3
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bng 3.1: Cc mu thc nghim` sư phạ m đượ c chọ n
94
Bng 3.1: Kết qu điể m kiểm tra họ c kì 2 của nhm ĐC v nhm TN
năm họ c 2011- 2012
95
Bng 3.2: Bng thống kê số % bi kiểm tra đạt điểm X
i
của bi kiểm
tra họ c kì 2 của nhm ĐC v nhm TN năm họ c 2011- 2012
95
Bng 3.3: Bng tổng hợp cc tham số của nhm ĐC và nhó m TN đố i
vớ i bi kiểm tra hc kì 2 năm họ c 2011- 2012
95
Bng 3.4: Bng thống kê cc điểm số (X
i
) của bi kiểm tra số 1
101
Bng 3.5: Bng thống kê cc điểm số (X
i
) của bi kiểm tra số 2
101
Bng 3.6: Bng thống kê số % bi kiểm tra đạt điểm X
i
của bi kiểm tra số 1
102
Bng 3.7: Bng thống kê số % bi kiểm tra đạt điểm X
i
của bi kiểm tra số 2
102
Bng 3.8: Bng thống kê số % bi kiểm tra đạt điểm X
i
trở xuống của
bi kiểm tra số 1
104
Bng 3.9: Bng thống kê số % bi kiểm tra đạt điểm X
i
trở xuống của
bi kiểm tra số 2
104
Bng 3.10: Bng tổng hợp cc tham số của hai nhm đố i vớ i bà i kiể m tra số 1
106
Bng 3.11: Bng tổng hợp cc tham số của hai nhm đố i vớ i bà i kiể m tra số 2
106
4
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Trang
Đồ thị 3.1: Biểu đồ phân bố điểm của hai nhm ĐC v TN
101
Đồ thị 3.2: Biểu đồ phân bố điểm của hai nhm ĐC v TN
102
Đồ thị 3.3: Biểu đồ phân phối tần suất của hai nhm ĐC v TN
(Bi kiểm tra số 1)
103
Đồ thị 3.4: Biểu đồ phân phối tần suất của hai nhm ĐC và TN
(Bi kiểm tra số 2)
103
Đồ thị 3.5: Biểu đồ phân phối tần suất lũy tích của hai nhm ĐC v
TN ( Bi kiểm tra số 1)
104
Đồ thị 3.6: Biểu đồ phân phối tần suất lũy tích của hai nhm ĐC v
TN (Bi kiểm tra số 2)
105
5
MỤC LỤC
Trang
Lời cm ơn
i
Danh mục cc bng
ii
Danh mục cc đồ thị
iii
Mục lục
iv
MỞ ĐẦU
1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
7
1.1. Tư duy v tư duy sng tạo
7
1.2. Tư duy sng tạo
8
1.3. Một số yếu tố đặc trưng của tư duy sng tạo
13
1.3.1. Tính mềm dẻo
13
1.3.2. Tính nhuần nhuyễn
14
1.3.3. Tính độc đo
15
1.3.4. Tính hon thin
15
1.3.5. Tính nhạy cm vấn đề
15
1.4. Vận dụng tư duy bin chứng để pht triển tư duy sng tạo cho
hc sinh
16
1.5. Cc phương php sử dụng trong tư duy sng tạo
16
1.6. Tiềm năng của chuyên đề phương trình luợng gic trong vic bồi
dưỡng tư duy sng tạo cho hc sinh
19
1.7. Dạy tư duy sng tạo cho hc sinh
20
1.8. Phương hướng bồi dưỡng tư duy sng tạo cho hc sinh thông qua
dạy hc môn Ton
21
1.8.1. Bồi dưỡng tư duy sng tạo cho hc sinh cần kết hợp với cc
hoạt động trí tu khc
21
1.8.2. Bồi dưỡng tư duy sng tạo cho hc sinh cần đặt trng tâm vo
vic rèn kh năng pht hin vấn đề mới, khơi dậy ý tưởng mới
22
1.8.3. Chú trng bồi dưỡng từng yếu tố cụ thể của tư duy sng tạo
23
1.8.4. Bồi dưỡng tư duy sng tạo l một qu trình lâu di cần tiến
hnh trong tất c cc khâu của qu trình dạy hc
23
1.9. Thc trạng của vic dạy v hc nhằm pht triển tư duy sng tạo
cho hc sinh trong nh trường phổ thông hin nay
24
6
1.9.1. Thc trạng
24
1.9.2. Nguyên nhân
25
1.10. Thc tiễn dạy hc chuyên đề phương trình lượng gic đơn gin lớp 11
(ban nâng cao) chương Hm số lượng gic v phương trình lượng gic
26
1.10.1. Đặc điểm của chương
26
1.10.2. Yêu cầu, mục tiêu dạy hc chương trình
27
1.10.3. Nội dung chương trình Đại số v Gii tích 11, ban nâng cao :
Một số dạng phương trình lượng gic trong chương trình trường
THPT
27
Kết luận chương 1
31
Chƣơng 2: MỘT SỐ BIỆN PHÁP DẠY HỌC CHỦ ĐỀ MỘT SỐ
DẠNG PHƢƠNG TRÌNH LƢỢNG GIÁC THEO ĐỊNH
HƢỚNG PHÁT TRIỂN TƢ DUY SÁNG TẠO CHO HỌC SINH
32
2.1. Một số bin php rèn luyn tư duy sng tạo về một số dạng
phương trình lượng gic
32
2.1.1. Rèn luyn tư duy sng tạo trong vic gii phương trình lượng
gic theo cc thnh phần cơ bn của tư duy sng tạo
32
2.1.2. Xây dng bi ton mới trên cơ sở bi ton đã biết
46
2.2. Xây dng h thống bi tập theo từng dạng phương trình lượng
giác
49
2.3. Pht hin v sửa cha cc sai lầm thườ ng gặ p trong giả i phương
trình lượng gic lớp 11 (ban nâng cao)
51
Kết luận chương 2
59
Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
60
3.1. Mục đích thc nghim
60
3.2. Nộ i dung thự c nghiệ m
60
3.3. Tổ chứ c thự c nghiệ m
93
3.3.1. Đối tượng thự c nghiệ m
93
3.3.2. Thờ i gian thự c nghiệ m
97
3.3.3. Phương phá p thự c nghiệ m
97
3.3.4. Tiến hnh thc nghim
98
3.4. Đá nh giá thự c nghiệ m
98
7
3.4.1. Đá nh giá đị nh lượ ng
100
3.4.2. Đá nh giá đị nh tính
107
Kế t luậ n chương 3
108
KẾ T LUẬ N VÀ KHUYẾ N NGHỊ
109
1. Kế t luậ n
109
2. Khuyế n nghị
109
TÀI LIỆU THAM KHẢO
111
8
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Rèn luyện khả năng sáng tạo cho học sinh là nhiệm vụ quan trọng, cấp
thiết của nhà trường phổ thông
Trong công cuộc xây dng v pht triển nền gio dục hin nay vic rèn
luyn tư duy sng tạo cho hc sinh rất cần thiết v l một nhim vụ quan trng
ở trường THPT nước ta đặc bit trong bối cnh đất nước hin nay.
