: WTANABE MACHINE MPG
+ Lực rung lớn nhất: 14 Tấn.
+ Chiều rộng vệt đầm: 1.95 m.
+ Công suất lý thuyết: 75 CV.
+ Định mức tiêu hao nhiên liệu lý thuyết: 25 Lít/h.
+ Vận tốc di chuyển: 5.6-13.8 km/h.
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
14
Báo cáo TTTN kỹ sư xây dựng cầu đường GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bá Hoàng
+ Phạm vi sử dụng: là loại lu nặng, thích hợp khi lu ổn định, hiệu quả
đầm nén cao với cát và cấp phối đá.
VI.4- Máy ủi bánh xích
+ Tên máy: D50P-16(L)
+ Hãng, nước sản xuất: KOMATSU – Nhật Bản.
+ Trọng lượng máy: 10.48 Tấn.
+ Vận tốc di chuyển: Tiến: 6 km/h ; Lùi 4.1-10.8 km/h.
+ Sức kéo lớn nhất: 10.22 Tấn.
+ Công suất động cơ: 90 CV.
+ Định mức tiêu hao nhiên liệu lý thuyết: 16 Lít/h.
+ Năng suất lý thuyết (Phạm vi vận chuyển <60m): 156 m3/h.
+ Kích thước lưới ủi: 3m x 0.895 m.
+ Phạm vi sử dụng: Đào và vận chuyển đất trong phạm vi <100m, địa hình
tương đối bằng phẳng. Dùng để ủi bóc lớp đất hữu cơ, dọn mặt bằng, đánh gốc cây,
san phẳng nền đất, lấp đất hố móng.
VI.5- Máy đóng cọc diezel và giá búa ghép trên máy xúc 1 gầu vạn năng
Máy đóng cọc diezel:
+ Tên máy: MH35
+ Hãng, nước sản xuất: MISUBISHI HEAVY IND
+ Trọng lượng búa: 3.5 Tấn
+ Trọng lượng toàn bộ: 7.74 Tấn.
+ Kích thước giới hạn: Dài 1.075m; Rộng 0.846m; Cao 4.585m.
+ Năng lượng một nhát búa: 10500 kG.m
+ Tần số va đập: 42-60 lần/phút.
+ Độ cao nâng búa lớn nhất: 3m.
+ Phạm vi sử dụng: dùng đóng các loại cọc gỗ, thép, BTCT và ván cừ, thích
hợp với đất thịt.
Giá búa ghép trên máy xúc 1 gầu vạn năng
+ Máy cơ sở: máy xúc một gầu E-1252
+ Nước sản xuất: Liên Xô cũ.
+ Kích thước giới hạn: Cao máy: 19.5-21m; Độ dài cọc: 16m.
+ Sức nâng: 16.5 Tấn.
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
15
Báo cáo TTTN kỹ sư xây dựng cầu đường GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bá Hoàng
+ Trọng lượng búa lớn nhất: 4.6 Tấn.
+ Độ nghiêng giá cho phép: Ra phía trước: 1/6 ; Ra phía sau: 1/6.
+ Độ nghiêng cho phép sang phía sườn: 5 độ.
+ Tầm với của giá: 5.6-6.1 m.
+ Vận tốc nâng búa: 23m/phút
+ Vận tốc di chuyển: 9-23 m/phút.
VI.6- Máy trộn bê tông tự do (loại hình quả lê, xe đẩy)
+ Tên máy: JZ-350
+ Hãng, nước sản xuất: Trung Quốc
+ Trọng lượng máy: 3.15 Tấn
+ Dung tích thùng trộn: 560 lít
+ Thể tích xuất liệu: 350 lít
+ Công suất động cơ: 5.5 kW
+ Tốc độ quay của thùng: 17 vòng/phút.
+ Phạm vi áp dụng: dung tích thùng trộn nhỏ, thích hợp thi đổ bê tông bằng
thủ công, thi công khối lượng bê tông nhỏ và vừa.
