ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN THỊ ÁNH NGUYỆT
XÂY DỰNG E-BOOK HÓA HỌC PHẦN PHI KIM
LỚP 11 NÂNG CAO HỖ TRỢ TỰ HỌC CHO
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC
HÀ NỘI - 2011
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN THỊ ÁNH NGUYỆT
“XÂY DỰNG E- BOOK HÓA HỌC PHẦN PHI KIM
LỚP 11 NÂNG CAO HỖ TRỢ TỰ HỌC CHO
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG”
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HOÁ HỌC
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
(BỘ MÔN HOÁ HỌC)
Mã số: 60 14 10
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Trung Ninh
HÀ NỘI – 2011
MỞ ĐẦU…………………………………………………………………… 1
1. Lý do chọn đề tài ………………………………………………………….1
2. Mc đch và nhiệm v nghiên cứu……………………………………… 3
2.1. Mc đch nghiên cứu……………………………………… 3
2.2. Nhiệm v nghiên cứu……………………………………… 3
3. Khch th và đi tưng nghiên cứu……………………………………… 3
3.1.Khch th nghiên cứu…………………………………………………… 4
3.2.Đi tưng nghiên cứu…………………………………………………… 4
3.3. Phạm vi nghiên cứu………………………………………………………4
4. Giả thuyết khoa học……………………………………………………… 4
5. Phương pha
́
p nghiên cư
́
u………………………………………………… 4
5.1. Phương php nghiên cứu lý luận……………………………………… 4
5.2. Phương php nghiên cứu thực tiễn…………………………………… 5
5.3. Phương php thực nghiệm sư phạm và xử l s liệu thực nghiệm…… 5
6. Như
̃
ng đo
́
ng go
́
p cu
̉
a đề ta
̀
i……………………………………………… 5
1. Cấu tru
́
c luâ
̣
n văn………………………………………………………… 5
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc xây dựng và sử dụng
e- book vào dạy học Hóa học ở trƣờng phổ thông ……………………….6
1.1. Lịch sử về e-book trong dạy học ho học……………………………… 6
1.2. Xu hướng đổi mới phương php dạy học trong hóa học…………………8
1.2.1. Đổi mới PPDH – xu hướng chung của Việt Nam cũng như của thế
giới…………………………………………………………………………….8
1.2.2. Phương hướng đổi mới PPDH Hóa học hiện nay…………………… 9
1.2.2.1. Xây dựng cơ sở l thuyết chú ý những quan đim phương php luận đ
tìm hiu bản chất PPDH và định hướng hoàn thiện PPDH………………10
1.2.2.2. Hoàn thiện chất lưng cc PPDH hiện có………………………… 10
1.2.2.3. Sng tạo ra phương php dạy học mới bằng cc cch liên kết, chuyn
hóa, đa dạng hóa cc phương php dạy học……………………………… 10
1.3. Cơ sở l thuyết của tự học………… ………………………………… 12
1.3.1. Tự học là gì? 12
1.3.2. Cc hình thức của tự học…………………………………………… 12
1.3.3. Chu trình tự học của học sinh…………………………………………12
1.3.4. Vai trò của tự học…………………………………………………… 13
1.3.5. Tự học qua mạng…………………………………………………… 14
1.4. E - book (sch gio khoa điện tử)……………………………………….15
1.4.1. Khi niệm e- book……………………………………… ………… 15
1.4.2. Mc đch xây dựng e – book và cc yêu cầu xây dựng e – book…… 16
1.4.2.1. Mc đch xây dựng e – book……………………………………… 16
1.4.2.2. Cc yêu cầu xây dựng e - book…………………………………… 17
1.4.3. Cc phần mềm xây dựng e - book…………………………………….18
1.5. Lựa chọn phần mềm xây dựng e - book……………………………… 18
1.5.1. Giới thiệu về eXe……………………………………… ……………18
1.5.2. Làm việc với eXe……………………………………… ……………18
1.5.2.1. Khởi động eXe…………………………………………………… 19
1.5.2.2. Giao diện của eXe………………………………………………… 19
1.6. Thực trạng của việc ứng dng công nghệ thông tin vào dạy học Hóa học ở
nước ta hiện nay………………………………………………………… 20
Tiu kết chương 1……………………………………………………………22
Chương 2: Xây dựng và sử dng e – book hóa học lớp 11 NC (phần phi kim) ………24
2.1. Phân tch về chương trình sch gio khoa lớp 11 nâng cao (phần phi kim)
[1]……………………………………………………………… 24
2.1.1. Cấu trúc chương trình…………………………………………………24
2.1.1.1. Quan đim xây dựng chương trình hóa học nâng cao………………24
2.1.1.2. Câu trúc của chương trình hóa học 11NC………………………… 25
2.1.2. Mc tiêu, nhiệm v của chương trình SGK Hóa học 11 NC…………29
2.1.2.1. Mc tiêu…………………………………………………………… 29
2.1.2.2. Nhiệm v……………………………………………………………30
2.2. Mc tiêu bài học và một s chú ý về PPDH……………………………32
2.2.1. Chương 2: Nhóm Nitơ……………………………………………… 32
2.2.1.1. Mc tiêu của chương………………………………………………32
2.2.1.2. Một s đim cần lưu ý khi dạy học nhóm nitơ…………………… 32
2.2.2. Chương 3: Nhóm cacbon…………………………………………… 34
2.2.2.1. Mc tiêu của chương……………………………………………… 34
2.2.2.2. Một s đim cần lưu ý khi dạy học nhóm cacbon………………… 35