- Nghị quyết trung ương Đng kho IV về định hướng đổi mới phương
php dạy hc đã chỉ rõ: ” Mục tiêu giáo dục đào tạo phải hướng vào việc đào
tạo những con người lao động tự chủ, sáng tạo, có năng lực giải quyết những
vấn đề thường gặp, góp phần thực hiện mục tiêu lớn của đất nước là : dân
giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”.
Nghị quyết trung ương Đng kho VII, 1993 về tiếp tục đổi mới s
nghip gio dục v đo tạo đã nhận định: “Con người được đào tạo thường
thiếu năng động, chậm thích nghi với nền kinh tế xã hội đang đổi mới”, từ đ
chỉ đạo chúng ta phi đổi mới gio dục v đo tạo, đổi mới phương php gio
dục. Điều 29 trong Luật Gio dục (2005) ghi rõ: “Phương pháp giáo dục phổ
thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, của học sinh;
bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kĩ
năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm
vui, hứng thú cho học sinh”.
Nghị quyết Trung ương 2 kho VIII, 1997 tiếp tục khẳng định: “Phải đổi
mới phương pháp giáo dục đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện
thành nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương pháp
tiên tiến và phương tiện hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời
gian tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, nhất là sinh viên đại học”
Nhng qui định ny phn nh nhu cầu đổi mới phương php gio dục
hin nay nhằm đo tạo nhng con người c đủ trình độ v kĩ năng tham gia
9
qu trình công nghip ho, hin đại ho đất nước. Xã hội ngy nay đang pht
triển với tốc độ chng mặt, lượng thông tin bùng nổ. Cùng với đ, n đòi hỏi
con người phi c tính năng động v c kh năng thích nghi cao với s pht
triển mạnh mẽ về mi mặt khoa hc kĩ thuật, đời sống … Như vậy rèn luyn
kh năng sng tạo cho hc sinh l nhim vụ quan trng, cấp thiết của nh
trường phổ thông.
Như vậy, hoạt động sng tạo còn l một trong bốn thnh phần không thể
thiếu của nội dung hc vấn phổ thông m nh trường cần gio dục cho hc sinh.
1.2. Trong việc rèn luyện, bồi dưỡng tư duy sáng tạo cho học sinh, Môn
Toán đóng vai trò quan trọng
- Do đặc thù của môn Ton, c h thống bi tập đa dạng phong phú, m
một trong cc chức năng quan trng của n l pht triển tư duy cho hc sinh,
trong đ đỉnh cao l tư duy sng tạo.
Vì thế, dạy hc môn Ton ở nh trường phổ thông gi vai trò quan
trng trong vic rèn luyn, bồi dưỡng tư duy sng tạo cho hc sinh.
- H thống cc lớp chuyên Ton, cc lớp chn ngy cng được Nh
nước quan tâm, pht triển ở khắp cc tỉnh thnh trên c nước. Trong nhng
năm qua, cc trường chuyên lớp chn đã đạt được nhiều thnh tu đng kể, đã
bồi dưỡng được ngy cng nhiều hc sinh giỏi Ton, pht hin nhiều ti năng
Ton hc, nhiều cn bộ kĩ thuật c chất lượng cao cho đất nước.
Như vậy, đòi hỏi phi tìm ra cc bin php thích hợp trong khi dạy Ton
để pht triển tư duy sng tạo cho hc sinh, đp ứng yêu cầu ngy cng cao về
nguồn nhân lc của xã hội.
1.3. Vấn đề phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh đã được nhiều tác giả
trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu
- Trên thế giới, cc công trình của nh tâm lý hc Mỹ Giulford v
Torance đã nghiên cứu sâu về năng lc tư duy sng tạo, bn chất của s sng
tạo trong cc lĩnh vc khc nhau. Vic bồi dưỡng năng lc sng tạo cho hc
sinh trong nh trường l chủ đề nhiều tc phẩm của cc nh tâm lý hc, gio
10
dục hc phương Tây, Liên Xô (cũ), Nhật Bn, Trung Quốc. Trong cuốn "Sáng
tạo toán học” , Polya đã đi sâu nghiên cứu bn chất của qu trình gii ton,
qu trình sng tạo ton hc v đúc rút nhng kinh nghim ging dạy của bn
thân. Krutecxki đã trình by cc nghiên cứu của ông về cấu trúc năng lc ton
hc của hc sinh v nêu bật nhng phương php bồi dưỡng năng lc ton hc
cho hc sinh trong cuốn “Tâm lí năng lực toán học của học sinh”.
- Ở nước ta cũng c nhiều công trình nghiên cứu về lí luận v thc tiễn
vic pht triển tư duy sng tạo cho hc sinh: Cc tc gi Hong Chúng với
cuốn :” Rèn luyn kh năng sng tạo ton hc ở trường phổ thông”, Nguyễn
Cnh Ton với:” Tập cho hc sinh giỏi Ton lm quen dần với nghiên cứu
Ton hc”, Nguyễn B Kim, Vương Dương Minh v Tôn Thân với cuốn:
”Khuyến khích một số hoạt động trí tu của hc sinh qua môn Ton ở trường
THCS”, Trần B Honh với bi viết đăng trên tạp chí Nghiên cứu gio dục :”
Pht triển trí sng tạo cho hc sinh v vai trò của gio viên”…
- Gần đây c một số luận văn thạc sĩ cũng nghiên cứu về vấn đề ny,
như thạc sĩ Bùi Thị H năm 2003 với đề ti “Phát triển tư duy sáng tạo cho
học sinh phổ thông qua dạy học bài tập nguyên hàm, tích phân”; thạc sĩ
Nguyễn Ngc Long năm 2009 với đề ti “Một số biện pháp kích thích năng
lực tư duy sáng tạo cho học sinh trong dạy học giải các bài tập hình học
không gian lớp 11”; thạc sĩ Khoa Thị Loan năm 2008 với đề ti “Vận dụng
phép suy luận tương tự trong dạy học bài tập hình học không gian lớp 11 theo
hướng phát triển tư duy sáng tạo của học sinh” , thạc sĩ Đặng Thị Thanh Xuân
năm 2010 với đề ti : “Phát triển tư duy sáng tạo của học sinh thông qua dạy
học phần đạo hàm trong chương trình toán trung học phổ thông” .
