MC LC
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
i
DANH MỤC BẢNG
ii
MỞ ĐẦU
1
Chƣơng 1: Cơ sở lý luậ n về hoạ t độ ng cho vay HSXKD tại QTDND
5
1.1 Qu tn dng nhân dân
5
1.1.1 Lch s hình thành QTDND
5
1.1.2 Mô hình hoạ t độ ng hệ thống QTDND
6
1.1.3 Vai trò của QTDND
8
1.2 Cho vay đố i vớ i HSXKD tạ i QTD ND
10
1.2.1. HSX kinh doanh
10
1.2.2. Đặc điểm quan hệ TD củ a QTD đố i vớ i HSXKD
14
1.2.3 Cc nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay HSXKD tại QTDND
16
*Kế t luậ n chương 1
21
Chƣơng 2: Thực trạng hoạ t độ ng cho vay đố i vớ i HSXKD tại
QTDND Trung ƣơng chi nhánh Hà Tây
23
2.1 Khi qut về Qu tn dng Trung ương chi nhnh Hà Tây
23
2.1.1 Qu trình hình thành và pht triển
2.1.2 Cc yếu tố nguồn lực
2.1.3 Cơ sở vật chất k thuật
23
24
25
2.2. Tình hình cho vay tại QTDND Trung ương chi nhnh Hà Tây
25
2.2.1. Tình hình nguồn vốn
26
2.2.2. Tình hình cho vay đối với HSXKD
31
2.2.3.Tình hình chất lưng tn dng HSXKD
42
2.3 Đnh gi thực trạng hoạt động cho vay HSXKD tại QTDTW chi
nhánh Hà Tây
45
2.3.1 Nhữ ng kết quả đạt đưc
45
2.3.2. Mở rộ ng khai thá c thị trườ ng
45
2.3.3. Hạn chế và nguyên nhân
46
*Kế t luậ n chương 2
56
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớ ng và giải pháp mở rộng cho vay HSXKD tại
QTD Trung ƣơng chi nhánh Hà Tây
58
3.1 Phương hướng mở rộng cho vay HSX kinh doanh tại Qu tn dng
Trung ương chi nhnh Hà Tây
58
3.1.1 Phương hướng chung
3.1.2 Phương hướng mở rộng cho vay HSXKD tại Qu QTDTW chi
nhnh Hà Tây
58
60
3.2 Giải php nhằ m mở rộng cho vay đố i vớ i HSX kinh doanh tại Qu tn
dng Trung ương chi nhnh Hà Tây
61
3.2.1 Giải php đối với Qu
61
3.2.2 Đề xuấ t vớ i cấ p trên
75
KẾT LUẬN
82
DANH MC TÀI LIỆU THAM KHẢO
84
i
DANH MC CÁC CM TỪ VIẾT TẮT
STT
Chƣ̃ viế t tắ t
Nguyên nghĩa
1
CIC
Trung tâm thông tin tí n dụ ng
2
CN-TTCN
Công nghiệ p – Tiể u thủ công nghiệp.
3
DSCV
Doanh số cho vay
4
GCNQSDĐ
Giấ y chứ ng nhậ n quyề n sử dụ ng đấ t
5
HSXKD
Hộ sả n xuấ t kinh doanh
6
HTX
Hợ p tá c xã
7
HTXTD
Hợ p tá c xã tí n dụ ng
8
NHNN
Ngân hà ng nhà nướ c
9
NHTM
Ngân hàng thương mại
10
NHTW
Ngân hàng Trung ương
11
NQH
Nợ quá hạ n.
12
QTD
Qu tn dng
13
QTDND
Qu tn dng nhân dân
14
QTDTW
Qu tn dng Trung ương
15
TCKT
Tổ chứ c kinh tế
16
TCTD
Tổ chứ c tí n dụ ng
17
TM-DV
Thương mạ i – dch v
ii
DANH MC BẢNG
STT
Số hiệu
Nội dung bảng
Trang
1
Bảng 2.1
Cơ cấu nguồn vốn của QTDTW chi nhnh Hà Tây
26
2
Bảng 2.2
Tỷ trọng vốn huy động của QTDTW chi nhnh Hà Tây
28
3
Bảng 2.3
Cơ cấu cho vay tại QTDTW chi nhnh Hà Tây
30
4
Bảng 2.4
Cơ cấu dư n cho vay theo khá ch hà ng tại QTDTW
chi nhánh Hà Tây
33
5
Bảng 2.5
Cơ cấ u cho Cơ cấu cho vay đố i vớ i HSXKD tại QTDTW chi nhnh
Hà Tây phân theo ngành nghề
34
6
Bảng 2.6
Doanh số cho vay, thu n của QTDTW chi nhnh Hà Tây
35
7
Bảng 2.7
Bảng cơ cấu dư n cho vay HSXKD theo thờ i gian
37
8
Bảng 2.8
Bảng cơ cấu dư n cho vay HSXKD theo ngà nh nghề
38
9
Bảng 2.9
N qu hạn tại QTDTW chi nhnh Hà Tây
42
10
Bảng 2.10
Cơ cấ u nợ quá hạ n tạ i QTDTW chi nhá nh Hà Tây
44
iii
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trên đa bàn nông thôn Việt Nam hiện có rất nhiều Tổ chứ c tín dụ ng hoạt
động như: Ngân hàng Nông nghiệp và Pht triển nông thôn Việt Nam , Ngân
hàng Chnh sch Xã hội, Qy tn dng nhân dân Tất cả cc TCTD này đã tạo
thành kênh huy động vốn và cho vay đp ứng nhu cầu về vốn ở khu vực nông
thôn.
Hệ thống QTDND ở Việt Nam đưc thành lập 1993. Trong qu trình đổi
mới kinh tế, QTDND Trung ương từ chỗ cho vay chủ yếu đối với kinh tế nhà
nước và tập thể sang cho vay chủ yếu đối với kinh tế ngoài quốc doanh, đặc
biệt đối với HSX. Đây là sự chuyển hướng phù hp với công cuộc đổi mới
kinh tế của đất nước; mặt khc phù hp với chức năng và nhiệm v của
QTDND. Thông qua việc vay vốn, từ QTDND, nhiều nông dân đã có cơ hội
vươn lên pht triển sản xuất, thot nghèo và làm giàu.