VI.6- Một số máy móc thiết bị khác: máy đầm dùi 1.5kW; máy duỗi sắt;
máy cắt sắt; máy hàn; máy khoan; máy thủy bình; máy kinh vĩ; máy phát điện; sà
lan 200T
VII – THAM KHẢO TÌM HIỂU NỘI DUNG HỒ SƠ HOÀN CÔNG
Hồ sơ hoàn công là tài liệu, lý lịch của sản phẩm công trình xây dựng, bao
gồm các vấn đề : từ chủ trương ban đầu nghiên cưú khảo sát thiết kế thi công và
quyết toán kinh phí xây dựng công trình, các vấn đề khác có liên quan đến dự án đó
Khi bàn giao công trình cầu cho Ban quản lý Dự An (chủ đầu tư ) hoặc đơn
vị quản lý, đơn vị thi công chuyển đến Hội Đồng Nghiệm Thu bàn giao hồ sơ hoàn
công.
VII.1- Căn cứ cơ sở để lập hồ sơ hoàn công:
A-Các tài liệu thiết kế cũ :
- Bình đồ vị trí công trình.
- Trắc dọc cầu.
- Bố trí chung cầu.
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
16
Báo cáo TTTN kỹ sư xây dựng cầu đường GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bá Hoàng
- Chi tiết mố, trụ cầu.
- Chi tiết lan can lề bộ hành.
- Chi tiết mặt cầu.
- Chi tiết bản quá độ và ta luy nón mố.
- Thuyết minh thiết kế.
B-Các tài liệu thi công :
- Biên bản xử lý kỹ thuật hoặc bản vẽ xử lý kỹ thuật (nếu có).
- Biên bản thi công BTCT.
- Các biên bản thi công móng cọc, hố móng.
- Các số liệu đo đạc hoàn công.
- Nhật ký thi công.
- Các công văn, biên bản có liên quan trong quá trình thi công.
- Các số liệu về thí nghiệm, thiết kế cấp phối.
- Báo cáo của các tổ chức trong quá trình thi công
- Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây lắp
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng
Từ các tài liệu trên làm cơ sở để lập thành hồ sơ hoàn công và theo quyết
định số 2578/QĐ/1998 GTVT-CGĐ ngày 14/10/1998 của Bộ GTVT ban hành nội
dung, danh mục hồ sơ hoàn công công trình giao thông cầu, đường bộ.
Nghị định 209/2004/NĐ-CP: nghị định của chính phủ về quản lý chất lượng
công trình xây dựng ngày 16 tháng 12 năm 2004 .
VII.2- Nội dung hồ sơ hoàn công:
A-Tập 1 :Các văn bản, tài liệu trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và chuẩn bị
xây dựng (do chủ đầu tư thiết lập).
B- Tập 2: Các tài liệu liên quan đến thiết kế và thi công bao gồm:
-Bản vẽ tổ chức thi công tổng thể ( sơ đồ ngang : sơ đồ thật mô tả diễn biến
thi công thực tế theo thời gian).
-Các chứng chỉ thí nghiệm kiểm tra chất lượng.
-Các chứng chỉ kiểm tra kỹ thuật xác nhận chất lượng vật liệu
-Các chứng chỉ kiểm tra kỹ thuật xác nhận chất lượng từng hạng mục công
trình .
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
17
Báo cáo TTTN kỹ sư xây dựng cầu đường GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bá Hoàng
-Các kết quả kiểm định chất lượng các cấp, kiểm định thử tải (nếu có).
-Các biên bản kiểm tra kỹ thuật trong quá trình thi công.
-Sổ nhật ký theo dõi thi công xây dựng công trình .
-Báo cáo của doanh nghiệp xây dựng.
-Báo cáo của tổ chức tư vấn giám sát thi công về chất lượng xây dựng công
trình.