2.3. Xây dựng và sử dng e-book hóa học 11 nâng cao (phần phi kim)… 36
2.3.1. Xây dựng e-book hóa học 11 nâng cao……………………………….36
2.3.1.1. Quy trình xây dựng e -book…………………………………………36
2.3.1.2. Xây dựng e – book 11 nâng cao theo quy trình…………………… 37
2.3.2. Sử dng e-book Hóa học 11 NC………………………………………47
2.3.2.1. Hỗ tr gio viên trong dạy học trên lớp…………………………….47
2.3.2.2. Hỗ tr học sinh tự học có sự hướng dẫn của gio viên và có sự phản hồi
của HS………………………………………………………………… 51
2.3.2.3. Hỗ tr học sinh tự học c nhân…………………………………… 52
2.3.2.4. Đưa lên website của trường đ từng học sinh học qua mạng internet
2.3.2.5. Hỗ tr học sinh tự học theo nhóm phất trin kỹ năng hp tc theo
nhóm…………………………………………………………………………53
Tiu kết chương 2……………………………………………………………54
Chương 3 : Thực nghiệm sư phạm……………………………… 55
3.1. Mc đch thực nghiệm sư phạm………………………….…………… 55
3.1.1. Mc đch thực nghiệm sư phạm………………………………………55
3.1.2. Nhiệm v thực nghiệm sư phạm…………………………………… 55
3.2. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm………… …………………………….55
3.2.1. Lựa chọn đi tưng thực nghiệm…………………………………….55
3.2.2. Chuẩn bị cho thực nghiệm sư phạm………………………………… 57
3.2.3. Phương php thực nghiệm sư phạm………………………………… 57
3.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm………….……………………………….59
3.3.1. Kết quả đnh gi của GV và HS………………………………………59
3.3.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm của cc lớp TN và ĐC……………… 61
3.4. Xử l kết quả thực nghiệm………………………………………………66
3.4.1. Xử l theo thng kê ton học………………………………………….67
3.4.2. Xử l theo phần mềm……………………………………… ……… 76
3.5. Phân tch kết quả thực nghiệm. ……………………………………… 76
3.5.1. Tỉ lệ HS yếu kém, trung bình, kh và giỏi……………………………76
3.5.2. Đồ thị cc đường luỹ tch…………………………………………… 77
3.5.3. Gi trị cc tham s đặc trưng…………………………………………77
3.5.4. Gi trị tham s đặc trưng theo phần mềm…………………………….77
Tiu kết chương 3……………………………………………………………77
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ………………………………………….79
1. Kết luận……………………………………… ………………………….79
2. Khuyến nghị……………………………………… …………………… 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………… 81
PHỤ LỤC
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, chúng ta đang chứng kiến sự pht trin như vũ bão của công nghệ
thông tin và truyền thông (CNTT&TT). Ngày nay CNTT&TT đưc ứng dng
trong hầu hết cc lĩnh vực của xã hội, kinh tế, văn hóa, tiêu biu như trao đổi thư
tn, thư viện điện tử, chnh phủ điện tử, văn hóa điện tử, bệnh viện s hóa, đặc
biệt là trong gio dc đ nâng cao (NC) hiệu quả dạy học.
Nền gio dc nước ta đã và đang đổi mới theo hướng ứng dng CNTT&TT
nhằm: nâng cao hiệu quả dạy học, đp ứng cc mc tiêu gio dc và đào tạo, th
hiện xu hướng đổi mới nội dung & phương php (PP) dạy học, xuất pht từ đòi
hỏi của xã hội, xuất pht từ đặc đim dạy học Ho học.
Xuất pht từ những ưu đim về mặt kĩ thuật và tiềm năng về mặt sư phạm của
CNTT&TT mà Đảng và Nhà nước ta đã xc định ứng dng CNTT trong gio
dc là một chnh sch quan trọng, Bộ Gio dc & Đào tạo cũng đã yêu cầu:
“Đẩy mạnh ứng dng CNTT trong gio dc và đào tạo ở tất cả cc cấp học, bậc
học, ngành học theo hướng sử dng CNTT như là một công c hỗ tr đắc lực
nhất cho đổi mới PP giảng dạy, học tập ở tất cả cc môn học” [7] Chỉ thị về
tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dng công nghệ thông tin trong ngành gio
dc giai đoạn 2008-2012 có nêu ra: ứng dng CNTT trong năm học 2008-2009
là “Năm học đẩy mạnh ứng dng CNTT, đổi mới quản lý tài chnh và xây dựng
trường học thân thiện, HS tch cực.
Ứng dng CNTT&TT góp phần hình thành PP tư duy mới, đưa PP dạy
học vào quĩ đạo sử dng sức mạnh của công c hiện đại đ chuyn tải nhanh
nhất, nhiều nhất những khi lưng kiến thức lớn, nhằm mở rộng tầm nhận thức
của HS.
Nghị quyết hội nghị lần thứ II Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản
Việt Nam (kho VIII, 1997) khẳng định: “Phải đổi mới PP gio dc đào tạo,
khắc phc li truyền th một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sng tạo của
người học. Từng bước p dng cc PP tiên tiến và phương tiện hiện đại vào qu
trình dạy học, bảo đảm điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho HS”[20].
