Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Phát triển chương trình đào tạo ở trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật tỉnh Lạng Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 126 trang )


1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC





NÔNG QUỐC TUẤN






PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ở
TRƢỜNG TRUNG CẤP VĂN HOÁ NGHỆ THUẬT
TỈNH LẠNG SƠN




LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC TRÍ







HÀ NỘI – 2011




2
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin trân trọng
cảm ơn trƣờng Đại học Giáo dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội cùng các thầy, cô
tham gia giảng dạy đã tạo điều kiện và tận tâm truyền đạt những kiến thức,
những kinh nghiệm quý báu hết sức có giá trị cho học viên trong suốt quá
trình xây dựng luận văn.
Đặc biệt tác giả xin đƣợc bày tỏ sự biết ơn và tôn kính tới Phó giáo sƣ,
Tiến sĩ Nguyễn Đức Trí ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tác giả
trong suốt quá trình lập đề cƣơng, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, các phòng, khoa chức năng và các
đồng nghiệp trƣờng Trung cấp Văn hoá Nghệ thuật tỉnh Lạng Sơn đã giúp đỡ,
tạo điều kiện thuận lợi và chia sẻ những kinh nghiệm quý báu cho tác giả
hoàn thành luận văn.
Dù đã có nhiều cố gắng nhƣng khả năng có hạn, luận văn chắc chắn sẽ
không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận
đƣợc sự chỉ dẫn, đóng góp ý kiến của các nhà khoa học và đồng nghiệp để
luận văn hoàn thiện hơn, góp phần cung cấp cơ sở khoa học cho việc xây
dựng và phát triển chƣơng trình đào có chất lƣợng tại trƣờng Trung cấp Văn
hoá Nghệ thuật tỉnh Lạng Sơn.

Trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, tháng 6 năm 2011
TÁC GIẢ








Nông Quốc Tuấn

3
DANH MỤC VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

CTĐT
Chƣơng trình đào tạo
Bộ GD & ĐT
Giáo dục & Đào tạo
Bộ VH,TT&DL
Bộ Văn hoá, Thể thao & Du lịch
GV
Giáo viên
PTCTĐT
Phát triển chƣơng trình đào tạo
QL
Quản lí
QLGD

Quản lí giáo dục
TCCN
Trung cấp chuyên nghiệp














4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1.
Quy mô học sinh đào tạo chính quy từ năm 2006 đến 2011
48
Bảng 2.2.
Thống kê số lƣợng đội ngũ lãnh đạo, cán bộ và giáo viên
52
Bảng 2.3.
Thống kê trình độ đội ngũ giáo viên cơ hữu của theo các
ngành đào tạo


53
Bảng 2.4.
Thống kê việc ban hành các chƣơng trình đào tạo cho các
khoá học từ năm 2007 đến năm 2010

57
Bảng 2.5.
Kết quả kiểm tra công tác chuẩn bị giảng dạy của giáo viên qua
các kỳ thanh tra giáo dục

62
Bảng 2.6.
Kết quả học tập của học sinh
64
Bảng 2.7.
Kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh.
65
Bảng 2.8.
Kết quả khảo sát về xây dựng thiết kế chƣơng trình đào tạo ở
trƣờng TC.VHNT Lạng Sơn

68
Bảng 2.9
Kết quả khảo sát công tác tổ chức chỉ đạo thực hiện chƣơng
trình đào tạo ở trƣờng TC.VHNT Lạng Sơn

69
Bảng 2.10
Kết quả khảo sát cơ sở vật chất và các chế độ chính sách để
thực hiện CTĐT ở trƣờng TC.VHNT Lạng Sơn


70
Bảng 2.11
Kết quả khảo sát về đánh giá, cải tiến CTĐT ở trƣờng
TC.VHNT Lạng Sơn

71
Bảng 2.12
Kết quả khảo sát về CTĐT đối với ngƣời học
72
Bảng 3.1
Kết quả thăm dò về tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất

99


5
DANH MỤC SƠ ĐỒ



Sơ đồ 1.1.
Mô hình cấu trúc của Nhà trƣờng
11
Sơ đồ 1.2.
Các giai đoạn trong mô hình mục tiêu PTC
19
Sơ đồ 1.3.
Mô hình hỗn hợp Hybrid PT CTĐT

23
Sơ đồ 1.4.
Chu trình thiết kế của một chƣơng trình giáo dục
30




























6
MỤC LỤC



Trang
MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài…………………………………… ……….…………
1
2. Mục đích nghiên cứu………………………………… ……….……….
3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu…………………………….………
3
4. Giả thuyết khoa học……………………………………………….…
4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu…………………………………… …….… ……
4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu……………………………….…….…
4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu……………………………………….… ……
4
8. Cấu trúc luận văn……………………………………………….….…….
5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP………….………

6
1.1. Một số khái niệm cơ bản…………………………….… ……….……

6
1.1.1. Quản lí……………………………………………………….…
6
1.1.2. Quản lí giáo dục và Quản lí nhà trƣờng…………………… …….…
8
1.1.3. Chƣơng trình đào tạo……………………………………….…….….
13
1.1.4. Phát triển……………………………………… ………… ………
15
1.1.5. Phát triển chƣơng trình đào tạo………………………… …….….…
16
1.2. Quản lý chƣơng trình đào tạo…………………………….…… …
27
1.2.1. Quản lí việc thiết kế chƣơng trình đào tạo TCCN
27
1.2.2. Quản lý việc thực hiện chƣơng trình đào tạo TCCN
35
1.2.3. Quản lý việc đánh giá, cải tiến chƣơng trình đào tạo
41
Tiểu kết chƣơng 1………………………………………………….… …
43
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ở
TRƢỜNG TRUNG CẤP VĂN HÓA NGHỆ THUẬT TỈNH LẠNG
SƠN


