Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Tổ chức ti công dự án nâng cấp QL6 đoạn Sơn La Tuần giáo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776 KB, 95 trang )

Thuyết minh tổ chức thi công dự án cải tạo nâng cấp QL 6 Công Ty Liên Hợp XD Vạn Cờng
Gói thầu số 05 : Km352 - Km359

thuyết minh tổ chức thi công
Dự án cải tạo nâng cấp quốc lộ 6
Đoạn Sơn La - Tuần Giáo (Km321 - Km406)
gói thầu số 05 (Km352 - Km359)
Phần I
Giới thiệu chung
I. Giới thiệu chung:
1. Tổng quan
- Quốc lộ 6 Hà Nội - Điện Biên dài gần 500 km nối liền các tỉnh vùng Tây Bắc (Hoà
Bình, Sơn la, Điện Biên ) với thủ đô Hà Nội, là trục đờng giao thông mang tính chiến lợc,
phục vụ giao lu chính trị, kinh tế, văn hoá, an ninh quốc phòng, đối ngoại với các vùng
khác trong cả nớc, quốc tế và phục vụ xây dựng các công trình năng lợng lớn nh : thuỷ điện
Sơn La, Nậm Nhùn, Bản chát
2. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu của gói thầu số 5 giới hạn trong phạm vi 7 km của đoạn QL6
Sơn La -Tuần Giáo, cụ thể nh sau :
+ Điểm đầu : Km352 QL6 hiện tại
+ Điểm cuối : Km359 QL6 hiện tại
- Toàn bộ đoạn tuyến nghiên cứu thuộc địa phận huyện Thuận Châu, đi qua các xã
Thôn Mòn, TT Thuận Châu ( 5 Km ), xã Phỏng Lăng
3. Các quy trình, quy phạm áp dụng
TT Danh mục Ký hiệu Mục đích sử dụng
a. Qui trình qui phạm
* Khảo sát
1 Quyi trình khảo sát đờng ô tô 22 TCN 263-2000 Khảo sát tuyến, địa hình,
địa chất thuỷ văn.
2 Quy phạm đo vẽ địa hình 96 TCN 43-90 Khảo sát địa, hình
3 Quy trình khoan thăm dò địa


chất
22TCN 259-2000 Khảo sát địa chất
4 Quy trình khảo sát thiết kế nền
đờng ô tô đắp trên đất yếu.
22TCN 262-2000 Khảo sát thiết kế nền đ-
ờng trên đất yếu.
* Thiết kế
1 Tiêu chuẩn thiết kế đờng ô tô TCVN 4054-85 Thiết kế tuyến và các
công trình trên tuyến.
2 Quy phạm thiết kế đờng phố, đ-
ờng quảng trờng đô thị
20TCN 104-83 Thiết kế tuyến đi qua khu
vực đô thị
3 Qui trình thiết kế áo đờng mềm 22 TCN 211-93 Thiết kế áo đờng
4 Qui trình thiết kế áo đờng cứng 22 TCN 223-95 Thiết kế áo đờng
5 Điều lệ báo hiệu đờng bộ 22 TCN 237-01 Thiết kế tổ chức an toàn
giao thông
6 Qui phạm thiết kế cầu cống theo
trạng thái giới hạn
22 TCN` 18-79 Thiết kế cống
7 Tính toán các đặc trng dòng chảy

22 TCN 220-95 Đo cờng độ mặt đờng
1
Thuyết minh tổ chức thi công dự án cải tạo nâng cấp QL 6 Công Ty Liên Hợp XD Vạn Cờng
Gói thầu số 05 : Km352 - Km359

8 Qui trình thiết kế lập tổ chức xây
dựng và thiết kế thi công
TCVN 4252-88 Thiết kế tổ chức thi công

chỉ đạo
9 Định mức cây xanh 529/BXD.VTK-
1997
Thiết kế cây xanh
b. Tham khảo
1 Đờng ô tô tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4054-98 Thiết kế tuyến và các
công trình trên tuyến
2 Tiêu chuẩn thiết kế 22TCVN 272-
01
Thiết kế cống
3 Tiêu chuẩn thiết kế 22TCVN 273-
01
Thiết kế tuyến và các
công trình trên tuyến
4 Tiêu chuẩn thiết kế 22TCVN 274-
01
Thiết kế mặt đờng.

4. Các nguồn tài liệu sử dụng để triển khai TKKT
- Hồ sơ BCNCKT do công ty t vấn thiết kế đờng bộ lập tháng 9/2003
- Đề cơng khảo sát thiết kế, các quy định kỹ thuật của dự án
- Kết quả điều tra kinh tế, xã hội, khảo sát hiện trờng do công ty t vấn XDCTGT 2 tiến
hành tháng 8 /2004.
II. Đặc điểm về quy hoạch xây dựng có liên quan đến TKKT
- Gói thầu số 5 Km352-Km359 đi qua các địa giới hành chính nh sau:
+ Xã thôn Mòn Km352-Km353+280
+ Thị trấn Thuận Châu Km353+280-Km356+200
+ Xã Chiều Ly Km356+200-Km356+850
+ Xã Phỏng Lăng Km356+850-Km359
- Liên quan đến dự án này có quy hoạch trung tâm xã Thôm Mòn và quy hoạch thị trấn

Thuận Châu.
II.1 Quy hoạch trung tâm xã Thôm Mòn
- Quy hoạch trung tâm xã Thôn Mòn đợc duyệt theo quyết định số: 1168/QĐ-UB
ngày 19 tháng 12 năm 2003 do UBND huyện Thuận Châu phê duyệt. Trong đó đất công
cộng chia thành các phân khu chức năng.
+ Khu hành chính: UBND xa
+ Khu thơng mại: chợ, du lịch
+ Khu văn hoá thể thao: sân thể thao, nhà văn hoá
+ Y tế, bu điện
- Giao thông: Về giao thông khu vực trung tâm xã Thôm Mòn đợc bố trí giao thông
trên cơ sở lấy trục đờng QL6 xuyên qua trung tâm làm trục giao thông đối ngoại có chiều
rộng mặt đờng: B
nền
=30m, B
mặt
=20m, đờng nhánh gồm hai hệ thống: hệ thống nhánh phía
Nam và hệ thống nhánh phía Bắc.
II.2 Quy hoạch thị trấn Thuận Châu.
- Thị trấn Thuận Châu là trung tâm của huyện Thuận Châu, cách thị xã Sơn La 30Km,
phía Bắc giáp xã Chiều Ly, phía Tây giáp xã Phổng Lăng, phía Đông giáp xã Thôm Mòn và
phía Nam giáp xã Púng Tra.
- Quy hoạch thị trấn Thuận Châu đợc phê duyệt theo quyết định số 2464/QĐ-UB
ngày 23 tháng 10 năm 2000 do UBND tỉnh Sơn La phê duyệt. Theo uy hoạch mở rộng thị
trấn Thuận Châu kéo dài từ Km353-Km358 gồm các phân khu chức năng chính sau.
+ Khu hành chính sự nghiệp
+ Khu công cộng, thơng mại dịch vụ.
+ Khu dân dụng
+ Khu cây xanh và cây xanh cách ly
2
Thuyết minh tổ chức thi công dự án cải tạo nâng cấp QL 6 Công Ty Liên Hợp XD Vạn Cờng

Gói thầu số 05 : Km352 - Km359

+ Khu giao thông đối ngoại
+ Khu văn hoá thể thao
- Chuyển khu chợ hiện tại ra ngã ba giữa QL6. Bến xe chính đa ra mép thị trấn trên đ-
ờng vào bệnh viện (Km354+400) các phân khu hành chính, thơng mại dịch vụ giao thông
đối ngoại đều lấy QL6 làm trục chính để phát triển.
- Giao thông: nâng cấp mở rộng QL6 thành đờng trục chính theo tiêu chuẩn đờng đô
thị B
nền
=25m, B
mặt
= 14m, chỉ giới xây dựng 29m.
- San nền: tận dụng địa hình để tổ hợp quy hoạch và xây dựng, hạn chế san ủi lớn
không cần thiết tránh lãng phí. Chỉ san ủi cục bộ trong địa giới từng khu vực nhỏ, cụm
công trình, cơ quan, dẫy nhà.
III. Điều kiện tự nhiên tuyến đi qua:
1. Vị trí địa lý
- Thuận Châu nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Sơn La có diện tích tự nhiên 179. 149 ha, trung
tâm huyện là thị trấn Thuận Châu nằm trên QL6 cách thị xã Sơn La 34km, cách huyện
Tuần Giáo (Lai Châu 52 km)
- Toạ độ địa lý :
+ 21
0
12

- 21
0
42


vĩ độ Bắc
+ 103
0
20

- 103
0
59

kinh độ Đông
2. Đặc điểm địa hình
- Độ cao trung bình của huyện Thuận Châu là 700 - 750m so với mực nớc biển. Địa
hình chia cắt mạnh, có các dẫy núi và dẫy dông chính theo hớng Tây Bắc - Đông Nam. Dẫy
núi cao nhất là dẫy núi Copia có đỉnh cao nhất 1821m chia diện tích đất tự nhiên thành 2
phần. Phần phía Tây thuộc lu vực sông Mã, phía Đông thuộc lu vực sông Đà với độ cao
140m. Xen kẽ là các dẫy dông, dẫy núi là các phiêng bãi, ruộng nớc tơng đối bằng
phẳng và không liên tục.
- Thị trấn Thuận Châu kéo dài 5km dọc theo quốc lộ 6, địa hình thon và hẹp, xung
quanh bao bọc bởi nhiều dẫy núi cao, cao độ trung bình 540 - 560m. Địa hình thị trấn dốc
từ hớng Đông Bắc về hớng Tây Nam, điểm trũng (thấp nhất đầu thị trấn) về phía đi Sơn La
(độ cao khoảng 530.50m)
3. Đặc điểm khí hậu
- Thuận Châu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng núi, có mùa đông lạnh
và khô, mùa hè nóng ẩm ma nhiều. Do địa hình bị phân cách mạnh hình thành 3 tiểu vùng
khí hậu tơng đối khác nhau
+ Vùng phía Nam quốc lộ 6 (ngăn với dãy núi Copia) gồm 11 xã mang đặc trng của
khí hậu miền núi Tây Bắc : màu đông rất lạnh, mùa hè rất nóng.
+ Vùng 7 xã dọc sông Đà : có khí hậu nóng, chịu ảnh hởng của gió Tây khô và nóng.
+ Vùng còn lại : chịu ảnh hởng của 2 loại hình khí hậu của 2 tiểu vùng nói trên
- Nhiệt độ không khí bình quân : 21.4

0
C, tháng cao nhất 30.6
0
C, tháng thấp nhất 11
0
C.
- Lợng ma trung bình hàng năm 1371.8mm, tập trung vào các tháng 5-9 chiếm 80% l-
ợng ma cả năm.
4. Đặc điểm thuỷ văn
- Thuận Châu có 3 suối chủ yếu : suối Muội, suối Nậm Tỵ, suối Het cùng các chi lu
phụ tạo nên một mạng lới khá dầy nhng phân bố không đều, mặt nớc thấp hơn so với mặt
đất canh tác và các điểm dân c, bởi vậy để có thể sử dụng có hiệu quả nguồn nớc, cần thiết
đầu t các hồ đập chứa, ống dẫn trạm bơm trong các con suối. Hệ thống sông Muội chảy
dọc theo tuyến là nguồn nớc quan trọng nhất phục vụ sản xuất và đời sống.
3
Thuyết minh tổ chức thi công dự án cải tạo nâng cấp QL 6 Công Ty Liên Hợp XD Vạn Cờng
Gói thầu số 05 : Km352 - Km359

- Qua điều tra khảo sát nguồn nớc ngầm của Thuận Châu cũng khá phong phú, hầu hết
các phiêng bãi lớn thiếu nớc đều có trữ lợng nớc ngầm khá lớn, nếu đợc đầu t khai thác sẽ
phục vụ rất tốt cho sản xuất và đời sống.
5. Đặc điểm địa chất
Đoạn tuyến đi qua khu vực địa hình trung du với các thung lũng và sờn đồi thấp, địa
chất tơng đối ổn định không phải sử lý đặc biệt. Địa chất dọc tuyến và địa chất công trình
rất thuận lợi cho thi công.
6. Hiện trạng tuyến cũ
6.1 Bình đồ : Bình đồ tuyến hiện đạt tiêu chuẩn đờng cấp V miền núi R
min
=30m
(Km355-Km356), nói chung thuận tiện cho việc cải tạo nâng cấp, đoạn Km355-