Luật Gio dc năm 2005 điều 28.2 đã ghi: ''PP gio dc PT phải pht huy tnh
tch cực, tự gic, chủ động, sng tạo của HS; phù hp với đặc đim từng lớp học, môn
học; bồi dưỡng PP tự học, rèn luyện kỹ năng, vận dng kiến thức vào thực tiễn; tc động
đến tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú cho HS’'[17]. Bc Hồ của chúng ta là một
tấm gương vĩ đại về ý ch tự đào tạo, mà ct lõi của việc tự đào tạo là tự học. Bc
Hồ đã chỉ rõ “xã hội càng đi tới, công việc càng nhiều, my móc càng tinh xảo.
Mình mà không học thì lạc hậu, mà lạc hậu thì bị đào thải, tự đào thải chnh
mình” [16].
Hóa học là một môn khoa học vừa l thuyết vừa thực nghiệm. Trong qu
trình dạy học ở PT, hầu hết cc GV gặp phải những khó khăn như: nhiều th
nghiệm khó tiến hành, độc hại, nhiều nội dung l thuyết khô khan, khó truyền tải.
Điều đó đưc khắc phc đng k khi chúng ta biết khai thc tiện ch do
CNTT&TT mang lại. Những th nghiệm khó tiến hành, độc hại, khó thành công
đưc truyền tải tới HS bằng những băng hình th nghiệm hay th nghiệm mô
phỏng đưc xây dựng bằng cc phần mềm hỗ tr. Nhiều vấn đề l thuyết trừu
tưng như: khi niệm obitan nguyên tử, sự hình thành liên kết ho học, sự điện
li, cấu tạo nguyên tử, cấu trúc hp chất cao phân tử, cơ chế phản ứng, có th trở
nên đơn giản và dễ nắm bắt nếu GV sử dng cc phần mô phỏng đưc xây dựng
bằng Macromedia Flash, Obital Viewer, Chem Office, Isis Draw, Học tập trực
tuyến(e- learning) ra đời trên cơ sở khai thc CNTT&TT và internet đã trở thành
một hình thức mới mẻ, bổ ch, giúp ch rất nhiều trong việc pht huy tinh thần tự
học, tự nghiên cứu của HS.
Sch gio khoa truyền thng cùng sch tham khảo với nhiều ưu đim nổi
bật là không th thiếu trong việc bồi dưỡng năng lực tư duy độc lập và có ý thức
tự thân trong việc trau dồi tri thức. Tuy nhiên, nhưc đim chnh của loại sch
truyền thng này là không gọn nhẹ, không tch hp cc đa phương tiện như
video, mô phỏng, th nghiệm ảo. Những nhưc đim này có th đưc khắc phc
nếu p dng rộng rãi sch gio khoa điện tử (e- book).
HS là đi tưng rất nhạy bén trong việc tiếp cận, sử dng những ứng dng
mới đặc biệt là CNTT. Vì thế việc đưa CNTT&TT vào dạy học là một biện php
tăng cường hứng thú học tập, pht huy tnh tch cực nhận thức của HS. Sch gio
khoa điện tử (e- book), cc chương trình học tập trực tuyến đã và đang thu hút
đưc đông đảo người học và dần trở thành công c đắc lực hỗ tr cho qu trình
tự học của mỗi người.
Từ những l do trên, tôi chọn đề tài:
“Xây dựng e– book ho
́
a ho
̣
c phâ
̀
n phi kim lơ
́
p 11 NC hô
̃
trơ
̣
tƣ
̣
ho
̣
c cho ho
̣
c
sinh trung ho
̣
c phô
̉
thông”
nhằm cung cấp một công c cho GV trong qu trình dạy học, giúp HS rèn luyện,
NC năng lực tự học, chủ động chiếm lĩnh tri thức và cũng là góp phần đổi mới
PP và hình thức dạy- học.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu
Xây dựng e- book Hóa học 11 NC phần phi kim hỗ tr tự học cho HS
THPT.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở l luận về qu trình dạy- học, xu hướng đổi mới PPDH,
tình hình ứng dng CNTT&TT trong việc đổi mới PPDH.
Nghiên cứu cấu trúc nội dung chương trình Hóa học PT, đặc biệt là phần
phi kim hóa học 11 NC.
Tiến hành thực nghiệm sư phạm: sử dng e- book hóa học 11 NC trong
dạy học so với dạy học truyền thng, so snh, đnh gi kết quả.
3. Khch thể và đi tƣng nghiên cứu
3.1.Khch thể nghiên cứu
Qu trình dạy học Hóa học ở trường THPT ở Việt Nam
3.2.Đi tƣng nghiên cứu
Xây dựng e– book và sử dng e– book trong dạy học hóa học.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung cc chương 2,3 Hóa học 11 NC.
Cc phần mềm xây dựng gio trình điện tử và cc phần mềm xây dựng bài
học. Lựa chọn và sử dng phần mềm exe đ xây dựng e -book ho học 11
NC phần phi kim.
PP sử dng e -book kết hp với dạy học truyền thng đ NC chất lưng
dạy học Ho học ở trường PT.
4. Giả thuyt khoa học
Việc sử dng e -book kết hp với hình thức dạy học truyền thng sẽ NC năng
lực tự học, tự nghiên cứu của HS, góp phần NC chất lưng dạy và học Hóa học ở
trường PT trong giai đoạn hiện nay.
5. Phƣơng pha
́
p nghiên cƣ
́
u.
5.1. PP nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu cc văn bản và cc chỉ thị của Đảng, Nhà nước, Bộ gio dc
và Đào tạo.
- Nghiên cứu cơ sở l luận về xu hướng đổi mới PPDH hóa học.
- Nghiên cứu, phân tch nội dung phần phi kim Hóa học 11 NC.