44
2.1. Khái quát sự hình thành và phát triển của trƣờng Trung cấp Văn hoá
Nghệ thuật tỉnh Lạng …….………………………………………… ….…


44
2.1.1. Vị trí, chức năng……………………………………………… …
44

7
2.1.2. Nhiệm vụ… ……………………………………………… ……
44
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của trƣờng… …………………………… ………
45
2.1.4. Hệ thống cơ sở vật chất… ………………………………………
47
2.1.5. Quy mô và các ngành đào tạo của trƣờng Trung cấp Văn hoá Nghệ
thuật Lạng Sơn

47
2.1.6. Đặc điểm chung và cấu trúc của chƣơng trình đào tạo
49
2.1.7. Các nguồn kinh phí
50
2.1.8. Những điểm mạnh và điểm yếu
51
2.2. Thực trạng phát triển chƣơng trình đào tạo ở trƣờng Trung cấp Văn
hoá Nghệ thuật tỉnh Lạng ……………………………………….………….

52
2.2.1.Thực trạng quản lý việc thiết kế chƣơng trình đào tạo……… ……
52
2.2.2. Thực trạng quản lý thực thi chƣơng trình đào tạo…………………
58
2.2.3. Đánh giá chƣơng trình đào tạo…………………………….…………

65
2.2.4. Kết quả điều tra đánh giá về thực trạng phát triển chƣơng trình đào
tạo ở trƣờng trung cấp văn hoá Nghệ thuật tỉnh Lạng Sơn

67
2.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển chƣơng trình đào tạo tại
trƣờng Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật tỉnh Lạng Sơn…………………….

74
2.3.1. Những điểm mạnh………………………….……………… ……
74
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế……………………….………………………
75
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế
77
Tiểu kết chƣơng 2………………………………….……………………….
78
Chƣơng 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP VĂN HÓA NGHỆ THUẬT
TỈNH LẠNG SƠN………………………………………………………


80
3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp phát triển chƣơng trình đào tạo
80
3.1.1. Đảm bảo mục tiêu…………………… ……… …………… ……
80
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn……………………………….………………
80
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi…………………………………………………

81
3.1.4. Tuân thủ quy trình phát triển chƣơng trình đào tạo……………………
81
3.2. Những biện pháp đề xuất phát triển chƣơng trình đào tạo tại trƣờng
Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Lạng Sơn………………………………….

84
3.2.1. Chỉ đạo thiết kế chƣơng trình đào tạo……………… ……………
84

8
3.2.2. Lập kế hoạch thực thi chƣơng trình đào ……………………………
88
3.2.3. Thanh tra, kiểm tra đánh giá việc thực thi kế hoạch đào tạo ……
90
3.2.4. Tổ chức lấy ý kiến khách hàng và ngƣời tốt nghiệp………………
94
3.2.5. Đánh giá, hoàn thiện nội dung chƣơng trình đào tạo ……….….……
95
3.3. Thăm dò sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
98
3.3.1. Thăm dò về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
98
3.3.2. Thử nghiệm biện pháp Thanh tra, kiểm tra đánh giá việc thực thi kế
hoạch đào

100
Tiểu kết chƣơng 3……………………………… …………………………
102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ……………………………………

103
1. Kết luận……………………………………………………………… …
103
2. Khuyến nghị…………………………………………… ………… ……
104
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………….……….…….
106
PHỤ LỤC



1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Một trong những vấn đề đang đƣợc Đảng, Nhà nƣớc và nhân dân ta
quan tâm là làm gì và làm nhƣ thế nào để nâng cao chất lƣợng giáo dục và
đào tạo, làm cho giáo dục thực sự trở thành động lực, mục tiêu thúc đẩy kinh
tế xã hội phát triển. Tại đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI Đảng ta đã xác
định trong cƣơng lĩnh phát chiến triển kinh tế xã hội 2011 - 2020 là: "Con
ngƣời là trung tâm của chiến lƣợc phát triển, đồng thời là chủ thể phát triển.
Tôn trọng và bảo vệ quyền con ngƣời, gắn quyền con ngƣời với quyền và lợi
ích của dân tộc, đất nƣớc và quyền làm chủ của nhân dân. Kết hợp và phát
huy đầy đủ vai trò của xã hội, gia đình, nhà trƣờng, từng tập thể lao động, các
đoàn thể và cộng đồng dân cƣ trong việc chăm lo xây dựng con ngƣời Việt
Nam giàu lòng yêu nƣớc, có ý thức làm chủ, trách nhiệm công dân; có tri
thức, sức khoẻ, lao động giỏi; sống có văn hoá, nghĩa tình; có tinh thần quốc
tế chân chính. Xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, thật sự là tế bào
lành mạnh của xã hội, là môi trƣờng quan trọng, trực tiếp giáo dục nếp sống
và hình thành nhân cách. Đơn vị sản xuất, công tác, học tập, chiến đấu phải là
môi trƣờng rèn luyện phong cách làm việc có kỷ luật, có kỹ thuật, có năng

suất và hiệu quả cao, bồi đắp tình bạn, tình đồng chí, đồng đội, hình thành
nhân cách con ngƣời và nền văn hoá Việt Nam".
"Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn
nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nƣớc, xây
dựng nền văn hoá và con ngƣời Việt Nam. Phát triển giáo dục và đào tạo cùng
với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tƣ cho giáo
dục và đào tạo là đầu tƣ phát triển. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và
đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội; nâng cao chất lƣợng theo yêu cầu
chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, phục vụ
đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đẩy mạnh xây dựng xã hội

