ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG GIẢNG VIÊN LÍ LUẬN CHÍNH TRỊ
==========================
NGUYỄN THỊ HIỀN
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CÔNG NGHIỆP HĨA,
HIỆN ĐẠI HĨA Ở TỈNH NINH BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Hà Nội - 2012
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG GIẢNG VIÊN LÍ LUẬN CHÍNH TRỊ
==========================
NGUYỄN THỊ HIỀN
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CÔNG NGHIỆP HĨA,
HIỆN ĐẠI HĨA Ở TỈNH NINH BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã số: 60 31 01
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH QUANG TY
Hà Nội - 2012
1
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... 7
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU............................................................................... 8
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 10
Chương 1 ................................................................................................................. 16
CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỐT YẾU
VỀ NGUỒN NHÂN LỰC ..................................................................................... 16
1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN .................................................................. 16
1.1.1. Cơng nghiệp hố, hiện đại hố và những yêu cầu chủ yếu đối với
nguồn nhân lực....................................................................................................... 16
1.1.1.1.Công nghiệp hóa, hiện đại hố................................................................. 16
1.1.1.2. Những điều kiện, tiền đề cần thiết cho cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa..............................................................................................................................19
1.1.1.3. Những u cầu chủ yếu của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đặt ra đối
với nguồn nhân lực và sử dụng nguồn nhân lực ............................................... 23
1.1.2. Khái niệm về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực .............. 26
1.1.2.1. Nguồn nhân lực ....................................................................................... 26
1.1.2.2. Phát triển nguồn nhân lực ....................................................................... 30
1.1.2.3. Nguồn nhân lực chất lượng cao…………………………………… 31
1.1.2.4. Sự cần thiết khách quan nâng cao chất lượng nguồn nhân lực......... 33
1.2. VAI TRÒ CỦA NGUỒN NHÂN LỰC ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH CNH, HĐH VÀ
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC .............. 35
1.2.1. Vai trò của nguồn nhân lực đối với quá trình CNH, HĐH .................. 35
1.2.2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến q trình nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực ................................................................................................................... 40
1.2.2.1. Các yếu tố liên quan đến dân số .............................................................. 40
1.2.2.2. Giáo dục và đào tạo, khoa học và cơng nghệ......................................... 43
1.2.2.3. Trình độ phát triển y tế và các dịch vụ chăm sóc sức khỏe .................. 47
1.2.2.4. Thị trường lao động .................................................................................. 47
3
1.2.2.6. Các chế độ, chính sách của Nhà nước và chính quyền địa phương liên
quan trực tiếp đến nguồn nhân lực ..................................................................... 49
1.3. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG TRONG NƢỚC VỀ NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC VÀ VẤN ĐỀ RÚT RA CHO TỈNH NINH
BÌNH…………………………………………………………………………50
1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng ....................................................... 50
1.3.2. Những vấn đề rút ra có thể tham khảo cho tỉnh Ninh Bình ................ 53
Chương 2 ................................................................................................................. 56
THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN
2006 - 2010 .............................................................................................................. 56
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ, VĂN HÓA, XÃ HỘI VÀ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN
2006- 2010 ............................................................................................................... 56
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, xã hội và ảnh hƣởng đến chất lƣợng nguồn nhân
lực ở tỉnh Ninh Bình .............................................................................................. 56
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên..................................................................................... 56
2.1.1.2. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội .................................................................. 58