- Nghiên cứu tài liệu, gio trình l luận dạy học, cơ sở PP dạy học phần phi
kim trong chương trình lớp 11 NC.
- Nghiên cứu tài liệu hướng dẫn sử dng cc phần mềm thiết kế, hỗ tr cho
việc xây dựng e- book như: eXe, Lectora, Dreamweaver, Macromedia
Flash, Hot Potatoas, Chemoffice, Chemlab, Chemwin, Obitalviewer
- Sử dng phi hp cc PP phân tch, tổng hp, phân loại, hệ thng ho,
khi qut ho trong nghiên cứu cc tài liệu l luận và thực tiễn có liên
quan đến việc đổi mới PPDH có ứng dng CNTT&TT , đ thấy rằng việc
sử dng CNTT&TT, đặc biệt là đào tạo trực tuyến là một PPDH mới, phù
hp với xu thế pht trin của nhân loại.
5.2. PP nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra thực trạng dạy học ở cc trường PT hiện nay đặc biệt là việc ứng
dng CNTT&TT trong dạy học hóa học.
- Nghiên cứu tình hình sử dng phương thức đào tạo trực tuyến trên thế giới
và ở Việt Nam.
- Nghiên cứu nội dung chương trình SGK hóa học lớp 11 NC phần phi kim .
- Nghiên cứu, lựa chọn phần mềm đ xây dựng e -book.
5.3. PP thực nghiệm sƣ phạm và xử lí s liệu thực nghiệm
- Thực nghiệm sư phạm nhằm kim tra tnh đúng đắn của giả thuyết khoa
học.
- Xử l kết quả thực nghiệm bằng PP thng kê ton học, từ đó rút ra kết luận
của đề tài.
6. Nhƣ
̃
ng đo
́
ng go
́
p cu
̉
a đê
̀
ta
̀
i
- Xây dựng cc bài học Ho học 11 NC (phần phi kim) dưới dạng e– book.
- Nghiên cứu sử dng e- book một cch hiệu quả (dễ sử dng, nhiều kênh
thông tin nhằm tăng khả năng tư duy cho người đọc) và làm tư liệu cho
việc dạy và học môn Hóa học ở trường PT.
7. Câ
́
u tru
́
c luâ
̣
n văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị , tài liệu tham khảo, ph lc,
luận văn đưc trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở l luận và thực tiễn của việc xây dựng và sử dng e-
book vào dạy học Hóa học ở trường phổ thông.
Chương 2: Xây dựng và sử dng e- book ho học 11nâng cao phần phi
kim.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG
E- BOOK VÀO DẠY HỌC HÓA HỌC
Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử về e- book trong dạy học ho học
Ở cc nước pht trin như Mỹ, Nhật, Anh, Php,… việc dạy học sử dng e-
book đã trở nên rất phổ biến, mang lại nhiều li ch cho xã hội.
Ở Việt Nam đã có một s tc giả quan tâm tới việc xây dựng e- book hướng
dẫn tự học môn Hóa học cho HS PT như:
- Thiết kế e- book ho học vô cơ 11 NC - Đinh Thị Hồng Nhung - Đại học Sư
phạm Hà Nội, 2007 nhưng hệ thng movies th nghiệm trong chương trình còn t,
hệ thng th nghiệm, bài học có tnh tương tc còn chưa nhiều[21].
- Thiết kế e- book hóa học 11 phần hữu cơ ban khoa học tự nhiên - Lê Thị Dạ
Thảo - Đại học Sư phạm Hà Nội, 2008[26].
- Thiết kế e- book hóa học 12 NC phần kim loại - Nguyễn Thúy Hằng - Đại học
Sư phạm Hà Nội, 2008[13].
- Thiết kế e- book hóa học 10 - Nguyễn Thị Ánh Mai - Thành ph Hồ Ch
Minh, 2006.
- Thiết kế e- book hóa học 11 NC- chương 4 : Đại cương về hóa học hữu cơ -
Nguyễn Thị Nhung - Đại học Sư phạm Hà Nội, 2008[22].
- Thiết kế e- book hóa học lớp 10 - Nguyễn Thị Minh Trang - Đại học Sư phạm
Hà Nội, 2010.
- Thiết kế e- book ho học lớp 10 NC, nhóm halogen và nhóm oxi - Phạm
Thị Kiều Hạnh - Đại học Sư phạm Hà Nội, 2010.
Những e- book trên qua phần thực nghiệm sư phạm đã chứng tỏ tnh khả
thi, hiệu quả NC chất lưng dạy học Hóa học. Tuy nhiên, đến nay cc e- book
này vẫn chưa đưc sử dng rộng rãi trong thực tiễn dạy học, vì thế rất cần nhiều
nghiên cứu khc đ cc e- book này pht huy hiệu quả của nó hơn nữa.
1.2. Xu hƣớng đổi mới phƣơng php dạy học trong hóa học
1.2.1. Đổi mới PPDH – xu hướng chung của Việt Nam cũng như của thế giới
Việc đổi mới PP dạy học đ giải quyết mâu thuẫn giữa yêu cầu đào tạo
con người mới với thực trạng lạc hậu nói chung của PP dạy học còn lạc hậu ở
nước ta hiện nay. Nhu cầu này đã đưc th hiện bức xúc trong cc nghị quyết
của Đảng, cc văn bản chỉ đạo của Nhà nước, Bộ Gio dc. Đặc biệt, đã viết
thành cc điều khoản trong Luật Gio dc của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam.