QTDND Trung ương chi nhnh Hà Tây đã chú trọng , tập trung cho vay
đối với HSXKD trên đa bàn Hà Tây (c). Tuy nhiên, vẫn còn nhiề u bấ t cậ p
trong vấn đề nông dân tiếp cận và s dng nguồn vốn vay như : tài sản thế
chấ p, công chứ ng, đăng ký giao dị ch đả m bả o , thủ tc còn rưm rà mất nhiều
thờ i gian. Vì vậy, việc đá nh giá thực trạng nhằm tìm ra nguyên nhân và giải
php trong việc mở rộng cho vay đối với HSX kinh doanh là rất cần thiết.
Vậy, thực trạng hoạt động cho vay đối với HSXKD của QTDND chi
nhnh Hà Tây ra sao? Cần có giải php nào để đẩy mạnh cho vay đối với
HSXKD tại Qu này?
Trên ý nghĩa ấy, tc giả lựa chọn đề tài “Hot đng cho vay đối với
HSXKD ti QTDND Trung ương, chi nhánh Hà Tây” làm đề tài luận văn
cao học của mình và nhằm giải đp câu hỏi trên.
2
2. Tnh hnh nghiên cứu.
Hoạt động cho vay đối với HSXKD lu ôn là vấn đề thi sự, cấp thiết, là
mối quan tâm hàng đầu của các TCTD hoạt động trên th trưng nông nghiệp
nông thôn hiện nay. Trước yêu cầu phát triển không ngừng của nền kinh tế,
nhất là lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, Việc nghiên cứu nhằ m đưa ra các
phương hướ ng và giả i phá p để mở rộ ng cho vay đố i vớ i HSXKD t ại QTDTW
chi nhá nh Hà Tây có ý nghĩa to lớn trong việc đp ứng nhu cầu vốn cho hoạt
động kinh tế nhằm nâng cao đi sống ở nông thôn, tạo đà pht triển kinh tế xã
hội. Vì thế, việc mang tn dng đến với HSXKD một cch có hiệu quả đưc
xem là một trong những giải php then chốt đảm bảo sự thành công của sự
nghiệp hiện đại ho nông nghiệp nông thôn, góp phần cùng với toàn ngành
ngân hàng thúc đẩy th trưng tín dng nông thôn phát triển.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1 Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở làm rõ hơn cơ sở lý luận về vấn đề cho vay đối với HSX
kinh doanh, tc giả luận văn phân tch, đnh gi thực trạng hoạt động cho vay
đối với HSX kinh doanh tại QTDND Trung ương chi nhnh Hà Tây, từ đó
luận văn đề xuất giải php nhằm mở rộng cho vay đối với HSX tại QTD này.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những nguyên lý cơ bản về cho vay đối với HSX của
QTDND.
- Phân tch, đnh gi hoạt động cho vay đối với HSX tại QTDND Trung
ương chi nhnh Hà Tây; Tìm ra những bất cập và nguyên nhân của tình hình
trong hoạt động cho vay tại QTDND này.
- Đưa ra giải php nhằm mở rộng cho vay đối với HSX kinh doanh tại
QTDND Trung ương chi nhnh Hà Tây
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3
4.1 Đối tượng nghiên cứu: hoạt động cho vay đối với HSX kinh doanh
theo cch tiếp cận của khoa học tài chnh - ngân hàng.
4.2 Phm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: đề tài nghiên cứu hoạt động cho vay đối với HSX
tại QTDND Trung ương chi nhnh Hà Tây
- Phạm vi thời gian: đề tài nghiên cứu vấn đề chủ yếu từ năm 2008 - 2011
và tầm nhìn đến năm 2015.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Kế thừa cc công trình đã nghiên cứu về hoạt động tn dng (cho vay)
của cc TCTD nói chung, hoạt động cho vay đối với HSX tại QTDND nói
riêng và cc vấn đề liên quan để làm rõ hơn lý luận về hoạt động cho vay đối
với HSX trong cá c QTDND…
- Tc giả luận văn s dng cc phương php thống kê, phân tch, so
snh… cc tư liệu, số liệu, tình hình trong cc tài liệu, bo co của QTDND
Trung ương, của ngành ngân hàng, bo co của QTDND trung ương chi
nhnh Hà Tây, để đnh gi thực trạng hoạt động cho vay đối với HSX tại
QTDND Trung ương chi nhnh Hà Tây.
- Trên cơ sở tìm ra những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động
cho vay đối với HSX, cng như kinh nghiệm công tc của bản thân, tc giả
đưa ra đnh hướng và giải php mở rộng cho vay đối với HSX tại QTDND
Trung ương chi nhnh Hà Tây.
Trong qu trình thực hiện đề tài, tc giả có s dng cc công c phân
tch kinh tế như dãy số liệu, cc biểu đồ, đồ th…
6. Nhƣ̃ ng đó ng gó p mớ i củ a luậ n văn
Trong qu trình nghiên cứu, tc giả đã kết hp giữa lý luận và thực tiễn
với mc đch đưa ra một số giải php và kiến ngh nhằm mở rộng hoạt động
4
cho vay HSXKD tại QTDTW chi nhánh Hà Tây. Nội dung của luận văn tập
trung hoàn thành một số nhiệm v sau:
Thứ nhất, hệ thống hoá những lý luận chung về hệ thống QTDND, về
HSX, khái quát về hoạt động mở rộng cho vay HSX tại QTDTW, các chỉ tiêu
đánh giá và nhân tố ảnh hưởng.
Thứ hai, nghiên cứu thực trạng hoạt động mở rộng cho vay HSX tại
QTDTW chi nhánh Hà Tây. Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng và đưa ra
nguyên nhân ảnh hưởng tới hoạt động đó.