-Báo cáo của tổ chức tư vấn thiết kế kỹ thuật về chất lượng xây dựng công
trình.
-Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng.
-Biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây lắp.
-Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng.
C- Tập 3: bản vẽ hoàn công công trình
+ Các bản vẽ hoàn công:
-Về đường :
+Bình đồ, trắc dọc, trắc ngang theo từng km
+Các loại kết cấu mặt đường
-Về cầu :
+Bình đồ khu vực cầu, mốc tọa độ, mốc cao độ
+Bản vẽ bố trí chung toàn cầu
+Bản vẽ các chi tiết kết cấu (mố, trụ, ¼ nón, trụ chống va, kết cấu nhịp,
hệ mặt cầu…)
-Về cống :
+Bình đồ khu vực cống, mốc tọa độ, mốc cao độ
+Bản vẽ cắt dọc, cắt ngang thân cống, cấu tạo cửa cống, tường đầu, hố
ga …
+ Cách thể hiện bản vẽ hoàn công:
- Chụp lại toàn bộ bản vẽ thi công đ• được chủ đầu tư phê duyệt và giữ
nguyên khung tên, không thay đổi số hiệu bản vẽ thiết kế.
- Ghi các trị số thực tế thi công trong ngoặc đơn đặt dưới trị số thiết kế
trên cơ sở các bản vẽ hoàn công công tác xây, lắp.
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
18
Báo cáo TTTN kỹ sư xây dựng cầu đường GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bá Hoàng
- Thể hiện các chi tiết thay đổi, bổ sung trên bản vẽ có chi tiết thay đổi.
Nếu trên bản vẽ này không có chỗ trống thì thể hiện ở bản vẽ khác với số hiệu bản
vẽ bổ sung không trùng với số hiệu bản vẽ thiết kế đ• có.
- Khung tên bản vẽ hoàn công được đóng vào góc phải của bản vẽ phía
trên khung tên bản vẽ thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế kỹ thuật thi công.
- Bản vẽ hoàn công có xác nhận của đại diện doanh nghiệp xây dựng và
đại diện chủ đầu tư (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu).
+ Số lượng bộ hồ sơ hoàn công: Bộ hồ sơ hoàn công được lập thành 5 –
6 bộ để gửi cho:
-Chủ đầu tư (02bộ nếu chủ đầu tư thành lập BQLDA chuyên trách) : 01 -
02 bộ
-Chủ quản lý sử dụng công trình : 01 bộ
-Doanh nghiệp xây dựng (xây lắp) : 02 bộ
-Cơ quan lưu trữ Nhà nước theo phân cấp : 01 bộ
VIII – THAM GIA CÁC CÔNG VIỆC CỤ THỂ CÙNG KỸ SƯ VÀ CÔNG NHÂN
- Cùng với anh em kỹ sư và công nhân khảo sát dùng máy kinh vĩ, máy thủy
bình, thước dây và thước thép đo đạc, định vị vị trí tuyến, lên khuôn đường, định vị
mố trụ,cầu.
- Tham gia lập biện pháp thi công.
- Tham gia đo đạc nghiệm thu đắp cát nền đường.
- Tham gia giám sát kỹ thuật đóng cọc cát gia cố nền đất yếu đường đầu cầu.
- Tham gia thi công cọc BTCT các tổ hợp để đóng cọc thử.
- Tham gia tính toán thi công các hạng mục công trình như chọn búa đóng
cọc, tính toán hệ vòng vây, hệ nổi
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
19
Báo cáo TTTN kỹ sư xây dựng cầu đường GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bá Hoàng
IX – TÌM HIỂU NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÁC BỘ PHẬN CỦA
ĐỒ ÁN CẦU, ĐƯỜNG ĐÃ ĐƯỢC THIẾT KẾ THI CÔNG
IX.1- Tính và chọn búa đóng cọc:
+Dùng búa đóng cọc điêzen kiểu cột có ống dẫn.