Km355+700 tuyến quanh co liên tục với các đờng cong bán kính 40m, các đoạn tuyến
khác còn lại cánh tuyến đều khá dài, góc chuyển hớng nhỏ hoặc cánh tuyến ngắn nhng h-
ớng chung của tuyến khá thẳng, bán kính hiện tại trên 100m.
6.2 Trắc dọc : Tắc dọc đoạn Km352-Km356 không lớn độ dốc dọc lớn nhất 4.27%
(đoạn cục bộ 80m) rất thuận tiện cho thiết kế nâng cấp cải tạo.
+ 0% < i 2.5% : 5854.55m / 7002.14m
+ 2.5% < i 6.0% : 1147.59m / 7002.14m
6.3 Nền mặt đờng :
- Nền đơng hiện tại có B
nền
= 6.0-9.0m
- Mặt đờng hiện tại có bề rộng B
mặt
=3.5-4.5m đợc thảm BTN năm 1998, đoạn thị trấn
Thuận Châu Km353+360 - Km355+220 B
nền
= 10-11m, B
mặt
= 7.0-7.5m. Hiện nay có những
đoạn tuyến bọ bong bật lún võng, và mới đây một số đoạn đã đợc đơn vị quản lý sửa chữa
xử lý cao su.
6.4 Công trình thoát nớc và tình trạng thuỷ văn dọc tuyến.
- Hiện tại trên tuyến có một cầu nhỏ (Km354+452.4), là cầu bản mố nhẹ Lo=3.5m, bề
rộng mặt cầu B=8.3+2x0.3=8.9m. Tổng số cống trên tuyến là 33 cống, tình trạng kết cấu
các cống hiện nay đều còn tốt, một số các cống đã bị lấp thợng hạ lu do dòng chảy ở đây
khi ma to hay có lẫn bùn, đá. Cống Km354+26.49 hiện nay đơn vị quản lý phải làm tờng
chắn 3 phía ở thợng lu để chắn đất đá.
- Km356+00-Km356+126.5 tuyến đi sát hồ Bó Ly, tại đây có cống thoát nớc địa hình
Km356+109.5 có cống tròn D70, hiện nay cống dã bị dân lấp để giữ nớc từ mỏ nớc ngầm
bên phải tuyến tạo thành hồ chứa phục vụ cho nhu cầu tới tiêu thuỷ lợi và sinh hoạt cho thị

trấn Thuận Châu. Từ Km356+36.5-Km356+56.5 hiện nay có nớc chảy chàn qua mặt đờng
liên tục cả ngày lẫn đêm h=0.15m, mặt đờng đoạn này hiện đang đợc thiết kế dạng đờng
tràn BT, từ Km356+25.8-Km356+126.5 nền đờng ốp mái ta luy bằng đá xây.
- Trừ đoạn Km353+360-Km355+220, các đoạn còn lại hầu nh đều có mơng thuỷ lợi
(đất, gạch xây) của dân chạy dọc theo tuyến, nhiều đoạn mơng xây thuỷ lợi chạy qua cả
đầu cống ngang đờng.
- Đoạn Km352-Km359 không có đoạn chảy nào bị ngập, tuy nhiên có một số lu ý sau:
+ Km352+505 có khe nớc, hiện nay do cha có cống nên mỗi khi ma nớc đều tràn qua
mặt đờng, gây ngập trong một thời gian ngắn.
+ Km352+976.32 có khe nớc bên phải tuyến (dọc theo bên trái đờng dân sinh), hiện
nay tại đây không có cống (do vớng GPMB hạ lu), nên nớc đợc dẫn theo rãnh dọc phải
tuyến về cống Km353+50.74.
+ Km356+544.47 có khe nớc phía thợng lu (không có cống), khi ma to nớc đợc dẫn
theo rãnh dọc phải tuyến về cống Km356+163.9, kết hợp với một đoạn khá dài
Km356+295-Km356+544.47 (249.47m) không có cống, nớc chẩy tràn trên mái taluy nên
khi ma nớc thờng tràn qua đờng tại Km356+295 để thoát dọc theo đờng ngang ra suối
Muội gây ngập trong thời gian ngắn.
4
Thuyết minh tổ chức thi công dự án cải tạo nâng cấp QL 6 Công Ty Liên Hợp XD Vạn Cờng
Gói thầu số 05 : Km352 - Km359

+ Km357+577.93 có cống cũ bản BTCT B=1.0 H=1.2m, hiện nay khi ma do khẩu độ
không đủ, nớc thờng xuyên tràn qua mặt đờng.
+ Từ Km357+575.77-Km358+525.40 (949.63m) không có cống, nên mỗi khi ma to n-
ớc tràn qua đờng tại Km358+356.04.
6.5 Công trình phòng hộ và an toàn giao thông :
- Km535+432.28 - Km353+492.22, Km353+703 - Km353+800 và Km353+971.6-
Km353+981.6 bên phải tuyến hiện có tờng chắn ta luy dơng H=2.5 ;1.5 ;0.5m, đây là các
vị trí xây tờng chắn để ổn định mái ta luy dơng, ngăn chặn đất trên mái ta luy bị xói lở do
nớc bề mặt tràn xuống đờng đợc thiết kế và thi công từ năm 1998-1999.

- Hệ thống báo hiệu trên tuyến khá đầy đủ.
IV- Thiết kế kỹ thuật:
1. Cấp đờng và tiêu chuẩn thiết kế chủ yếu của đờng :
- Thiết kế tuyến theo tiêu chuẩn đờng cấp IV miền núi (TCVN 4054-85) với các tiêu
chuẩn chủ yếu sau :
STT Tên chỉ tiêu TCVN 4054-85
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Cấp đờng
Tốc độ thiết kế (Km/h)
Độ dốc siêu cao lớn nhất (%)
Bán kính đờng cong nằm nhỏ nhất (m)
Độ dốc dọc lớn nhất (%)
Bán kính đờng cong lồi tối thiểu (m)
Bán kính đờng cong lõm tối thiểu (m)
Bề rộng nền đờng (m) trong đó :
- Mặt đờng
- Lề gia cố
- Lề đất
Tần suất thiết kế (%)
- Nền đờng, thoát nớc mặt, cầu nhỏ, cống

- Cầu trung
- Cầu lớn
Cờng độ mặt đờng thiết kế (daN/cm
2
)
Tải trọng thiết kế
IV miền núi, có châm trớc
Vtk(km/h) R(m) và Imax(%)
40 (25)
6
60 (40)
8 (9)
1000
600
7.5
5.5
2 x 0.5
2 x 0.5
4
2
1
1270
H30 - XB80
- Đoạn tuyến đi qua thị trấn Thuận Châu quy mô theo quyết định duyệt dự án số 1367/QĐ-
BGTVT ngày 13/5/2004 của Bộ giao thông vận tải về việc duyệt dự án nghiên cứu khả thi
cải tạo nâng cấp QL6 đoạn Sơn La - Tuần Giáo Km321-Km406.
+ B
nền
= 25m
+ B


= 2 x 5
+ B
mặt
= 15m
2. Thiết kế bình đồ:
Bình đồ tuyến thiết kế theo tiêu chuẩn đờng cấp IV miền núi (TCVN 4054-85) theo
công văn số 731/ĐB ngày 30.6.2004 của t vấn đờng bộ (tổng thể), đờng cong bằng có bán
kính 60 R 700 sẽ đợc đóng đờng cong chuyển tiếp, các đoạn địa hình khó khăn
(R<60m) và các đờng cong có R>700m đợc đóng đờng cong tròn, cụ thể nh sau:
Bán kính Chiều dài đ-
ờng cong
Siêu cao (%) Mở rộng thêm
trong đờng cong
Ghi chú
5
Thuyết minh tổ chức thi công dự án cải tạo nâng cấp QL 6 Công Ty Liên Hợp XD Vạn Cờng
Gói thầu số 05 : Km352 - Km359

chuyển tiếp
(đoạn nối siêu
cao) (m)
(m)
>700 Cong tròn, mặt đờng hai mái, không thiết kế siêu cao và mở thêm.
600 R 700
50 3 0.4
400 R < 600
50 3 0.5
300 R < 400
50 4 0.6

300 R < 400
50 5 0.6
150 R < 300
50 6 0.8
80 R < 100
45 6 1.0
60 R < 80
40 6 1.2
50 R < 60
25 4 1.2 Cong tròn
40 R < 50
25 5 1.2 Cong tròn
- Siêu cao trong các đờng cong đợc thiết kế quay quanh tim.
- Đoạn tuyến đi qua thị trấn Thuận Châu (Km353-Km358) là đờng trục chính của thị
trấn đợc thiết kế theo tiêu chuẩn đờng đô thị, tuy nhiên chức năng của đoạn tuyến này vẫn
là phục vụ giao thông đối ngoại và giao thông trên quốc lộ 6, mặt khác tuy thiết kế với vận
tốc 40Km/h, nhng các đờng cong đều đợc cắm cong chuyển tiếp, vì vậy t vấn thiết kế đề
nghị áp dụng V
tk
=40Km/h để tính toán các thông số thiết kế cho đoạn thị trấn Thuận Châu
và thống nhất với vận tốc trung bình trên toàn tuyến.
- Nhìn chung bình đồ tuyến thiết kế chủ yếu bám theo đờng cũ để tận dụng triệt để nền
mặt đờng hiện tại, tuy nhiên do yêu cầu cắm cong chuyển tiếp nên một số vị trí tuyến cắt
mom cục bộ để đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Đoạn thị trấn Thuận Châu tuyến cám theo
quy hoạch, ngoài việc tận dụng tối đa mặt đờng cũ, giảm thiểu khối lợng GPMB sao cho ít
nhất, đoạn Km357+200-Km357+500, để tránh đắp trùm lên suối Muội, phải sử lý kè cao
phía mái ta luy âm và cải suối, tuyến đợc dịch sang phải 5-6m so với tim tuyến hiện tại.
Kết quả thiết kế bình đồ nh sau:
+ Tổng số đỉnh : 34 đỉnh
+ Đỉnh không cắm cong : 3 đỉnh (8.82%)

+ R >130m : 25 đỉnh (73.53%)
+ 60 < R 130m : 4 đỉnh (11.76%)
+ 40 < R 60m : 2 đỉnh (5.89)%
+ R=40m : 0 đỉnh
2. Thiết kế tổ chức giao thông
- Đoạn Km352-Km353, Km358-Km359: bố trí hệ thống sơn vạch kẻ đờng kết hợp với
biển báo hiệu, cọc tiêu, để tổ chức đảm bảo giao thông.
+ Kẻ vạch sơn 1.5 tại tim đờng dọc theo toàn bộ chiều dài, bề rộng vạch sơn b=0.15m,
L
1
=2.0m, L
2
=6.0m.
+ Các đờng cong có bán kính nhỏ hơn 60m, tại tim đờng kẻ vạch sơn 1.6 (báo hiệu sắp
có vạch 1.11) b=0.15, L
1
=4.5m, L
2
=1.5m trên một đoạn dài 50m tính từ TĐ hay TC của đ-
ờng cong. Từ TĐ đến TC đờng congkẻ vạch sơn 1.11(b=0.15m, L
1
=4.5m, L
2
=1.5m)
+ Các đoạn đờng đắp cao trên 4m bố trí hệ thống hộ lan mềm tại mép nền đờng để đảm
an toàn giao thông.
+ Cọc tiêu biển báo cắm theo đúng điều lệ 22 TCN 237-01, cọc tiêu BTCT kích thớc
15x15x100cm
6
Thuyết minh tổ chức thi công dự án cải tạo nâng cấp QL 6 Công Ty Liên Hợp XD Vạn Cờng

Gói thầu số 05 : Km352 - Km359

- Đoạn Km353-Km358 (TT Thuận Châu) bố trí hệ thống sơn vạch kẻ đờng, biển báo để
tổ chức an toàn giap thông.
+Tim đờng sơn vạch 1.3 (b=0.15), phần mặt đờng xe chạy mỗi bên kẻ vạch sơn b=0.15,
L
1
=2m, L
2
= 6m ở ở chính giữa để phân cách làn xe cơ giới (mang tính chất quá cảnh) phía
trong với làn xe kết hợp thô sơ và xe cơ giới phía ngoài.
+ Tại các vị trí đờng ngang, kẻ vạch sơn 1.14, L=2.5 để tổ chức giao thông cho ngời đi
bộ sang đờng.
+ Cắm biển báo hiệu theo đúng điều lệ 22 TCN 237-01
2. Thiết kế trắc dọc
- Hệ cao độ sử dụng trên tuyến là hệ cao độ Quốc gia.
- Trắc dọc thiết kế tuyến chủ yếu bám theo trắc dọc hiện có để tận dụng mặt đờng
cũ,tại các vị trí công trình trắc dọc đợc thiết kế theo cao độ tính toán thuỷ văn và khẩu độ
công trình thoát nớc.
- Cao độ thiết kế thông thờng bằng cao độ mặt đờng hiện tại cộng chiều dày kết cấu và
chiêu dày bù vênh. Các đoạn tuyến cắt cua cục bộ, căn cứ vào địa hình và cao độ tuyến cũ
để thiết kế trắc dọc, chiều dài đoạn đỏi dốc trắc dọc L=70-100m. Km358-Km359 có cải
sửa cục bộ trắc dọc bị gẫy để cải thiện điều kiện xe chạy, đoạn Km356-Km356+100 tuyến
đi sát hồ Bó Lý, tại đây mực nớc hồ luôn xấp xỉ cao độ mặt đờng cũ, Km356+36.5-
Km356+56.5 mặt đờng BTXM nớc chảy tràn mặt đờng liên tục /ngày đêm, nguyên nhân
chính là dân lấp cống thoát nớc tại Km356+109.5 giữ nớc từ mỏ nớc ngầm bên phải tuyến
cho hồ Bó Ly (phục vụ thuỷ lợi và nớc sinh hoạt cho thị trấn Thuận Châu), để đảm bảo nhu
cầu dân sinh và yêu cầu của đờng, trắc dọc thiết tôn cao 0.6-1.2m so với mặt đờng cũ.
- Kết quả thiết kế nh sau:
+ 0% < i 2.5% : 5854.55m/7002.14m (83.61%)