2
học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân đƣợc học tập suốt đời"
Để cho chiến lƣợc của Đảng, Nhà nƣớc trở thành hiện thực thì ở đó vai
của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đóng một vị trí vô cùng quan trọng trong
việc thực thi chiến lƣợc này, trong đó có vai trò của các cơ sở đào tạo trung
cấp chuyên nghiệp. Hiện nay cả nƣớc có trên 500 cơ sở đào tạo bậc trung cấp
chuyên nghiệp, mỗi năm có thêm hàng chục trƣờng đƣợc nâng cấp và thành
lập để đào tạo trung cấp chuyên nghiệp. Trong thời gian gần đây việc đào tạo
ở nhiều cơ sở giáo dục trung cấp chuyên nghiệp chƣa thật sự nghiêm túc trong
công tác quản lý chƣơng trình đào tạo dẫn tới coi nhẹ công tác tuyển sinh,
tuyển theo số lƣợng, tuyển học sinh khi chƣa có chƣơng trình đào tạo, cơ sở
vật chất không đáp ứng đƣợc yêu cầu của ngành học và của ngƣời học. Do đó
đào tạo ra nhiều học sinh không đạt chuẩn, không đáp ứng yêu cầu xã hội.
Đây là vấn đề cấp bách đòi hỏi các cơ sở đào tạo nói chung và đào tạo trung
cấp chuyên nghiệp nói riêng phải thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ và khoa học
về quản lý và phát triển chƣơng trình đào tạo các ngành học.
Trƣờng Trung cấp Văn hoá Nghệ thuật tỉnh Lạng Sơn đƣợc thành lập
năm 1985, tiền thân là trƣờng sơ cấp, năm 2002 trƣờng đƣợc nâng cấp thành
trƣờng trung cấp Văn hoá Nghệ thuật. Hiện nay nhà trƣờng đã đƣợc phép đào

tạo 11 ngành, gồm các ngành Nghiệp vụ văn hoá và Nghệ thuật. Trong những
năm qua Nhà trƣờng đã tích cực trong việc cải tiến công tác tổ chức và triển
khai thực hiện chƣơng trình đào tạo, để đào tạo học sinh theo chuẩn nghề
nghiệp. Bƣớc đầu đã có những kết quả nhất định tuy nhiên uy tín, thƣơng hiệu
của nhà trƣờng vẫn còn mờ nhạt đối với ngƣời học và các đơn vị sự dụng lao
động. Việc đào tạo chƣa thật sự đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của xã hội
nói chung và của Lạng Sơn nói riêng. Để đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn
nhân lực cho ngành văn hoá, thể thao, du lịch, cho xã hội nhà trƣờng phải đổi
mới ở nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực phát triển chƣơng trình đào tạo.

3
Đã có nhiều cuộc hội thảo, bài viết nghiên cứu của Bộ giáo dục & đào tạo,
của các nhà quản lý giáo dục, các giảng viên bàn về thực trạng chƣơng trình đào
tạo, đóng góp các ý kiến để thực hiện chƣơng trình đào tạo có hiệu quả. Cũng đã
có nhiều luận văn thạc sĩ của Khoa Sƣ phạm Đại học Quốc Gia Hà Nội (nay
là Đại học Giáo dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội) nghiên cứu về khía cạnh này,
nhƣ: Biện pháp quản lý chƣơng trình đào tạo hệ Cao đẳng tại trƣờng Cao
đẳng Du lịch hà Nội (Lê Quốc Thành); Biện pháp quản lý chƣơng trình đào
tạo ở trƣờng Đại học Công nghệ, đại học Quốc gia Hà Nội (Lê Thị Phƣơng
Thoa) ; Một số biện pháp quản lý chƣơng trình đào tạo nhằm nâng cao chất
lƣợng đào tạo tại trƣờng Cao đẳng Thống kê Tổng cục Thống kê (Nguyễn Thị
Phƣơng Hạnh). Tuy nhiên cho đến nay, chƣa có một luận văn nào nghiên cứu
về phát triển chƣơng trình đào tạo ở trƣờng Trung cấp Văn hoá Nghệ thuật
tỉnh Lạng Sơn.
Là một cán bộ của nhà trƣờng đƣợc phân công phụ trách Phòng Đào
tạo, công việc chính là tổ chức và triển khai thực hiện chƣơng trình đào tạo.
Với mong muốn góp phần xây dựng trƣờng Trung cấp Văn hoá Nghệ thuật
tỉnh Lạng Sơn tồn tại bền vững và đào tạo có thƣơng hiệu trong bối cảnh hiện
nay nên tôi chọn đề tài: “Phát triển chương trình đào tạo ở trường Trung
cấp Văn hoá Nghệ thuật tỉnh Lạng Sơn” để nghiên cứu.

2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất những biện pháp phát triển chƣơng trình đào tạo tại Trƣờng
trung cấp Văn hoá Nghệ thuật tỉnh Lạng Sơn phù hợp với tình hình phát triển
của nhà trƣờng và xã hội.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Phát triển chƣơng trình đào tạo ở Trƣờng trung cấp Văn hoá Nghệ thuật
tỉnh Lạng Sơn.