Theo Gio sư Nguyễn B Kim (2004):
“Phải thừa nhận rằng trong tình hình hiện nay, PP dạy học ở nước ta còn có
những nhưc đim phổ biến [15]:
- Thầy thuyết trình tràn lan;
- Tri thức đưc truyền th dưới dạng có sẵn, t yếu t tìm tòi, pht hiện;
- Thầy p đặt, trò th động;
- Thiên về dạy, yếu về học, thiếu hoạt động tự gic, tch cực và sng tạo
của người học;
- Không kim sot đưc việc học.’’
Mâu thuẫn giữa yêu cầu đào tạo con người xây dựng xã hội công nghiệp
hóa, hiện đại hóa với thực trạng lạc hậu của PP dạy học đã làm nảy sinh thúc đẩy
cuộc vận động đổi mới PP dạy học ở tất cả cc cấp trong ngành Gio dc và Đào
tạo từ một s năm cui thập kỷ thế kỷ XX đến nay. Những tư tưởng chủ đạo của
cuộc đổi mới đưc pht biu dưới nhiều hình thức khc nhau: “Pht huy tnh tch
cực’’; “PP dạy học tch cực’’; “PP gio dc tch cực’’; “Hoạt động hóa người
học’’; “Tch cực hóa hoạt động học tập; “Dạy học lấy người học làm trung
tâm’’,
Hiện nay, chúng ta đang chứng kiến sự pht trin như vũ bão của CNTT &
TT. Sự ra đời của my tnh điện tử, sau đó là sự ra đời của internet đã mở ra một
kỷ nguyên mới, kỷ nguyên của công nghệ. Ngày nay CNTT &TT đưc ứng dng
trong hần hết cc lĩnh vực của kinh tế, văn hóa, xã hội. Tiêu biu như thư tn, thư
điện tử, chnh phủ điện tử, bệnh viện s hóa, gio dc điện tử…Có th nói CNTT
& TT đã và đang xâm nhập vào mọi ngõ ngch của cuộc sng và trở thành một
công c đắc lực không th thiếu trong cuộc sng hiện đại. Việc ứng dng CNTT
& TT trở thành xu hướng, là nhu cầu thiết yếu đ NC hiệu quả hoạt động của con
người trong bất kỳ lĩnh vực nào, gio dc không nằm ngoài biên giới đó.
Xuất pht từ những ưu đim về mặt kỹ thuật và tiềm năng về mặt sư phạm
của CNTT mà Đảng và Nhà nước ta đã xc định ứng dng CNTT & TT trong
gio dc là một chnh sch quan trọng. Điều này đưc th hiện qua chỉ thị s
29/2001/CT – Bộ GD&ĐT ngày 30 thng 7 năm 2001 [7]; Chỉ thị s 58 của Bộ
chnh trị ký ngày 17/10/2000 về đẩy mạnh ứng dng và pht trin CNTT phc v
cho sự công nghiệp hóa , hiện đại hóa [9]; Chỉ thị s 40/CT – TW của Ban chấp
hành trung ương Đảng ngày 15/6/2004 về việc xây dựng, NC chất lưng đội ngũ
nhà gio và cn bộ quản lý gio dc [8]; Quyết định s 47/2001/QĐ – TTg của
Thủ tướng chnh phủ ngày 4/4/2001; Luật gio dc năm 2005[17].
1.2.2. Phương hướng đổi mới PPDH Hóa học hiện nay
Dạy học Hóa học với sự hỗ tr của phần mềm dạy học góp phần tạo nên
môi trường học tập mang tnh tương tc cao giúp HS học tập hiệu quả hơn, GV
có cơ hội tt đ xây dựng cc kịch bản sư phạm phù hp với đặc đim nhận thức
của HS, pht trin tư duy, nhân cch của HS.
Hiện nay, thực tiễn gio dc nước ta còn nhiều bất cập từ nội dung,
chương trình dạy học đến PPDH, hình thức tổ chức, quản lý gio dc. Một s
nhà lý luận dạy học cho rằng đ thực hiện đưc mc tiêu gio dc thì cần phải
coi đổi mới PPDH là trọng tâm, quản lý gio dc là khâu đột ph, dạy học phải
hướng vào người học, “lấy người học làm trung tâm”. Đ thực hiện đưc cc
mc tiêu gio dc thì sử dng tt cc PPDH truyền thng và đồng thời kết hp
với cc PPDH không truyền thng, trong đó sử dng CNTT & TT là yếu t
không tch rời.
Nghị quyết TW2 khóa VIII, 1997 khẳng định: “Phải đổi mới PP gio dc
– đào tạo khắc phc li truyền th một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sng
tạo cho người học, từng bước p dng cc PP tiên tiến, hiện đại vào qu trình
dạy học”.
Ct lõi của đổi mới PPDH là hướng tới hoạt động tch cực, chủ động,
chng lại thói quen học tập th động. Đổi mới nội dung và hình thức hoạt động
của GV và HS, đổi mới hình thức tổ chức dạy học, đổi mới hình thức tương tc
xã hội trong dạy học với định hướng[10] :
1.2.2.1. Xây dựng cơ sở lí thuyết chú ý những quan điểm PP luận để tìm hiểu bản
chất PPDH và định hướng hoàn thiện PPDH
1.2.2.2. Hoàn thiện chất lượng các PPDH hiện có
Tăng cường tnh tch cực, tnh tìm tòi sng tạo ở người học, tiềm năng tr
tuệ nói riêng và nhân cch nói chung.
Tăng cường năng lực vận dng tri thức đã học vào cuộc sng, sản xuất.