+ 2.5% < i 6.0% : 1147.59m/7002.14m (16.39%)
3. Thiết kế trắc ngang
* Đoạn : Km352-Km353 và Km358-Km359
Thiết kế theo tiêu chuẩn đờng cấp IV miền núi.
+ B
mặt
= 5.5m
+ B
nền
= 7.5m
+ B
lề
= 2x1.0m trong đó lề gia cố 2x0.5m kết cấu lề gia cố giống nh kết cấu mặt.
+ i
mặt
= i
lề gia cố
= 2%
+ i
lề đất
= 6% và dốc ra ngoài trong mọi trờng hợp.
- Đoạn : Km353-Km358 (thị trấn Thuận Châu)
- Trong đờng cong độ dốc mặt đờng theo độ dốc siêu cao, bề rộng mặt đờng có mở
rộng thêm độ mở rộng trong đờng cong, trị số này tuỳ thuộc vào bán kính của từng đờng
cong.
- Đối với các đờng cong ôm núi có bán kính nhỏ, thiết kế đào mở rộng để đảm tầm
nhìn, tầm nhìn tính toán áp dụng tầm nhìn hai chiều L=80m. Phạm vi mở rộng tầm nhìn đ-
ợc tính toán bằng đồ giải.
* Đoạn Km353-Km358
-Thiết kế mặt cắt ngang dạng đô thị.

+ B
nền
= 25m
+ B
mặt
= 14.4 + 2x0.3 = 15m (rãnh tam giác 2 bên, rộng mỗi bên 30cm)
+ i
mặt
= 2%
+ i

= 2% dốc về phía mặt đờng.
7
Thuyết minh tổ chức thi công dự án cải tạo nâng cấp QL 6 Công Ty Liên Hợp XD Vạn Cờng
Gói thầu số 05 : Km352 - Km359

+ i
rãnh tam giác
= 10%
- Trong đờng cong có độ dốc mặt đờng theo độ dốc siêu cao.
- Đoạn thị trấn Thuận Châu nhà cửa đông đúc, khi đo đạc thu hồi đất và cấp phép xây
dựng theo quy hoạch (duyệt tháng 9 năm 2000), địa phơng dều xác định từ tim ra mỗi bên
12.5m. Mặt khác mặt đờng thiết kế ở đây rất rộng 4 làn xe, không có phân cách cứng, phần
hai làn xe cơ giới đợc bố trí ở trong, bên ngoài là làn xe thô sơ kết hợp cơ giới, nh vậy
không cần thiết kế mở rộng mặt đờng trong đờng cong đoạn thị trấn Thuận Châu Km353-
Km358, điều này cũng phù hợp với quy hoạch của điạn phơng và giảm htiểu rất nhiều khối
lợng GPMB.
- Bó vỉa, lát hè: sát rãnh tam giác bố trí vỉa vát W26x23 để tạo cảnh quan đô thị và
thuận tiện cho việc đi lại của nhân dân, tại các vị trí cơ quan, công sở thiết kế hạ kè, sử
dụng viên vỉa W26x12. Vứa hè lát gạch BTXM kích thớc 30x30cm trên lớp đệm 2cm vữa

xi măng M100 và 10cm cát den đệm đầm K95.
- Cây xanh, chiếu sáng: cây sanh và cột điện chiếu sáng bố trí dọc hai bên hè, giữa bó
vỉa và rãnh rọc BTCT. Cây xanh trồng 10m/cây, sử dụng cây trồng và trồng 10m/cây, sử
dụng cây muồng và tạo bóng mát và cảnh quan đô thị, tim rải trồng cây cách mép vỉa hè
0.66m.
*Thiết kế hệ thống chiếu sáng:
giải pháp bố trí chiếu sáng, cấp nguồn:
+ Bố trí chiếu sáng: Với mặt cắt ngang 15m+2x5m (vỉa hè)=25m
- Bố trí 2 đèn đối xứng 2 bên đờng, khoảng cách trung bình: 38 m/ cột với đờng rộng
15m
- Chóa đèn phân bố ánh sáng bán rộng IP66, đèn có hiệu suất cao, phân bố ánh sáng
tốt, bóng
- Sodium công suất 250W
- Dùng cột thép bát giác côn 10m liền cần đơn, treo 1 đèn trên một cột ở độ cao 10m,
góc nghiêng 20
0
, phù hợp với mặt đờng có bề ngang lớn, tính kiểm các thông số chiếu sáng
đạt tiêu chuẩn CIE 115- 1995, cấp M2
- Cụm điện quả cầu ỉ 400 bằng nhựa PMMA trong suốt, lắp bóng Sodium cao áp 70W
chiếu sáng vỉa hè.
- Quả cầu đợc lắp trên tay bắt đèn cầu gá lắp vào thân cột, độ cao đặt đèn là 5m
+ Nguồn cấp điện cho tuyến chiếu sáng:
- Tổng công suất (đã tính tổn hao 10%): 97.856kW
- Quanh khu vực hai bên đờng không có trạm biến áp công cộng
- Kiến nghị cho phép đầu t xây dựng 03 trạm biến áp 50kVA- 35(22)/0.4kV, cấp điện
riêng cho đèn đờng và đờng dây trung áp 35(22)kV cấp nguồn cho trạm biến áp
50kVA -35(22)/0.4 kV cấp điện cho hệ thống chiếu sáng trục đờng quốc lộ 6 dọc thị
trấn Thuận Châu và dự trữ phát triển các tuyến chiếu sáng đờng ngang cụ thể nh sau:
Trạm biến áp T- 1 50kVA - 35(22)/0.4kV:
Cấp điện từ Km 352+910 đến Km 354 +655

Tổng công suất tiêu thụ : 32.384 kW
Trạm biến áp T- 2 50kVA - 35(22)/0.4kV:
Cấp điện từ Km 354+690 đến Km 356 +326
Tổng công suất tiêu thụ : 33.792 kW
Trạm biến áp T- 3 50kVA - 35(22)/0.4kV:
Cấp điện từ Km 356+364 đến Km 358 +080
Tổng công suất tiêu thụ : 31.680 kW
- Sử dụng nguồn hạ thế 3 pha 4 dây 380/220V, bố trí đèn phân đều trên cả 3 pha, tạo
thành phụ tải 3 pha cân bằng. Mỗi đèn đều lắp tụ điện, bảo đảm bù CosA>0,8 trên lới hạ
8
Thuyết minh tổ chức thi công dự án cải tạo nâng cấp QL 6 Công Ty Liên Hợp XD Vạn Cờng
Gói thầu số 05 : Km352 - Km359

thế. Ngòai ra còn có dây tiếp đất nối liên hoàn tất cả các cột, đi chung trong hào cáp bảo
đảm an tòan lới điện
- Nguồn điện cấp cho tuyến chiếu sáng cần đấu thẳng từ trạm cấp nguồn thông qua tô
mát bảo vệ tổng để bảo đảm ổn định cấp điện, bảo đảm an toàn giao thông.
yêu cầu chất l ợng
- Tòan bộ vật t thiết bị sử dụng phải có chất lợng cao, có khả năng làm việc trong các
điều kiện khí hậu nh ma to, độ ẩm cao, nắng mặt trời, trong điều kiện nhiệt độ xung quanh
tối đa lên tới 50
0

C.
+ Bộ đèn chiếu sáng đờng phố:
Bộ đèn chiếu sáng sẽ bao gồm chóa đèn, bóng đèn, bộ điện của đèn(Ballast, bộ mồi,
tụ)và thiết bị gá lắp
a) Chóa đèn và bóng đèn: sử dụng loại đèn có phân bố ánh sáng bán rộng, các tiêu
chuẩn kỹ thuật nh sau:
Cấp bảo vệ IP66- ClassI

Phân bố ánh sáng bán rộng
Khả năng chống tác động cơ học= 6J
Thân và nắp đuôi đèn làm bằng vật liệu Coposite, gia cờng bằng sợi thủy tinh, đúc
phun áp lực cao, pha màu trực tiếp vào vật liệu, không sơn. Có 3 màu: xanh, vàng, ghi sáng
Phản quang bằng nhôm tấm, mạ bốc bay trong chân không, xử lý chống Ô xy hóa,
Bộ điện (chấn lu, bộ mồi, tụ điện)đợc nhập đồng bộ lắp bên trong vỏ đèn:
Chấn lu(ballast)BNS250 L33 hoặc OGS250; P=274W,Ub=190V
Bộ mồi SN 58 hoặc AZRM6ES
Tụ điện : C=30A, 600V
Chụp (kính) đèn làm bằng nhựa PC: Pmax=250W
Gioăng hơi bằng Silicon(nhập ngoại):
Vật liệu : Silicon, màu ghi sáng
Độ không đồng về chiều dày<=0.1mm trên các mặt cắt
Chi tiết lắp cho kính đèn chịu nhiệt độ 220
0
C , độ cứng đạt 60Sha, không mùi
Khi lắp vào kính đèn, mép dán phải nằm về phía chính giữa đuôi kính
Mép dán xử lý khô bằng chất hoạt hóa: Dán hai đầu bằng keo dán chuyên dụng
Nguồn sáng sử dụng bóng đèn cao áp Natri SONT-250W
Nhiệt độ mầu T=2100K
Quang thông =26500lm, tuổi thọ t=8000h
b) Đèn cầu lắp trên cột thép, chiếu sáng vỉa hè:
Cụm điện quả cầu D400
Vỏ quả cầu làm bằng nhựa PMMA trong suốt có tán quang
Nguồn sáng sử dụng bóng đèn Sodium cao áp 70W
c) Ballast cho đèn cao áp Natri (Sodium)
Ballast cho đèn Sodium cao áp cần đợc thiết kế phù hợp với các loại bóng đèn có công
suất theo thiết kế. Ballast cần đợc bảo vệ chống nớc, có vỏ bọc nhựa và có cầu đấu dây. Sơ
đồ đầu nối cần đợc in rõ trên thân ballast, có ghi rõ các thông số kỹ thuật của thiết bị.
Hệ số công suất của bộ đèn cần đợc đảm bảo cosA=>=0,8 nhờ một tụ điện đấu song

song với ballast. Tụ điện sử dụng loại thích hợp có khả năng làm việc trong điều kiện áp
nguồn 220V/50Hz, chịu đợc độ ẩm cao
Tủ điều khiển chiếu sáng:
Tất cả các chi tiết của mạch điều khiển đợc thiết kế để vận hành tự động hệ thống
chiếu sáng trong chế độ 3Pha/4 dây, nguồn điện 380/220V-50Hz:
Aptomat tổng: 3Pha/100A, Nấc bảo vệ đặt cho Aptomat: 3Pha/60A-80A
Tủ điều khiển đợc trang bị rơ le trong thời gian CIJ cho phép bật, tắt tòan bộ các đèn
hoặc một nhóm đèn. Độ chính xác của chế độ hẹn giờ bằng 01 phút. Rơ le thời gian sử
dụng nguồn 220V/50Hz và đợc trang bị bộ nguồn dự bị cho phép thiết bị làm việc trong
48h sau khi nguồn cáp bị mất.
9
Thuyết minh tổ chức thi công dự án cải tạo nâng cấp QL 6 Công Ty Liên Hợp XD Vạn Cờng
Gói thầu số 05 : Km352 - Km359