4
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Công tác phát triển chƣơng trình đào tạo tại trƣờng Trung cấp Văn hoá
Nghệ thuật tỉnh Lạng Sơn trong giai đoạn hiện nay.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu thực hiện các biện pháp nhƣ: Nâng cao nhận thức về công tác quản
lí việc xây dựng và thực hiện chƣơng trình đào tạo cho cán bộ quản lý, giáo
viên; Chỉ đạo xây dựng chƣơng trình chi tiết; Lập kế hoạch đào tạo và tổ chức
thực theo hiện chƣơng trình; Thanh tra, kiểm tra đánh giá việc thực thi kế
hoạch đào tạo; Tổ chức lấy ý kiến „khách hàng „ và ngƣời tốt nghiệp; Đánh
giá, hoàn thiện nội dung chƣơng trình đào tạo thì công tác đào tạo tại trƣờng
Trung cấp Văn hoá Nghệ thuật tỉnh Lạng Sơn sẽ đạt chuẩn đầu ra và đáp ứng
đƣợc yêu cầu của xã hội .
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác định cơ sở lý luận về phát triển chƣơng trình và quản lý chƣơng
trình đào tạo (các khái niệm cơ bản liên quan; qui trình, phƣơng pháp phát
triển chƣơng trình ; nội dung, phƣơng pháp quản lý chƣơng trình đào tạo ; )
- Đánh giá thực trạng chƣơng trình đào tạo và phát triển chƣơng trình
đào tạo tại trƣờng Trung cấp Văn hoá Nghệ thuật tỉnh Lạng Sơn.
- Đề xuất những biện pháp phát triển chƣơng trình đào tạo phù hợp với

tình hình thực tế của nhà trƣờng trong giai đoạn hiện nay )
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu vấn đề lý luận và biện pháp phát triển
chƣơng trình đào tạo ở Trƣờng trung cấp Văn hoá Nghệ thuật tỉnh Lạng Sơn
trong giai đoạn 2007 - 2011 (tính đến tháng 4 năm 2011) từ đó đề ra các biện
pháp „„Phát triển chƣơng trình đào tạo ở Trƣờng trung cấp Văn hoá Nghệ
thuật tỉnh Lạng Sơn‟‟.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm nghiên cứu lý luận
Phân tích tổng hợp hệ thống hoá các tài liệu khoa học, các văn bản có
liên quan đến đề tài để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.

5
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát.
- Phƣơng pháp điều tra (điều tra qua phỏng vấn, bằng phiếu điều tra,
bằng trắc nghiệm test).
- Phƣơng pháp chuyên gia (hỏi ý kiến chuyên gia, các đồng nghiệp, các
nhà quản lý).
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm (kinh nghiệm bản thân, kinh
nghiệm ngƣời khác, kinh nghiệm đơn vị khác).
- Phƣơng pháp dự báo.
- Phƣơng pháp khảo nghiệm.
7.3. Nhóm phương pháp bổ trợ: thống kê toán học để xử lý số liệu, cụ thể
hóa bằng các sơ đồ, bảng biểu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo nội
dung chủ yếu của luận văn đƣợc trình bày gồm 3 chƣơng.
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về phát triển chƣơng trình đào tạo ở trƣờng
Trung cấp chuyên nghiệp

Chƣơng 2. Thhực trạng phát triển chƣơng trình đào tạo ở trƣờng Trung
cấp Văn hoá Nghệ thuật tỉnh lạng Sơn.
Chƣơng 3. Một số biện pháp phát triển chƣơng trình đào tạo tại trƣờng
Trung cấp văn hoá Nghệ thuật tỉnh Lạng Sơn.







6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ở
TRƢỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Quản lý
Quản lý là một hoạt động bắt buộc sự phân công, hợp tác lao động.
Chính sự phân công hợp tác lao động nhằm đạt đến hiêu quả nhiều hơn, năng
suất cao hơn trong công việc, đòi hỏi phải có sự chỉ huy phối hợp, điều tra,
kiểm tra và phải có ngƣời đứng đầu.
Khái niệm quản lý đƣợc sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau của
đời sống xã hội, hoạt động quản lý đƣợc hình thành từ sự phân công hợp tác
lao động, từ sự xuất hiện của các tổ chức cộng đồng với nhu cầu hƣớng tới đạt
hiệu quả tốt hơn. Với nhiều cách tiếp cận khác nhau các nhà lý luận đã đƣa ra
một hệ thống khái niệm về quản lý.
- F. W.Taylor (1856 - 1915) "cha đẻ của thuyết quản lý khoa học" đã
nêu lên tƣ tƣởng cốt lõi trong quản lý là: " Mỗi loại công việc dù nhỏ nhất đều
phải chuyên môn hoá và phải quản lý chặt chẽ". Theo ông: "Quản lý là nghệ
thuật biết rõ ràng chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phƣơng

pháp tốt nhất và rẻ nhất".
Thuật ngữ "quản lý" (từ Hán Việt) gồm hai quá trình tích hợp nhau:
Quá trình "quản" gồm coi sóc, gìn giữ, duy trì hệ ở trạng thái "ổn định"; quá
trình "lý" gồm sửa sang, xắp sếp, đổi mới đƣa hệ vào thế" phát triển". Vì vậy
nếu ngƣời chỉ huy chỉ biết lo việc "quản" thì tổ chức sẽ trì trệ, nếu chỉ quan
tâm đến "lý" thì phát triển không bền vững. Do đó trong quản phải có lý và
trong lý phải có quản nhằm làm cho hệ ở thế phát triển cân bằng, vận động
phù hợp, thích ứng và có hiệu quả trong môi trƣờng tƣơng tác giữa các nhân
tố bên trong (nội lực) và các nhân tố bên ngoài (ngoại lực).