Chuyn dần trọng tâm của PPDH từ tnh chất thông bo, ti hiện sang tnh
chất phân ho c th cao độ tiến lên theo nhịp độ c nhân.
Chuyn dần trọng tâm đầu tư công sức vào việc giảng giải kiến thức sang
dạy PP học, trong đó có PP tự học cho HS.
1.2.2.3. Sáng tạo ra PPDH mới bằng nhiều cách:
Liên kết nhiều PPDH riêng lẻ thành tổ hp PPDH phức hp.
Liên kết PPDH với cc phương tiện kĩ thuật dạy học hiện đại (phương tiện
nghe nhìn, my vi tnh, ) tạo ra cc tổ hp PPDH có dùng kĩ thuật.
Chuyn ho PP khoa học thành PPDH đặc thù của môn học.
Đa dạng ho cc PPDH phù hp với cấp học, bậc học, cc loại hình nhà
trường và môn học.
Đi với bộ môn Ho học, định hướng đổi mới PPDH là quan tâm và tạo mọi điều
kiện đ người học trở thành chủ th hoạt động sng tạo trong giờ học, đ người
học tự chiếm lĩnh kiến thức, kĩ năng về Ho học. Vì vậy, khi đổi mới PPDH ta
cần qun triệt tư tưởng chủ đạo là:
- Sử dng cc yếu t tch cực đã có ở cc PPDH ho học như PP thực
nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, trực quan
- Tiếp thu có chọn lọc một s quan đim, PP dạy học tch cực trong khoa
học gio dc hiện đại của một s nước pht trin như dạy học kiến tạo,
hp tc theo nhóm nhỏ, dạy học tch cực, dạy học tương tc,
- Lựa chọn cc PP pht huy tnh tch cực của HS đảm bảo sự phù hp với
mc tiêu bài học, đi tưng HS c th, điều kiện của từng địa phương
- Tận dng những thành tựu mới của khoa học và công nghệ đ hỗ tr dạy
học, đặc biệt là sự tr giúp của công nghệ thông tin và truyền thông. Theo quan
đim CNTT, học là qu trình thu nhận thông tin có định hướng, có sự ti tạo và
pht trin thông tin; dạy là pht thông tin và giúp người học thực hiện qu trình
trên một cch có hiệu quả. Đ đổi mới PPDH, người ta tìm những "PP làm tăng
gi trị lưng tin, trao đổi thông tin nhanh hơn, nhiều hơn và hiệu quả hơn".
Nhờ sự pht trin của KHKT, qu trình dạy học đã sử dng PTDH như:
phim chiếu đ giảng bài với đèn chiếu Overhead; phần mềm hỗ tr giảng bài,
minh họa trên lớp với Projector; phần mềm dạy học giúp HS học bài trên lớp và
ở nhà; công nghệ kim tra, đnh gi trắc nghiệm trên my tnh; sử dng internet,
thiết bị đa phương tiện, networking đ dạy học.
Dạy học với cc phương tiện hiện đại trên sẽ có cc ưu thế như: GV
chuẩn bị bài một lần thì sử dng đưc nhiều lần; cc phần mềm dạy học giúp GV
và HS dễ dàng hơn trong việc giải quyết cc bài tập. Giúp bài giảng sinh động
hơn, dễ dàng cập nhật và thch nghi với sự thay đổi nhanh của khoa học hiện đại;
hỗ tr, chuẩn hóa cc bài giảng mẫu, đặc biệt với những bài khó giảng, khi
niệm phức tạp; HS không bị th động, có nhiều thời gian nghe giảng đ đào sâu
suy nghĩ và điều quan trọng hơn là nhiều HS đưc dự và nghe giảng bài của GV
giỏi.
1.3. Cơ sở lí thuyt của tự học
1.3.1. Tự học là gì?
Theo từ đin Gio dc học- NXB Từ đin Bch khoa 2001: “Tự học là qu
trình tự mình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kĩ năng thực
hành ”
Như vậy, tự học là một bộ phận của học, nó cũng đưc hình thành bởi những
thao tc, cử chỉ, ngôn ngữ, hành động của người học trong hệ thng tương tc
của hoạt động dạy học. Tự học phản nh rõ nhất nhu cầu bức xúc về học tập của
người học, phản nh tnh tự gic và nỗ lực của người học, phản nh năng lực tổ
chức và tự điều khin của người học nhằm đạt đưc kết quả nhất định trong hoàn
cảnh nhất định với nội dung học tập nhất định.
1.3.2. Các hình thức của tự học
Tự học có ba hình thức chnh :
Tự học không có hướng dẫn: Người học tự tìm lấy tài liệu đ đọc, hiu,
vận dng cc kiến thức trong đó.
Tự học có hướng dẫn: Có GV ở xa hướng dẫn người học bằng tài liệu
hoặc bằng cc phương tiện thông tin khc.
Tự học có hướng dẫn trực tiếp: Có tài liệu và gip mặt với GV một s tiết
trong ngày, trong tuần, đưc thầy hướng dẫn giảng giải sau đó về nhà tự
học.
1.3.3. Chu trình tự học của HS[13],[21],[22],[26].
Chu trình tự học của HS gồm 3 giai đoạn: Tự nghiên cứu, tự th hiện, tự kim tra
và tự điều chỉnh
(1)Tự nghiên cứu (2) Tự th hiện
(3)Tự kim tra,tự điều chỉnh
Giai đoạn 1- Tự nghiên cứu: Người học tự tìm tòi, quan st, mô tả, giải
thch, pht hiện vấn đề, định hướng, giải quyết vấn đề, tự tìm ra kiến thức mới
(chỉ mới đi với người học) và tạo ra sản phẩm ban đầu hay sản phẩm thô có tnh
chất c nhân.