Tủ có vít nối đất để nối vỏ tủ với hệ thống tiếp đất an toàn của trạm biến áp .
Cột đèn đờng:
a) Cột thép bát giác côn liền cần đơn 10m:
Cột đợc thiết kế có dạng hình côn, tiết diện ngang bát giác hoặc tròn côn. Cột đợc chế
tạo liền, không có vết hàn nối ngang thân cột.
Tòan bộ các chi tiết của cột đèn đợc chế tạo bằng thép và đợc mạ kẽm bằng phơng
pháp nhúng nóng(không sơn) theo tiêu chuẩn TCVN 5408-1991 hoặc BS 729
Cột liền cần đợc chế tạo với mặt bích ở đáy cột để bắt vào khung bu lông móng
cột(phần ren trên khung móng đợc mạ kẽm)
Cửa cột đợc thiết kế có vít nối đất thuận tiện cho việc đấu nối điện và bảo dỡng, cao
độ cửa cột cách mặt đất tối thiểu 0.8m
Trên thân cột thép 10m có chi tiết để gá lắp tay bắt đèn cầu chiếu sáng vỉa hè
b) Móng cột:
Bê tông móng cột và móng tủ điều khiển là loại bê tông M200
Khung bu lông móng cột, móng tủ đợc chế tạo bằng thép, đầu ren mạ kẽm
Trên các đờng gom, vỉa hè hẹp (3.0m), có bố trí rãnh thoát nớc nên khi thi công móng

cần lu ý kết hợp chặt chẽ với đơn vị xây rãnh để thi công móng cho phù hợp
Dới đáy các miệng giếng thu hàm ếch phải đặt sẵn ống nhựa D50 để luồn cáp
Đánh số cột
Trên tất cả các cột cần ghi rõ số cột với các nội dung: Trạm cấp nguồn, số cột và tên
pha cấp nguồn .
Cáp điện, tiếp đất, ống luồn cáp
a) Phơng pháp đi cáp và dây
Tòan bộ cáp điện sử dụng cho hệ thống chiếu sáng đợc tính chọn tiết diện trong chế
độ buổi tối bảo đảm tổn thất điện áp khống vợt quá 5%, dòng điện phát nóng không vợt
quá dòng điện định mức
Các phơng pháp đi cáp: Chôn ngầm trong đất và luồn trong ống thép (qua đờng). Khi
đi trong đất, trên vỉa hè, cáp đợc luồn trong ống nhựa xoắn, chịu va chạm và chống tác
động xâm thực
Cáp đợc luồn vào thân cột qua các ống luồn cáp đặt trong móng cột
Việc đấu nối đợc thực hiện trong cửa cột bằng đầu cốt và bằng cách điện. Trong bảng
điện của cột có lắp đặt cầu nối cáp (loại > 60A). Cáp lên đèn phải đợc cố định sao cho đầu
dây trong đèn không phải chịu lực kéo gây ra do trọng lợng của cáp .
b) Cáp và dây điện
Toàn bộ cáp điện sử dụng phải có khả năng làm việc bình thờng trong điều kiện áp
danh định trong mọi trờng hợp
Nhiệt độ cáp khi làm việc với phụ tải tối đa phải nhỏ hơn 70
0
C
Cáp đợc vận chuyển tới hiện trờng thi công bằng các lô gỗ, trên có ghi rõ chủng loại,
chiều dài và trọng lợng cáp. Lô cáp đợc bảo vệ bằng đai thép trong quá trình vận chuyển.
Hai đầu cáp khi vận chuyển và khi đắp cát chờ để luồn vào móng cột, qua đờng phải đợc
bọc kín để tránh bị ẩm, ngấm nớc.
Cáp trục cấp nguồn chỉ đợc đấu nối tại cửa cột. Cấm cắt, nối cát ở giữa 2 khoảng cột;
cáp lên đèn cũng phải nối với cáp trục tại cửa cột, cấm đấu nối trong cột
Tòan bộ cáp trục sử dụng cho hệ thống chiếu sáng là cáp lõi đồng cách điện khô, bọc

lớp cách điện bằng nhựa PE liên kết ngang XLPE, ngoài cùng có đai thép bảo vệ (DSTA)
và phủ lớp nhựa PVC: (CuXLPE/PVC/DSTA/PVC-0.6/1KV)với tiết diện cáp theo thiết kế.
Cáp và dây điện phải đợc kỹ s T vấn giám sát kiểm tra trớc khi lắp đặt.
Mỗi đèn trên một cột đợc cấp nguồn từ cửa cột bằng một cáp riêng. Cáp từ cửa cột lên
đèn là cáp điện lực 2 ruột đồng vỏ bọc 2 lớp PVC: Cu/PVC/PVC-2x2,5mm, điện áp làm
việc tối đa 600V. Không cho phép sử dụng loại dây đôi ruột tròn (có cùng tiết diện) chỉ bọc
1 lớp PVC, trong quá trình thi công có thể làm xớc dây gây chạm chập bên trong cột
Các yêu cầu kỹ thuật chung:
Điện áp thử : 2000 V
10
Thuyết minh tổ chức thi công dự án cải tạo nâng cấp QL 6 Công Ty Liên Hợp XD Vạn Cờng
Gói thầu số 05 : Km352 - Km359

Điện áp làm việc tối đa : 660 V
Điện trở cách điện (20
0
C) : 10M/Km
Điện trở dây dẫn : 1.17M/Km
Khả năng chịu tải trọng cơ học : 30-50N/mm2
Tiếp đất:
Toàn bộ cột đèn, tủ điều khiển cần đợc tiếp đất an tòan một cách hiệu quả. Tất cả cột
thép đợc tiếp đất an toàn bằng các cọc tiếp địa đóng tại chỗ và đợc nối liên hòan bằng dây
đồng M10 đảm bảo điện trở tiếp đất Rz<=10
Hệ thống tiếp đất an tòan và tiếp đất làm việc của các trạm biến áp chế tạo bằng thép
dẹt 40x4 kết hợp với các cọc tiếp địa thép L63x63x6x2400 chôn sâu 0.8m. Các kết cấu kim
loại của trạm.(Giá đỡ thiết bị, vở tủ, vỏ máy biến áp, thanh chắn máy biến áp )đều đợc
nối vào hệ thống nối đất an tòan bằng một nhánh riêng dùng thép dẹt 25x4. Trung tính của
máy biến áp đợc nối vào hệ thống nối đất làm việc bằng dây đồng mềm tiết diện 50-
95mm2.
Điện trở của hệ thống sau khi thi công phải đạt Rđ<=4 . Nếu không đạt phải bổ

sung tia và cọc tiếp địa.
Đầu nối cáp:
Mọi đấu nối cáp đều đợc thực hiện trong cửa cột hoặc tủ điều khiển. Trờng hợp đặc
biệt cần đấu nối bên ngòai phải đợc sự đồng ý của kỹ s thiết kế và sử dụng hộp đầu cáp
ngầm, sau đó đổ nhựa bitum bảo vệ cách điện, chống thấm nớc.
Trạm biến áp
Xây dựng mới 3 trạm biến áp cấp nguồn cho đèn đờng 35(22)/0,4kV
Công suất 50KVA
Điện áp :35(22)+-2x2,5%/0,4kV
Tổ đấu dây: Y/Y
0
-12
Dòng không tải: I
0
=
3%
Dòng điện ngắn mạch: 20kA/3s
Điện áp ngắn mạch: Un=4%
Xây dựng khỏang 0,075 km đờng dây trung thế cấp nguồn cho trạm biến áp nói trên
* Nền đ ờng
- Nền đờng đoạn Km352-Km359 chủ yếu là loại hình nền nửa đào nửa đắp, cục bộ có
một vài đoạn ngắn đào hoàn toàn nhng thấp. Tần suất thuỷ văn thiết kế nền đờng p=4%,
đoạn tuyến Km352-Km359 đi dọc theo thung lũng suối Muội, đa phần tuyến đi cách suối
khá xa (trên 50m) chỉ trừ đoạn Km353+578.84-Km353+666.35 và Km357+162.33-
Km357+231.7 tuyến đi dát suối Muội, nhng hầu hết tuyến đi trên cao so với cao độ đáy
suối, qua điều tra cha bao giờ mực nớc dâng của suối có ảnh hởng đến nền đờng. Vì vậy trừ
các vị trí cống thoát nớc đợc thiết kế theo tần suất thiết kế thuỷ văn.
- Nền đờng thông thờng: đoạn Km352-Km353, Km358-Km359 phía bên ta luy đào
hay phía nền đắp thấp hơn 0.6m, đoàn rãnh rọc hình thang để thoát nớc mặt, đoạn Km353-
Km358 không đào rãnh rọc hình thang, thoát nớc bằng hệ thống rãnh tam giác và hệ thống

dọc BTCT dới hè. Ta luy đắp 1:1.5, taluy đào1:1.1,0, các đoạn đào đá 1:0,50 hay 1:0,75 do
cải tạo đờng cũ nên tại các đoạn đào mở rộng nền đờng , trị số mái dốc đào còn đợc căn cứ
vào độ dốc đã ổn định của mái ta luy hiện tại để thiết kế mái taluy cho phù hợp .
+ Km352-Km353 và Km358-Km359 tại các đờng cong ôm núi thiết kế mở rộng tầm
nhìn, tầm nhìn tính toán áp dụng tầm nhì hai chiều L=80m. Đào mở rộng tầm nhìn bằng
cao độ mặt đờng.
11
Thuyết minh tổ chức thi công dự án cải tạo nâng cấp QL 6 Công Ty Liên Hợp XD Vạn Cờng
Gói thầu số 05 : Km352 - Km359

- Nền đờng đặc biệt :
+ Nền đờng đắp cao: nền đờng tại các vị trí đắp cao trên 6.0m, taluy đắp chia thành
nhiều bậc, chiều cao mỗi bậc 6.0m, tren trắc ngang tại các vị trí giật bậc bố trí bậc cấp, bề
rộng bậc cấp 2.0m dốc 45 ra phía ngoài nền đờng
+ Nền đờng đào sâu: với các đoạn đào cao trên 12m , mái taluy đợc chia thành nhiều
cấp, tuỳ thuộc vào địa hình cụ thể mà bố trí bậc từ 8-12m, giữa các cấp bố trí bậc rộng
2.0m dốc 15% vào trong, mặt bậc đợc gia cố bằng BTXM M150 dày 8cm, vuốt nên 40cm.
Bố trí rãnh đỉnh trên mái taluy đào để thu nớc trên sờn dốc, ổn định mái ta luy.
+ Gia cố mái taluy nền đờng đắp trồng cỏ, các đoạn nền đắp bị ngập nớc tuỳ theo tính
chất ngập thờng xuyên hay không thờng xuyên mà gia cố bằng tấm BT kín hay hở hay gia
cố bằng đá xây vữa XM M100.
5. Thiết kế áo đờng
- Căn cứ vào quyết định duyệt dự án 1367/QĐ-BGTVT ngày 13/5/2004 của Bộ giao
thông vận tải, kết cấu áo đờng đợc thiết kế với Eyc=1270 daN/cm2
- Kết cấu áo đờng đợc tính toán và thống nhất chung cho toàn dự án cải tạo nâng cấp
quốc lộ 6 đoạn Sơn La-Tuần Giáo cụ thể nh sau:
* Kết cấu mặt đờng mở rộng, làm mới trên nền đất, tăng cờng trên mặt đờng cũ có 400
Eo 700 daN/cmn2 (Kết cấu I-1)
+ 7cm BTN hạt trung
+ Nhựa thấm bám 1.0Kg/m2

+ CPĐD loại I dày 15cm
+ CPĐD loại II dày 18cm
+ Bù vênh bằng CPĐD loại II (trên mặt đờng cũ)
* Kết cấu mặt đờng mở rộng, làm mới trên nền đá cứng, vuốt nối đờng giao dân sinh
(Kết cấu I-2)
+ 7cm BTN hạt trung
+ Nhựa thấm bám 1.0Kg/m2
+ CPĐD loại I dày 15cm
+ Bù vênh bằng vật liệu tại chỗ (đá dăm)
* Kết cấu tăng cờng trên mặt đờng cũ có Eo > 1150daN/cm2 (Kết cấu II)
+ 7cm BTN hạt trung
+ Bù vênh bằng BTN hạt trung + nhựa dính bám 0.5kg/m2 khi h 12cm, khi h > 12cm
bù vênh bằng CPĐD loại I + nhựa dính bám 1.0kg/m2
* Kết cấu tăng cờng trên mặt đờng cũ có 700 < Eo 1150 daN/cm2 (Kết cấu III)
+ 7cm BTN hạt trung
+ Nhựa thấm bám 1.0Kg/m2
+ CPĐD loại I dày 15cm
+ Bù vênh bằng vật liệu tại chỗ (đá dăm)
6. Thiết kế cầu cống, và các công trình trên tuyến
6.1 Thiết kế cầu cống
a. Tính toán thuỷ văn
- Tần suất thuỷ văn để thiết kế cống, cầu nhỏ p=4%, H
4%
=191.527(mm). Tính toán thuỷ
văn dọc tuyến và thuỷ văn cống có hồ sơ tính toán riêng.
12
Thuyết minh tổ chức thi công dự án cải tạo nâng cấp QL 6 Công Ty Liên Hợp XD Vạn Cờng
Gói thầu số 05 : Km352 - Km359