7
Hoạt động quản lý không thể không nhắc đến tƣ tƣởng sâu sắc của Các
Mác “Một nhạc sĩ vĩ cầm thì tự điều khiển mình, còn dàn nhạc thì cần nhạc
trƣởng” [13, tr.23]. Nhƣ vậy quản lý là điều khiển, là chỉ huy, là tổ chức, là hƣớng
dẫn, là phối hợp quá trình hoạt động của con ngƣời trong các tổ chức xã hội.
Ở nƣớc ta khái niệm quản lý cũng đã đƣợc nhiều nhà khoa học nghiên cứu:
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “ Quản lý là sự tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể những ngƣời quản lý đến tập thể những ngƣời lao động
(khách thể quản lý) nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu dự kiến [23, tr.12].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc. “ Hoạt động quản lý
là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý)
đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý” trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức‟ [28].
Theo Đặng Quốc Bảo Quản lý là bức tranh tứ bình bao gồm có Mục
tiêu quản lý, nội dung quản lý và động lực quản lý và giá trị quản lý
Tuy cách diễn đạt có khác nhau nhƣng các tác giả đều thống nhất quan điểm:
Quản lý là một quá trình tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý
nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra với hiệu quả cao nhất.
Trong hoạt động quản lý có hai hệ thống khăng khít với nhau, đó là chủ thể quản
lý và khách thể quản lý. Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân hay một nhóm ngƣời có

chức năng quản lý hay điều khiển tổ chức làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục
tiêu. Khách thể quản lý bao gồm những ngƣời thừa hành nhiệm vụ trong tổ chức, chịu sự
tác động, chỉ đạo của chủ thể quản lý nhằm đạt mục tiêu chung.
- Các chức năng cơ bản của quản lý:
+ Lập kế hoạch;
+ Tổ chức;
+ Chỉ đạo, lãnh đạo, điều khiển;
+ Kiểm tra.
- Phƣơng pháp quản lý:

8
+ Các phƣơng pháp hành chính tổ chức;
+ Các phƣơng pháp giáo dục;
+ Các phƣơng pháp tâm lý – xã hội;
+ Các phƣơng pháp kinh tế.
- Vai trò của quản lý: Vai trò của quản lý giáo dục đƣợc thể hiện thông qua
các chức năng cơ bản của quản lý, cụ thể đƣợc thể hiện thông qua quá trình từ
việc thiết kế, lập kế hoạch, triển khai và đánh giá chƣơng trình đào tạo [16]
Nhƣ vậy khái niệm quản lý có thể khái quát nhƣ sau; Quản lý là sự tác
động một cách liên tục có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý tới đối
tƣợng quản lý để chỉ huy, điều khiển, liên kết các yếu tố tham gia vào hoạt
động thành một chỉnh thể thống nhất, điều hoà hoạt động của các khâu, các
cấp sao cho phù hợp với quy luật để đạt đến mục tiêu đã xác định.
1.1.2. Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.1.2.1. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hiện tƣợng xã hội đặc biệt, bản chất của nó là sự truyền
đạt và lĩnh hội kinh nghiệm xã hội - lịch sử của các thế hệ loài ngƣời có sự kế
thừa, bổ sung và phát triển sáng tạo, tinh hoa nhân loại và văn hóa dân tộc.
Nói cách khác giáo dục là quá trình truyền đạt, tiếp thu và lĩnh hội những kinh
nghiệm lịch sử - xã hội của các thế hệ loại ngƣời, là quá trình tác động của xã

hội và của nhà giáo dục đến đối tƣợng giáo dục để hình thành cho họ những
phẩm chất nhân cách.
Giáo dục và quản lý giáo dục là tồn tại song hành. để đạt đƣợc mục
đích của giáo dục, quản lý đƣợc coi là nhân tố tổ chức, chỉ đạo việc thực thi
cơ chế, mục đích cũng nhƣ vấn đề giáo dục.
Quản lý giáo dục đã đƣợc nghiên cứu dƣới nhiều góc độ khác nhau, có
thể kể đến một số khái niệm sau :
Trong cuốn Những khái niệm về quản lý giáo dục‟ của Nguyễn Ngọc
Quang „„Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế

9
hoạch phù hợp với những quy luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ
thống vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của đảng, thực hiện
đƣợc các tính chất nhà của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu
điểm hội tụ là quá trình dạy học. Giáo dục thế hệ trẻ đƣa giáo dục đến mục
tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất‟‟ [23, tr.12]
- Theo Đặng Quốc Bảo "Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hành
động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào
tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội [10, tr.31].
Nói chung, QLGD đƣợc hiểu là sự tác động của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý trong lĩnh vực hoạt động, công tác giáo dục. Nói một cách
đầy đủ hơn, Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý trong hệ thống giáo dục, là sự điều
hành hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. Quản lý giáo dục là
hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác
giáo dục theo yêu cầu phát triển xã hội.
Mục tiêu quản lý giáo dục: Mục tiêu quản lý giáo dục chính là trạng
thái mong muốn trong tƣơng lai đối với hệ thống giáo dục, đối với trƣờng
học, hoặc đối với những thông số chủ yếu của hệ thống giáo dục trong mỗi

nhà trƣờng. Những thông số này đƣợc xác định trên cơ sở đáp ứng những mục
tiêu tổng thể của sự phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển
kinh tế của đất nƣớc.
Đối tƣợng của quản lý giáo dục: Là hoạt động của cán bộ, giáo viên,
học sinh, sinh viên và tổ chức sƣ phạm của nhà trƣờng trong việc thực hiện kế
hoạch và chƣơng trình giáo dục - đào tạo nhằm đạt đƣợc mục tiêu giáo dục đã
qui định với chất lƣợng cao.
1.1.2.2. Quản lý nhà trường

