1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN VĂN CHƯƠNG
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KHOÁI CHÂU
TỈNH HƯNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRỊNH NGỌC THẠCH
HÀ NỘI – 2012
2
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho phép em bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới tập thể
cán bộ, giảng viên trường Đại học Giáo dục - ĐHQG Hà Nội đã tận tình
giảng dạy, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại trường và
hoàn thành luận văn của mình.
Xin trân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, giáo viên; Các vị phụ
huynh học sinh và các em học sinh trường THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
đã nhiệt tình tham gia đóng góp ý kiến, cung cấp thông tin, tư liệu cho tác giả
trong quá trình điều tra, khảo sát phục vụ cho việc nghiên cứu.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS.Trịnh Ngọc Thạch -
người đã dành cho em sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cùng những kiến thức,
kinh nghiệm nghiên cứu khoa học quý báu giúp em hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình thực hiện, nghiên cứu sẽ không tránh khỏi những hạn
chế, thiếu sót về mặt ngôn ngữ, cách hành văn và kiến thức khoa học. Rất
mong các thầy, cô giáo, các bạn đồng nghiệp góp ý để em tiếp tục hoàn thiện
luận văn của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 12 năm 2012
Tác giả
NGUYỄN VĂN CHƯƠNG
6
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
i
Danh mục viết tắt
ii
Danh mục các bảng
iii
Danh mục các sơ đồ
iv
Mục lục
v
MỞ ĐẦU
1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CÔNG TÁC
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP
5
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
5
1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài
6
1.2.1. Quản lý
6
1.2.2. Quản lý giáo dục
11
1.2.3. Quản lý nhà trường
13
1.2.4. Biện pháp quản lý
16
1.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học
16
1.4. GVCN lớp và công tác GVCN lớp
19
1.4.1. Giáo viên chủ nhiệm lớp
19
1.4.2.Công tác GVCN lớp
20
1.4.3. Vị trí, vai trò, chức năng và nhiệm vụ của GVCN lớp
20
1.4.4. Nội dung công tác GVCN lớp trong trường THPT
27
1.5. Nội dung quản lý công tác GVCN lớp
30
1.6. Đặc điểm thể chất và tâm lý lứa tuổi học sinh THPT
33
1.7. Đặc điểm của học sinh trường THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
33
1.7.1.Hoàn cảnh sống của học sinh trường THPT Khoái Châu, tỉnh
Hưng Yên
33
1.7.2.Những đặc điểm về thể chất, tâm sinh lý của học sinh trường
THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
34
KÕt luận ch¬ng 1
34
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO VIÊN
CHỦ NHIỆM LỚP Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
KHOÁI CHÂU, TỈNH HƯNG YÊN
35
2.1. Khái quát về đặc điểm, tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của
huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên địa bàn tuyển sinh của nhà trường
35
7
2.2. Giới thiệu khái quát về trường THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng
Yên
37
2.2.1. Lịch sử phát triển
37
2.2.2. Cơ sở vật chất của nhà trường
38
2.2.3. Chất lượng giáo dục của nhà trường năm học 2011-2012
39
2.2.4. Tình hình cơ cấu, chất lượng đội ngũ của nhà trường
39
2.3. Thực trạng công tác GVCN lớp ở trường THPT Khoái Châu,
tỉnh Hưng Yên
40
2.3.1. Thực trạng nhận thức và thái độ của cán bộ quản lý và giáo viên về
công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
40
2.3.2. Thực trạng công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT Khoái
Châu, tỉnh Hưng Yên
43
2.3.3. Thực trạng chế độ được hưởng của GVCN lớp
50
2.3.4. Mối quan hệ giữa GVCN lớp với học sinh và gia đình học sinh
51
2.3.5. Thực trạng các biện pháp giáo dục của GVCN lớp
52
2.4. Thùc tr¹ng qu¶n lý công tác GVCN lớp của lãnh đạo
trường THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
54
2.4.1. Thực trạng quản lý việc thực hiện nội dung công tác GVCN
lớp của lãnh đạo nhà trường
54
2.4.2. Những biện pháp quản lý công tác GVCN lớp của lãnh đạo nhà
trường đã được áp dụng tại trường hiện nay
57
2.4.3. Kết quả, hạn chế, nguyên nhân
61
2.4.4. Những bài học rút ra
62
2.4.5. Đánh giá chung
63
Kết luận chương 2
64
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO VIÊN
CHỦ NHIỆM LỚP Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
KHOÁI CHÂU, TỈNH HƯNG YÊN
65
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp
65
3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ
65
3.1.2. Đảm bảo tính khoa học, sáng tạo
65
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa và hướng đích
65
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi phù hợp với tình hình thực tế của nhà
trường
65
8
3.1.5. Phát huy được vai trò quản lý của nhà trường, vai trò chủ đạo
của GVCN lớp
65
3.2. Các biện pháp quản lý công tác GVCN lớp ở trường THPT
Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
65
3.2.1. Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức về công tác GVCN lớp
66
3.2.2. Nhóm biện pháp nâng cao năng lực công tác cho đội ngũ
GVCN lớp.