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2006 - 2010, kết
quả thực hiện và quan hệ với nguồn nhân lực ............................................... 60
2.1.3. Chủ trƣơng, chính sách của tỉnh Ninh Bình về phát triển nguồn nhân
lực ở giai đoạn 2006 - 2010 ................................................................................... 64
2.2. THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2006 –
2010 NHÌN TRÊN MỘT SỐ BÌNH DIỆN CƠ BẢN ............................................ 66
2.2.1. Đánh giá tổng thể về cơ cấu dân số và cơ cấu lao động xã hội............. 66
2.2.2. Tình hình thực tế của tỉnh Ninh Bình trong việc đào tạo, nâng cao
chất lƣợng nguồn nhân lực .................................................................................. 68
2.2.3.1. Về tình hình sử dụng lao động………………………………….67
2.2.3.2. Về cơ cấu lao động theo ngành kinh tế .................................................. 77
4
2.3. NHỮNG VẤN ĐÊ LỚN ĐANG ĐẶT RA VỀ CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN
LỰC Ở TỈNH NINH BÌNH VÀ NGUYÊN NHÂN ...................................................... 79
2.3.1. Những vấn đề lớn đang đặt ra .................................................................. 79
2.3.1.1. Về đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................ 79
2.3.1.2. Về phân bổ, sử dụng nguồn nhân lực .................................................... 81
2.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế lớn ...................................................... 82
Chương 3 ................................................................................................................. 85
QUAN ĐIỂM VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU GÓP PHẦN NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH NINH BÌNH ........................ 85
GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020 ........................ 85
3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH NINH BÌNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CNH, HĐH GIAI
ĐOẠN 2011 – 2015 VÀ ĐẾN NĂM 2020 ..................................................................... 85
3.1.1. Quan điểm và mục tiêu tổng quát ............................................................ 85
3.1.2. Định hƣớng cơ bản nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ................... 86
3.1.2.1. Định hướng về nâng cao thể lực nguồn nhân lực ................................ 86
3.1.2.2. Định hướng về nâng cao trình độ văn hố, chun mơn kỹ thuật...... 86
3.1.2.3. Định hướng về giải quyết việc làm .......................................................... 87
3.1.3. Dự báo về dân số, nguồn nhân lực và cung - cầu lao động của tỉnh
Ninh Bình giai đoạn 2011 - 2020 ......................................................................... 87
3.1.3.1. Dự báo về dân số, nguồn nhân lực ........................................................ 87
3.1.3.2. Dự báo về cung - cầu lao động ................................................................ 88
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN
LỰC TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2011 – 2020..................................................... 91
3.2.1. Nhóm giải pháp về cơng tác quy hoạch phát triển nguồn nhân lực ... 92
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo ................... 94
3.2.3. Nhóm giải pháp đào tạo nghề, nâng cao kỹ năng và trình độ chun
mơn kỹ thuật cho ngƣời lao động ....................................................................... 96
5
3.2.4. Nhóm giải pháp thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực
khoa học cơng nghệ ......................................................................................... 101
3.2.5. Nhóm giải pháp về phát triển thị trƣờng lao động .............................. 105
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 110
6
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đối với sự tồn tại và phát triển của một quốc gia, một địa phương hay một tổ chức,...
nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng nhất và đáng quan tâm hàng đầu. Nguồn nhân lực là điều
kiện nền tảng, có ảnh hưởng quyết định đến năng lực quản lý, phát triển của mọi thực thể xã
hội; và gắn với xu thế phát triển của kinh tế tri thức trên thế giới ngày nay, vai trị của nó sẽ
ngày càng lớn hơn so với nguồn vốn tài chính và các tài sản hữu hình như đất đai, nhà xưởng…
Với nước ta hiện nay cũng vậy, yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội đang và sẽ đòi hỏi
rất nhiều nguồn vốn, nguồn tài nguyên; song quan trọng và cấp bách hơn cả vẫn là nguồn
nhân lực.
Trong 25 năm đổi mới vừa qua (1986-2010), Đảng và Nhà nước luôn nhấn mạnh
quan điểm: Phải đặt con người vào vị trí trung tâm của chiến lược phát triển kinh tế- xã
hội, lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và
bền vững.
Quan điểm đó đã được thể hiện một cách nhất quán trong các văn kiện của Đảng và
Nhà nước từ Đại hội VI đến Đại hội X của Đảng. Việc thể chế hoá và tổ chức thực hiện
quan điểm đúng đắn này đã mang lại những kết quả không thể phủ nhận.