Vấn đề bồi dưỡng v pht triển tư duy sng tạo trong ging dạy bộ môn
Ton đã thu hút được s quan tâm chú ý của nhiều nh nghiên cứu. Tuy nhiên,
cc tc gi thường không đi sâu khai thc vo nghiên cứu cụ thể vic pht
triển tư duy sng tạo thông qua dạy chủ đề phương trình lượng gic lớp 11
nâng cao
11
- Trong cc chuyên đề hc của Đại số v Gii tích lớp 11 – phần
Chương I: Hm số lượng gic v phương trình lượng gic thường gây cho hc
sinh s kh khăn trong vic tiếp cận bi hc. Trong đ bi hc: Mộ t số dạ ng
phương trình lượ ng giá c đơn giả n đò i hỏ i việ c tổ ng hợ p kiế n thứ c củ a toà n bộ
phầ n họ c về lượ ng giá c . Chính vì vậy bi hc trên tạo cho hc sinh s lúng
túng trong vic ứng dụng trong vic gii cc bi tập.
Xuất pht từ nhng lý do trên, tôi chn đề ti nghiên cứu của luận
văn ny l: “Phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh trong chương trình dạy
học chủ đề một số dạng phương trình lượng giác – Đại số và giải tích – Ban
nâng cao ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu v đề xuất một số bin php nhằm gp phần pht triển tư
duy sng tạo cho hc sinh thông qua bi hc một số dạng phương trình lượng
giác .
3. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu cc bin php nhằm pht triển một số yếu tố cụ thể của tư duy
sng tạo qua bi hc chủ đề một số dạng phương trình lượng gic.
Thời gian: Năm hc 2011 – 2012.
4. Vấn đề nghiên cứu
Dạy bi: một số dạng phương trình luợng gic lớp 11 theo hướng no
thì phát triển tư duy sng tạo cho hc sinh?
5. Giả thuyết nghiên cứu
Trên cơ sở chương trình v sch gio khoa hin hnh, nếu xây dng được h
thống bi tập theo hướng pht triển tư duy sng tạo v c phương php sử dụng
thích hợp sẽ gp phần nâng cao chất lượng hc tập của hc sinh.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Lm sng tỏ khi nim tư duy, tư duy sng tạo, cc yếu tố đặc trưng
của tư duy sng tạo.
12
- Điều tra thc trạng dạy hc pht triển tư duy sng tạo cho hc sinh ở
một số trường THPT tại Hi Phòng. Qua đ, đề xuất cc bin php dạy hc bi
tập tọ a độ không gian nhằm rèn luyn năng lc tư duy sng tạo cho hc sinh.
- Xây dng v khai thc h thống bi tập một số dạng phương trình lượng
gic đơn gin lớp 11 phù hợp với s pht triển tư duy sng tạo cho hc sinh.
- Tiến hnh thc nghim sư phạm nhằm đnh gi tính kh thi, tính hin
thc, tính hiu qu của đề ti.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
- Nghiên cứu sch gio khoa Đại số v gii tích lớp 11 hin hnh, v
sách toán tham kho liên quan đến phương trình lượng gic lớp 11
- Nghiên cứu cc ti liu về gio dục hc, tâm lí hc dạy hc, lí luận dạy
hc môn Ton
- Nghiên cứu tìm hiểu v phân tích cc ti liu sch bo, cc công trình
khoa hc c liên quan đến đề ti.
7.2. Phương pháp điều tra xã hội học
- Quan st tiến trình dạy hc, thi độ hc tập của cc em trong nhng
giờ dạy thc nghim v không thc nghim.
- Phỏng vấn, điều tra bằng phiếu hỏi đối với gio viên tổ Ton v hc
sinh khối 11 về thc trạng dạy hc pht triển tư duy sng tạo cho hc sinh v
nhng kh khăn trong khi dạy v hc phần một số phương trình luợng gic
đơn gin lớp 11
- Mu kho st: Cc lớp 11B6, lớp 11B8,lớp 11B10, lớp 11B11 Trường
THPT Trần Nguyên Hãn. Giáo viên tổ ton trường THPT Trần Nguyên Hãn.
7.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
- Dạy thc nghim, kiểm tra kết qu trước v sau khi thc nghim của
lớp thc nghim v lớp đối chứng.
13
- Xử lý số liu điều tra, số liu thu được từ cc bi kiểm tra trong qu
trình thc nghim nhằm bước đầu kiểm chứng tính kh thi v tính hiu qu
của gi thuyết nghiên cứu
8. Đóng góp của luận văn
- Trình by cơ sở lí luận về tư duy sng tạo.
- Thc trạng dạy hc pht triển tư duy sng tạo thông qua chủ đề một
số dạng phương trình lượng gic.
- Đề xuất được mộ t số bin php pht triển tư duy sng tạo cho hc sinh
thông qua chủ đề một số dạng phương trình luợng gic.
- Kết qu của đề ti c thể lm ti liu tham kho hu ích cho đồng
nghip v sinh viên khoa Ton trường Đại hc Sư phạm v cho nhng ai quan
tâm đến dạy hc bồi dưỡng tư duy sng tạo cho hc sinh.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoi phần mở đầu, kết luận v khuyến nghị, danh mục ti liu tham
kho, phụ lục, luận văn trình by gồm ba chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận v thc tiễn
Chương 2. Một số bin php dạy hc chủ đề một số dạng phương trình
lượng gic theo định hướng pht triển tư duy sng tạo cho hc sinh
Chương 3. Thc nghim sư phạm.