58
3.2.3. Nhóm biện pháp bổ trợ
74
3.3. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các nhóm biện pháp
quản lý công tác GVCN lớp ở trường THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng
Yên
88
Kết luận chương 3
93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
94
1. Kết luận
94
2. Khuyến nghị
96
danh môc tµi liÖu tham kh¶o
99
PHỤ LỤC
101
3
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ở trường THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên việc quản lý công tác GVCN
đã được lãnh đạo nhà trường quan tâm, song còn thiên về thủ tục hành chính, nặng
về phổ biến, giao việc đáp ứng được rất ít các kĩ năng mà một người GVCN cần
phải có. Trong khi đó đội ngũ GVCN của nhà trường có đến 80% là giáo viên trẻ
có độ tuổi dưới 35, tuổi đời còn trẻ, tuổi nghề chưa nhiều, kinh nghiệm sống còn
hạn chế, kiến thức về tâm lí lứa tuổi còn ít.
Xuất phát từ những lý do trên và mục tiêu phát triển của nhà trường giai
đoạn 2010 – 2015 về giáo dục toàn diện nên tôi chọn đề tài làm luận văn tốt
nghiệp là: “Biện pháp quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường
Trung học phổ thông Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý công tác GVCN lớp ở
trường THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên, đề xuất biện pháp quản lý công tác
GVCN lớp của nhà trường nhằm nâng cao nhận thức, năng lực, nghiệp vụ cho
đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp và đảm bảo đạt chất lượng giáo dục toàn diện
của nhà trường.
3. Giả thuyết khoa học
Việc quản lý công tác GVCN lớp ở trường THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng
Yên còn có những hạn chế nhất định, chỉ đạo hoạt động của công tác chủ nhiệm
chủ yếu bằng các biện pháp hành chính. Nếu áp dụng các biện pháp về nâng cao
nhận thức, năng lực, kỹ năng đáp ứng với yêu cầu của ngành và điều kiện thực
tế của nhà trường thì công tác giáo viên chủ nhiệm lớp sẽ đạt hiệu quả cao hơn.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác GVCN lớp ở trường THPT.
4.2 Đối tượng nghiên cứu
Quản lý công tác GVCN lớp ở trường THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu vấn đề lý luận của quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường
Trung học phổ thông trong đó có hoạt động quản lý công tác giáo viên chủ
nhiệm lớp
4
5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng công tác giáo viên chủ nhiệm
lớp và các biện pháp quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường
Trung học phổ thông Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác giáo viên
chủ nhiệm lớp trường Trung học phổ thông Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vi về nội dung
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý công tác GVCN lớp ở
trường THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
6.2. Phạm vi về không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở điều tra, khảo sát, đánh giá
thực trạng công tác GVCN lớp và biện pháp quản lý công tác GVCN lớp ở
trường THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Đọc và phân tích sách báo, tài liệu nghiên cứu, tạp chí liên quan tới nội
dung nghiên cứu của đề tài.
- Phân loại, hệ thống hoá, khái quát hoá các nội dung về lí luận giáo dục,
thực tiễn giáo dục…
- Nghiên cứu các văn bản pháp quy, những quy định của ngành giáo dục
về công tác GVCN lớp.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Tiếp cận, xem xét, thu thập dữ liệu từ thực tiễn
công tác chủ nhiệm lớp và quản lý công tác GVCN lớp ở trường THPT Khoái
Châu và một số trường THPT trên địa bàn huyện Khoái Châu.
- Phương pháp thống kê xã hội học
- Phương pháp phỏng vấn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Xây dựng các phiếu điều tra bằng
hệ thống câu hỏi để khảo sát các đối tượng liên quan đến nội dung nghiên cứu.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp toán thống kê để xử lý và phân tích các số liệu từ
các phiếu hỏi thu thập được.
5
8. Đóng góp mới của đề tài
Làm sáng tỏ hơn các khái niệm cơ bản, phát hiện thực trạng công tác
GVCN lớp và các biện pháp quản lý công tác GVCN lớp ở trường THPT Khoái
Châu, tỉnh Hưng Yên.