Thứ ba, trên cơ sở luận cứ khoa học và thực tiễn hoạt động, kết hp với
đnh hướng phát triển của đơn v, luận văn đề xuất một số giải pháp c thể
như: Hoàn thiện chính sách cho vay, đẩy mạnh huy động vốn, xây dựng và
đào tạo nguồn nhân lực… đều mang tính thực tiễn cao. Đồng thi luận văn
cng đề xuất một số kiến ngh với Chính phủ với NHNN và QTDTW về xây
dựng chính sách tín dng phù hp, nâng cao năng lực tài chính QTDTW, mở
rộng mạng lưới hoạt động… tạo điều kiện thuận li cho HSX tiếp cận đưc
nguồn vốn của chi nhnh.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mc lc và tài liệu tham khảo, luận văn đưc
kết cấu thành ba chương: ( 7 tiế t )
Chương1. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đố i vớ i HSXKD tại QTDND
Trung ương
Chương 2. Thực trạng hoạt động cho vay đối với HSXKD tại QTDND
Trung ương chi nhánh Hà Tây
Chương 3. Phương hướng và giải pháp mở rộng cho vay đối với HSXKD
tại QTDND Trung ương chi nhánh Hà Tây
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬ N VỀ HOẠ T ĐỘ NG CHO VAY ĐỐ I VỚ I
HSXKD TẠ I QU TN DNG NHÂN DÂN TRUNG ƢƠNG
1.1 Qu tín dụng nhân dân
1.1.1 Lch s hnh thành
QTDND là loại hình TCTD hp tc hoạt động theo nguyên tắc tự
nguyện, tự chủ, tự chu trch nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mc tiêu
chủ yếu là tương tr giữa cc thành viên nhằm pht huy sức mạnh tập thể và
của từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả cc hoạt động sản xuất,
kinh doanh dch v và cải thiện đi sống. (trang 27 tài liu tham khảo số4 )
Qu trình hình thành và pht triển mô hình QTDND luôn gắn liền với
lch s phong trào hp tác xã nói chung và hp tác xã tín dng nói riêng. Vào
na cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa
đưc hình thành và pht triển mạnh mẽ ở nhiều nước thuộc Châu Âu và Bắc
M. Cùng với qu trình pht triển tư bản ho nói trên, những ngưi nông dân
mới đưc giải phóng và đông đảo ngưi nghèo thuộc tầng lớp th dân mau
chóng rơi vào tình trạng nghèo đói và b bần cùng hoá, vì vậy họ buộc phải
tìm cch cùng nhau hp tc nhằm tương tr, giúp đỡ nhau vưt qua tình trạng
đói nghèo. Từ những tổ nhó m đầu tiên mang tnh từ thiện, tương tr xã hội
đơn thuần và đưc hình thành ở từng khu vực, từng vùng nhỏ hẹp, cc tổ chức
này dần dần pht triển thành cc doanh nghiệp HTX hoạt động kinh doanh
đầy đủ. Cc nhóm tn dng hp tc tự pht ra đi đã giúp cho cc thành viên
giải quyết một khó khăn lớn của họ là tiếp cận với vốn vay để đầu tư , sản
xuấ t, kinh doanh, tiêu dù ng đẩ y lù i thị trườ ng tí n dụ ng đen vớ i lã i suấ t cho
vay nặ ng lã i . Kèm theo đó , cc nhóm tn dng hp tc cng huy động vốn ,
đặ c biệ t từ cá c thà nh viên nên đã cung cấ p cho thà nh viên dịch vụ gử i tiề n
sinh lờ i khuyế n khí ch thà nh viên tí ch kiệ m và tích lũ y tạ o dự ng tà i sả n để mau
6
chóng thot nghèo. Qua đó cá c nhó m tí n dụ ng hợ p tá c đã hỗ trợ rấ t nhiề u cho
cc thành viên cho cc hoạt động sản suất kinh doanh ở cc đ a phương. Nó
góp phần đem lại cc li ch gin tiếp về tạo công ăn việc làm , ổn đnh xã hội
pht huy nội lực tại chỗ cho tăng trưởng kinh tế . Ngày nay do tc động tch
cự c củ a nề kinh tế nhó m Tí n dụ ng hợ p tá c mà cá c nướ c trên thế giớ i đề u
muố n phá t huy tí ch cự c vai trò củ a cá c nhó m nà y . Tùy theo bối cảnh ra đi
điề u kiệ n kinh tế xã hộ i Cho đến nay cc TCTD Hp tc với nhiều loại hình
và tên gọi khc nhau như HTXTD, Qu tn dng và tiết kiệm, QTDND, Ngân
hàng HTX hầu như đã hiện diện ở tất cả cc nước trên thế giới.
1.1.2 Mô hình hoạt động hệ thống Qu tín dụng nhân dân
Lch s pht triển loại hình TCTD hp tc đã chứng minh rằng, để pht
triển thành công mô hình này thì hệ thống QTDND phải có cơ cấu tổ chức
hoàn chỉnh bao gồm hai bộ phận, đó là bộ phận trực tiếp hoạt động kinh
doanh phc v thành viên và bộ phận tổ chức liên kết pht triển hệ thống, nếu
thiếu bất cứ một bộ phận nào thì hệ thống QTDND cng không thể tồn tại và
pht triển bền vững đưc.
* B phận trực tiếp hot đng kinh doanh phục vụ thành viên
Đây là bộ phận có chức năng trực tiếp hoạt động kinh doanh, cung cấp
cc dch v tài chnh và ngân hàng cho cc thành viên nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc hoạt động kinh tế cải thiện đi sống
của cc thành viên. Bộ phận này bao gồm cc loại hình tổ chức sau:
QTDND cơ sở
Đây là hạt nhân của toàn hệ thống QTDND. Qy tn dng nhân dân cơ
sở là TCTD hp tc có tư cch php nhân, hạch ton độc lập và tự chủ, tự
chu trch nhiệm về kết quả hoạt động; là nơi trực tiếp giao dch với cc thành
viên như huy động, cho vay và phc v cc dch v tài chnh ngân hàng theo
7
yêu cầu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cải thiện đi
sống cho cc thành viên.
QTDND Trung ương
QTDND Trung ương đóng vai trò là đầ u mố i của toàn hệ thống với
những nhiệm v chủ yếu như sau:
(1) Tổ chức cân đối vốn cho toàn hệ thống; Đại diện cho hệ thống
QTDND quan hệ với Ngân hàng Trung ương và tham gia hệ thống thanh ton
bù trừ với cc đnh chế tài chnh khc tổ chức thanh ton bù trừ trong hệ
thống; Giao dch với cc khch hàng lớn của hệ thống; Đại diện cho hệ thống
QTDND trên th trưng tài chnh quốc tế và quan hệ với cc Ngân hàng trên
thế giới.
(2) Quan hệ liên kết hệ thống giữa hai loại hình QTDND này dựa trên
nguyên tắc tương tr, tự quản lý và tự chu trch nhiệm về kết quả hoạt động.
QTDND Trung ương hoạt động trên nguyên tắc không cạnh tranh với cc
QTDND cơ sở mà hỗ tr cho cc QTDND này nâng cao hiệu quả hoạt động;
đồng thi cc tổ chức này chỉ thực hiện cc hoạt động nghiệp v mà cc
QTDND cơ sở không có khả năng thực hiện hoặc thực hiện với hiệu quả thấp.
* B phận tổ chức liên kết phát triển hệ thống
Đây là bộ phận tuy không trực tiếp hoạt động kinh doanh tạo ra li
nhuận nhưng lại có vai trò hết sức quan trọng đối với việc duy trì sự tồn tại và
pht triển bền vững của từng thành viên cng như của toàn hệ thống QTDND.