-Tuyến đi bám theo đờng cũ nên vị trí công trình cống xác định dựa trên vị trí thoát nớc

hiện tại. Các vị trí cần bổ sung theo yêu cầu địa phơng hay nhu cầu thoát nớc địa hình căn
cứ vào thực địa để chọn vị trí đặt(có văn bản đề nghị và thống nhất với địa phơng)
-Km354+452.5 có cầu bản mố nhẹ B=3.5, H=1.5m, theo tính toán thuỷ văn, dựa vào
quy mô mặt cắt ngang thiết kế(dạng đô thị) và tải trọng thiết kế, t vấn thiết kế kiến nghị
thay thế mới bằng cống hộp BTCT B=4.0m, H=2.0m để tăng vẻ đẹp cho mỹ quan đô thị.
-Khẩu độ cống dựa vào khẩu độ cống hiện tại, kết quả tính toán thuỷ văn, yêu cầu của
địa hình. Kết quả tính toán thủy văn cống nh sau:
TT Tên cống Lý trình
Q
(m3/
s)
H 4%
(m)
Khẩu độ thiết
kế(m)
Ghi chú
F BxH
1 C1 Km352+76.11 1.16 1.0x1.0 Thay thế cống cũ
2 C2 Km352+323.13 1.18 1.0 Thay thế cống cũ
3 C3 Km352+453.23 1.01 1.0x1.0 Thay thế cống cũ
4 C3A Km352+505.00 1.07 1.0x1.0 Làm mới
5 C4 Km352+658.85 6.25 1.65 2.0x2.0 Thay thế cống cũ
6 C5 Km352+809.95 1.16 1.0x1.0 Thay thế cống cũ
7 C6 Km352+879.95 2.44 1.15 1.5x1.5 Thay thế cống cũ
8 C7 Km353+50.74 6.63 1.66 2.0x2.0 Thay thế cống cũ
9 C8 Km353+134.50 1.07 1.0x1.0 Thay thế cống cũ
10 C9 Km353+266.21 1.19 1.0 Thay thế cống cũ
11 C10 Km353+578.84 3.03 1.5x1.5 Thay thế cống cũ
12 C11 Km353+595.34 9.73 2.05 2.5x2.5 Thay thế cống cũ
13 C12 Km353+634.34 1.28 1.0 Thay thế cống cũ

14 C13 Km353+812.00 5.63 2.0x2.0 Thay thế cống cũ
15 C14 Km353+915.4 8.71 1.94 2.5x2.0 Thay thế cống cũ
16 C15A Km354+26.49 1.10 1.0x1.0 Thay thế cống cũ
17 C15 Km354+249.06 1.10 1.0 Thay thế cống cũ
18 Cống
TC
Km353+452.5 13.0 1.75 4.0x2.0 Thay thế cầu bản
mố nhẹ L
0
=3.5
19 C16 Km354+549.5 1.09 1.0x1.0 Thay thế cống cũ
20 C16A Km354+703.00 1.19 1.0 Làm mới
21 C17 Km354+858.4 0.98 1.0x1.0 Thay thế cống cũ
22 C18 Km355+76.60 1.09 1.0 Thay thế cống cũ
23 C19 Km355+221.25 1.09 1.0 Thay thế cống cũ
24 C20 Km355+894.49 1.15 1.0 Thay thế cống cũ
25 C21 Km355+982.29 8.42 1.92 2.5x2.5 Thay thế cống cũ
26 C21A Km356+46.5 1.0x1.0 Làm mới
27 C22 Km356+109.5 1.17 Bỏ do không cần
thiết
28 C23 Km356+163.9 1.11 1.0x1.0 Thay thế cống cũ
29 C23A Km356+295.00 5.74 2.0x2.0 Làm mới
30 C24 Km356+607.6 3.17 1.31 1.5x1.5 Thay thế cống cũ
31 C25 Km356+985.64 1.08 1.0 Thay thế cống cũ
32 C26 Km357+162.33 1.11 1.0 Thay thế cống cũ
33 C27 Km357+352.17 2.93 1.42 1.5x1.5 Thay thế cống cũ
34 C28 Km357+575.77 3.11 1.30 1.5x1.5 Thay thế cống cũ
35 C28A Km358+356.04 1.05 1.0 Làm mới
13
Thuyết minh tổ chức thi công dự án cải tạo nâng cấp QL 6 Công Ty Liên Hợp XD Vạn Cờng

Gói thầu số 05 : Km352 - Km359

36 C29 Km358+525.4 2.52 1.28 1.5 Thay thế cống cũ
37 C30 Km358+699.42 2.73 1.21 1.5x1.5 Thay thế cống cũ
38 C31 Km358+879.60 1.08 1.0 Thay thế cống cũ
b. Chọn kết cấu công trình
Kết cấu công trình
- Kết cấu công trình cống đợc chọn sao cho vừa đảm bảo mỹ quan, vừa đảm bảo các
yêu cầu kỹ thuật. Tải trọng thiết kế công trình H30-XB80
- Dự án cải tạo nâng cấp QL6 đoạn Sơn La- Tuần Giáo,gói thầu số 5 Km352- Km359
đợc sử dụng thống nhất 2 loại cống sau:
+ Cống tròn: Thiết kế theo định hình cống 533- 01-01 và 533-01-02, khẩu độ áp dụng
1.0m và 1.5m. Móng cống, tờng đầu, tờng cánh, hố tụ và gia cố sân cống thợng hạ lu
bằng bê tông xi măng đổ tại chỗ M150#, gia cố mái ta luy đầu cống, hố thu nớc giữa cống
và rãnh dọc bằng đá xây vữa xi măng M100#.
+ Cống hộp BTCT: cống hộp có khẩu độ nhỏ hơn 1.5x1.5m thiết kế theo định hình 86-
04X có dạng BTCT M200 lắp ghép, đầu cống đá xây M100, móng cống có dạng khối bê
tông cốt thép lắp ghép M200 h=20cm, cống có khẩu độ lớn hơn thiết kế BTCT đổ tại chỗ
M300, đầu cống BTCT M300, móng cống bê tông xi măng m150 h=10cm.
- Các cống hộp chạy trực tiếp có bố trí bản vợt, tuỳ theo khẩu độ cống mà áp dụng loại
bản vợt lắp ghép (B 1.5 H 1.5) hay bản vợt đổ tại chỗ (cống có khẩu độ lớn hơn 1.5x1.5)
Thiểt kế cống:
- Km356-Km356+139.5 tuyến đi sát hồ Bó Ly, hồ này đợc hình thành bởi nớc ngầm
chảy từ mó nớc bên phải tuyến và do dân lấp chặn thợng lu cốngC22(Km 356+109.50 để
giữ nớc trong hồ phục vụ cho tới tiêu thuỷ lợi và bơm nớc sinh hoạt cho thị trấn Thuận
Châu. Hiện nay từ Km 356 + 36.8 - Km356 + 56.9 mặt đờng BTCT và nớc chảy tràn qua đ-
ờng suốt ngày đêm, chiều sâu nớc tràn 15 - 20 cm. Để đảm bảo nhu cầu giữ nớc trong hồ
Bó Ly và giải quyết thoát nớc cho hồ tại đây thiết kế cống hộp treo BTCT
1.0 x 1.0m, cao độ đáy cống bằng cao độ đờng tràn hiện tại. Lấp bỏ cống C22 (Km
356+109.5) do không còn tác dụng.

- Km 354 + 26,9 khe nớc có rất nhiều bùn đá, nhất là mỗi khi ma to hiện tại đơn vị
quản lý đờng phải xây tờng chắn ba mặt phía thợng lu cống để ngăn dòng bùn đá, mặt
chính diện có các kẽ hở xen kẽ nhau để nớc chảy. Tịa đay thiết kế mới cống hộp 1.0 x
1.0m, đầu cống thợng lu thiết kế hố tụ đặc biệt gồm đờng chắn bốn phía áp H = 3m, kích
thớc hố trên mặt bằng 3.0 x3.0m để cản và lu giữ bùn đá lại mỗi khi ma to.
- Km 352 + 505, Km 352 + 976,32, Km 356 + 544,47
có khi nớc hình thành phía thợng lu ( các khe này hình thành do dân xây nhà, làm vờn trên
đồi dẫn đến thay đổi địa hình bề mặt, nớc không chảy theo đúng khe tụ thuỷ cũ mà chảy
tràn về các đờng ngang và lối mòn dân sinh, chảy dọc theo đờng ngang hình thành nên các
khe thoát mới), do phía hạ lu do vớng địa hình và không thể giải phóng mặt bằng đợc ( nhà
dân, vờn đối canh tác) nên dẫn theo rãnh dọc thoát về các vị trí đặt cống (C7) Km 353 +
50,74, (C24) Km356 + 607,6. Tại thợng lu các vị trí có khe nớc Km 352 + 976,32 xây tờng
chắn nớc dọc mép nền đờng, tờng chắn đá xây H = 0,5m (phần chìm dới đất 0,6m), B =
0,5m, L = 10m.Km 356 + 544,47 đặt cửa thu trên có ghờ chắn BTCT cao H = 0,5m, B =
0,3m để thu nớc vào rãnh dẫn đặt cống hộp mới BTCT 1.0 x 1.0. Tại Km 352 + 505.
- Kết quả thiết kế cống nh sau:
+ Làm mới và thay thế cống cũ bằng cống tròn BTCT 100: 12 cái / 242m
+ Thay thế cống cũ bằng cống tròn BTCT 150: 1 cái / 15m
+ Làm mới và thay thế cống cũ bằng cống hộp BTCT 1.0x1.0: 10 cái / 181m
14
Thuyết minh tổ chức thi công dự án cải tạo nâng cấp QL 6 Công Ty Liên Hợp XD Vạn Cờng
Gói thầu số 05 : Km352 - Km359

+ Thay thế cống cũ bằng cống hộp BTCT 1.5x1.5: 6 cái / 109m
+ Làm mới và thay thế cống cũ bằng cống hộp BTCT 2.0x2.0: 4 cái / 95.7m
+ Thay thế cống cũ bằng cống hộp BTCT 2.5x2.0: 1 cái / 26.5m
+ Thay thế cống cũ bằng cống hộp BTCT 2.5x2.5: 2 cái / 53.3m
+ Thay thế cống cũ bằng cống hộp BTCT 4.0x2.0: 1 cái / 27m
+ Đoạn tuyến Km352-Km359 không có cầu trung nào.
Thiết kế cầu trung

Đoạn tuyến Km 352 - Km 359 không có cầu trung nào.
6.2 Rãnh dọc, mơng thuỷ lợi
- Km352-Km353 và Km358-Km359
+ Nền đờng đắp thấp hơn 0.6m, nền đờng đào thiết kế hệ thống rãnh dọc hình thang
b=0.4m, h=0.4m taluy rãnh 1:1, rãnh gia cố BTXM M150 dầy 10cm.
+ Các đoạn tuyến đắp lấn mơng thuỷ lợi của địa phơng, thiết kế hoàn trả mơng, nếu là
mơng đất thì đào trả mơng đất, nếu là mơng xây thì đào trả mơng xây, với kích thớc tơng
ứng, cao độ đaý mơng căn cứ vào cao độ đáy mơng cũ, các đoạn không thể hoàn trả đúng
cao độ đáy mơng thì căn cứ vào hớng chảy hiện tại hớng chảy của mơng mà thiết kế cho
phù hợp.
+ Các đoạn mơng thuỷ lợi thiết kế dọc tuyến.
Phải tuyến : Km352+00-Km352+122.71
Trái tuyến : Km352+70.15-Km352+100
Phải tuyến : Km352.326.25-Km352+437.13
Trái tuyến : Km352+500-Km352+505
Phải tuyến : Km352+524.55-Km352+634.38
Phải tuyến : Km352+700-Km352+919.93
+ Km352+490-Km352+505 rãnh gia cố BTXM M150,B=1.0m xH=1.6m dày 10cm
+ Km352+976.32-Km353+00 rãnh gia cố BTXM M150, B=1.0 xH=1-1.4m dày 10cm
kết hợp với rãnh dọc BTCT B=1.0m x H=1.4m
+ Km352+323.13-Km352+600 (phải tuyến) và Km352+749.62-Km353+00 (trái
tuyến) rãnh BTCT lắp ghép B=1.0m. Km352+749.62-Km353+00 (trái tuyến) và
Km358+200-Km358+356.04 (traie tuyến) và Km358+356.04-Km358+879.6 (phải tuyến)
B=0.6m.
+ Các đoạn tuyến đi qua khu vực đân c đông đúc thiết kế rãnh dọc có lắp đạy BTCT để
đảm mỹ quan và thuận tiện cho sinh hoạt của dân c dọc theo hai bên tuyến. Đoạn
Km352+749.62 - Km353+00 L=250.38 (phải tuyến) thiết kế rãnh BTCT lắp ghép B-1.0m,
các đoạn Km352+749.62-Km353+00 L=250.38 (trái tuyến), Km358+200-Km358+356.04
L=156.04 (trái tuyến) và Km358+356.04-Km358+879.60 L=523.56m (phải tuyến) thiết kế
rãnh BTCT lắp ghép B=0.6m. Km353 - Km358.