Đề xuất biện pháp quản lý công tác GVCN lớp ở trường THPT Khoái
Châu, tỉnh Hưng Yên. Đồng thời góp phần vào việc phổ biến kinh nghiệm quản
lý công tác GVCN lớp trong các trường THPT.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý công tác GVCN lớp
Chương 2: Thực trạng quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường
Trung học phổ thông Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
Chương 3: Các biện pháp quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp ở
trường Trung học phổ thông Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng của
các hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
1.1.1.2. Các chức năng của quản lý: Chức năng kế hoạch hoá; Chức năng tổ
chức; Chức năng chỉ đạo; Chức năng kiểm tra
1.2.2. Quản lý giáo dục
1.2.2.1. Khái niệm giáo dục
Theo “Từ điển Giáo dục”- NXB Từ điển bách khoa: “Giáo dục là hoạt
động hướng tới con người thông qua một hệ thống các biện pháp tác động
nhằm truyền thụ những tri thức và kinh nghiệm, rèn luyện kỹ năng và lối sống,
bối dưỡng tư tưởng và đạo đức cần thiết cho đối tượng, giúp hình thành và phát
6
triển năng lực, phẩm chất, nhân cách, phù hợp với mục đích, mục tiêu chuẩn bị
cho đối tượng tham gia lao động sản xuất và đời sống xã hội”[14,tr.105].
1.2.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục
QLGD là quá trình vận dụng nguyên lý, khái niệm, phương pháp chung
nhất của khoa học quản lý vào lĩnh vực giáo dục. QLGD là sự tác động có chủ
đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong lĩnh vực giáo dục nhằm
đạt mục tiêu xác định.
1.2.3. Quản lý nhà trường
1.2.3.1. Khái niệm nhà trường
Ta có thể thấy rõ các dấu hiệu phân biệt nhà trường với các thiết chế khác
là: Tính mục đích tập trung hay mục đích hẹp, mục đích được “chiết xuất”; Tính
tổ chức và tính kế hoạch cao; Tính hiệu quả giáo dục - đào tạo cao nhờ quá trình
truyền thụ có ý thức; Tính biệt lập tương đối hay tính lý tưởng hoá các giá trị xã
hội; Tính chuyên biệt cho từng đối tượng hay tính chất phân biệt đối xử theo
phát triển tâm lý và thể chất.
1.2.3.2. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là quản lý hoạt động dạy - học, tức là làm sao đưa
hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác, từ mức độ phát trển thấp lên
mức độ phát triển cao ®Ó dÇn dÇn tiÕn tíi môc tiªu gi¸o dục .
1.2.4. Biện pháp quản lý
Biện pháp quản lý được hiểu là “Cách làm, cách tiến hành, cách giải
quyết một vấn đề cụ thể”
Biện pháp quản lý công tác GVCN lớp là cách làm, cách quản lý, cách
giải quyết những vấn đề thuộc phạm vi công tác GVCN lớp nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện trong các nhà trường trong đó có trường THPT.
1.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối
với giáo viên trung học về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ.
1.4. Giáo viên chủ nhiệm lớp và công tác giáo viên chủ nhiệm lớp
1.4.1.Giáo viên chủ nhiệm lớp
Nói đến người GVCN là đề cập đến vị trí, vai trò, chức năng của người
làm công tác chủ nhiệm lớp
7
1.4.2. Công tác giáo viên chủ nhiệm lớp
Là những nhiệm vụ, nội dung công việc mà người GVCN lớp phải làm,
cần làm và nên làm.
1.4.3.Vị trí, vai trò, chức năng và nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm lớp
1.4.3.1.Vị trí và vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp
1.4.3.2.Chức năng của giáo viên chủ nhiệm lớp
1.4.3.3. Nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm lớp
1.4.3.4. Các yêu cầu đối với giáo viên chủ nhiệm lớp hiện nay
1.4.4. Nội dung công tác giáo viên chủ nhiệm lớp
- Tìm hiểu học sinh; Xây dựng kế hoạch chủ nhiệm; Xây dựng tập thể
học sinh lớp chủ nhiệm thông qua việc tổ chức bộ máy tự quản; Chỉ đạo tổ chức
thực hiện các nội dung giáo dục toàn diện;
1.5. Nội dung quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp
- Xây dựng kế hoạch quản lý công tác GVCN líp; Kiểm tra đánh giá,
Khuyến khích động viên và có chế độ đãi ngộ với GVCN lớp, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ; Tổ chức hội thảo, hội thi GVCN giỏi, bồi dưỡng các kỹ
năng cần thiết về công tác GVCN lớp; Quản lý hành chính về các hoạt động chủ
nhiệm lớp; Liên kết GVCN lớp với các lực lượng GD trong và ngoài nhà trường
1.6. Đặc điểm thể chất và tâm lý lứa tuổi học sinh Trung học phổ thông
1.7. Đặc điểm của học sinh trường Trung học phổ thông Khoái Châu, tỉnh
Hưng Yên
1.7.1. Hoàn cảnh sống của học sinh trường Trung học phổ thông Khoái
Châu, tỉnh Hưng Yên
1.7.2. Những đặc điểm về thể chất, tâm sinh lý của học sinh trường Trung
học phổ thông Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
Kết luận chương 1
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO VIÊN CHỦ
NHIỆM LỚP Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
KHOÁI CHÂU TỈNH HƯNG YÊN
2.1. Khái quát về đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội của huyện Khoái
Châu, tỉnh Hưng Yên, địa bàn tuyển sinh của nhà trường
8
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của huyện Khoái Châu
Khoái Châu là huyện đồng bằng Bắc Bộ, nằm trên bờ tả ngạn của sông
Hồng, phía Nam và Đông Nam giáp huyện Kim Động; phía Đông Bắc và Bắc
giáp huyện Yên Mỹ; phía Tây Bắc giáp huyện Văn Giang; phía Tây giáp một số
huyện của Hà Nội: Thường Tín, Phú Xuyên.