14
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Tƣ duy và tƣ duy sáng tạo
Tư duy, các hình thức cơ bản của tư duy, các thao tác của tư duy
Tƣ duy l phạm trù triết hc dùng để chỉ nhng hoạt động của tinh thần,
đem nhng cm gic của người ta sửa đổi v ci tạo thế giới thông qua hoạt
động vật chất, lm cho người ta c nhận thức đúng đắn về s vật v ứng xử
tích cc với n.
Theo Từ điển Bch khoa ton thư Vit Nam, tập 4 (NXB Từ điển bch
khoa. H Nội. 2005); Tƣ duy l sn phẩm cao nhất của vật chất được tổ chức
một cch đặc bit -Bộ não người Tư duy phn nh tích cc hin thc khch
quan dưới dạng cc khi nim, s phn đon, lý luận .v.v
Theo triết hc duy tâm khch quan, tư duy l sn phẩm của "ý nim
tuyt đối" với tư cch l bn năng siêu t nhiên, độc lập, không phụ thuộc vo
vật chất. Theo George Wilhemer Fridrick Heghen: "Ý nim tuyt đối l bn
nguyên của hoạt động v n chỉ c thể biểu hin trong tư duy, trong nhân
thức tư bin m thôi". Karl Marx nhận xét: "Đối với Heghen, vận động của tư
duy được ông nhân cch ha duới tên gi "ý nim" l chúa sng tạo ra hin
thc; hin thc chỉ l hình thức bề ngoi của ý nim".
Theo triết hc duy vật bin chứng, tư duy l một trong cc đặc tính của
vật chất pht triển đến trình độ tổ chức cao. Về lý thuyết, Karl Marx cho rằng:
"Vận động kiểu tư duy chỉ l s vận động của hin thc khch quan được di
chuyển vo v được ci tạo/ti tạo trong đầu c con người duới dạng một s
phn nh". Nhng luận cứ ny còn da trên nhng nghiên cứu thc nghim
của Ivan Petrovich Pavlov, nh sinh lý hc, nh tư tưởng người Nga. Bằng cc
15
thí nghim tâm-sinh lý p dụng trên động vật v con người, ông đi đến kết
luận: "Hoạt động tâm lý l kết qu của hoạt động sinh lý của một bộ phận nhất
định của bộ c".
Từ đ, ta c thể rút ra nhng đặc điểm cơ bn của tư duy như sau:
- Tư duy l sn phẩm của bộ não con người v l một qu trình phn
ứng tích cc thế giới khch quan.
- Kết qu của qu trình tư duy bao giờ cũng l một ý nghĩ v được thể
hin qua ngôn ng.
- Bn chất của tư duy l ở s phân bit, s tồn tại độc lập của đối tượng
được phn nh với hình nh nhận thức được qua kh năng hoạt động của con
người nhằm phn nh đối tượng.
- Tư duy l qu trình pht triển năng động v sng tạo.
- Khch thể trong tư duy được phn nh với nhiều mức độ khc nhau từ
thuộc tính ny đến thuộc tính khc, n phụ thuộc vo chủ thể l con người.
Như vậy hiểu một cch thông thường, tư duy l suy nghĩ để nhận thức
v gii quyết vấn đề. Trong Ton hc thường c cc loại hình tư duy l: Tư
duy bin chứng, tư duy lôgic, tư duy thuật ton, tư duy hm, tư duy trừu
tượng, tư duy sng tạo. Theo A. Ia. Khinxin , tư duy ton hc mang nhng nét
độc đo sau:
- Suy luận theo sơ đồ lôgíc chiếm ưu thế
- Khuynh hướng đi tìm con đường ngắn nhất đến đích
- Phân chí rnh mạch cc bước suy luận
- Sử dụng chính xc cc kí hiu
- Lập luận c căn cứ đầy đủ.
1.2. Tƣ duy sáng tạo
Theo từ điển, “sáng tạo” nghĩa l tìm ra ci mới, cch gii quyết vấn đề mới
không bị gò b v phụ thuộc vo ci đã c. Nội dung của sng tạo gồm hai ý chính
16
l c tính mới (khc ci cũ, ci đã biết) v c lợi ích (gi trị hơn ci cũ). Như vậy,
s sng tạo cần thiết cho bất kì lĩnh vc hoạt động no của xã hội loi người.
Sng tạo thường được nghiên cứu trên nhiều phương din như l một
qu trình pht sinh ci mới trên nền tng ci cũ, như một kiểu tư duy, như l
một năng lc của con người.
Trước đây, cc hc gi thường định nghĩa sng tạo thông qua sn phẩm sng tạo.
Ngy nay, tính sng tạo thường được xem xét như l một qu trình sng tạo.
Wilson v Crutchfield định nghĩa tính sng tạo như l s đối lập với
tính phục tùng, nghĩa l lm nhng điều không được mong đợi v điều được
coi l khc thường.
Kubie xem tính sng tạo như một năng lc tìm ra nhng mối quan h mới
Guilford coi tính sng tạo như nhng qu trình, nhng thuộc tính của trí
tu cần thiết cho thnh tu sng tạo
Nh tâm lí hc Henry Glêitman định nghĩa: “Sáng tạo, đó là năng lực tạo ra
những giải pháp mới hoặc duy nhất cho một vấn đề thực tiễn và hữu ích” .
Nhà tâm lí hc Karen Huffman cho rằng người c tính sng tạo l người
tạo ra được gii php mới mẻ v thích hợp để gii quyết vấn đề .
Theo nhiều nh tâm lí hc v gio dục hc, sng tạo l thnh phần
không thể thiếu trong mô hình cấu trúc ti năng. Năm 1993, tại hội tho
Tôkyô, Renzuli J.B. đã đưa ra mô hình cấu trúc chung của ti năng .
I: Inteligence (thông minh)
C: Creativity (sng tạo)
M: Motivation (s thúc đẩy –
c thể hiểu l niềm say mê)
G: Gift (năng khiếu, ti năng)
G
M
C
I
17
Mô hình cấu trúc ti năng với ba thnh phần l thông minh, sng tạo v
niềm say mê. C thể ni sng tạo l cơ sở của cấu trúc ti năng v mang tính
tương đối (sng tạo với ai). Trí tưởng tượng không gian l điều kin cần để
sng tạo.
Qu trình sng tạo của con người thường được bắt đầu từ một ý tưởng
mới, bắt nguồn từ tư duy sng tạo của mỗi con người. Vậy tư duy sng tạo l gì ?