+ Thiết kế hệ thống rãnh tam giác dọc theo bó vỉa hè để thu nớc mặt đờng, rãnh tam
giác rộng 0.3m, độ dốc rãnh 10%, nớc chảy dọc theo rãnh tam giác thu vào rãnh dọc BTCT
qua các hố thu và chảy về các vị trí cống ngang đờng để thoát.
+ Km355+894.49-Km356+36 phải tuyến hiện có rãnh dọc kết hợp mơng xây thuỷ lợi
tiết diện B=0.6m H=0.5m dẫn nớc từ hồ Bó Ly về cống C20 chảy vào mơng thuỷ lợi trái
tuyến, tại đây hệ thống thoát nớc mặt đợc tách riêng thông qua rãnh dọc tam giác và rãnh
BTCT. Để dẫn nớc thuỷ lợi cho mơng tới, tránh giải phóng mặt bằng, thay thế hệ thống m-
ơng xây bằng cống dẫn ngầm 75 dọc theo hè phố từ hồ Bó Ly về cống C20.
15
Thuyết minh tổ chức thi công dự án cải tạo nâng cấp QL 6 Công Ty Liên Hợp XD Vạn Cờng
Gói thầu số 05 : Km352 - Km359

+ Km356+544.47-Km356+607.6 (L=63.13) thiết kế rãnh dẫn dọc BTCT có nắp đậy d-
ới hè B=1.0m, H
tb
= 1.2 -:-1.4m, rãnh đợc bố trí sát mép trong vỉa hè để thu nớc từ khe
Km356+544.47 về thoát tại cống (C24) Km356+607.6
+ Km357+263.4 - Km357+786.98 hoàn trả mơng xây thuỷ lợi trái tuyến, mơng đá xây
dầy 30cm, tiết diện B=0.4m, H=0.4 trên đệm móng đá dăm đầm chặt, cao độ đáy mơng
thiết kế bằng đúng cao độ đáy mơng hiện tại.
6.3 Rãnh đỉnh ,rãnh tập trung nớc.
- Km353+267-Km353+429 và Km353+492-Km353+595 thiết kế rãnh đỉnh thu nớc
mái ta luy, sờn dốc và ngăn bùn, sỏi cuội về theo ma tràn xuống lòng đờng, đoạn
Km353+267-Km353+429 thoát về cống C9 (Km353+267), đoạn Km353+492-
Km353+595 thoát về cống C11 (Km353+595). Tiếp nối rãnh đỉnh với cống bằng bậc nớc
thu nớc ta luy nền đào .
- Km356+755-Km356+960 nớc không tập trung thành khe mà chảy tràn đều trên mái
ta luy, thiết kế rãnh đỉnh để thu nớc mái ta luy về hố thu tại Km356+755 và Km356+960 và
chảy theo hệ thống rãnh dọc BTCT dới hè, tiếp nối rãnh đỉnh với hố thu bằng bậc nớc thu
nớc taluy nền đào.

- Kết cấu rãnh đỉnh: BTXM M150 dầy 10cm
- Km353+429.18-Km353+492.02 và Km353+700-Km353+810 thiết kế rãnh thu nớc
sau lng tờng chắn ta luy dơng để thu nớc mái ta luy sờn dốc và ngăn dòng bùn, sỏi cuội
tràn ra lòng đờng,
6.4 Các công trình đặc biệt
a. Lý trình các đoạn công trình sử dụng các công trình đặc biệt
- Km 353 + 429,18 - Km 353 + 492.02 :tờng chắn taluy dơng
- Km 353 + 700 - Km 353 + 810 :tờng chắn taluy dơng
- Km 353 + 609 - Km 353 + 679 :tờng chắn taluy âm
- Km 356 + 25.8 - Km 356 + 126.5 :ốp mái taluy âm bằng tấm BT kín có chân khay
b. Điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn và các số liệu thăm dò thí nghiệm
Tờng chắn ta luy dơng
- Km 353 + 432.28 - Km 353 + 492.22, Km 353 + 703 - Km 353 + 800 và Km 353 +
971.6 - Km 353 + 981.6 bên phải tuyến hiện có tờng chắn taluy dơng H=2.5; 1.5;0.5m đây
là các vị trí xây tờng chắn để ổn định mái taluy dơng, ngăn chặn đất trên mái taluy bị xói lở
do nớc bề mặt, ngăn dòng bùn lẫn sỏi cuội mỗi khi ma tràn xuốngđờng đợc thiết kế và thi
công từ năm 1998- 1999. Theo thiết kế mới từ Km353-Km358 mặt cắt ngang thiết kế quy
hoạch thị trấn Thuận Châu B
nền
= 25m, các vị trí trên đều phải thiết kế và thi công đào trên
mái taluy đào cao, chiều cao mái taluy đào lớn nhất 18.5m, vì vậy khi thiết kế hoàn trả tờng
chắn taluy dơng kết hợp với rãnh dọc đá xây vữa xi măng M100 sau tờng chắn để ngăn giữ
bùn lẫn sỏi cuội.
Kết quả khoan đào địa chất cho thấy các vị trí mặt đờng có địa chất khá tốt. Đoạn
Km353+432.28 -Km353+493 đất nền là đất sét pha sỏi sạn màu nâu từ nửa cứng đến
cứng với các chỉ tiêu cơ bản nh sau:
Góc ma sát trong phi=18
0
17


21
0
17
Lực dính c=0.3383

0.3776
Đoạn Km 353+703-Km353+800 mái taluy là đất sét pha xám vàng, xám nâu từ dẻo
cứng đến nửa cứng với các chỉ tiêu cơ bản nh sau:
Góc ma sát trong phi=16
0
26

19
0
30
Lực dính c=0.2911

0.3540
16
Thuyết minh tổ chức thi công dự án cải tạo nâng cấp QL 6 Công Ty Liên Hợp XD Vạn Cờng
Gói thầu số 05 : Km352 - Km359

Tờng chắn ta luy âm, ốp mái taluy
Km353+609-Km353+679 tuyến đi sát suối Muội, giữa chân taluy đắp và suối Muội có
mơng tới thuỷ lợi B=1.2m, chân taluy đắp hiện tại có kè đá L=14m. Để tránh việc đắp trùm
mơng thuỷ lợi (không thể đào trả mơng ), từ Km353+609-Km353+679 thiết kế tờng chắn
taluy âm để ổn định nền đờng và giữ nguyên mơng thuỷ lợi của địa phơng.
Km356+25.8-Km356+126.5 tuyến đi sát hồ Bó Ly(phải tuyến), đoạn này taluy đắp hai
bên đều đợc gia cố ốp mái bằng đá xây do nớc hồ Bó Ly thờng xuyên tràn qua mặt đờng và
để ổn định nền mặt đờng (nớc ngập thờng xuyên). Để ổn định nền mặt đờng và tạo cảnh

quan cho đoạn tuyến thiết kế theo mặt cắt ngang đô thị, thiết kế ốp mái taluy âm bên phải
tuyến từ km356+25.8- Km356+126.5 bằng tấm ốp mái BTCT dạng kín có chân khay,
L=100.7m H=3.0m. Không ốp mái taluy bên trái tuyến do trắc dọc đoạn này đã đợc tôn
cao 0.6-1.2 m và đặt cống hộp 1.0x1.0m tại Km356+46.8m để giữ nớc hồ Bó Ly luôn ở
mức ổn định theo yêu cầu của địa phơng (bằng đáy tràn hiện tai 581.34m).
c .Các phơng án kết cấu
Tờng chắn taluy dơng Km353+429.18 Km353+492.02:
Tờng chắn bê tông M200, chiều cao H=1.5m, rãnh dọc sau tờng đá xây vữa xi măng
M100 có B=1.0m, một bên rãnh là tờng chắn, một bên là mái taluy đợc gia cố đến chiều
cao 1.5m. Hai đầu rãnh xây gờ cao 0.3 m để ngăn dòng bùn đá không tràn theo nớc ma vào
hệ thống rãnh dọc.
Nớc trong rãnh sau tờng chảy về hai đầu tờng chắn, thu vào hố thu Km353+700 để
thoát theo hệ thống rãnh dọc, đầu kia xả thẳng vào cống ngang đờng C13(Km353+812)
Tờng chắn taluy dơng Km353+700-Km353+810
Tờng chắn bê tông M200, chiều cao H=1.5m, rãnh dọc sau tờng đá xây vữa xi măng
M100 có B=1.0m, một bên rãnh là lng tờng chắn, một bên là mái taluy đợc gia cố đến
chiều cao 1.5m. Hai đầu rãnh xây gờ cao 0.3 m để ngăn dòng bùn đá không tràn theo nớc
ma vào hệ thống rãnh dọc.
Nớc trong rãnh sau tờng chảy về đầu tuyến, thu qua Km353+429.18 và thoát theo hệ
thống rãnh dọc
Tờng chắn taluy âm Km353+609-Km353+679
Tờng chắn bê tông M200
Km353+609- Km353+624, L=25m H=3.0m
Km353+624- Km353+656.35, L=32.35m H=5.0m
Km353+656.35- Km353+679, L=22.65m H=3.0m
ốp mái taluy âm Km356+25.8-Km356+126.5
ốp mái taluy bằng tấm BT 40x40x8cm trên đá dăm đệm dày 5cm, gia cố chân taluy
bằng chân khay đá hộc xây vữa xi măng M100# và đá hộc xếp khan. Chân khay sâu 70
cm, dầy 35 cm.
Km356+25.8- Km356+126.5, L=100.7m S=489.58m2

* T ờng chắn ta luy d ơng:
- Km353+429.18-Km353+492.02 tờng chắn BT M200, H=1.5m
- Km353+700-Km353+810 tờng chắn BT M200, H=1.5m
* T ờng chắn ta luy âm:
- Km353+609-Km353+624 tờng chắn BT M200, H=3.0m
- Km353+624-Km353+656.35 tờng chắn BT M200, H=5.0m
- Km353+656.35-Km353+679 tờng chắn BT M200, H=3.0m
17
Thuyết minh tổ chức thi công dự án cải tạo nâng cấp QL 6 Công Ty Liên Hợp XD Vạn Cờng
Gói thầu số 05 : Km352 - Km359

6.5 ốp mái ta luy âm:
Km356+25.8-Km356+126.5 Mái ta luy đợc ốp bằng tấm BT 40x40x8cm trên đá dăm
đệm dày 5cm, gia cố chân mái ta luy bằng chân khay đá hộc xây vữa XM M100. Chân
khay sâu 70cm, dày 35cm.
7. Thiết kế nút giao
a. Các số liệu cơ sở
- Đoạn Km352-Km359 có một nut giao với đơng tỉnh lộ 108, đây là nút giao có dạng
ngã ba.
- Theo quy hoạch thị trấn Thuận Châu, mặt cắt ngang tuyến QL6 là mặt cắt ngang đô
thị: B
nền
=2x5+15=25.0m, mặt cắt của tỉnh lộ 108 trong phạm vi thị trấn Thuận Châu (nhánh
rẽ đi Cò Mạ) có nền đờng rộng 6.5m, mặt đờng rộng 3.5m. Hiện tại đờng TL108 đạt tiêu
chuẩn đờng cấp V, nền 6.5m, mặt láng nhựa 3.5m.
- Các giao cắt khác trên tuyến chỉ là giao cắt với đờng ngang dân sinh nhỏ, hay giao cắt
với đờng ngang rẽ vào nhà dân, công sở
- Kết cấu mặt đờng vuốt nối đờng ngang đợc áp dụng thôngd nhất cho cả đoạn tuyến
nh sau:
+ 7cm BTN hạt trung

+ Nhựa thấm bám 1.0kg/m2
+ 15cm CPĐD loạiI
+ Bù vênh bằng vật liệu tại chỗ.
b. Thiết kế bình đồ nút giao
* Giao cắt với TL 108 (Km355+200)
- Giao cắt giữa QL6 và TL108 nằm gần cuối đờng cong Đ15, khi thiết kế bình đồ lấy
cánh thẳng từ Đ15-Đ16 làm cơ sở để cắm cong cho các nhánh rẽ .
- Góc giao giữa QL6 và TL108 là 78
0
57

, mặt khác đoạn này nhà dân bám sát hai bên
đờng, vì vậy cắm cong các nhánh rẽ còn xem xét đến điều kiện châm trớc cho GPMB.
- Nhánh rẽ Sơn La - Cò Mạ cắm bán kính R=24.7m, nhánh Tuần Giáo-Cò Mạ cắm bán
kính cong châm chớc R=10.7m (R
min
=17m)
- Sơn kẻ vạch đờng (vạch 1.14, 1.5) kết hợp với việc đặt biển báo hiệu giao thông (411,
423a) để tổ chức giao thông tại nút.
* Giao cắt với đờng ngang dân sinh, đờng rẽ vào công sở, côngtrình công cộng
- Thiết kế vuốt nối với bán kính nhánh rẽ R
min
=8.7m, đoạn Km353-Km358 (TT Thuận
Châu) bán kính nhánh rẽ tại các vị trí đông dân c đợc châm chớc R
min
=5.0m đẻ hạn chế
GPMB. Bề rộng phần vuốt nối này tuỳ thuộc bề rộng đờng rẽ.
- Chiều dài phạm vi thi công đờng nhánh L=20m kể từ cuối phần vuốt nối. Đờng vào
công sở , công trình công cộng đoạn TT Thuận Châu, chiều dài đoạn vuốt nối này tuỳ thuộc
vào thực tế.

c. Thiết kế trắc dọc khu vực nút giao
* Giao với TL108 :
- Trắc dọc nhánh rẽ và nhánh chính đợc phối hợp với nhau, sao cho đảm bảo điều kiện
về an toàn giao thông, phù hợp với các yếu tố thiết kế trên nhánh chính QL6, đảm bảo điều
kiện thoát nớc ngã ba. Độ dốc thiết kế nhánh TL108 là 2.54%
- Hớng thoát nớc chung của nút giao với TL 108 là thoát dọc theo TL108 chảy về suối
Muội
* Giao với các đờng khác
- Trắc dọc đờng nhánh chủ yếu thiết kế theo hiện trạng, dốc dọc tuỳ thuộc vào độ dốc
dọc của đờng hiện tại.
18
Thuyết minh tổ chức thi công dự án cải tạo nâng cấp QL 6 Công Ty Liên Hợp XD Vạn Cờng
Gói thầu số 05 : Km352 - Km359

- Bắt đầu vuốt nối trắc dọc nhánh rẽ từ mép nền đờng chính, chiều dài đoạn chuyển
tiếp, độ dốc dọc tuỳ thuộc vào từng đờng rẽ mà vuốt nối cho phù hợp.
d. Thiết kế trắc ngang khu vực nút giao
* Giao với TL108
- Thiết kế mặt cắt ngang vuốt nối có vỉa hè hai bên tới cọc TC1A=TĐ1B, bề rộng đờng
thu hẹp dần về B
nền
=22m, B
mặt
=12m, hè mỗi bên 5m.
- Từ cọc TC1A=TĐ1B thiết kế mặt cắt ngang vuốt nối không có vỉa hè hai bên về cọc
2, bề rộng đờng tại cọc hai B
nền
=6.5m, B
mặt
=3.5m.