Đặc điểm địa hình
Khí hậu
Tài nguyên thiên nhiên
+ Tài nguyên đất: Khoái Châu có diện tích đất tự nhiên là 130,86km2. Là
huyện lớn nhất tỉnh với 25 xã và 1 thị trấn.
+ Tài nguyên khoáng sản: Khoáng sản chính của Khoái Châu chỉ có
nguồn cát ven sông Hồng và một số đất sét sản xuất gạch ngói có thể phát triển
khai thác phục vụ nhu cầu xây dựng.
Lịch sử và tiềm năng du lịch
Toàn huyện có 22 di tích lịch sử được xếp hạng, trong đó đáng chú ý nhất
là quần thể Đền Đa Hòa - Bình Minh, Đền Hóa - Dạ Trạch gắn với truyền
thuyết Chử Đồng Tử - Tiên Dung nằm trong tuyến du lịch chính trên sông Hồng
(Hà Nội - Phố Hiến).
Nguồn nhân lực
Lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân là 88.458
người, chiếm 96,76% lao động trong độ tuổi. Lao động nông nghiệp chiếm tỷ lệ
chủ yếu (trên 80%), còn lại là lao động trong các ngành công nghiệp - xây dựng
và thương mại - du lịch.
Giáo dục và Đào tạo
Toàn huyện có 6 trường THPT. Trong đó có 4 trường công lập, 1 trường Dân
lập và 1 Trung tâm GDTX.
2.2. Giới thiệu khái quát về trường Trung học phổ thông Khoái Châu, tỉnh
Hưng Yên
2.2.1. Lịch sử phát triển của nhà trường
Trường THPT Khoái Châu được thành lập tháng 8 năm 1962. Vị trí của
trường nằm ở Trung tâm huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. Nhà trường đã rất
vinh dự được Nhà nước trao tặng Huân chương lao động hạng nhất, nhì và ba.
Số lớp học và học sinh ổn định từ 28-30 lớp.
9
2.2.2. Cơ sở vật chất của nhà trường
Về cơ bản, đảm bảo yêu cầu yêu cầu tối thiểu cho dạy và học một ca. Số
lớp học và học sinh ổn định từ 28-30 lớp. Bàn ghế, trang thiết bị và phòng chức
năng phục vụ công tác dạy và học đạt chuẩn. Trường khang trang, sạch đẹp.
2.2.3. Về chất lượng giáo dục- đào tạo của nhà trường 2011-2012
2.2.3.1. Vế xếp loại văn hoá
Toàn trường có 1232 học sinh. Trong đó đạt 98,8% học sinh xếp loại từ
TB trở lên.
2.2.3.2. Vế xếp loại đạo đức
Toàn trường có 1232 học sinh. Trong đó đạt 99,2% học sinh xếp loại từ
TB trở lên.
2.2.4. Tình hình cơ cấu, chất lượng đội ngũ giáo viên của nhà trường
2.2.4.1. Tình hình đội ngũ giáo viên nói chung
Đội ngũ lãnh đạo quản lý, giáo viên đạt chuẩn 100% và trên chuẩn. Hiện nhà
trường đã có 4 thầy cô giáo có bằng Thạc sỹ. cơ bản đủ biên chế giáo viên các
môn học, đủ biên chế kế toán, thư viện, văn thư, thiết bị trường học và y tế học
đường.
2.2.4.2. Tình hình đội ngũ GVCN nói riêng
Đội ngũ GVCN lớp của nhà trường được lãnh đạo nhà trường lựa chọn
với 29 đồng chí trên cơ sở yêu cầu chung của công tác GVCN
2.3. Thực trạng công tác giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường Trung học phổ
thông Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
2.3.1. Thực trạng nhận thức và thái độ của cán bộ quản lý và giáo viên về
công tác chủ nhiệm lớp ở trường Trung học phổ thông Khoái Châu, tỉnh
Hưng Yên
2.3.1.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và phụ huynh học
sinh về vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp
10
Bảng 2.1: Kết quả khảo sát về nhận thức của cán bộ quản
lý và giáo viên về vai trò của GVCN lớp
TT
TT
Nội dung
C¸c møc ®é
Có vai trò
lớn
Có vai trò
vừa phải
Không có vai
trò
SL
%
SL
%
SL
%
1
§éi ngò GVCN lớp có vai trò
như thế nào đối với việc thực
hiện nhiệm vụ chính trị của nhà
trường.
64
94.1
4
5,9
0
0
2
Đội ngũ GVCN lớp có vai trò
như thế nào đối với việc học tập
kiến thức văn hóa của học sinh.