Tổ chức này đưc hình thành ở hai cấp:
Mộ t là : Liên đoàn hoặc Hiệp hội QTDND cấp khu vực, chu trch
nhiệm đối với cc QTDND cơ sở thành viên ở từng khu vực;
Hai là : Tổng liên đoàn hoặc Hiệp hội QTDND cấp quốc gia chu trch
nhiệm đối với toàn bộ thành viên bao gồm cc QTDND cơ sở, QTDND
Trung ương và cc doanh nghiệp dch v tài chnh hỗ tr.
8
Để duy trì sự tồn tại và pht triển bền vững của hệ thống QTDND, tổ
chức liên kết pht triển hệ thống có cc chức năng chnh là:
(1) Đại diện bảo vệ quyền li và đnh hướng pht triển hoạt động cho
từng thành viên và toàn hệ thống; Chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra (hoặc kiểm
ton) và gim st hoạt động của cc thành viên;
(2) Tổ chức đào tạo tập huấn nâng cao trình độ cho cn bộ và nhân viên
của cc tổ chức thành viên.
Để thực hiện cc chức năng này, bộ phận tổ chức liên kết pht triển hệ
thống có cc nhiệm v chnh sau: Đề ra cc cơ chế, chuẩn mực nghiệp v và
hướng dẫn p dng cho cc QTDND cơ sở thành viên; Kiểm tra (hoặc thực
hiện kiểm ton), gim st hoạt động của cc QTDND cơ sở thành viên để
phòng ngừa rủi ro; Tiếp nhận, hoà giải cc tranh chấp, khiếu nại của cc thành
viên; Đóng vai trò trung gian giữa mối liên hệ giữa Tổ chức liên kết pht triển
hệ thống ở cấp quốc gia với cc QTDND cơ sở thành viên trong khu vực ; đào
tạo cc cn bộ nhân viên chuyên môn nghiệp v từ cấp phòng trở xuống cho
các QTDND cơ sở thành viên, tổ chức này không nhận tài tr từ bất cứ một tổ
chức nào mà hoạt động hoàn toàn từ việc thu cc khoản lệ ph của cc hoạt
động kiểm ton, cung cấp dch v tư vấn đào tạo nguồn nhân lực cho các
thành viên và nguồn vốn tạm thi nhàn rỗi của qu an toàn vốn (hoặc Qu an
toàn) hệ thống QTDND trong khi chưa s dng đến. Chnh vì có v tr php lý
đặc biệt này mà Tổ chức liên kết pht triển hệ thống hoạt động rất hiệu quả,
vừa làm tốt chức năng đại diện bảo vệ quyền li lẫn chức năng đnh hướng
pht triển và hỗ tr bảo đảm an toàn cho hoạt động của từng thành viên cng
như đối với toàn hệ thống QTDND.
1.1.3 Vai trò của QTDND
QTDND là tổ chứ c tí n dụ ng thích hợ p nhấ t v ới cơ chế là một “loại hình
doanh nghịêp đặc bit, trong đó các thành viên vừa là Hội viên vừa là đồng
9
chủ sở hữu, vừa là khách hàng” QTDND là một loại hình tổ chức kinh tế hp
tc không thể thiếu đưc đối với công cuộc pht triển kinh tế - xã hội ở phạm
vi quốc gia nói chung cng như trong khu vực nông nghiệp, nông thôn nói
riêng. Đưc tổ chức theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chu trch nhiệm về
kết quả hoạt động, thực hiện mc tiêu chủ yếu là tương tr giữa cc thành
viên, cc QTDND đã khẳng đnh đưc vai trò là TCTD thch hp nhất giúp
cho ngưi lao động sản xuất nhỏ và cc doanh nghiệp vừa và nhỏ, mà trong
đó đại bộ phận ở khu vực nông nghiệp, nông thôn có thể tiếp cận dễ dàng,
thuận tiện đối với cc dch v tài chnh ngân hàng nhằm hỗ tr tốt hơn cho
cc hoạt động kinh doanh, sản xuất của họ. Cng chnh vì vậy mà hoạt động
của cc QTDND đã góp phần tch cực vào việc pht triển kinh tế - xã hội khu
vực nông nghiệp, nông thôn. Với quy mô hoạt động nhỏ cc QTDND còn là
khu vực tạo ra nhiều công ăn việc làm nhất cho bản thân hệ thống TCTD
HTX và trong hệ thống kinh tế HTX; ngoài ra cc QTDND còn gin tiếp tạo
công ăn việc làm cho một khối lưng nhân công lớn hơn nhiều trong khu vực
kinh tế HTX và cc doanh nghiệp vừa và nhỏ trong tất cả cc ngành kinh tế.
Đó ng gó p và o sự phá t triể n kinh tế xã hộ i , với mc tiêu hoạt động
không chạy theo tìm kiếm li nhuận mà chủ yếu là hỗ tr cc thành viên , qua
đó đó ng gó p và o sự phá t triể n kinh tế xã hộ i tạ i đị a phương , hệ thống
QTDND còn tham gia tch cực vào cc chương trình đầu tư vốn hỗ tr pht
triển doanh nghiệp vừa và nhỏ và cc dự n mang tnh kinh tế - xã hội, tạo
công ăn việc làm, chống nạn thất nghiệp… Cng thông qua cc hoạt động đào
tạo nguồn nhân lực phc v cho QTDND và hoạt động tư vấn khch hàng, hệ
thống QTDND còn góp phần đào tạo nâng cao năng lực điều hành, quản lý
doanh nghiệp và quản lý tài chnh cho cc khch hàng (trong đó chủ yếu là
cc hộ kinh tế tư nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ) của mình.
10
Trong điều kiện kinh tế th trưng cạnh tranh khốc liệt với xu thế tập
trung hoá ngày càng cao (kể cả hoạt động ngân hàng), có thể nói cc QTDND
là nhân tố không thể thiếu đưc giúp cho nông dân và những ngưi sản xuất,
kinh doanh nhỏ nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cải thiện
đi sống và góp phần xo đói giảm nghèo. Hơn nữa, với cơ chế tổ chức quản
lý dân chủ, quy mô nhỏ, cc QTDND là loại hình kinh doanh năng động, dễ
thch nghi với sự thay đổi môi trưng hoạt động; cùng với cơ chế liên kết
chặt chẽ trong hệ thống, mô hình QTDND nói riêng và TCTD nói chung ngày
càng trở thành một bộ phận kinh tế quan trọng trong nền kinh tế quốc dân ở
ngay cc nước kinh tế pht triển như CHLB Đức, Php, Hà Lan, Canađa,…
Với vai trò quan trọng như vậy mô hình QTDND và loại hình tn dng HTX
đã có mặt ở hầu hết cc quốc gia trên thế giới.