Nh tâm lí hc người Đức Mehlhow cho rằng: “Tư duy sáng tạo là hạt
nhân của sự sáng tạo cá nhân, đồng thời là mục tiêu cơ bản của giáo dục” .
Theo ông, tư duy sng tạo được đặc trưng bởi mức độ cao của chất lượng, hoạt
động trí tu như tính mềm dẻo, tính nhạy cm, tính kế hoạch, tính chính xc.
J. Danton cho rằng: “Tư duy sáng tạo đó là những năng lực tìm thấy những
ý nghĩa mới, tìm thấy những mối quan hệ, là một chức năng của kiến thức, trí
tưởng tượng và sự đánh giá, là một quá trình, một cách dạy và học bao gồm
những chuỗi phiêu lưu, chứa đựng những điều như sự khám phá, sự phát sinh, sự
đổi mới, trí tưởng tượng, sự thí nghiệm, sự thám hiểm” .
Theo gio sư Nguyễn B Kim, “tính linh hoạt, tính độc lập và tính phê
phán là những điều kiện cần thiết của tư duy sáng tạo, là những đặc điểm về
những mặt khác nhau của tư duy sáng tạo. Tính sáng tạo của tư duy thể hiện rõ
nét ở khả năng tạo ra cái mới, phát hiện vấn đề mới, tìm ra hướng đi mới, tạo
ra kết quả mới. Nhấn mạnh cái mới không có nghĩa là coi nhẹ cái cũ” .
Trong tc phẩm “Sáng tạo Toán học”, G. Polya cho rằng: “Một tư duy gọi
là có hiệu quả nếu tư duy đó dẫn đến lời giải một bài toán cụ thể nào đó. Có thể
coi là sáng tạo nếu tư duy đó tạo ra những tư liệu, phương tiện giải các bài toán
sau này. Các bài toán vận dụng những tư liệu phương tiện này có số lượng càng
lớn, có dạng muôn màu muôn vẻ, thì mức độ sáng tạo của tư duy càng cao, thí
dụ: Lúc những cố gắng của người giải vạch ra được những phương thức giải áp
dụng cho những bài toán khác. Việc làm của người giải có thể là sáng tạo một
Hình1.1. 1
18
cách gián tiếp, chẳng hạn lúc ta để lại một bài toán tuy không giải được nhưng
tốt vì đã gợi ra cho người khác những suy nghĩ có hiệu quả” .
Parnes đã so snh một cch đầy hình nh rằng tư duy sng tạo “như một
chiếc kính vạn hoa mà khi ta xoay nó sẽ tạo ra biết bao hình ảnh rực rỡ sắc
màu của những ý tưởng mới lạ” .
Tc gi Trần Thúc Trình đã cụ thể ha s sng tạo với người hc Ton:
”Đối với người học Toán, có thể quan niệm sự sáng tạo đối với họ, nếu họ
đương đầu với những vấn đề đó, để tự mình thu nhận được cái mới mà học
chưa từng biết. Như vậy, lời giải một bài toán cũng được xem như là mang
yếu tố sáng tạo nếu các thao tác giải không bị những mệnh lệnh nào đó chi
phối (từng phần hoặc hoàn toàn), tức là nếu người giải chưa biết trước thuật
toán để giải và phải tiến hành tìm hiểu những bước đi chưa biết trước. Nhà
trường phổ thông có thể chuẩn bị cho học sinh sẵn sàng hoạt động sáng tạo theo
nội dung vừa trình bày”
Nếu hiểu theo định nghĩa thông thường v phổ biến nhất, tư duy sng
tạo l tư duy tạo ra ci gì đ mới. Tư duy sng tạo dn đến nhng tri thức mới
về thế giới v cc phương thức hoạt động.
I. Lecne đã chỉ ra cc thuộc tính sau đây của qu trình tư duy sng tạo :
- C s t lc chuyển cc tri thức v kĩ năng sang một tình huống mới
- Nhìn thấy nhng vấn đề mới trong điều kin quen biết “đúng quy cách”
- Nhìn thấy chức năng mới của đối tượng quen biết
- Nhìn thấy cấu tạo của đối tượng đang nghiên cứu
- Kĩ năng nhìn thấy nhiều lời gii, nhiều cch nhìn đối với vic tìm hiểu
lời gii (kh năng xem xét đối tượng ở nhng phương thức đã biết thnh một
phương thức mới).
- Kĩ năng sng tạo một phương php gii độc đo tuy đã biết nhng
phương thức khc.
19
Krutexki chỉ ra ba vòng tròn đồng tâm phn nh mối quan h của ba
dạng tư duy, cho thấy điều kin cần của tư duy sng tạo l tư duy độc lập v tư
duy tích cc .
Tư duy độc lập
Tư duy sng tạo
Tư duy tích cc
Tiến sĩ Tôn Thân quan nim: “Tư duy sáng tạo là một dạng tư duy độc
lập tạo ra ý tưởng mới, độc đáo và có hiệu quả giải quyết vấn đề cao … Tư
duy sáng tạo là tư duy độc lập và nó không bị gò bó, phụ thuộc vào cái đã có.
Tính độc lập của nó bộc lộ vừa trong việc đặt mục đích vừa trong việc tìm giải
pháp. Mỗi sản phẩm của tư duy sáng tạo đều mang rất đậm dấu ấn của mỗi cá
nhân đã tạo ra nó” .
Như vậy, tư duy sng tạo l một dạng tư duy độc lập, tạo ra ý tưởng mới
độc đo v c hiu qu gii quyết vấn đề cao.
Tuy nhiên, tư duy sng tạo c tính chất tương đối. Một pht hin c thể
được coi l sng tạo trong một hon cnh no đ, chưa chắc được coi l sng
tạo trong một tình huống, hon cnh khc. Một pht hin c thể coi l sng tạo
với người ny nhưng không mới mẻ với người khc, sng tạo ở thời điểm ny
Hình1.1. 2
20
nhưng không sng tạo ở thời điểm khc. Bởi vì, tính mới mẻ của hoạt động tư
duy sng tạo c thể hiểu theo hai cấp độ:
+ Theo nghĩa khch quan: mới mẻ vì từ trước chưa hề c, chưa c
người no sng tạo ra, sn phẩm c ý nghĩa với thc tiễn loi người.