62
91.2
6
8.8
0
0
3
Đội ngũ GVCN lớp có vai trò
như thế nào ®èi với việc rèn
luyện đạo đức của học sinh.
68
100
0
0
0
0
- Nhận thức của học sinh về vai trò của GVCN lớp
Bảng 2.2: Kết quả khảo sát về nhận thức của học sinh về vai
trò của GVCN lớp
TT
Nội dung
C¸c møc ®é
Có vai trò
lớn
Có vai trò
vừa phải
Không có
vai trò
SL
%
SL
%
SL
%
1
Đội ngũ GVCN lớp có vai trò
như thế nào đối với việc thực
hiện nhiệm vụ chính trị của nhà
trường.
352
88
48
12
0
0
2
§éi ngò GVCN lớp có vai trò
như thế nào đối với viÖc học
tập kiến thức văn hóa của học
sinh.
338
84,5
62
15,5
0
0
3
Đội ngũ GVCN lớp có vai trò
như thế nào đối với viÖc rèn
luyện đạo đức của học sinh.
400
100
0
0
0
0
11
- Nhận thức của phụ huynh học sinh về vai trò của GVCN lớp
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát về nhận thức của phụ huynh học
sinh về vai trò của GVCN lớp
T
T
Néi dung
C¸c møc độ
Có vai trò
lớn
Có vai
trò vừa
phải
Không
có vai
trò
SL
%
S
L
%
S
L
%
1
Đội ngũ GVCN lớp có vai trò như thế
nào đối với việc thực hiện nhiệm vụ
chính trị của nhà trường.
118
59
66
33
16
8
2
Đội ngũ GVCN lớp có vai trò như thế
nào đối với viÖc học tập kiến thức
văn hóa của học sinh.
136
68
57
28,5
7
3,5
3
Đội ngũ GVCN lớp có vai trò như thế
nào đối với viÖc rèn luyện đạo đức
của HS
138
69
52
26
10
5
2.3.1.2. Thực trạng cách lựa chọn, bố trí phân công giáo viên chủ nhiệm lớp
của lãnh đạo nhà trường
Bảng 2.4: Kết quả khảo sát ý kiến của cán bộ quản lý và giáo
viên về việc phân công GVCN lớp trong trường THPT
TT
Nội dung
Cán bộ quản
lý
Giáo
viên
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
1.
Giáo viên có nhiều tiết dạy ở lớp đó.
4
100
55
85,9
2.
Giáo viên có khả năng về công tác chủ
nhiệm lớp.
4
100
62
96,9
3.
Bố trí luân phiên các giáo viên dạy
cùng một lớp.
1
25
4
6,25
12
4.
Giáo viên chủ nhiệm cả 3 năm học
THPT.
3
75
57
89,0
2.3.2. Thực trạng công tác chủ nhiệm lớp ở trường Trung học phổ thông
Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
2.3.2.1. Phẩm chất chính trị của đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp của nhà trường
Bảng 2.5. Nội dung đánh giá về phẩm chất của GVCN lớp
ở trường THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
T
T
Nội dung đánh giá về phẩm
chất
Mức độ đạt
Tốt
Khá
TB
Yếu
S
L
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
Có lập trường tư tưởng, chính trị
vững vàng, chấp hành đường lối
chính sách của Đảng, nhà nước,
tuân thủ pháp luật
64
94,1
4
5,9
0
0
0
0
2
Có ý thức tổ chức kỷ luật, có
tinh thần trách nhiệm cao
trong công tác
52
76,5
16
23,5
0
0
0
0
3
Luôn quan tâm, chăm lo đến lợi
ích, đời sống vật chất tinh thần
của mọi thành viên trong tập thể
lớp, tôn trọng học sinh, đồng
nghiệp
50
73,5
18
26,5
0
0
0
0
4
Thẳng thắn, luôn yêu thương hết
lòng vì học sinh
44
64,7
24
35,3
0
0
0
0
5
Có ý chí nghị lực vượt khó, bình
tĩnh, thận trọng trong công việc
48
70,6
20
29,4
0
0
0
0
6
Có lối sống trung thực, gương
mẫu, tác phong mô phạm, có uy
tín với mọi người
56
82,4
12
17,6
0
0
0
0
7
Nhạy bén, linh hoạt, năng động,
sáng tạo, hiểu tâm lý học sinh
36
52,9
30
44,2
2
2,9
0
0
8
Quan hệ tốt với cha mẹ học
sinh, các lực lượng xã hội
46
67,6
22
32,7
0
0
0
0
9
Làm việc với phong cách lãnh
đạo, dân chủ
32
47,1
36
52,9
0
0
0
0
10
Có sức khoẻ, lạc quan, yêu đời
50
73,5
18
26,5
0
0