1.2 Cho vay đố i vớ i hộ sả n xuấ t kinh doanh tạ i QTDND
1.2.1. Hộ sả n xuất kinh doanh
HSX kinh doanh ra đi và hình thành, pht triển cùng với sự pht triển
của gia đình trong xã hội. Tuy nhiên HSXKD theo lch s pht triển của xã
hội loài ngưi thì thưng xuất hiện sau, phải đến một trình độ tiến hành sản
xuất trong gia đình, sau đó đến mức độ cao hơn nữa là trình độ sản xuất hàng
ho. Theo đó, hộ gia đình thưng đưc hiểu là tập hp một số ngưi, một
nhóm ngưi có quan hệ huyết thống cùng cư trú, sinh sống trong một ngôi
nhà, ở một đa điểm c thể tại một đa phương, có quan hệ sinh hoạt, cuộc
sống, lao động sản xuất, tình cảm gắn bó chặt chẽ với nhau. Hộ gia đình cng
có thể chỉ có một ngưi, hoặc hai ngưi,… Hộ gia đình đó có thể tiến hành
sản xuất, hoạt động kinh doanh, hay làm dch v, nhưng cng có thể không
tiến hành sản xuất, mà làm công nhân, làm thuê, hay làm việc trong cc cơ
quan, trưng học, hoặc chỉ hưởng chế độ tr cấp xã hội,…
11
Về mặt php lý, hộ gia đình có đăng ký hộ tch, hộ khẩu với cơ quan
chức năng của nhà nước. Đnh cư và sinh sống trong một đa phương, một
phạm vi hành chnh c thể nhất đnh.
Hộ SXKS có mộ t số đặ c điể m h oạt động sản xuất, kinh doanh, dch
v… đó có thể là có đăng ký kinh doanh, hoặc không đăng ký kinh doanh,
nhưng chưa đến mức đăng ký thành lập doanh nghiệp, tuỳ theo quy đnh của
php luật và tuỳ theo nhận thức, mc đch của gia đình. Cc hoạt động đó
cng có thể nằm trong một phạm vi một tổ chức: HTXKD, màng lưới vệ tinh
cho doanh nghiệp, gia công cho doanh nghiệp… hay tiến hành độc lập. Nội
dung này để phân biệt với doanh nghiệp vừa và nhỏ với hộ gia đình SXKD
trong nền kinh tế. Cng có thể một gia đình có quy mô SXKD lớn hơn hoặc
bằng một doanh nghiệp vừa và nhỏ, thậm ch họ có thuê thêm lao động bên
ngoài, nhưng họ không đăng ký thành lập doanh nghiệp vì họ thấy không cần
thiết, hoặc không có li, hoặc không b cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.
HSXKD ở khu vực nông thôn thưng có trình độ sản xuất, trình độ văn
ho và ý thức php luật hạn chế so với cc HSXKD và làm dch v ở khu vực
đô th. Ở cc vùng miền khc nhau và dân tộc khc nhau, HSXKD lại có trình
độ sản xuất, trình độ văn ho và ý thức php luật cng khc nhau. Thưng cc
HSXKD sống ven cc đô th, ở cc khu vực đồng bằng màu mỡ, có trình độ
mọi mặt kh hơn. Trong khi đó HSXKD ở cc vùng sâu, vùng xa, vùng núi
cao, thuộc đồng bào dân tộc t ngưi có trình độ hạn chế hơn. Phần đông
HSXKD có trình độ sản xuất mang tnh truyền thống, thủ công, canh tc theo
tập qun, có p dng tiến bộ khoa học k thuật nhưng mức độ hạn chế so với
doanh nghiệp. Tương tự trình độ văn ho, nhận thức php luật, hiểu biết php
luật,… cng hạn chế so với doanh nghiệp. ở một số vùng xa thành phố, xa đô
th, vùng đồng bào dân tộc, gia đình nghèo,…nhiều chủ gia đình còn không
biết chữ. Do đó đây cng là đặc điểm không thuận li cho việc tuyên tuyền
12
cc chủ trương chnh sch khuyến nông, khuyến lâm, quy chế và hoạt động
ngân hàng, không thuận li trong quan hệ tn dng của HSXKD đối với
TCTD, thưng tiềm ẩn rủi ro.
Nguồn vốn sản xuất kinh doanh của HSXKD rất đa dạng, thông thưng
gồm: vốn tự có, vốn vay, vốn hỗ tr của nhà nước.
Nguồn vốn tự có
Đây là nguồn vốn đầu tiên, quan trọng đối với HSXKD. Khi mà nhu
cầu vốn của HSXKD chưa lớn, khi mà trình độ của nền kinh tế còn thấp và
hoạt động ngân hàng chưa pht triển, chưa tiện li, thì nguồn vốn của
HSXKD hầu hết là vốn tự có. Đó là vốn tiết kiệm bằng tiền, vốn bằng hiện
vật và sức lao động hiện có trong gia đình đưc huy động cho cc hoạt động
sản xuất trong gia đình họ. Ngay cả khi trình độ của nền kinh tế pht triển,
năng lực và quy mô kinh doanh của HSXKD, hộ gia đình cng nâng cao lên,
thì nhiều gia đình vốn tự có của họ cng đóng vai trò là chủ lực, tuy nhiên vốn
tn dng trở nên thưng xuyên hơn.
Nguồn vốn tín dụng theo quan hệ truyền thống trong dân cư
Đây là nguồn vốn quan trọng đứng hàng thứ hai sau vốn tự có trong
điều kiện hoạt động ngân hàng chưa pht triển, chưa vươn tới đưc, trình độ
văn ho hạn chế. Nguồn vốn tn dng theo quan hệ truyền thống dân cư, đó là
vốn vay (thực chất là mưn) ngưi thân, ngưi quen, ngưi trong họ hàng,
làng xóm,… thưng là không có lãi suất. Tiếp đến là vốn theo cc hoạt động
hi họ truyền thống, lành mạnh mang tnh tương tr lẫn nhau, tiết kiệm giành
vốn cho nhau. Vốn này cng không có lãi. Nguồn vốn tiếp theo là vay n
nặng lãi (luật php ngăn cấm), thưng là lãi suất cao gấp nhiều lần lãi suất
vốn vay ngân hàng. Tuy nhiên, trong nhiều trưng hp HSXKD vẫn phải vay
từ nguồn này.