+ Số liệu về cọc phục vụ chọn búa đóng:
- Sức chịu tải của cọc:
108P
=
Tấn.
- Trọng lượng một đốt cọc đóng (gồm cả mũ và đệm cọc): q = 4000 kG.
+ Năng lượng tối thiểu của nhát búa đập E được xác định theo công thức:
( )
( )
( )
1
3
1.75* * * 1.75*25*108*1 4725 .
4725* 9.81*10 46.4
E a P K kG m
E kJ
−
= = =
⇒ = =
Trong đó:
a = 25 kG.m/Tấn- Hệ số.
P = 108 Tấn – Sức chịu tải tính toán của cọc.
1
1K
=
- Hệ số chọn búa để đóng cọc xiên (không có cọc xiên).
+ Chọn loại búa đóng cọc có năng lượng một nhát đập là
61
tt
E kJ
=
, trọng lượng
toàn phần của búa
7650
n
Q kG
=
, trọng lượng phần đập của búa
3500Q kG
=
, độ cao
nâng búa lớn nhất
3H m
=
.
+ Kiểm tra hệ số thích dụng của búa:
7650 4000
1.9 6
6100
n
tt
Q q
k
E
+
+
≤ ⇒ = ≤ ⇒
Đạt !
Trong đó:
6k
=
- Hệ số chọn búa với búa điêzen kiểu ống.
4000q kG
=
- trọng lượng cọc (gồm cả mũ và đệm đầu cọc).
7650
n
Q kG
=
- Trọng lượng toàn phần của búa.
61 6100 .
tt
E kJ kG m= =
- Năng lượng một nhất đập của búa đã chọn
sơ bộ ở trên.
+ Vậy dùng loại búa có các thông số kỹ thuật như đã chọn để đóng cọc. Kiến nghị
dùng búa nổ điêzen kiểu ống mã hiệu SP-48A.
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
20
Báo cáo TTTN kỹ sư xây dựng cầu đường GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bá Hoàng
+ Tính độ chối khi đóng cọc:
2
1 1
. .
.
*
. ' . '
.
p
n F W
Q q
e
k P k P
Q q
n F
M M
π
π
ε
+
≤
+
+
÷
Trong đó:
' 108P T
=
- Tải trọng của cọc theo thiết kế.
2
150 /n T m
=
- Hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm cọc và phương pháp
đóng cọc lấy theo Bảng 41.
1
1.3k
=
- Hệ số phụ thuộc vào số lượng cọc trong bệ cọc.
2
0.16F m
=
- Diện tích tiết diện cọc.
6100 . 610 .
p tt
W E kG m T cm
= = =
- Năng lượng xung kích tính toán của
búa.
7.65Q T
π
=
- Trọng lượng phần xung kích của búa (trọng lượng phần
đập của búa)
4q T
=
- Trọng lượng của toàn bộ cọc và đệm đầu cọc.
0.2
ε
=
- Hệ số phục hồi xung kích của búa xung kích.
M = 1 – Hệ số xét đến tác dụng chấn động của búa.
Thế số:
( )
2
150*0.16*610 7.65 0.2 *4
* 0.43 2
1.3*108 1.3*108
7.65 4
150*0.16
1 1
e cm mm
+
≤ = ≥
+
+
÷
=> Đạt.
IX.2- Thiết kế hệ vòng vây cọc ván thép:
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
21
Báo cáo TTTN kỹ sư xây dựng cầu đường GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bá Hoàng
+ Chọn loại cọc ván thép:
+ Sơ đồ tính, tải trọng tác dụng lấy theo mục 4F ; 4G và phụ lục 4 của quy trình
22TCN 200-89.