0
0
13
2.3.2.2. Năng lực của đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp của nhà trường
14
Bảng 2.6: Nội dung đánh giá về năng lực của GVCN lớp
TT
Nội dung đánh giá
về năng lực
Mức độ đạt
Tèt
Kh¸
TB
Yếu
SL
%
SL
%%
SL
%
SL
%
1
Có trình độ chuyên môn
đào tạo chuẩn vững vàng
về chuyên môn nghiệp vụ
56
82,4
12
17,6
0
0
0
0
2
Có năng lực sư phạm, khôn
khéo trong ứng xử giao
tiếp
46
67,6
22
33,4
0
0
0
0
3
Hiểu rõ quyền hạn, trách
nhiệm của GVCN lớp
56
82,4
12
17,6
0
0
0
0
4
Có năng lực lập kế hoạch,
quản lý kế hoạch. Thực
hiện tốt công tác kiểm tra
36
52,9
32
47,1
0
0
0
0
5
Có hiểu biết về kinh tế xã
hội ở địa phương
20
29,4
44
64,7
4
5,9
0
0
6
Có năng lực tổ chức, thu
thập xử lý thông tin, ra
quyết định đúng đắn
32
47,1
36
52,9
0
0
0
0
7
Có năng lực tổ chức, điều
hành các hoạt động dạy và
học ở lớp
52
76,5
16
23,5
0
0
0
0
8
Biết phối hợp chặt chẽ với
các lực lượng giáo dục
38
55,9
30
44,1
0
0
0
0
9
Có năng lực tự học, tu
dưỡng thường xuyên về
chuyên môn, nghiệp vụ
50
73,5
18
26,5
0
0
0
0
10
Có trình độ ngoại ngữ, biết
sử dụng CNTT
16
23,5
42
61,8
10
14,7
0
0
11
Có hiểu biết về tâm lý,
nguyện vọng của học sinh
36
52,9
32
47,1
0
0
0
0
15
2.3.2.3. Thực trạng nhận thức về nội dung công tác giáo viên chủ nhiệm lớp của
đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp của nhà trường
Bảng 2.7: Đánh giá thực trạng nhận thức về nội dung công tác
giáo viên chủ nhiệm lớp
TT
C«ng viÖc
C¸c møc ®é
Khó làm
Trung bình
Dễ làm
SL
%
SL
%
SL
%
1
Tìm hiểu học sinh
3
10,3
16
55,2
10
34,5
2
Xây dựng kế hoạch chủ
nhiệm
6
20,7
14
48,3
9
31,0
3
Xây dựng tập thể học sinh
lớp chủ nhiệm thông qua
việc tổ chức bộ máy tự
quản
8
27,6
10
34,5
11
37,9
4
Chỉ đạo tổ chức thực hiện
các nội dung giáo dục toàn
diện
6
20,7
15
51,7
8
27,6
5
Giám sát, thu thập thông tin
thường xuyên về lớp CN
9
31,0
13
44,8
7
24,1
6
Đánh giá
9
31,0
13
44,8
7
24,1
7
Cập nhật hồ sơ công tác
GVCN và hồ sơ học sinh
6
20,7
14
48,3
9
31,0
8
Cố vấn cho BCH Chi đoàn
7
24,1
16
55,2
6
20,7
9
Phối hợp các lực lượng
giáo dục trong và ngoài nhà
trường
8
27,6
11
37,9
10
34,5
2.3.2.4. Kết quả thực hiện công tác giáo viên chủ nhiệm lớp của đội ngũ giáo viên
chủ nhiệm của nhà trường
16
Bảng 2.8: Đánh giá kết quả thực hiện nội dung công tác GVCN lớp
TT
Công việc
Các mức độ
Tốt
TB
Chưa tốt
SL
%
SL
%
SL
%
1
Tìm hiểu học sinh
56
82,4
12
17,6
0
0
2
Xây dựng kế hoạch chủ nhiệm
48
70,6
20
29,4
0
0
3
XD TTHS lớp CN thông qua
việc tổ chức bộ máy tự quản
36
53
30
44,1
2
2,9
4
Chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội
dung giáo dục toàn diện
48
70,6
18
26,5
2
2,9
5
Giám sát, thu thập thông tin
thường xuyên về lớp CN
50
73,5
18
26,5
0
0
6
Đánh giá
46
67,6
22
32,4
0
0
7
Cập nhật hồ sơ công tác CN
52
76,5
16
23,5
0
0
8
Cố vấn cho BCH Chi đoàn
49
72,1
18
26,5
1
1,4
9
Tổ chức phối hợp các lực lượng
giáo dục
44
64,7
24
35,3
0
0
2.3.3. Thực trạng chế độ được hưởng của giáo viên chủ nhiệm lớp
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát chế độ được hưởng của GVCN lớp
T
T
Nội dung khảo sát
Kết quả
Phù
hợp
Tỷ
lệ
Chưa
phù
hợp
Tỷ lệ
1
Hiện nay chế độ của giáo viên chủ nhiệm lớp
được tính 4 tiết/tuần (không kể các buổi đi lao
động cùng học sinh được tính từ 2 tiết đến 3
tiết/buổi) theo các đồng chí cách tính như vậy
đã phù hợp hay chưa phù hợp ?