10
Từ điển bách khoa Việt Nam định nghĩa nhà trƣờng là cơ sở để tiến hành
dạy học và các hoạt động giáo dục khác nhằm thực hiện nhiệm vụ và mục tiêu
đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân. Nhà trƣờng đƣợc thành lập theo quy
hoạch, kế hoạch của nhà nƣớc với các loại hình công lập, bán công, dân lập, tƣ
thục. Nhà trƣờng chịu sự quản lý nhà nƣớc của các cơ quan quản lý giáo dục
theo sự phân công, phân cấp của chính phủ.
Luật giáo dục đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 14/6/2005 nêu rõ: "Nhà trƣờng trong hệ thống giáo dục quốc
dân thuộc mọi loại hình đều đƣợc thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của nhà
nƣớc nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục. Nhà nƣớc tạo điều kiện để nhà
trƣờng công lập giữ vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục quốc dân. Nhà
trƣờng trong hệ thống giáo dục quốc dân đƣợc tổ chức theo các loại hình sau:
a) Trƣờng công lập do Nhà nƣớc thành lập, đầu tƣ xây dựng cơ sở vật
chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thƣờng xuyên;
b) Trƣờng dân lập do cộng đồng dân cƣ ở cơ sở thành lập, đầu tƣ xây
dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động;
c) Trƣờng tƣ thục do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất và bảo
đảm kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nƣớc”.
Theo PGS.TS Đặng Quốc Bảo, Nhà trƣờng theo quan điểm giáo dục

học và quản lý giáo dục nhƣ sau: [10, tr.133].
* Mô hình cấu trúc của Nhà trƣờng
a. Nhóm các nhân tố cơ bản
M - Mục tiêu đào tạo: Mục tiêu đào tạo chịu sự quy định của Mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội.
N- Nội dung đào tạo: Nội dung đào tạo đƣợc xác định từ Mục tiêu đào
tạo và thành quả của khoa học kỹ thuật, văn hoá.

11
P- Phƣơng pháp đào tạo: Phƣơng pháp đào tạo đƣợc hình thành từ
thành quả của khoa học giáo dục và quy định bởi mục tiêu giáo dục, nội dung
giáo dục.




b. Nhóm các nhân tố động lực
Th - Lực lƣợng đào tạo - Đội ngũ thầy cô giáo trong môid quan hệ lao
động xã hội của đất nƣớc và cộng đồng
Tr - Đối tƣợng đào tạo: Ngƣời học trong mối liên hệ với dân số học
đƣờng (các độ tuổi tƣơng ứng với cấp học, bậc học)
Đ - Điều kiện đào tạo: bao gồm các điều kiện về tài lực, vật lực, nhân
lực (ngoài đội ngũ giảng dạy)…
c. Nhóm các nhân tố gắn kết
H - Hình thức đào tạo
MO - Môi trƣờng đào tạo: bao gồm môi trƣờng tự nhiên và môi trƣờng
xã hội.
BO - Bộ máy tổ chức đào tạo
H
E

L
H
M
O
B
O
QI
M
T
r
P
Đ
N
Th

3T
Sơ đồ 1.1. Mô hình cấu trúc của Nhà trƣờng

12
QI - Qui chế đào tạo
HE - Hệ thống tạo ra các mối cân bằng động
L - Kỹ năng quản lý của ngƣời lãnh đạo.
d. Nhân tố phát năng
3T: Yếu tố quản lý với 3 nhân tố Tiền - Tài - Tâm
* Mối liên hệ trong cấu trúc một Nhà trƣờng
Tam giác MNP là mối liên hệ biện chứng với nhau giữa các đỉnh và trong
giáo mục tiêu đào tạo, nội dung đào tạo, phƣơng pháp đào tạo đƣợc thể hiện ở
chƣơng trình đào tạo cộng với hệ thống sách giáo khoa, giáo trình, bài giảng…
MNP là vô hình nhƣng đƣợc hiện hữu và thể hiện trong thực tế đào tạo ở
ThTrĐ. Đó là Lực lƣợng đào tạo (thầy cô giáo), Đối tƣợng đào tạo, và điều kiện

đào tạo. Tất nhiên, tam giác ThTrĐ là hiện hữu cho nên cân đo đong đếm đƣợc.
Và để tích hợp đƣợc MNP và ThTrĐ thì cần nhờ 6 nhân tố gắn kết: H -
Hình thức đào tạo; MO - Môi trƣờng đào tạo; BO - Bộ máy tổ chức đào tạo;
QI - Qui trình đào tạo; HE - Hệ thống tạo ra các mối cân bằng động. Các nhân
tố này gắn kết các nhân tố cơ bản và các nhân tố động lực, tạo nên khối cấu
trúc Nhà trƣờng.
Nhân tố làm cho toàn bộ cấu trúc Nhà trƣờng vận động tạo ra sự phát
triển toàn vẹn quá trình đào tạo là nhân tố quản lý với 3 tố chất quan trọng là
Tiền - Tài - Tâm.
Năm 1988 Caldwell và Spinks khởi xƣớng xây dựng khái niệm nhà
trƣờng tự quản lý. Đến năm 1989 Beare và các tác giả khác luận chứng rằng
quản lý hiệu nghiệm đi theo một quá trình hiển thị cụ thể nhƣ sau:
1. Xác định các nhu cầu về các hoạt động phát triển liên quan đến quản
lý nguồn lực một cách hiệu nghiệm.
2. Nghiên cúu thực tiễn tốt đã đƣợc nhận biết.
3. Phát triển một mô hình khi tổng hợp thực tiễn nói trên.
4. Ứng dụng, nhân rộng mô hình