+ Theo nghĩa chủ quan: sn phẩm không mới mẻ đối với người
khc nhưng mới mẻ với người “đẻ” ra n. Tuy sn phẩm c ít ý nghĩa với hoạt
động thc tiễn loi người, nhưng c ý nghĩa với s pht triển nhân cch của
người sng tạo ra n, với nhng người quan tâm đến n, chưa biết về nó.
1.3. Một số yếu tố đặc trƣng của tƣ duy sáng tạo
Rubinstein cho rằng tư duy sng tạo bắt đầu bằng một tình huống gợi
vấn đề. Sng tạo bắt đầu từ thời điểm khi cc phương php lôgíc để gii quyết
cc nhim vụ l không đủ, hoặc vấp phi trở ngại, hoặc kết qu không đp ứng
cc đòi hỏi đặt ra từ đầu hoặc xuất hin gii php mới tốt hơn gii php cũ.
Bắt đầu từ tình huống gợi vấn đề, tư duy sng tạo gii quyết mâu thun tồn tại
trong tình huống đ với hiu qu cao, thể hin ở tính hợp lí, tiết kim, tính kh
thi v c vẻ đẹp của gii php.
Theo nghiên cứu của nhiều nh tâm lí hc v gio dục hc thì cấu trúc
của tư duy sng tạo c năm đặc trưng cơ bn sau:
- Tính mềm dẻo (Flesibility)
- Tính nhuần nhuyễn (Fluency)
- Tính độc đo (Originality)
- Tính hoàn thin (Elaboration)
- Tính nhạy cm vấn đề (Problem’s Censibility)
Ngoi ra còn c nhng yếu tố quan trng khc như : tính chính xc, năng lc định
gi, phn đon, năng lc định nghĩa lại (Redefition)
1.3.1. Tính mềm dẻo
Tính mềm dẻo của tư duy l năng lc thay đổi dễ dng, nhanh chng trật
t của h thống tri thức từ gc độ quan nim ny sang gc độ quan nim khc,
định nghĩa lại s vật hin tượng, gạt bỏ sơ đồ tư duy c sẵn v xây dng phương
21
php tư duy mới, tạo ra s vật mới trong nhng quan h mới, hoặc chuyển đổi
quan h v nhận ra bn chất s vật v phn đon. Tính mềm dẻo của tư duy còn
lm thay đổi một cch dễ dng cc thi độ cố hu trong hoạt động trí tu của con
người. Tính mềm dẻo của tư duy c đặc trưng nổi bật dưới đây:
- Kh năng suy nghĩ không rập khuôn, không p dụng một cch my
mc cc kiến thức, kĩ năng c sẵn vo hon cnh mới, điều kin mới trong đ
c nhng yếu tố đã thay đổi , c kh năng thot khỏi nh hưởng kìm hãm của
nhng kinh nghim, nhng phương php, nhng cch suy nghĩ đã c từ trước.
- Tính mềm dẻo còn thể hin ở kh năng nhận ra vấn đề mới trong điều
kin quen thuộc, nhìn thấy chức năng mới của đối tượng quen biết.
Như vậy, tính mềm dẻo l một trong nhng đặc trưng cơ bn của tư duy
sng tạo. Do đ, để rèn luyn tư duy sng tạo cho hc sinh, gio viên c thể tổ
chức cho hc sinh gii cc bi tập m thông qua đ c thể rèn luyn được tính
mềm dẻo của tư duy.
1.3.2. Tính nhuần nhuyễn
Tính nhuần nhuyễn của tư duy thể hin ở năng lc tạo ra một cch
nhanh chng gia s tổ hợp gia cc yếu tố riêng lẻ của cc tình huống, hon
cnh, đưa ra gi thuyết mới. Cc nh tâm lí hc coi yếu tố chất lượng của ý
tưởng sinh ra lm tiêu chí để đnh gi sng tạo.
Tính nhuần nhuyễn được đặc trưng bởi kh năng tạo ra một số lượng
nhất định cc ý tưởng. Số ý tưởng nghĩ ra cng nhiều thì cng c nhiều kh
năng xuất hin ý tưởng độc đo. Trong trường hợp ny số lượng lm ny sinh
chất lượng.
Tính nhuần nhuyễn còn được thể hin rõ nét ở hai đặc trưng sau:
- Một l tính đa dạng của cc cch xử lí khi gii ton, kh năng tìm
được nhiều gii php trên nhiều gc độ v tình huống khc nhau. đứng trước
một vấn đề phi gii quyết, người c tư duy nhuần nhuyễn thường nhanh
chng tìm v đề xuất được nhiều phương n khc nhau, từ đ tìm ra phương
n tối ưu.
22
- Hai l kh năng xem xét đối tượng dưới nhiều khía cạnh khc nhau, c
ci nhìn sinh động từ nhiều phía đối với s vật v hin tượng, tránh cái nhìn
phiến din, bất biến, cứng nhắc
Ví dụ :
+/ Với số 1 c thể nhìn v xem xét dưới nhiều gc độ khc nhau đa dạng v
phong phú đối với cc công thức lượng gic, số 1 c thể hiểu l
22
22
22
2
sin ;tan .cot
11
tan ; cot ;
sin
; 2 2sin
cos x x x x
xx
cos x x
cos x x
+/ Với công thức cos2x ta cũng c thể hiểu dưới nhiều cch nhìn khc nhau
2 2 2
2 4 4
sin ;2 1
1 2sin ; sin
cos x x cos x
x cos x x
.
1.3.3. Tính độc đáo
Tính độc đo của tư duy được đặc trưng bởi cc kh năng:
- Kh năng tìm ra nhng hin tượng v nhng kết hợp mới
- Kh năng tìm ra nhng mối liên h trong nhng s kin m bề ngoi
tưởng như không c liên h với nhau.
- Kh năng tìm ra nhng gii php lạ tuy đã biết nhng gii php khác.
Cc yếu tố cơ bn trên không tch rời nhau m tri lại chúng c quan h
mật thiết với nhau, hỗ trợ bổ sung cho nhau. Kh năng dễ dng chuyển từ hoạt
động trí tu ny ny sang hoạt động trí tu khc (tính mềm dẻo) tạo điều kin
cho vic tìm được nhiều gii php trên nhiều gc độ v tình huống khc nhau
(tính nhuần nhuyễn). Nhờ đ c thể đề xuất được nhiều phương n khc nhau
v tìm được gii php lạ, đặc sắc (tính độc đo). Cc yếu tố ny c quan h
khăng khít với cc yếu tố khc như: Tính chính xc, tính hon thin, tính nhạy
cm vấn đề. Tất c cc yếu tố đặc trưng ni trên cùng gp phần tạo nên tư duy
sng tạo - đỉnh cao nhất trong cc hoạt động trí tu của con người.