26
38,2
42
61,8
2
Để động viên được đội ngũ giáo viên chủ
nhiệm lớp theo đồng chí nên có chế độ đãi
ngộ thế nào ?
17
2.3.4. Mối quan hệ giữa giáo viên chủ nhiệm lớp với học sinh và gia đình học
sinh
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát học sinh về mối quan hệ giữa GVCN lớp
với học sinh và gia đình học sinh
TT
Nội dung
Mức độ đánh giá
Thường
xuyên
Ít
Không
SL
Tỷ
lệ
SL
Tỷ
lệ
SL
Tỷ
lệ
1
Khi gặp khó khăn trong cuộc sống
hoặc trong học tập em có tâm sự
với GVCN lớp không?
39
9,75
154
38,5
207
51,7
5
2
Khi cần liên lạc với gia đình em,
GVCN sử dụng biện pháp nào?
A
Liên lạc qua điện thoại
279
69,7
86
21,5
35
8,8
B
Gửi thông báo qua học sinh
127
31,8
240
60
33
8,2
C
Đến tận nhà học sinh
59
14,7
321
80,3
20
5
D
Mời PHHS đến trường
93
23,2
289
72,3
18
4,5
2.3.5. Thực trạng các biện pháp giáo dục của giáo viên chủ nhiệm lớp
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát học sinh về các biện pháp giáo dục
của GVCN lớp
TT
Nội dung
Mức độ
1
2
3
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
1
Các hình thức khen thưởng
của GVCN có tác động đến
ý thức phấn đấu của các em
như thế nào?
209
52,25
165
41,25
26
6,5
2
Các hình thức kỷ luật của
GVCN có tác động đến ý
thức phấn đấu của các em
như thế nào?
226
56,5
155
38,75
19
4,75
18
3
Em thấy việc đánh giá,
nhận xét của GVCN về
từng học sinh như thế nào?
208
52,0
160
40
32
8
4
GVCN có thường xuyên tổ
chức ngoại khóa, văn nghệ
cho lớp em không?
137
34,25
189
47,25
74
18,5
5
Em thấy hoạt động ngoại
khóa, văn nghệ có ảnh
hưởng như thế nào đến việc
rèn luyện nhân cách của
mình?
165
41,25
193
48,25
42
10,5
6
Hoạt động của cán bộ lớp,
cán bộ Đoàn ở lớp em như
thế nào?
198
49,5
174
43,5
28
7
2.4. Thực trạng hoạt động quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp
cña lãnh đạo trường Trung học phổ thông Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
2.4.1. Thực trạng quản lý việc thực hiện nội dung công tác giáo viên chủ
nhiệm lớp của lãnh đạo nhà trường
- Ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên nhà trường:
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát cán bộ quản lý và giáo viên về những biện
pháp lãnh đạo nhà trường đã thực hiện trong việc quản lý nội dung công
tác GVCN lớp của đội ngũ GVCN lớp
TT
Các biện pháp đã thực hiện
Các mức độ
Tốt
Bình
thường
Chưa tốt
SL
%
SL
%
SL
%
1
Tìm hiểu học sinh
50
73,6
18
26,4
0
0
2
Xây dựng kế hoạch chủ nhiệm
30
44,1
38
55,9
0
0
3
XD TTHS lớp CN thông qua
việc tổ chức bộ máy tự quản
24
35,2
44
64,8
0
0
4
Chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội
dung giáo dục toàn diện
34
50
34
50
0
0
19
5
Giám sát, thu thập thông tin
thường xuyên về lớp CN
48
70,6
20
29,4
0
0
6
Đánh giá
30
44,2
38
55,8
0
0
7
Cập nhật hồ sơ công tác CN
46
67,7
20
29,4
2
2,9
8
Cố vấn cho BCH Chi đoàn
37
54,4
30
44,1
1
1,5
9
Tổ chức phối hợp các lực lượng
giáo dục
34
50
33
48,5
1
1,5
- Ý kiến của học sinh nhà trường:
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát học sinh về những biện pháp lãnh đạo nhà
trường đã thực hiện trong việc quản lý nội dung công tác GVCN lớp của
đội ngũ GVCN lớp
T
T
Các biện pháp đã thực hiện
Các mức độ
Tèt
B×nh
thêng
Cha tèt
SL
%
SL
%
SL
%
1
Tìm hiểu học sinh
107
26,75
228
57
65
16,25
2
Xây dựng kế hoạch chủ nhiệm
210
52,5
170
42,5
20
5
3
XD TTHS lớp CN thông qua
việc tổ chức bộ máy tự quản
125
31,25
215
53,75