13
5. Thu thập thông tin phản hồi, đánh giá và phân tích so sánh.
6. Xem xét lại và mở rộng mô hình
Nhƣ vậy, Quản lý Nhà trƣờng bao gồm tất cả các tác động của chủ thể
quản lý đến các hoạt động trong cấu trúc của Nhà trƣờng, nhằm vận hành hệ
thống tổ chức Nhà trƣờng đạt tới các mục tiêu của chính Nhà trƣờng đề ra và
các mục tiêu của Nhà nƣớc và xã hội đòi hòi.
1.1.3. Chương trình đào tạo
Theo K.frey, chƣơng trình giáo dục đƣợc định nghĩa nhƣ sau: „„Chƣơng
trình giáo dục là sự trình bày, diễn tả có hệ thống việc dạy - học đƣợc dự kiến
trong một khoảng thời gian xác địnhb mà sản phẩm của sự trình bày đó là một
hệ thống xác định các thành tố khác nhau nhằm chuẩn bị, thực hiện và đánh

giá một cách tối ƣu việc dạy học‟‟. Đây là định nghĩa đƣợc nhiều nhà nghiên
cứu và thực hành quan tâm [16, tr.16]
Ngày nay, chƣơng trình giáo dục đƣợc xem nhƣ là tập hợp các mục tiêu
và giá trị có thể đƣợc hình thành ở ngƣời học thông qua các hoạt động đƣợc
kế hoạch hoá và tổ chức trong nhà trƣờng, gắn liền với đời sống xã hội. Mức
độ đạt các mục tiêu ấy là thể hiện tính hiệu quả của một chƣơng trình giáo
dục. Mục đích của việc thiết kế một chƣơng trình giáo dục phục thuộc vào đối
tƣợng ngƣời học của chƣơng trình giáo dục và của chƣơng trình giáo dục đó.
Và quan niệm về chƣơng trình giáo dục đã rộng hơn, đó không chỉ là việc
trình bày mục tiêu cuối cùng và bảng danh mục các nội dung giảng dạy.
Chƣơng trình cần cụ thể hơn, bao quát hơn, vừa là một phức hợp bao gồm các
bộ phận cấu thành:
- Mục tiêu đào tạo
- Phạm vi, mức độ và cấu trúc nội dung học tập
- Các phƣơng pháp, hình thức tổ chức học tập
- Đánh giá kết quả học tập.

14
Nhƣ vậy, cấu trúc của chƣơng trình bao gồm hai thành phần chính: sự
hình dung trƣớc những thành tích mà ngƣời học sẽ đạt đƣợc sau một thời gian
học tập và cách thức, phƣơng tiện, con đƣờng, điều kiện để mong muốn đó trở
thành hiện thực.
Có thể khái quát bằng định nghĩa sau:
Chƣơng trình giáo dục là sự trình bày có hệ thống một kế hoạch tổng
thể các hoạt động giáo dục trong một thời gian xác định, trong đó nêu lên các
mục tiêu học tập mà ngƣời học cần đạt đƣợc, đồng thời xác định rõ phạm vi,
mức độ nội dung học tập, cách đánh giá kết quả học tập, phƣơng pháp, cách
thức tổ chức học tập, cách đánh giá kết quả học tập nhằm đạt đƣợc các mục
tiêu học tập đề ra. (16, tr.16).
Nhƣ vậy, những thành phần cơ bản của một chƣơng trình giáo dục là:

- Nhu cầu đào tạo
- Mục đích, mục tiêu đào tạo
- Nội dung đào tạo
- Phƣơng thức đào tạo
- Các hình thức tổ chức hoạt động đào tạo
- Các hình thức kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo [16, tr.15]
Theo từ điển Giáo dục học - NXB Từ điển bách khoa 2001, khái niệm
chƣơng trình đào tạo đƣợc hiểu là: "Văn bản chính thức quy định mục đích,
mục tiêu, yêu cầu, nội dung kiến thức và kỹ năng, cấu trúc tổng thể các bộ
môn, kế hoạch lên lớp và thực tập từng năm học, tỷ lệ giữa các bộ môn, giữa
lý thuyết và thực hành, quy định phƣơng thức, phƣơng pháp, phƣơng tiện, cơ
sở vật chất, chứng chỉ và văn bằng tốt nghiệp của cơ sở giáo dục và đào tạo ".
Theo Tyler (1949) chỉ ra rằng: "Chƣơng trình đào tạo về cấu trúc phải
có bốn phần cơ bản"
(1). Mục tiêu đào tạo
(2). Nội dung đào tạo

15
(3). Phƣơng pháp hay quy trình đào tạo
(4). Cách đánh giá kết quả đào tạo
Theo Wentling (1993) cho rằng: "Chƣơng trình đào tạo là một bản thiết kế
tổng thể cho một hoạt động đào tạo. Bản thiết kế tổng thể đó cho biết toàn bộ nội
dung cần đào tạo, chỉ rõ ra những gì có thể trông đợi ở ngƣời học sau khoá học,
nó phác hoạ ra quy trình cần thiết để thực hiện nội dung đào tạo, nó cũng cho
biết các phƣơng pháp đào tạo và cách thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập, và
tất cả những cái đó đƣợc sắp xếp theo một thời gian biểu chặt chẽ" [21, tr.200]
Qua các định nghĩa trên, ta có thể thấy chƣơng trình đào tạo là tài liệu
quan trọng nhất trong mọi quy trình đào tạo ở mọi cấp học, bậc học, vì vậy muốn
hoàn thành tốt một chƣơng trình đào tạo cần phải có sự quản lý sao cho trong
qua strình triển khai nó luôn đi đúng theo mong muốn của ngƣời thiết kế.