Giai đoạn 2 - Tự thể hiện: Người học tự th hiện mình bằng văn bản, bằng
lời nói, tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm c nhân ban đầu của mình,
tự th hiện qua sự đi thoại, giao tiếp với cc bạn và thầy, tạo ra sản phẩm có
tnh chất xã hội của cộng đồng lớp học.
Giai đoạn 3 - Tự kiểm tra, tự điều chỉnh: Sau khi tự th hiện mình qua sự
hp tc trao đổi với cc bạn và thầy, sau khi thầy kết luận, người học tự kim tra,
tự đnh gi sản phẩm ban đầu của mình, tự sửa sai, tự điều chỉnh thành sản phẩm
khoa học.
Chu trình: tự nghiên cứu
tự thể hiện
tự kiểm tra, tự điều chỉnh “thực
chất cũng là con đường” pht hiện vấn đề, định hướng giải quyết và giải quyết
vấn đề của nghiên cứu khoa học.
1.3.4. Vai trò của tự học
- Tự học có ý nghĩa quan trọng đi với sự thành đạt của mỗi người.
- Tự học là con đường tự khẳng định của mỗi người, giúp cho con người giải
quyết mâu thuẫn giữa học vấn với hoàn cảnh khó khăn của cuộc sng.
- Tự học khắc phc nghịch l : học vấn thì vô hạn mà tuổi học đường thì có
hạn. Vì vậy, tự học là một giải php khoa học giúp giải quyết mâu thuẫn giữa
khi lưng kiến thức đồ sộ với quỹ thời gian t ỏi ở nhà trường.
- Tự học là con đường tạo ra tri thức bền vững cho mỗi người. Có PP tự học
tt sẽ đem lại kết quả học tập cao, biến qu trình đào tạo thành qu trình tự đào
tạo.
- Học tập là một qu trình sut đời, nếu không có khả năng và PP tự học, HS
sẽ khó thch ứng với cch học đòi hỏi phải tự học tập, tự nghiên cứu thường
xuyên, do đó khó có th thu đưc kết quả học tập tt.
- Tự học của HS THPT có vai trò quan trọng đi với yêu cầu đổi mới gio
dc và đào tạo tại cc trường THPT. Đổi mới PPDH theo hướng tch cực ho
người học sẽ pht huy tnh tch cực, chủ động, sng tạo của người học trong việc
lĩnh hội tri thức khoa học. Vì vậy, tự học chnh là con đường pht trin phù hp
với quy luật tiến ho của nhân loại và là biện php sư phạm đúng đắn cần đưc
pht huy ở cc trường PT.
1.3.5. Tự học qua mạng[13],[21],[22],[26].
Tự học qua mạng là gì ?
Tự học qua mạng là hình thức của tự học mà không dùng lời nói trực tiếp đ
giao lưu với nhau, phương tiện giao tiếp là my tnh kết ni mạng Internet.
Người học chủ động tìm kiếm tri thức đ thoả mãn những nhu cầu hiu biết của
mình với sự hỗ tr của my tnh.
Li ích của tự học qua mạng
Tự học qua mạng ra đời nhằm cung cấp sự hướng dẫn cho bất cứ ai mun
học một chương trình nào đó hoặc xem lại, bổ sung, mở rộng phần kiến thức đã
học ở trường lớp. Sự hướng dẫn này có cấp độ chung và cấp độ c th.
Tự học qua mạng, người học không bị ràng buộc vào thời kho biu
chung, có thời gian đ suy nghĩ sâu sắc một vấn đề. Tự học qua mạng giúp người
học có th tìm khi lưng lớn thông tin bổ ch, thuận li so với việc tìm kiếm
trên sch bo.
Đ đạt đưc kết quả cao nhất nếu không có sự hướng dẫn, chỉ dạy của
người thầy. Chnh vì vậy, “ trong nhà trường điều chủ yếu không phải là nhồi
nhét cho HS một mớ kiến thức hỗn độn mà là gio dc cho học trò PP suy nghĩ,
PP nghiên cứu, PP học tập, PP giải quyết vấn đề” (Thủ tướng Phạm Văn Đồng -
1969). Biết cch tự học qua mạng chnh là một trong những cch giúp HS tìm ra
chiếc chìa kho vàng đ mở cửa kho tàng kiến thức vô tận của nhân loại.
1.4. E - book (sch gio khoa điện tử)
1.4.1. Khái niệm e - book
Sch điện tử (electronic book, viết tắt là e- book) là tài liệu s hướng dẫn
học một môn học có bài tập, th nghiệm mô phỏng, tự kim tra đnh gi và
thường đưc ghi trên đĩa CD chuyn cho HS mang về sử dng trên my tnh c
nhân hoặc đưa lên mạng Internet đ HS có th truy cập tự học ở mọi nơi, mọi lúc
tùy theo nhu cầu và điều kiện c th của mỗi người.
Ƣu điểm của e - book
- Gọn nhẹ, dễ dàng mang theo người, sử dng dễ dàng, chỉ cần một my tnh
với cấu hình vừa phải.
- Có th tinh chỉnh về cỡ chữ, màu sắc và cc thao tc c nhân hóa tùy theo sở
thch của người đọc.
- Có khả năng lưu trữ hệ thng thông tin đồ sộ. V d : một đĩa CD- ROM có
th lưu trữ đến 2000 cun sch s hóa.