- Từ cọc 2 đến cọc 3 (nhánh TL108) vuốt nối về cao độ và bề rộng nền mặt đờng hiện
tại của TL108.
* Giao với các đờng khác
Bề rộng mặt đờng đoạn vuốt nối đờng ngang tuỳ thuộc vào bề rộng cụ thể của
từng đờng để bố trí cho phù hợp
7. Vật liệu xây dựng chính phục vụ cho dự án
Tất cả các loạt vật liệu nhập vào công trờng phục vụ để thi công đều phải phù hợp với
tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án và phải đợc t vấn giám sát kiểm tra và chấp thuận. Các loại
vật liệu chính sẽ đệ trình để phục vụ cho dự án nh sau:
+ Đất đắp: nguồn đất chính để đắp là tận dụng khối lợng đất đào có trên tuyến (tận
dụng 60%) trớc khi tiến hành thi công nhà thầu mời t vấn giám sát đi lấy mẫu thí nghiệm
đất các khu vực chuẩn bị đào để về thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý. Nếu các chỉ tiêu cơ lý phù
hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án thì đánh dấu mỏ đất lại để khi đào nền đờng kết hợp
thi công đắp nền đờng luôn, còn nếu không phù hợp thì sẽ đào để đổ đi. Khối lợng đất đắp
còn thiếu nhà thầu sẽ mua mỏ đất của chính quyền địa phơng để khai khác.
+ Cát Vàng: nhà thầu sẽ mua cát vàng bởi hai nguồn cung cấp chính: Cát vàng Sông Mã
và Cát vàng Điện Biên đợc chuyên chở đến bằng đờng thuỷ kết hợp với đờng bộ. Cát vàng
hai nơi này phù hợp với các chỉ tiêu cơ lý để phục vụ công tác thi công để xây trát, đổ bê
tông, làm cốt liệu sản xuất Thảm BTN. Trong trờng hợp hai nguồn cung cấp này đều không
đáp ứng kịp thì nhà thầu sẽ mua cát tại Kim Bôi Hoà Bình để tập kết lên.
+ Đá các loại phục vụ thi công công tác đổ bê tông, cốt liệu sản xuất Asphals: đợc nhà
thầu tận dụng mỏ đá ở thị trấn Thuận Châu để lắp đặt trạm nghiền sàng đá có công suất
120m3/giờ.
+ Sắt thép đợc nhà thầu sử dụng loại thép trong nớc sản xuất: Thép Thái Nguyên và
Thép Miền Nam đợc chuyên chở bằng phơng tiện đờng bộ do hãng cung cấp đảm nhiệm.
+ Xi măng dùng trong công tác bê tông là xi măng Bỉm Sơn (PC30 và PC40) đợc mua
tại Tổng đại lý Xi măng Bỉm Sơn tại thị xã Sơn La
+ Nhựa đờng: đợc sử dụng loại nhựa đờng lỏng nóng 60/70 của Singapho sản xuất đợc
cung ứng bởi Công ty ADCo đợc vận chuyển từ Tổng Kho Hải Phòng lên bằng xe bồn
chuyên dụng.

+ Bột Sơn, bi thuỷ tinh để sơn phản quang phân luồng giao thông sử dụng bột sơn của
hãng SIVICO đợc sản xuất theo công nghệ Malaysia.
19
ThuyÕt minh tæ chøc thi c«ng dù ¸n c¶i t¹o n©ng cÊp QL 6 C«ng Ty Liªn Hîp XD V¹n Cêng
Gãi thÇu sè 05 : Km352 - Km359

20
Thuyết minh tổ chức thi công dự án cải tạo nâng cấp QL 6 Công Ty Liên Hợp XD Vạn Cờng
Gói thầu số 05 : Km352 - Km359

phần II
giải pháp kỹ thuật và công nghệ thi công
I. Những căn cứ để lập tổ chức thi công:
1- Căn cứ vào th mời thầu của Ban quản lý dự án 1.
2- Dựa trên Hồ sơ thiết kế kỹ thuật đợc duyệt của Gói thầu số 05 - Dự án nâng cấp cải
tạo QL6 đoạn Sơn La - Tuần Giáo do Tổng công ty T vấn thiết kế Giao thông Vận tải lập
tháng 8 năm 2004 .
3- Căn cứ các định mức và qui trình thi công và nghiệm thu hiện hành.
4- Căn cứ vào năng lực thi công, thiết bị, con ngời, kinh nghiệm thi công nhiều năm
của Công ty chúng tôi và đặc biệt các thiết bị thi công chủ đạo của chúng tôi đang tập kết
tại Km263 Quốc lộ 6 vừa thi công hoàn thành gói thầu 17 Quốc lộ 6 (Km250-
Km264)
5- Cơ sở tính toán tiến độ thi công dựa trên định mức 1242/Bộ XD có xét đến điều kiện
khó khăn về thời tiết khí hậu (ma nhiều vào tháng 5-9 hàng năm), địa hình, mức độ tập
trung, phân tán khối lợng thi công.
II. Tổ chức thi công của nhà thầu
1- Mục tiêu:
* Hoàn thành công trình trong vòng 22 tháng (660 ngày) về trớc tiến độ 2 tháng
(60 ngày) so với yêu cầu.
* Đảm bảo chất lợng và các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật của công trình.

* Hạ giá thành xây dựng công trình
* An toàn tuyệt đối cho ngời và thiết vị xe máy trong quá trình thi công.
* Giữ gìn và bảo vệ tốt nhất về vệ sinh môi trờng trong quá trình triển khai thi công và
kết thúc dự án.
2- Các biện pháp của nhà thầu để hoàn thành dự án :
Để đảm bảo các mục tiêu trên chúng tôi sẽ áp dụng các biện pháp sau:
- Bố trí tổ chức thi công hợp lý, chọn phơng án tổ chức thi công tiên tiến phù hợp với
điều kiện thực tế của dự án.
- Trên cơ sở tiến độ thi công tổng thể, lập tiến độ thi công chi tiết cho từng hạng mục
công trình để điều hành, chỉ đạo sản xuất đảm bảo hoàn thành tiến độ chung.
- Bố trí hớng thi công hợp lý, khoa học, tận dụng đờng hiện có để vận chuyển vật liệu
và đảm bảo giao thông trong quá trình thi công công trình.
- Điều phối khối lợng đào đắp trên tuyến một cách hợp lý tận dụng nguồn vật liệu tại
chỗ nhằm hạ giá thành , đẩy nhanh tiến độ thi công công trình.
- Đa các máy móc thiết bị hiện đại tham gia thi công trên công trờng, áp dụng các công
nghệ thi công tiên tiến nhằm hạ giá thành, đẩm bảo chất lợng và tiến độ của án.
- Tiến hành thi công thí điểm từ đó rút ra những thông số, phơng pháp phù hợp với điều
kiện cụ thể của công trình.
- Chỉ khi quá trình thi công thí điểm này đạt đợc các yêu cầu kỹ thuật và đợc sự chấp
thuận của T vấn giám sát mới tiến hành thi công đồng loạt.
- Bố trí đầy đủ các thiết bị phòng hộ, biển báo và ngời hớng dẫn giao thông để đảm bảo
giao thông thông suốt.
- Bố trí xe tới nớc chống bụi thờng xuyên, hạn chế thấp nhất mức độ ảnh hởng tới môi
trờng, sinh thái và các hoạt động bình thờng của nhân dân vùng lân cận.
21
Thuyết minh tổ chức thi công dự án cải tạo nâng cấp QL 6 Công Ty Liên Hợp XD Vạn Cờng
Gói thầu số 05 : Km352 - Km359

- Liên hệ chặt chẽ với chính quyền địa phơng, để phối hợp giải quyết các công tác về
giải phóng mặt bằng,an toàn, an ninh, bảo đảm giao thông trong khu vực thi công.

Thành lập một BĐH chung :
Giám đốc điều hành - Kỹ s cầu đờng đã có nhiều năm kinh nghiệm trong xây dựng các
công trình giao thông, công nghiệp đã tinh quan điều hành quản lý nhiều dự án trong và
ngoài nớc nh: Dự án cải tạo nâng cấp QL5, QL1A Tam Kỳ-Nguảng Ngãi, QL1A hợp đồng
ADB2-N4 Hà Nội-Lạng Sơn, QL6 đoạn Hoà Bình-Sơn La, các dự án WB, ADB thay mặt
Nhà thầu làm việc trực tiếp với kỹ s T vấn và Chủ công trình.
* Giám đốc BĐH :
Chịu trách nhiệm điều hành trực tiếp thi công theo kế hoạch và biện pháp đã đợc Kỹ s
t vấn chấp thuận. Căn cứ kế hoạch tiến độ chung của công trờng, vạch kế hoạch thi công
chi tiết từng hạng mục, từ đó có kế hoạch về tiền vốn, vật t và thiết bị phục vụ cho thi công,
đôn đốc kiểm tra việc thực hiện tiến độ công trình
-Dới giám đốc điều hành là Phó giám đốc điều hành và các cán bộ giúp việc gồm các
phòng ban nghiệp vụ
- Ban Kế hoạch-Kỹ thuật
- Ban Kế toán - Hành chính
- Ban quản lý Vật t - Thiết bị
- Ban an toàn giao thông và vệ sinh môi trờng.
- Tổ Thí nghiệm, Khảo sát - Thiết kế
- Các đội thi công :
* Một đội chuyên thi công Nền đờng
* Một đội chuyên thi công hệ thống thoát nớc và hoàn thiện
* Một đội chuyên thi công móng mặt đờng cấp phối đá dăm
* Một đội chuyền thi công thảm bê tông asphalt trên toàn tuyến
* Một đội chuyền thi công hệ thống chiếu sáng trên toàn tuyến
* Đội thi công các hạng mục phụ trợ và đảm bảo an toàn giao thông khác nh : lắp
đặt cọc tiêu biển báo, sơn bả cột KM, cột mốc, tờmg hộ lan, sơn kẻ mặt đờng
Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận trên nh sau :
- Giám đốc điều hành :
Là ngời có nhiều kinh nghiệm trong thi công cầu và đờng, đã từng là giám đốc các dự
án có quy mô và tính chất tơng tự của dự án dự thầu. Giám đốc điều hành sẽ thay mặt nhà

thầu trong việc điều hành thi công gói thầu và có đầy đủ thẩm quyền quyết định mọi vấn đề
liên quan đến thi công dự án , chịu trách nhiệm chỉ đạo, quản lý toàn bộ dự án trớc Chủ
công trình và Kỹ s t vấn. Giúp đỡ giám đốc điều hành trong công tác chỉ đạo điều hành dự
án có Phó giám đốc điều hành và các kỹ s có chuyên môn nghiệp vụ.
- Phó giám đốc điều hành :
Là ngời có nhiều kinh nghiệm trong thi công cầu và đờng, cũng đã từng tham gia
quản lý điều hành các dự án có quy mô và tính chất tơng tự của dự án dự thầu. Phó giám
đốc điều hành là ngời trợ lý cho Giám đốc điều hành, hoạt động của Phó Giám đốc điều
hành đợc đặt dới sự quản lý điều hành của Giám đốc điều hành
Trong trờng hợp Giám đốc điều hành đi vắng, Phó giám đốc sẽ đợc ủy quyền toàn
bộ thay mặt giám đốc điều hành, quản lý thi công tại công trờng.
- Ban Kế hoạch - Kỹ thuật Thi công
Thiết lập Tiến độ thi công chi tiết theo tuần, tháng , quý dựa trên cơ sở tiến độ thi
công tổng thể. Chịu trách nhiệm quản lý chất lợng và các vấn đề kỹ thuật trong khi tiến
22
Thuyết minh tổ chức thi công dự án cải tạo nâng cấp QL 6 Công Ty Liên Hợp XD Vạn Cờng
Gói thầu số 05 : Km352 - Km359

hành thi công, chỉ đạo thi công và giải quyết các vấn đề kỹ thuật thi công cho các đơn vị thi
công. Phối kết hợp với các phòng khác để huy động thiết bị, vật t, và nhân lực đến hiện tr-
ờng thi công theo tiến độ đề ra. áp dụng các biện pháp thi công có hiệu quả và tổ chức các
hoạt động thi công thích hợp để công trình hoàn thành đúng tiến độ.
Đi trớc trong việc lập tất cả các kế hoạch thi công, nh nhân lực, kế hoạch huy động
thiết bị, mua sắm vật t, thiết bị trên cơ sở cùng phối hợp với Ban Vật t - Thiết bị và Tài
chính. Thiết lập kế hoạch cho dự án, chuẩn bị trình duyệt, yêu cầu thanh toán, đề nghị thay
đổi và thơng lợng khối lợng và hạng mục thi công, báo cáo tiến độ vv. Nhiệm vụ chính của
bộ phận này gồm :
+ Lập tiến độ thi công : Chuẩn bị tiến độ thi công, kiểm soát tiến độ thực tế và tìm
các biện pháp cần thiết để giữ tiến độ thi công theo kế hoạch, dự kiến huy động nhân lực và
thiết bị, mua sắm vật t cũng đợc cập nhật thờng xuyên liên tục