+ Áp lực chủ động của đất bên ngoài vòng vây:
- Hệ số áp lực đất chủ động của lớp đất thứ nhất (đất cát hạt vừa):
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
22
Báo cáo TTTN kỹ sư xây dựng cầu đường GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bá Hoàng
2 2
1
1
21
tan 45 tan 45 0.472
2 2
o
o o
a
ϕ
γ
= − = − =
÷
÷
- Hệ số áp lực đất chủ động của lớp đất thứ hai (đất sét pha cát):
2 2
1
1
9
tan 45 tan 45 0.729
2 2
o
o o
a
ϕ
γ
= − = − =
÷
÷
- Tính các giá trị áp lực đất trên biểu đồ:
( ) ( )
( )
' 2
1 1 1
. . . 1.2* 1.62 1 *4*0.472 1.405 /
a a B a
p n h T m
γ γ λ
= − = − =
( )
( )
( )
( )
( )
''
1 1 2 2
2
. . . . 2. .
1.2* 1*3.5 1.62 1 *4 *0.729 2*1.4* 0.729 2.362 /
a a B B B a a
p n h h c
T m
γ γ γ λ λ
= + − −
= + − − =
( )
( )
( )
''
1 1 2 2 2 2 2 2 2
2
. . . . . 2. . . . .
2.362 1.2*1.7*2*0.729 5.336 /
a a B B B a a a a a
p n h h h c p n h
T m
γ γ γ γ λ λ γ λ
= + − + − = +
= + =
- Hợp lực của áp lực chủ động (xét trên 1m dài tường vây) :
( )
''
' '' '
1 2
1 1 2.362 5.336
. . . *1.405*4 *2
2 2 2 2
2.81 7.698 10.508
a a
a a a a
p p
E E E p h h
T
+
+
= + = + = +
= + =
- Cánh tay đòn của E
a
với tâm quay O:
( )
' '
1 2
2
4 2
. . 2.81* 2 7.698*
3 2 3 2
1.624
10.508
a a
a
a
h h
E h E
d m
E
+ + + +
÷ ÷
= = =
+ Áp lực bị động của đất bên trong vòng vây:
- Hệ số áp lực đất bị động của lớp đất thứ nhất (đất cát hạt vừa):
2 2
1
1
21
tan 45 tan 45 2.12
2 2
o
o o
a
ϕ
γ
= + = + =
÷
÷
- Hệ số áp lực đất bị động của lớp đất thứ hai (đất sét pha cát):
2 2
1
1
9
tan 45 tan 45 1.37
2 2
o
o o
a
ϕ
γ
= + = + =
÷
÷
- Tính các giá trị áp lực đất bị động trên biểu đồ:
( ) ( )
( )
' 2
1 1 1
. . . 0.8*1.62* 4 0.5 *2.12 9.616 /
n n m n
p n h h T m
γ λ
= − = − =
( )
( )
( )
''
1 1 2 2
2
. . . 2. .
0.8* 1.62* 4 0.5 *1.37 2*1.4* 1.37 8.836 /
n n m n n
p n h h c
T m
γ λ λ
= − +
= − + =
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
23
Báo cáo TTTN kỹ sư xây dựng cầu đường GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bá Hoàng
( )
( )
( )
1 1 2 2 2 2
'' 2
2 2 2
. . . . 2. .
. . . 8.836 0.8*1.7*2*1.37 12.563 /
n n m n n
n n n
p n h h h c
p n h T m
γ γ λ λ
γ λ
= − + +
= + = + =
- Hợp lực của áp lực bị động (xét trên 1m dài tường vây) :
( ) ( )
( )
''
' '' '
1 2
1 1 8.836 12.563
. . . *9.616* 4 0.5 *2
2 2 2 2
16.828 21.399 38.277
n n
n n n n m
p p
E E E p h h h
T
+
+
= + = − + = − +
= + =
- Cánh tay đòn của E
n
với tâm quay O:
( )
' ''
1
2
2
4 0.5 2
. .