- Chuyn tải đưc thông tin, kiến thức bằng đầy đủ cc media: văn bản, hình
ảnh, âm thanh, tiếng nói, hình ảnh động.
- Tạo đưc giao tiếp hai chiều( người học- my).
- Có th sử dng mọi lúc, mọi nơi, sử dng nhiều lần, lặp lại từng phần tùy
nhu cầu c th của từng người học.
- Gi thành rẻ chỉ bằng 25- 30% so với gio trình in cùng khi lưng nội dung.
- Tnh ti sử dng rất cao:
Có th chỉnh sửa nếu cần
Sử dng độc lập trên web.
Sử dng trên cc LMS khc.
Sử dng độc lập trên cc phương tiện lưu trữ khc (USB, CD )
- Dễ dàng vận chuyn đến mọi nơi thông qua e- mail hoặc truyền tệp trên
Internet.
- Dễ dàng đưa vào cc thư viện điện tử hiện đang rất pht trin.
Nhƣc điểm của e - book
- Sử dng e- book, người học tự học ở nhà nên thiếu cc tương tc quan trọng
như:
Tương tc Thầy - Trò.
Tương tc Trò - Bạn đồng học.
Tương tc Trò - Môi trường học tập.
- So với lớp học truyền thng, học tập bằng e -book thiếu hẳn hoạt động
thường xuyên thảo luận, động viên khuyến khch lẫn nhau. Người học không
đưc đi thoại với thầy gio, không đưc tiếp xúc, nắm bắt thông tin từ cc
tổ chức nhà trường, trong lớp học và cc tổ chức khc, điều này rất quan
trọng trong việc thúc đẩy HS học tập.
1.4.2. Mục đích xây dựng e – book và các yêu cầu xây dựng e - book
1.4.2.1. Mục đích xây dựng e – book
E- book đưc xây dựng với mc đch cung cấp một công c hỗ tr đắc lực
cho hoạt động tự học môn Ho học của HS THPT, từ đó NC hiệu qủa học tập. E-
book đưc biên soạn chi tiết theo chuẩn kiến thức, có phần mở rộng, đọc thêm,
phần minh hoạ đưc xây dựng sinh động góp phần khơi dậy hứng thú học tập,
lòng ham hiu biết, khm ph tri thức ở HS. E- book cũng có th đưc sử dng
như một tài liệu tham khảo, tra cứu hoặc dùng đ phi hp với PPDH truyền
thng làm tăng hiệu quả của qu trình dạy học.
1.4.2.2. Các yêu cầu xây dựng e - book
Yêu cầu về nội dung
Nội dung của e- book phải đầy đủ, chi tiết, t nhất là như gio trình ấn phẩm.
Mở đầu gio trình có phần giới thiệu chương trình môn học, nêu mc đch, yêu
cầu môn học và hướng dẫn về PP học tập cho HS.
Đầu mỗi chương cần có hướng dẫn của GV, cui chương có tóm tắt và nhấn
mạnh những nội dung chủ yếu cần nắm vững trong chương và nêu cch làm cc
loại bài tập, bài thực hành trong chương.
Kết thúc môn học có phần tóm tắt kết thúc môn học và có th nêu những lời
khuyên của GV đi với HS khi học xong môn học.
Yêu cầu về trình bày
Cần có sự phi hp văn bản với cc dạng media: âm thanh, video, mô phỏng
bằng phần mềm giúp người học cảm nhận và tiếp thu gần như đưc trực tiếp dự
buổi thuyết giảng của Thầy nhưng lại có th trở lại nhiều lần đi với những phần
khó mà HS chưa nắm vững đưc. Nếu sử dng công c lập trình web đ xây
dựng thì việc liên kết, tìm kiếm tra cứu trên gio trình rất thuận tiện, giao diện
thân thiện không đòi hỏi trình độ hiu biết nhiều về tin học của người sử dng.
Yêu cầu về bài tập.
Cc bài tập, bài kim tra, bài trắc nghiệm nên b tr theo từng chương, từng
chủ đề hoặc bài tổng hp, theo độ khó khc nhau. Cần sử dng nhiều cch lựa
chọn ngẫu nhiên tạo đề bài tập từ một ngân hàng đề đ gây hứng thú cho HS,
trnh nhàm chn khi học đi học lại nhiều lần. B tr nhiều bài kim tra có chấm
đim tự động và sử dng kĩ xảo đ tạo ra những nhận xét, động viên khch lệ HS
khi xuất hiện kết quả chấm bài. Đây chnh là việc thực hiện giao tiếp hai chiều
người- my làm cho HS hứng thú học tập, xóa bỏ tâm l cô đơn, buồn chn trong
điều kiện phải tự học một mình.
Yêu cầu về hƣớng dẫn sử dụng
Cần phải có hướng dẫn cch sử dng e - book một cch chi tiết kèm theo những
phần mềm hỗ tr đọc chương trình nếu cần thiết.
1.4.3. Các phần mềm xây dựng e - book
Hiện nay có rất nhiều phần mềm có th xây dựng e- book như: eXe,
Lectora, frontpage, constructauthor, automation studio,…Trong cc phần mềm
này thì ngoài eXe, cc phần mềm còn lại là cc phần mềm không miễn ph, cần
bản quyền.
1.5. Lựa chọn phần mềm xây dựng e- book
Qua một thời gian tìm hiu, chúng tôi đi đến việc lựa chọn phần mềm, có
th đóng gói theo tiêu chuẩn SCORM 1.2 sử dng cho cc LMS hoặc LCMS