Trên cơ sở chƣơng trình giáo dục chung (chƣơng trình khung) đƣợc quy
định bởi các cơ quản lý giáo dục, các tổ chức xây dựng các chƣơng trình chi
tiết hay còn gọi là chƣơng trình đào tạo. Chƣơng trình đào tạo là bản thiết kế
chi tiết quá trình giảng dạy, trong một khoá đào tạo, nó phản ánh cụ thể mục
tiêu nội dung, cấu trúc, trình tự, cách thức tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh
giá các hoạt động giảng dạy cho từng khoá đào tạo và từng môn học, phần học,
chƣơng, mục và bài giảng. Chƣơng trình đào tạo do các cơ sở đào tạo xây dựng
trên cơ sở chƣơng trình đào tạo các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.1.4. Phát triển
Phát triển là khái niệm dùng để khái quát những vận động theo chiều
hƣớng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện
đến hoàn thiện hơn. Cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ ra đời thay thế
cái lạc hậu.
“Sự phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần dần về lƣợng dẫn
đến sự thay đổi về chất, là quá trình diễn ra theo đƣờng xoáy ốc ” “Đó là quá
trình giải quyết liên tục mâu thuẫn trong bản thân sự vật, do đó cũng là quá

16
trình tự thân của mọi sự vật”. “Trên cơ sở khái quát sự phát triển của mọi sự
vật, hiện tƣợng tồn tại trong hiện thực, quan điểm duy vật biện chứng khẳng
định, sự phát triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận động
tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn của sự vật”. Nhƣ vậy, sự phát triển, trong đó sự vật mới ra đời
thay thế sự vật cũ, là hiện tƣợng diễn ra không ngừng trong tự nhiên, trong xã
hội, trong bản thân con ngƣời, trong tƣ duy. Nếu xem xét từng trƣờng hợp cá
biệt thì có những vận động đi lên, vận động tuần hoàn, thậm chí vận động đi
xuống. Song nếu xem xét cả quá trình vận động với không gian rộng và thời
gian dài thì vận động đi lên là khuynh hƣớng chung của mọi sự vật.
Nhƣ vậy để phát triển quản lý giáo dục nói chung và phát triển chƣơng
trình đào tạo nói riêng đều phải thực hiện trên nguyên lý của sự phát triển.

1.1.5. Phát triển chương trình đào tạo
Phát triển chƣơng trình đào tạo gồm có 4 hoạt động chính sau:
- Xác định ngƣời học cần những kiến thức, kỹ năng, thái độ gì.
- Xác định hình thức học tập phù hợp với các điều kiện hỗ trợ việc học tập.
- Tiến hành việc dạy - học và đánh giá việc học tập.
- Chỉnh sửa chƣơng trình đào tạo thƣờng xuyên sao cho phù hợp với
nhu cầu của ngƣời học.
Từ năm 2008 Bộ Giáo dục & Đào tạo có chỉ thị các cơ sở đào tạo phải
đào tạo theo nhu cầu xã hội, các trƣờng phải xây dựng và công bố chuẩn đầu
ra, đây là những động thái, hành động để các cơ sở đào tạo xem xét, xây dựng
và phát triển chƣơng trình đào tạo cho phù hợp với tình hình thực tế của xã hội.
Phát triển chƣơng trình đào tạo là một quá trình liên tục nhằm hoàn
thiện không ngừng chƣơng trình đào tạo. Theo quan điểm này, chƣơng trình
đào tạo là một thực thể không phải đƣợc thiết kế một lần và dùng cho mãi
mãi, mà đƣợc phát triển, bổ sung, hoàn thiện tuỳ theo sự thay đổi của trình độ
phát triển kinh tế- xã hội của thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ, và

17
cũng là yêu cầu của thị trƣờng sử dụng lao động. Nói cách khác, một khi mục
tiêu của nền giáo dục quốc dân thay đổi để đáp ứng nhu cầu xã hội, thì
chƣơng trình đào tạo cũng phải thay đổi theo, mà đây là quá trình diễn ra liên
tục nên chƣơng trình cũng phải không ngừng phát triển và hoàn thiện, gồm 3
giai đoạn cơ bản:
Giai đoạn 1. Thiết kế CTĐT
- Những nguyên tắc và thủ tục đƣợc tiến hành để tạo ra một CTĐT
trƣớc khi áp dụng.
- Những hoạt động lập kế hoạch xây dựng một khoá đào tạo hoặc một CTĐT.
Giai đoạn 2. Thực hiện CTĐT
- Kế hoạch CTĐT gồm những kiểu khác nhau với hƣớng dẫn về nguồn,
phƣơng tiện, tổ chức nhằm khuyến khích sự năng động và sáng tạo của sinh

viên và giáo viên.
Giai đoạn 3. Đánh giá CTĐT
- Những quyết định đánh giá do giáo viên thực hiện để xác định tiến bộ
của sinh viên.
- Những quyết định đƣợc làm bởi một nhóm lập kế hoạch nhằm đánh giá
kế hoạch chƣơng trình đào tạo. Số liệu đánh giá là cơ sở cho các quyết định kế
hoạch tiếp theo.
Nhóm các tác giả dịch thuật sƣu tầm và biên dịch tài liệu có nhan đề
“Hƣớng dẫn Dạy và Học trong Giáo dục đại học” từ nguyên bản tiếng Anh có
tiêu đề “Guide to Teaching and Learning in Higher Education” của các tác
giả: Pai Obanya, Juma Shabani, Peter Okebukola với sự giúp đỡ của Văn
phòng UNESCO vùng của Châu Phi, do TS. Hoàng Ngọc Vinh - Bộ GD&ĐT
chịu trách nhiệm biên tập và hiệu đính chung có đoạn về Hội nghị Dakar đƣa
ra một loạt đề nghị hƣớng các cơ sở giáo dục đại học những hành động cụ thể
vào những nội dung sau:

×