13
Nguồn vốn tín dụng ngân hàng
Đây là nguồn vốn quan trọng nhất đối với HSXKD trong điều kiện
chuyển sang kinh tế hàng ho, đặc biệt là trong nền kinh tế th trưng. Hoạt
động sản xuất của hộ càng pht triển, quy mô càng lớn, trình độ càng nâng lên
thì nhu cầu vốn tn dng ngân hàng càng thưng xuyên hơn và càng lớn hơn.
Sự quan hệ thưng xuyên và đông đảo của HSX đối với TCTD chứng tỏ trình
độ pht triển của nền kinh tế đó, chứng tỏ trình độ pht triển HSXKD ở mức
độ kh và cao. Họ s dng vốn linh hoạt hơn và s dng dch v ngân hàng
cng thưng xuyên hơn. Khi vốn tạm thi nhàn rỗi họ gi vào ngân hàng,
thông qua ngân hàng thực hiện dchv thanh ton, quản lý ngân qu. Khi đó
HSX nói chung cng là đối tưng cạnh tranh mở rộng hoạt động ngân hàng
bn lẻ của cc TCTD.
Nguồn vốn hỗ trợ của Nhà nước
Nguồn vốn này không thưng xuyên và không phải HSXKD nào ở
vùng nào cng đưc Nhà nước hỗ tr vốn. Một số HSX ở một số vùng đưc
chnh quyền cc cấp hỗ tr một phần vốn khi gặp phải thiên tai, khi phải giải
phóng mặt bằng thực hiện dự n và kế hoạch pht triển của nhà nước, khi cần
khuyến khch pht triển cây trồng, vật nuôi mới.…Cc hộ thuộc diện chnh
sch cng đưc nhà nước hỗ tr vốn. Sự hỗ tr vốn của nhà nước cho
HSXKD có thể là không phải hoàn lại, nhà nước cho không, hoặc có thể vốn
tn dng có hoàn lại, nhưng lãi suất bằ ng không hoặc lãi suất thấp. Tuy nhiên
nguồn vốn này không lớn và không phải HSXKD nào cng có đưc.
Nguồn vốn của các tổ chức chính tr - xã hi - nghề nghiệp, các tổ
chức phi Chính phủ
Tuỳ thuộc vào trình độ pht triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, của
mỗi vùng miền mà nguồn vốn này có v tr quan trọng khc nhau. Thông
thưng đối với cc nước chậm pht triển hoặc đang pht triển, cc vùng kinh
14
tế còn nghèo, thì thưng hoạt động tn dng tương hỗ, tương tr của cc tổ
chức chnh tr - xã hội mở rộng hơn. Đây cng là nguồn vốn không thưng
xuyên và không phải hộ nào cng có đưc. Nguồn vốn này cng rất nhỏ, hầu
hết chỉ là cc hộ thành viên cc tổ chức chnh tr - xã hội đó mới đưc hưởng.
Nguồn vốn hoạt động của cc tổ chức này do cc thành viên tiết kiệm lại để
cho hội viên khc vay, từ nguồn tài tr của một số tổ chức phi chnh phủ quốc
tế.
Nguồn vốn khác
Đó là nguồn vốn của doanh nghiệp, của cơ quan nghiên cứu khoa
học…hoặc thưng là nguồn vốn bn chu của doanh nghiệp cho HSXKD khi
cần tiêu th sản phẩm hàng ho, dch v, hay cần đẩy mạnh tuyên truyền,
quảng b, tiếp th. Đó cng có thể là vốn ứng trước cho triển khai sản phẩm
mới, hay ứng trước để thu mua nguyên liệu, sản phẩm của doanh nghiệp.
Hoặc là nguồn vốn ứng trước triển khai th nghiệm, th điểm một công trình
nghiên cứu, một kết quả nghiên cứu của cơ quan nghiên cứu khoa học. Nguồn
vốn này hạn hẹp và không phải ở đâu, vùng nào và lúc nào cng có đưc.
1.2.2 Đặc điể m tín dụng vốn đối với HSXKD ti Qu tín dụng nhân
Tn dng đối với HSXKD có những đặc điểm:
(1) So với cc doanh nghiệp và so với cc hộ kinh doanh, làm dch v ở
khu vực đô th, thì tn dng HSXKD có món vay nhỏ, thưng đưc giải ngân
một lần, thi hạn vay ngắn bình quân chỉ 12 thng, hoặc 6 thng. Cho vay hầu
hết bằng tiền mặt và toàn bộ là vay bằng nội tệ. Do đó chi ph cho vay cao,
thao tc cho vay nhiều, tốn kém ấn chỉ, giấy t hạch ton và theo dõi, tạo sự
vất vả cho cn bộ ngân hàng, dễ gây nên tình trạng qu tải cho cn bộ tn
dng, nhưng vốn quay vòng nhanh, tỷ lệ an toàn cng cao hơn do phân tn
đưc rủi ro.
15
(2) Tài sản đảm bảo tiền vay của HSXKD thưng hạn chế, chủ yếu là
cho vay dựa trên cơ sở tn chấp, hoặc hồ sơ giấy t bảo đảm tiền vay không
thể hoàn thiện đưc, do chưa đảm bảo yếu tố php lý, phần lớn có khi chỉ là
xc nhận của chnh quyền đa phương về nhà ở, đất ở không có tranh chấp.
Gi tr tài sản của cc HSXKD ở gần cc thành phố, ven đô th thì
thưng lớn hơn, pht mại thuận li hơn. Nhưng phần đông cc HSXKD ở
nông thôn, tài sản của họ là nhà ở, đất ở, đất canh tc, cây trồng, vật nuôi,
công c sản xuất, phương tiện nhìn chung là những tài sản có giá tr không
cao và rất khó pht mại. Tuy nhiên, gi tr tài sản còn tuỳ thuộc vào phong
tc tập qun của từng vùng. Có những vùng, HSXKD chú trọng đầu tư xây
dựng nhà ở kiên cố, đầu tư mua sắm tài sản đắt tiền , trong khi đó ở vùng
khc, thì ngưi dân t có tâm lý tiết kiệm, đầu tư vào nhà ở, tài sản.
Tuy nhiên, tn dng cho HSXKD lại có tnh an toàn do ngưi vay
trọng chữ tn và không muốn mất cơ ngơi sinh sống nhiều đi do gia đình
dòng họ để lại, do sức ép tâm lý truyền thống của đa phương. Vì vậy,
HSXKD thưng coi trọng việc tạo dựng lòng tin, hay sự tn nhiệm trong quan
hệ với ngân hàng.