23
1.3.4. Tính hoàn thiện
Tính hon thin l kh năng lập kế hoạch, phối hợp cc ý nghĩa và hành
động, pht triển ý tưởng , kiểm tra v kiểm chứng ý tưởng.
1.3.5. Tính nhạy cảm vấn đề
Tính nhạy cm vấn đề c cc đặc trưng sau:
- Kh năng nhanh chng pht hin ra vấn đề
- Kh năng pht hin ra mâu thun, sai lầm, thiếu lôgíc, chưa tối ưu ho
từ đ c nhu cầu cấu trúc lại, tạo ra ci mới.
Cc yếu tố cơ bn của tư duy sng tạo nêu trên đã biểu hin kh rõ ở
hc sinh, riêng với cc em kh giỏi thì cng rõ nét. Trong qu trình gii ton,
cc em đã biết di chuyển, thay đổi cc hoạt động trí tu, biết sử dụng xen kẽ
phân tích v tổng hợp: dùng kĩ năng phân tích khi tìm tòi lời gii, sử dụng kĩ
năng tổng hợp để trình by lời gii. Người gio viên cần c phương php dạy
hc thích hợp để bồi dưỡng v pht triển năng lc sng tạo của hc sinh.
1.4. Vận dụng tƣ duy biện chứng để phát triển tƣ duy sáng tạo cho học sinh
Tư duy bin chứng c thể phn nh đúng đắn thế giới xung quanh v
nhim vụ của người gio viên l rèn cho hc sinh năng lc xem xét cc đối
tượng v hin tượng trong s vận động, trong nhng mối liên h, mối mâu
thun v trong s pht triển.
Tư duy bin chứng đng vai trò quan trng, giúp ta pht hin vấn đề v
định hướng tìm cch gii quyết vấn đề đồng thời củng cố lòng tin mỗi khi vic
tìm tòi tạm thời bị thất bại.
Tm lại, gio viên cần rèn tư duy bin chứng cho hc sinh, từ đ c thể
rèn luyn được tư duy sng tạo.
1.5. Các phƣơng pháp sử dụng trong tƣ duy sáng tạo
- Tập kích não: Đây l một phương php dùng để pht triển nhiều gii đp
sng tạo cho một vấn đề. Phương php ny hoạt động bằng cch tập trung s
suy nghĩ vo vấn đề đ; cc ý nim v hình nh về vấn đề trước hết được nêu
ra một cch rất phng khong v ngu nhiên theo dòng tư tưởng, cng nhiều
24
thì cng đủ v cng tốt, rồi vấn đề được xem xét từ nhiều khía cạnh v nhiều
cch (nhìn) khc nhau. Sau cùng cc ý kiến sẽ được phân nhm, đnh gi v
tổng hợp thnh cc gii php cho vấn đề đã nêu.
- Thu thập ngu nhiên: l kĩ thuật cho phép liên kết một kiểu tư duy mới với
kiểu tư duy đang được sử dụng. Cùng với s c mặt của kiểu tư duy mới ny
thì tất c cc kinh nghim sẵn c cũng sẽ được nối vo với nhau. Phương php
ny rất hu ích khi cần nhng ý kiến sng rõ hay nhng tầm nhìn mới trong
qu trình gii quyết một vấn đề. Đây l phương php c thể dùng bổ sung thêm
cho qu trình tập kích não.
- Nới rộng khi nim: l một cch để tìm ra cc tiếp cận mới về một vấn đề
khi m tất c cc phương n gii quyết đương thời không còn dùng được.
Phương php ny triển khai nguyên tắc "lui một bước" để nới rộng tầm nhìn về
vấn đề.
- Kích hoạt: Tc động chính của phương php ny l để tư tưởng được thot
ra khỏi cc nền nếp kiến thức cũ m đã từng được dùng để gii quyết vấn đề.
Chúng ta tư duy bằng cch nhận thức v trừu tượng ha thnh cc kiểu rồi tạo
phn ứng lại chúng. Cc phn ứng đối đp ny da trên kinh nghim trong qu
khứ v s hu lý của cc kinh nghim ny. Tư tưởng của chúng ta thường ít
vượt qua hoặc đứng bên ngoi của cc kiểu mu cũ. Trong khi chúng ta c thể
tìm ra câu tr lời như l một "kiểu khc" của vấn đề, thì cấu trúc não bộ sẽ gây
kh khăn cho chúng ta để liên kết cc lời gii ny. Phương php kích hoạt sẽ
lm ny sinh cc hướng gii quyết mới.
- Su chiếc mũ tư duy (six thinking hats): l một kĩ thuật được nhằm giúp cc
c thể c được nhiều ci nhìn về một đối tượng, nhng ci nhìn ny sẽ khc
nhiều so với một người thông thường c thể thấy được. Đây l một khuôn mu
cho s tư duy v n c thể kết hợp thnh lối suy nghĩ định hướng. Trong
phương php ny thì cc phn xét c gi trị sẽ c chỗ đứng riêng của chúng,
nhưng cc phê phn đ sẽ không được phép thống trị như l thường thấy trong
lối suy nghĩ thông thường. Phương php ny được dùng chủ yếu l để kích
25
thích lối suy nghĩ song song, ton din v tch riêng c tính (như l bn ngã,
cc thnh kiến, ) với chất lượng.
DOIT: l phương php để gi gn, hay kết hợp, cc phương php tư duy
sng tạo lại với nhau v dn ra cc phương php về s xc định ý nghĩa v
đnh gi của vấn đề. DOIT giúp tìm ra kỹ thuật sng tạo no l tốt nhất. Ch
DOIT l ch viết tắt trong tiếng Anh bao gồm
- Đơn vận: Đây l phương php mạnh gii quyết vấn đề bằng cch đem n
vo s vận chuyển đơn nhất. Phương php ny thích hợp để gii quyết nhng
vấn đề trong môi trường kỹ ngh sn xuất. N đưa phương php DOIT lên một
mức độ tinh tế hơn. Thay vì nhìn s sng tạo như l một qu trình tuyến tính
thì ci nhìn của đơn vận đưa qu trình ny vo một vòng khép kín không đứt
đoạn. Nghĩa l s hon tất cùng với s thc hin tạo thnh một chu kì dn tới
chu kì mới nâng cao hơn của s sng tạo.