+ Kế hoạch mua sắm : Dựa vào tiến độ tổng thể và các mốc thời gian huy động vật
t, thiết bị cho mỗi giai đoạn công việc sẽ đợc thiết lập, gồm có:
- Yêu cầu trình duyệt.
- Thời gian trình duyệt.
- Thời gian đặt mua.
- Thời gian huy động đến công trờng.
+ Dựa vào kế hoạch trên, danh mục mua sắm sẽ đợc lập, dựa vào danh mục mua
sắm các hoạt động sau đây sẽ đợc tiến hành :
- Xác định mua các vật t vật liệu trong và ngoài nớc
- Phối hợp cùng với các phòng khác mua sắm vật t, vật liệu
+ Chuẩn bị trình duyệt: Tất cả các nguồn mua sắm vật t vật liệu khác nhau cần thiết
cho việc trình duyệt sẽ đợc thu thập tại bộ phận này và xem xét dựa trên các yêu cầu kỹ
thuật của dự án, vật t vật liệu nào đáp ứng tốt nhất cho yêu cầu kỹ thuật của dự án sẽ đợc đa
tới phòng thí nghiệm để xem xét kỹ lỡng hơn sau đó sẽ quyết định trình chủ công trình
duyệt. Ngay sau khi đợc chủ công trình phê duyệt cho phép mua vật t đa vào công trình,
nhà thầu sẽ xúc tiến ký kết hợp đồng mua theo kế hoạch và tiến độ công trình đề ra
+ Chuẩn bị các bản vẽ thi công và bản vẽ hoàn công : Theo tiến độ thi công, các bản
vẽ thi công sẽ đợc lập và thực hiện. Các bản vẽ thi công và hoàn công đầy đủ sẽ đợc bộ
phận kỹ thuật xem xét và trình Chủ công trình duyệt. Các bản vẽ thi công đã đợc duyệt sẽ
đợc bộ phận kỹ thuật cho triển khai thực hiện. Các bản gốc sẽ đợc lu giữ
+ Yêu cầu thanh toán : Theo khối lợng thực tế đợc kiểm tra bởi bộ phận kỹ thuật,
cán bộ thanh toán của bộ phận này sẽ tổng hợp cho vào bản thanh toán tháng và gửi cho
các bộ phận có liên quan xem xét sau đó sẽ sửa đổi hoàn thiện ( nếu có ) và làm yêu cầu
thanh toán chính thức gửi Chủ công trình.
+ Báo cáo tiến độ : Để theo dõi sát sao tiến độ thi công, công tác kiểm tra tiến độ
tuần, tháng, quý sẽ đợc thực hiện thờng xuyên và viết báo cáo gửi Chủ công trình và Trụ sở
chính (Hội đồng quản trị của Công ty) cùng các nhận xét, ý kiến đề xuất cần thiết.
+ Đề xuất và thơng thảo lệnh thay đổi đối với công trình :
- Bất kỳ một văn bản nào về thay đổi phạm vi công trình, khối lợng và tiêu chuẩn kỹ
thuật sẽ đợc thiết lập bởi bộ phận này

- Tài liệu đề xuất và thơng thảo sẽ đợc tiến hành trên cơ sở phối hợp với các phòng
ban khác
23
Thuyết minh tổ chức thi công dự án cải tạo nâng cấp QL 6 Công Ty Liên Hợp XD Vạn Cờng
Gói thầu số 05 : Km352 - Km359

- Bất kỳ khiếu nại nào sẽ đợc chuẩn bị, thơng thảo và lu giữ giống nh với lệnh thay
đổi
+ Thống kê vật t : Bất kỳ vật t nào đợc huy động đến công trờng sẽ đợc thống kê về
số lợng và kiểm tra độ phù hợp về chất lợng theo nh đã trình duyệt, có sự kết hợp với các
bộ phận và phòng ban khác
+ Họp tiến độ : Chịu trách nhiệm tổ chức các cuộc họp tiến độ hàng tuần. Nơi nào
có sự điều chỉnh về nhân lực cần thiết, thiếu vật t, thiết bị thi công, vấn đề chất lợng và an
toàn thi công và những vấn đề khác sẽ đợc thảo luận với các lãnh đạo phòng, ban và đơn vị
thi công, sau đó giám đốc dự án sẽ ra quyết định cuối cùng. Biên bản cuộc họp tiến độ sẽ
đợc lập và gửi cho các phòng ban , đơn vị có liên quan
- Ban Kế toán - Hành chính:
Giúp Giám đốc trong việc lập kế hoạch nhận tiền và thanh toán, chi phí tài chính,
cập nhật thu chi, theo dõi chi tiêu của ban TC-HC về phần chi dịch vụ Kỹ s T vấn và Chủ
công trình trong thời gian thi công và phần tiền đợc thanh toán lại, thanh toán tiền tạm ứng
và thanh toán khối lợng thực hiện hàng tháng cho các đội thi công sau khi nhận thanh toán
từ chủ công trình. Thực hiện theo các quy định và chính sách của nhà nớc về tài chính, bảo
hiểm, thuế, khấu hao, lơng cho toàn bộ dự án .
Phối hợp cùng ban KH-KT làm các báo cáo định kỳ, báo cáo thanh toán cuối cùng
hàng năm và thanh toán cuối cùng của toàn bộ dự án
Giúp Giám đốc ĐH và đợc đặt dới sự chỉ đạo điều hành của Giám đốc điều hành
trong thời gian thi công công trình và thực hiện các nhiệm vụ sau :
+ Điều độ :
- Tất cả các tài liệu hợp đồng liên quan đến Chủ công trình và Kỹ s T vấn
- Liên lạc với chính phủ và chính quyền địa phơng

- Phối hợp với ban Kế hoạch - Thi công lập hồ sơ khiếu nại và thơng thảo
- Phối hợp với ban Kế hoạch - Thi công lập yêu cầu thanh toán theo quyết định của
phòng Kế hoạch,
+ Mua sắm hàng hóa : Mua sắm vật t thiết bị trong hay ngoài nớc và tất cả những
thứ cần thiết liên quan đến thi công dự án phù hợp với các yêu cầu của các phòng ban khác
với sự xét duyệt của Chỉ huy trởng công trờng.
+ Các công việc Tổng hợp/Lao động :
- Bảo trì văn phòng/ nhà ở.
- Quản lý lao động, chăm sóc sức khỏe cho cán bộ công nhân viên.
- Các công việc về lễ, Tết, khánh thành, bàn giao công trình
- Duy trì các hoạt động thông tin, phơng tiện đi lại
- Cung cấp các dịch vụ phục vụ Chủ công trình và Kỹ s t vấn theo yêu cầu của hồ sơ
thầu
- Cung cấp văn phòng phẩm và hàng tiêu dùng
- Ban Vật t - Thiết bị :
Chịu trách nhiệm giúp Giám đốc điều hành công trờng trong việc bố trí các thiết bị
thi công và vật t dựa vào kế hoạch huy động thiết bị cho thi công dự án đúng tiến độ.
Huy động vật t và thiết bị tới công trờng theo yêu cầu của ban KH-KT, chịu trách
nhiệm quản lý thiết bị và hoạt động của chúng tại công trờng.
Phối hợp sử dụng các thiết bị giữa các mũi, đội tại công trờng hiệu quả nhất nhằm
hoàn thành công trình đúng tiến độ.
24
Thuyết minh tổ chức thi công dự án cải tạo nâng cấp QL 6 Công Ty Liên Hợp XD Vạn Cờng
Gói thầu số 05 : Km352 - Km359

- Ban an toàn giao thông và vệ sinh môi trờng.
Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về công tác đảm bảo an toàn lao động, an
toàn giao thông, an ninh công trờng và vệ sinh môi trờng.
Kết hợp với chính quyền địa phơng tham gia đăng ký tạm trú cho toàn thể cán bộ
công nhân viên của công trờng theo luật pháp hiện hành của nớc Việt Nam dân chủ cộng

hoà.
Lập kế hoạch thực hiện và mua sắm các trang thiết bị phục vụ cho các công tác trên
để đảm bảo an toàn lao động, và vệ sinh môi trờng.
- Tổ thí nghiệm và Khảo sát - Thiết kế
a) Tổ Khảo sát - Thiết kế : Cùng với bộ phận kỹ thuật của ban KH-KT tiến hành khảo
sát và thiết kế các hạng mục công việc để trình Kỹ s t vấn xét duyệt. Cung cấp các thông
tin cần thiết và các bản vẽ đã đợc duyệt để thi công công trình tuân thủ theo các yêu cầu kỹ
thuật.
b) Phòng thí nghiệm : Duy trì các thiết bị phòng thí nghiệm đợc sử dụng ở tình trạng
tốt nhất. Chuẩn bị và tiến hành các thí nghiệm trộn thử, các công thức thiết kế trộn bê tông
nhựa tuân thủ theo các yêu cầu kỹ thuật của các hạng mục công việc và thực hiện các thí
nghiệm ngoài hiện trờng tuân thủ theo các yêu cầu kỹ thuật .
Lu giữ các kết quả thí nghiệm, phối hợp với các phòng ban khác trình Kỹ s t vấn xét
duyệt các loại vật liệu đa vào Công trình.
- Các đơn vị thi công :
Các đội thi công nêu trên thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc điều hành giao cho và
chịu trách nhiệm về kỹ thuật, chất lợng và tiến độ thi công công trình trớc Giám đốc công
ty và Giám đốc điều hành.
Mỗi đội thi công đợc giao kế hoạch thi công cho từng hạng mục riêng và dới sự chỉ đạo
điều hành của Giám đốc điều hành. Giám đốc điều hành có thể kết hợp các đội thi công với
nhau, nếu cần thiết để thực hiện những công việc nhất định thuộc dự án.
Các đội trởng sẽ chịu trách nhiệm bố trí cụ thể về ăn, ở, công địa thi công, bản vẽ thi
công, bãi đúc và chứa vật liệu, thiết bị, nhân lực phù hợp với tiến độ và công nghệ trớc
Giám đốc điều hành.
Kiểm tra hàng ngày và thúc đẩy tiến độ thi công và công nghệ phù hợp với thiết kế , đảm
bảo kỹ thuật
Các phòng ban nghiệp vụ của ban điều hành dự án sẽ cung cấp thông tin cần thiết và
giúp đỡ thờng xuyên các đội thi công này để họ hoàn thành từng hạng mục công việc đợc
giao
Trong thời gian thực hiện dự án các phòng ban nghiệp vụ của BĐH dự án phối hợp chặt

chẽ và thờng xuyên với nhau, hỗ trợ và phối hợp các đội thi công trong thi công Công trình
để dự án hoàn thành đúng tiến độ với chất lợng cao
Hàng tháng BĐH tổ chức họp với Chủ đầu t, T vấn giám sát để cùng nhau kiểm điểm
và đôn đốc tiến độ, chất lợng của công trình.
3. Tổ chức công trờng :
Do điều kiện khối lợng công việc lớn và nằm giàn trải trên tuyến, nên công trờng đợc
chia làm 2 mũi thi công chính, ở mỗi mũi thành lập một ban chỉ huy công trờng :
- Một mũi thi công từ Km352-Km356
- Một mũi thi công từ Km359-Km356
III-Thiết kế tổ chức thi công chủ đạo :
1. Tổ chức các mũi thi công :
- Do yêu cầu về tổ chức thi công công trình sao cho đảm bảo hiệu quả nhất đồng thời
cũng phải đảm bảo tiến độ chung và tuân thủ chặt chẽ các qui trình qui phạm trong thi
25

×