HSXKD sống trong cộng đồng dân cư đa phương, đó là làng xã,
phưng, tổ dân phố,…đồng thi với bản tnh truyền thống, họ thưng coi
trọng chữ tn với ngân hàng, không muốn để NQH, pht sinh n khó đòi, hay
phải xiết n tài sản. Nếu gặp phải rủi ro bất khả khng, họ cố gắng vay mưn
tiền, tài sản của cc thành viên khc trong họ hàng, trong cộng đồng cư trú để
trả n, hoặc bn đi trả n ngân hàng. Đồng thi, do sức ép của dư luận, tiếng
tăm trong quan hệ gia đình, hàng xóm, nên họ càng cố gắng trả n cho ngân
hàng.
(3) Ngưi vay thưng là không thể xây dựng phương n, đề n vay vốn
như TCTD yêu cầu đối với doanh nghiệp mà thưng là s dng đơn xin vay.
16
Cng do trình độ mọi mặt của ngưi vay hạn chế, nên cn bộ ngân hàng
thưng xuyên phải gim st s dng vốn vay, đôn đốc trả n gố c, trả lãi.
(4) Hộ gia đình sinh sống và hoạt động sản xuất không gần ngân hàng,
trải rộng trên cc đa bàn hành chnh, không gian đa lý khc nhau. Phần lớn
đưng giao thông khó khăn. Một số vùng miền núi ngưi dân ở phân tn. Do
đó việc điều tra nhu cầu vay vốn, s dng vốn vay, đi lại đôn đốc trả n gố c,
trả lãi tốn kém mấ t nhiều thi gian cho cn bộ ngân hàng.
(5) Cc hoạt động sản xuất, kinh doanh, dch v của hộ gia đình chu
nhiều tc động của thi tiết, kh hậu, thiên tai, ốm đau của cc thành viên
trong gia đình; sản phẩm làm ra và dch v cung ứng chu sự tc động lớn của
biến động th trưng, gi cả Bởi vậy ảnh hưởng nhất đnh đến tnh ổn đnh
về thu nhập, về đi sống, đến rủi ro vốn vay ngân hàng.
(6) Vốn vay thưng đưc s dng tổng hp cho nhiều công việc SXKD
và tiêu dùng; nguồn trả n tiền vay cng tổng hp từ nhiều khoản, nhiều
nguồn thu nhập khc nhau.
Do nhu cầu sản xuất, kinh doanh, dch v trong gia đình, HSXKD vay
vốn ngân hàng, nhưng không phải lúc nào vốn vay cng đưc s dng đúng
mc đch, thậm ch đưc s dng cho cả mc đch sinh hoạt của gia đình.
Nguồn trả n cng thưng là từ nhiều hoạt động: trồng trọt, chăn nuôi, làm
dch v; từ tiền lương, tiền công, tiền đền bù, tiền tr cấp, thu nhập khc…
của nhiều thành viên trong gia đình.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hot đng cho vay HSXKD ti QTDND
* Nhân tố chủ quan
Hot đng huy đng vốn và cơ cấu vốn huy đng
Nguồn vốn huy động tại chỗ chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng nguồn
vốn của QTDTW. Nếu tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động tại chỗ qua
cc năm tăng lên thì QTDTW có thể lựa chọn cho vay theo cc thi hạn và
17
quy mô khác nhau; Ngưc lại, nếu công tc huy động vốn của QTDTW
không tốt, không đảm bảo đủ vốn phc v cho hoạt động cho vay thì QTDTW
sẽ không có khả năng mở rộng tn dng.
Cơ cấu vốn huy động của QTDTW cng có ảnh hưởng lớn tới hoạt
động cho vay. Nếu nguồn vốn huy động chủ yếu là ngắn hạn thì việc cho vay
trung và dài hạn của ngân hàng sẽ b giới hạn. Chi ph huy động vốn tc động
tới lãi suất cho vay, qua đó tc động tới tâm lý của HSXKD khi vay vốn, với
nguồn vốn có chi ph cao thì QTDTW sẽ phải cho vay với lãi suất cao hơn để
bù đắp đưc chi ph đã bỏ ra, Tuy nhiên việc tăng lãi suất sẽ ảnh hưởng tới
khả năng cạnh tranh thu hút khch hàng, hạn chế doanh số cho vay và ảnh
hưởng tới việc trả n của khch hàng.
Chính sách cho vay
Chnh sch cho vay như chnh sch khch hàng, chnh sch về qui mô
và giới hạn cho vay, lãi suất, thi hạn cho vay, qui đnh về tài sản bảo đảm…
quyết đnh toàn bộ hướng pht triển của ngân hàng. Một chnh sch cho vay
đồng bộ, thống nhất, khoa học và đúng đắn sẽ xc đnh cho cc cn bộ tn
dng một phương hướng đúng đắn khi thực hiện nhiệm v của mình, nâng
cao hiệu quả kinh tế xã hội của hoạt động cho vay. Khi QTDTW đã có đnh
hướng mở rộng cho vay HSXKD thì cần có cc chnh sch tn dng riêng, ưu
đãi đối với bộ phận khch hàng này.
Hot đng marketing
Muốn khai thc tối đa nhu cầu của khch hàng, QTDTW phải nâng cao
chất lưng dch v, pht hiện nhu cầu của khch hàng, đa dạng ho cc sản
phẩm nhằm đp ứng một cch tốt nhất nhu cầu của khch hàng.
Trong nền kinh tế th trưng, quan hệ giữa ngân hàng và khch hàng là
quan hệ hp tc, hỗ tr hai bên cùng có li. Ngân hàng cần mở rộng khch
hàng để tăng doanh số. Do đó ngân hàng phải chủ động tìm kiếm khch hàng
18
mới, từ đó mở rộng quy mô cho vay. Một đặc thù nữa là HSXKD là đối tưng
khch hàng t có kinh nghiệm giao dch với ngân hàng, do đó, yếu tố tiện
dng và thông tin tuyên truyền tốt từ ngân hàng sẽ giúp cho hộ tiếp cận dễ
dàng hơn với ngân hàng. Như vậy, hoạt động marketing của QTDTW có ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động mở rộng cho vay HSXKD.