- Gin đồ ý: phương php ny l một phương tin mạnh để tận dụng kh năng
ghi nhận hình nh của bộ não. N c thể dùng như một cch để ghi nhớ chi
tiết, để tổng hợp hay để phân tích một vấn đề thnh một dạng của lược đồ phân
nhnh. Phương php ny củng cố thêm kh năng liên lạc, liên h cc d kin
với nhau cũng như nâng cao kh năng nhớ theo chuỗi d kin xy ra theo thời
gian. Bằng cch dùng gin đồ ý, tổng thể của vấn đề được chỉ ra dưới dạng
một hình trong đ cc đối tượng được liên h với nhau bằng cc đường nối.
Với cch thức đ, cc d liu được ghi nhớ v nhìn nhận dễ dng v nhanh
chng hơn.
- Tương t ho: xem vấn đề như l một đối tượng. So snh đối tượng ny với
một đối tượng khc, c thể l bất kì, thường l nhng bộ phận hu cơ của t
nhiên. Viết xuống tất c nhng s tương đồng của hai đối tượng, cc tính chất
về vật lý, ho hc, hình dạng, mu sắc cũng như l chức năng v hoạt động.
Sau đ, xem xét sâu hơn s tương đồng của c hai, xem c gì khc nhau v
qua đ tìm thấy được nhng ý mới cho vấn đề.
26
- Tư duy tổng hợp: l một qu trình pht hin ra cc mối liên h lm thống
nhất cc bộ phận m tưởng chừng như l tch bit. Đây l phương thức ghép
đặt cc s kin lại với nhau để mở ra một tầm nhìn mới cho tất c cc loại vấn
đề. Phương php ny không chỉ dùng trong nghiên cứu khoa hc m còn trong
nhiều lĩnh vc khc như ngh thuật, sng tc hay ngay c trong lĩnh vc sử
dụng ti hùng bin như chính trị, luật
- Đo lộn vấn đề (reversal): Đây l một phương php cổ điển được p dụng
trit để về nhiều mặt trên một vấn đề nhằm tìm ra cc thuộc tính chưa được
thấy rõ v kh dĩ biến đổi được đối tượng cho phù hợp hơn.
1.6. Tiềm năng của chuyên đề phƣơng trình luợng giác trong việc bồi dƣỡng tƣ
duy sáng tạo cho học sinh
Ở trung hc phổ thông, hc sinh không chỉ được cung cấp nhng kiến
thức Ton hc m còn được luyn kĩ năng vận dụng Ton hc, tính độc lập,
tính độc đo v kh năng sng tạo.
Cc nh tâm lí hc cho rằng: Sng tạo bắt đầu từ thời điểm m cc
phương php lôgic để gii quyết nhim vụ l không đủ v gặp trở ngại hoặc
kết qu không đp ứng được cc đòi hỏi đặt ra từ đầu, hoặc xuất hin gii
php mới tốt hơn gii php cũ.
Chính vì vậy điều quan trng l h thống bi tập cần phi khai thc v sử
dụng hợp lí nhằm rèn luyn cho hc sinh kh năng pht triển tư duy sng tạo, biểu
hin ở cc mặt như: Kh năng tìm hướng đi mới (kh năng tìm nhiều lời gii khc
nhau cho một bi ton), kh năng tìm ra kết qu mới (khai thc cc kết qu của
một bi ton, xem xét cc khía cạnh khc nhau của một bi ton).
Chuyên đề phương trình lượng gic đơn gin chứa đng tiềm năng to
lớn trong vic bồi dưỡng v pht huy năng lc sng tạo cho hc sinh. Bên
cạnh vic giúp hc sinh gii quyết cc bi tập trong sch gio khoa, gio viên
c thể khai thc cc tiềm năng đ thông qua vic xây dng h thống bi tập
mới trên cơ sở h thống bi tập cơ bn, tạo cơ hội cho hc sinh pht triển
năng lc sng tạo.
27
Trong qu trình dạy hc, gio viên cần chú trng đến vic dn dắt hc sinh
gii quyết theo h thống bi tập mới, tạo cho hc sinh pht hin vấn đề mới.
C nhiều phương php khai thc cc bi tập cơ bn trong sch giáo
khoa, để tạo ra cc bi ton c tc dụng rèn luyn tính mềm dẻo, tính nhuần
nhuyễn, tính độc đo của tư duy.
C thể thấy tiềm năng của chủ đề hình hc trong vic bồi dưỡng tư duy
sng tạo cho hc sinh l rất lớn.
1.7. Dạy tƣ duy sáng tạo cho học sinh
Theo Eric Jensen, trường hc muốn đo tạo nên nhng hc sinh c tư
duy sắc bén, cần phi tạo ra nhiều tương tc tư duy hơn na trong lớp hc, từ
hình thức tho luận nhm lớn về cc vấn đề gây tranh cãi đến hình thức gii
quyết vấn đề theo cặp hay nhm nhỏ.
Một cch trau dồi kh năng tư duy nhạy bén trong lớp hc l khiến hc
sinh hiểu được nhng đặc điểm của n, c thể l ging gii cho h hoặc giúp
h t tìm hiểu. Cch thứ hai, gio viên c thể cho hc sinh nghiên cứu cuộc
sống của nhng người c tư duy phê phn v sng tạo hoặc phỏng vấn nhng
người biết về trình độ tư duy của h.
Ngoi ra, gio viên cũng c thể trau dồi tư duy cho hc sinh bằng nhiều
cách khác:
- Chuẩn bị ti liu bổ trợ trong qu trình dạy hc. Ví dụ như ti liu về
ngh thuật ngôn ng, ngôn ng cơ thể, Thay vì vic sử dụng ngôn ng trong
bi, gio viên nên sử dụng nhng từ vng, kích thích tư duy phê phn v sng
tạo như: “ Cc em c thể rút ra người ny muốn ni gì không? Cc em c kết
luận gì về bức tranh ny?
- Điều khiển cc cuộc tho luận v tranh luận về nhng vấn đề gây tranh
cãi. Gio viên c thể tổ chức nhng buổi tranh luận c h thống, trong đ cặp
hc sinh ny tranh luận với cặp hc sinh kia, sau đ đổi vị trí v bo v quan
điểm đối ngược với cặp hc sinh đ.