60
15
4
Chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội
dung giáo dục toàn diện
195
48,75
180
45
25
6,25
5
Giám sát, thu thập thông tin
thường xuyên về lớp CN
225
56,25
160
40
15
3,75
6
Đánh giá
165
41,25
180
45
55
13,75
7
Cập nhật hồ sơ công tác CN
235
58,75
150
37,5
15
3,75
8
Cố vấn cho BCH Chi đoàn
175
43,75
155
38,75
70
17,5
9
Tổ chức phối hợp các lực lượng
giáo dục
193
48,25
147
36,75
60
15
20
- Ý kiến của đại diện phụ huynh học sinh nhà trường:
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát phụ huynh học sinh về những biện pháp lãnh
đạo nhà trường đã thực hiện trong việc quản lý nội dung công tác GVCN
lớp của đội ngũ GVCN lớp
TT
Các biện pháp đã thực hiện
Các mức độ
Tèt
B×nh
thêng
Cha
tèt
SL
%
SL
%
SL
%
1
Tìm hiểu học sinh
95
47,5
81
40,5
24
12
2
Xây dựng kế hoạch chủ nhiệm
120
60
70
35
10
5
3
XD TTHS lớp CN thông qua việc
tổ chức bộ máy tự quản
96
48
84
42
20
10
4
Chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội
dung giáo dục toàn diện
118
59
70
35
12
6
5
Giám sát, thu thập thông tin
thường xuyên về lớp CN
120
60
68
34
12
6
6
Đánh giá
113
56,5
69
34,5
18
9
7
Cập nhật hồ sơ công tác CN
114
57
72
36
14
7
8
Cố vấn cho BCH Chi đoàn
110
55
78
39
12
6
9
Tổ chức phối hợp các lực lượng
giáo dục
102
51
76
38
22
11
2.4.2. Những biện pháp quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp của lãnh đạo
nhà trường
- Ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên nhà trường:
21
Bảng 2.15: Những biện pháp lãnh đạo nhà trường đã thực hiện trong quản
lý công tác GVCN lớp (qua ý kiến của cán bộ, giáo viên)
TT
Các biện pháp đã thực hiện
Các mức độ
Tốt
Bình
thường
Chưa tốt
SL
%
SL
%
SL
%
1
Xây dựng kế hoạch quản lý công
tác GVCN lớp.
54
79,
4
14
20,
6
0
0
2
Tăng cường kiểm tra đánh giá
chuyên môn nghiệp vụ về công tác
GVCN lớp
46
67,
6
22
32,
4
0
0
3
Khuyến khích động viên và có chế
độ đãi ngộ đối với GVCN lớp
38
55,
8
28
41,
2
2
3,0
4
Tổ chức hội thảo, hội thi GVCN
giỏi, bồi dưỡng các kỹ năng cần
thiết về công tác GVCN
34
50
30
44,
1
4
5,9
5
Tăng cường quản lý hành chính về
các hoạt động chủ nhiệm
46
67,
6
22
32,
4
0
0
6
Liên kết GVCN lớp với các lực
lượng giáo dục trong và ngoài
trường
50
73,
5
18
26,
5
0
0
- Ý kiến của học sinh nhà trường:
22
Bng 2.16: Nhng bin phỏp lónh o nh trng đã thc hin trong
hot ng qun lý cụng tỏc GVCN lp (qua ý kin hc sinh)
TT
Cỏc bin phỏp ó thc hin
Cỏc mc
Tt
Bỡnh
thng
Cha tt
SL
%
SL
%
SL
%
1
Xõy dng kế hoạch qun lý
cụng tỏc GVCN lớp.
212
53
140
35
48
12
2
Tng cng kim tra ỏnh giỏ
chuyờn mụn nghip v v cụng tỏc
ch nhim lp
141
35,3
213
53,2
46
11,5
3
Khuyn khớch ng viờn bng vt
cht, tinh thn v ch ói ng
vi GVCN lp.
112
28
125
31,3
163
40,7
4
T chc hi tho, hi thi GVCN
gii, bi dng cỏc k nng cn
thit v cụng tỏc GVCN lp.
134
33,5
106
26,5
160
40
5
Tăng cờng quản lý hành
chính về các hoạt động
chủ nhiệm lớp
110
27,5
238
59,5
52
13
6
Liờn kt GVCN lp vi cỏc lc
lng giỏo dc trong v ngoi nh
trng
102
25,5
233
58,3
65
16,2
- í kin ca i din ph huynh nh trng:
Bng 2.17: Nhng bin phỏp lónh o nh trng ó thc hin trong hot
ng qun lý cụng tỏc GVCN lp (qua ý kin ca PHHS)
TT
Cỏc bin phỏp ó thc hin
Cỏc mc
Tt
Bỡnh
thng
Cha tt
SL
%
SL
%
SL
%
1
Xõy dng kế hoạch qun lý
cụng tỏc GVCN lớp.
134
67
52
26
14
7
2
Tng cng kim tra ỏnh giỏ
chuyờn mụn nghip v v cụng tỏc
ch nhim lp
138
69
46
23
16
8
3
Khuyn khớch ng viờn v cú ch
110
55
68
34
22
11