Trnh đ chuyên môn và đo đức của đi ngũ cán b tín dụng
Trong hoạt động ngân hàng, nhân tố con ngưi đóng vai trò vô cùng
quan trọng, đặc biệt là đội ng cn bộ tn dng có ảnh hưởng trực tiếp đến
hoạt động cho vay. Cho vay là một nghiệp v phức tạp đòi hỏi cn bộ phải có
trình độ, kinh nghiệm cng như đạo đức nghề nghiệp. Cn bộ tn dng là
ngưi trực tiếp thẩm đnh, thu thập và phân tch cc thông tin tn dng, từ đó
tư vấn cho ban lãnh đạo quyết đnh cho vay hay từ chối cho vay. Qu trình
thẩm đnh tốt sẽ giảm thiểu rủi ro cho khoản vay. Do đó, thẩm đnh giúp cho
QTDND lựa chọn đưc khch hàng tốt. Việc thu thập và phân tch tốt đưc
cc thông tin tn dng sẽ giúp QTDNDngăn chặn những khch hàng xấu trong
việc tiếp cận tn dng ngân hàng và giúp cc khch hàng tốt có nhiều cơ hội
vay vốn. Cn bộ tn dng chnh là cầu nối giữa QTDND với khch hàng, là
thể hiện hình ảnh của QTDND trong giới khch hàng. Giúp khch hàng biết
đến QTDND, hiểu đưc về tnh chất hoạt động của QTDND Bởi vậy tnh
chuyên nghiệp của cn bộ tn dng là yếu tố vô cùng quan trọng.
Tuy nhiên, trong cơ chế th trưng luôn luôn có những mặt tri. Cn bộ
tn dng là ngưi trực tiếp giao dch với khch hàng, tiếp xúc trực tiếp với
mặt tri cơ chế, nếu cn bộ tn dng không có bản lĩnh sẽ b cuốn theo cc
cm dỗ tầm thưng, hạ thấp cc tiêu chuẩn tn dng dẫn đến thất thot vốn.
Do vậy, yêu cầu đối với cn bộ tn dng là phải có đạo đức tốt.
Bên cạnh đó, những tiến bộ trong khoa học k thuật đang dần dần đưc
p dng vào lĩnh vực ngân hàng, đòi hỏi sự pht triển đa dạng về trình độ
19
nghiệp v chuyên môn, do đó cc cn bộ tn dng phải nhanh nhạy, chủ động
nắm bắt những tri thức mới để có thể đp ứng đưc những yêu cầu về công
việc hiện nay. Việc mở rộng qui mô khch hàng vay vốn cng ph thuộc vào
cn bộ tn dng có đảm nhiệm đưc số lưng khoản vay hay không. Điều
đócho phép hoạt động mở rộng cho vay tại QTDTW đưc đảm bảo cả lưng
và chất.
Công tác kiểm tra, kiểm soát ni b
Trong hoạt động cho vay không trnh khỏi những rủi ro, vì vậy việc
kiểm tra thưng xuyên không những giúp ngân hàng pht hiện kp thi những
sai sót mà còn có thể ngăn chặn những tổn thất có thể xảy ra, từ đó giúp cho
Ban lãnh đạo quyết đnh có nên mở rộng qui mô cho vay hay không. Mỗi
ngân hàng có rất nhiều những văn bản php luật của cơ quan cấp trên và
những quy đnh về hoạt động, việc chấp hành tốt những quy đnh đó sẽ góp
phần giảm thiểu rủi ro trong mỗi ngân hàng cng như trong toàn hệ thống. Vì
vậy, việc tiến hành kiểm tra, kiểm sot qu trình chấp hành những văn bản
php luật, những quy đnh nội bộ ngân hàng là hết sức cần thiết. Thông qua
việc kiểm tra, kiểm sot nội bộ sẽ giúp cho cc nhà quản lý nắm đưc tình
hình hoạt động cho vay, kết quả hoạt động cho vay từ đó đề ra cc biện php,
phương hướng thch hp để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay. Việc kiểm
sot chặt chẽ, cn bộ kiểm sot có trình độ chuyên môn cao sẽ làm tăng tinh
thần trch nhiệm của cn bộ tn dng, pht hiện và x lý kp thi những sai
sót góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
* Nhân tố chủ quan
Tác đng của nền kinh tế
Sự pht triển kinh ổn đnh sẽ tạo điều kiện thuận li cho hoạt động cho
vay. Sở dĩ như vậy là do kinh tế ổn đnh sẽ giúp cho tình hình sản xuất và
kinh doanh của HSXKD thuận li, do đó khả năng trả n đưc đảm bảo. Kinh
20
tế pht triển sẽ tạo ra nhu cầu đầu tư tăng lên, từ đó nhu cầu vay vốn tăng;
Ngưc lại, nền kinh tế suy thoi, hoạt động SXKD trì trệ, nhu cầu vay vốn
giảm đồng thi rủi ro tn dng cng tăng lên, hoạt động mở rộng cho vay sẽ
gặp khó khăn.
Hơn nữa, cạnh tranh là một trong những đặc trưng của nền kinh tế th
trưng, cạnh tranh là tất yếu. Trong lĩn vực ngân hàng, cạnh tranh đòi hỏi cc
ngân hàng không ngừng nâng cao chất lưng dch v bằng cch không ngừng
đổi mới phong cch giao dch, đầu tư cơ sở vật chất, ứng dng công nghệ
thông tin hiện đại để phc v khch hàng. Cạnh tranh trong hoạt động cho
vay, các ngân hàng s dng cc công c như: lãi suất cho vay, chnh sch tài
sản bảo đảm, phương thức cho vay…. Vì vậy, có thể nói, khi cc ngân hàng
cạnh tranh lành mạnh sẽ tạo điều kiện cho hoạt động mở rộng cho vay và
ngưc lại, khi cc ngân hàng cạnh tranh không lành mạnh bằng việc liên tc
hạ lãi suất, lôi kéo khch hàng của nhau…thì việc mở rộng cho vay sẽ gặp
nhiều khó khăn.
Chính sách vĩ mô của Chính phủ và sự điều tiết của NHTW
Chnh sch pht triển kinh tế của Chnh phủ như cc chnh sch về ưu
đãi pht triển tn dng nông nghiệp nông thôn, mở rộng cho vay HSXKD,
pht triển và khôi phc cc làng nghề…hay chuyển dch cơ cấu nông nghiệp
nông thôn theo hướng ưu tiên pht triển cc ngành công nghiệp, TTCN, các
ngành thương mại, dch v phc v cho nông nghiệp nông thôn…đều ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động mở rộng cho vay HSXKD của QTDTW. Mặt
khc, chnh sch này sẽ tc động trực tiếp đến hoạt động pht triển sản xuất
kinh doanh của HSXKD và từ đó tc động đến hoạt động mở rộng cho vay
của QTDTW. QTDTW cng có thể phải ưu tiên cho vay những ngành nghề,
lĩnh vực không hấp dẫn, tỷ suất li nhuận thấp, rủi ro cao theo chnh sch ưu
tiên pht triển của Nhà nước.