16.828* 2 21.399*
3 2
3 2
2.21
38.227
m
n n
n
n
h h
h
E h E
d m
E
−
−
+ +
+ +
÷ ÷
= = =
+ Áp lực thủy tĩnh của nước:
( )
( )
2
. . 1*1*(3.5 0.5) 4 /
B B B B m
p n h h T m
γ
= + = + =
- Hợp lực của áp lực nước (xét trên 1m dài tường vây) :
( ) ( )
( ) ( ) ( )
' ''
1
1
. . .
2
1
*4* 3.5 0.5 4* 4 0.5 8 14 22
2
B B B B B m B m
E E E p h h p h h
T
= + = + + −
= + + − = + =
- Cánh tay đòn của hợp lực E
B
với điểm tâm quay O là:
( )
'' '
1
1
2
2
. .
2 3
m
B B B B m
B
B
h h
E E h h h h
d h
E
−
+ + − −
÷
= +
( )
( )
4 0.5 2
14* 8* 4 3.5 3.5 0.5
2 3
2 5.11
22
B
d m
−
+ + − −
÷
= + =
+ Áp lực thủy động của nước:
- Áp lực thủy động của nước được xác định với giả thiết giảm tuyến tính tới 0 từ
trên mặt nước xuống đáy sông. Áp lực thủy động trên mặt nước chảy:
( )
2 2
2
1 2
. 1*1.2
. . . 0.75*1.4*1* 0.154 /
9.8
B
v v
V
p n K K T m
g
γ
= = =
Trong đó:
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
24
Báo cáo TTTN kỹ sư xây dựng cầu đường GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bá Hoàng
n
v
= 0.75 – Hệ số vượt tải.
K
1
= 1.4 – Hệ số hình dạng cọc ván (cọc dạng máng).
K
2
= 1 – Hệ số hình dạng vòng vây (hình chữ nhật).
1 / 3
B
T m
γ
=
- Khối lượng riêng của nước.
V = 1.2 m/s – Vận tốc nước chảy.
g = 9.81 m/s
2
– Gia tốc trọng trường.
- Hợp lực của áp lực thủy động (xét trên 1m dài tường cọc ván):
1 1
. . *0.154*3.5 0.270 ( )
2 2
v v B
E p h T
= = =
- Cánh tay đòn của E
v
với tâm quay O là:
( )
1 2
2.
2
2 4 *3.5 8.33
3 3
s
v
h
d h h m
= + + = + + =
+ Áp lực sóng:
- Theo kinh nghiệm, chiều sâu ảnh hưởng của sóng bằng 10 lần chiều cao sóng.
Cường độ sóng xác định theo công thức:
( )
2
10 10
. *0.15 0.136 /
11 11
s s
p h T m
= = =
- Trong đó h
s
là chiều cao sóng, phụ thuộc vào vận tốc gió, chiều sâu nước và chiều
dài thổi sóng. Chiều cao sóng h
s
tính theo công thức:
( )
10
0.073* * * . 0.073*20*2* 0.05*0.054 0.15
s
h K D m
ω ε
= = =
Trong đó:
10
20 /m s
ω
=
- Tốc độ gió bình quân ở cao độ 1 m trên mặt sông.
D = 50 m = 0.05 km – Chiều dài thổi sóng.
10
0.4*
0.4*0.05
20
1 1 2
D
K e e
ω
−
−
= + = + =
10
1
1
14
14
20
9 19* 9 19* 0.054e e
ω
ε
−
−
−
−
= + = + =
÷
÷
÷
- Chiều sâu ảnh hưởng của sóng:
10* 10*0.15 1.5 ( )
s
H h m= = =
- Hợp lực của áp lực sóng (xét trên 1m dài tường cọc ván):
( ) ( )
11. .
1 11*0.136*0.15
. . 10 0.112
2 2 2
s s
s s s s
p h
E p h h T
= + = = =
- Cánh tay đòn của hợp lực sóng E
s
với điểm tâm quay O:
SVTH: Nguyễn Quang Đại MSSV: CD04016
25