Sau 25 năm đổi mới, nguồn nhân lực ở nước ta đã có những bước phát triển rõ rệt.
Tuy nhiên, một trong những vấn đề lớn nhất đối với công cuộc phát triển của Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay là chất lƣợng nguồn nhân lực cịn thấp, thậm chí rất thấp. Văn
kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng (tháng 1-2011) đã nêu rõ: “Thể chế
kinh tế thị trường, chất lượng nguồn nhân lực, kết cấu hạ tầng vẫn là những điểm nghẽn
cản trở sự phát triển. Nền tảng để Việt Nam trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện
đại chưa được hình thành đầy đủ”{12, tr 93-94}.
Ninh Bình là một tỉnh nằm ở cửa ngõ cực nam miền Bắc và khu vực đồng bằng Bắc
Bộ, Việt Nam. Theo quy hoạch xây dựng và phát triển kinh tế thì tỉnh thuộc vùng duyên hải
Bắc Bộ (mặc dù được xếp vào khu vực đồng bằng Bắc Bộ, nhưng tỉnh Ninh Bình chỉ có hai
huyện duyên hải là Yên Khánh và Kim Sơn khơng thuộc miền núi), tỉnh Ninh Bình có vị trí
quan trọng của vùng cửa ngõ miền Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Đây là nơi
tiếp nối, giao lưu kinh tế và hàng hoá giữa khu vực châu thổ Sông Hồng với Bắc Trung Bộ,
giữa vùng đồng bằng Bắc Bộ với vùng rừng núi Tây Bắc. Thế mạnh kinh tế nổi bật của tỉnh
Ninh Bình là các ngành cơng nghiệp vật liệu xây dựng và du lịch.
Vì vậy, tỉnh Ninh Bình có vai trị quan trọng trong việc góp phần thực hiện phát triển
kinh tế - xã hội để sớm hồn thành sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước; và
3
cũng như bất cứ địa phương nào, tỉnh Ninh Bình cần phải phát triển nguồn nhân lực và
nguồn nhân lực có chất lượng cao để đáp ứng yêu cầu đó. Tuy nhiên thực tiễn hiện nay cho
thấy, nguồn nhân lực của tỉnh Ninh Bình chất lượng cịn rất thấp, chưa đáp ứng được yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội, chưa là động lực để đưa tỉnh Ninh Bình phát triển xứng đáng
với tiềm năng và thế mạnh của mình.
Như vậy, việc nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân
lực ở Việt Nam nói chung và ở tỉnh Ninh Bình nói riêng vẫn là hết sức cần thiết.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hố, hiện đại hố ở tỉnh Ninh Bình” để
thực hiện luận văn thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành kinh tế chính trị.
2. Tình hình nghiên cứu
Cho đến nay, ở nước ta đã có khá nhiều cơng trình khoa học, các hội thảo, bài viết,
luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ... nghiên cứu về nguồn nhân lực dưới nhiều góc độ, phạm vi
khác nhau. Ở đây xin được điểm qua một số cơng trình đã cơng bố, ít nhiều có liên quan
đến đề tài luận văn :
- GS.VS Phạm Minh Hạc, Nghiên cứu con người và nguồn nhân lực đi vào CNH,
HĐH , NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1996 ;
- GS.VS Phạm Minh Hạc, Về phát triển tồn diện con người thời kỳ CNH, HĐH ,
NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2001 ;
- Tiến sỹ Đoàn Khải, Nguồn lực con người trong quá trình CNH, HĐH ở Việt Nam ,
NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005;
- Tiến sỹ Vũ Bá Thể, Phát huy nguồn lực con người để CNH, HĐH , NXB Lao động
- Xã hội, Hà Nội, 2005;
- Trần Văn Tùng, Đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng nguồn nhân lực tài năng, NXB Thế
giới, Hà Nội, 2005;
- Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương (2006), Thông tin chuyên đề giải
quyết việc làm ở Việt Nam trong 5 năm 2006 - 2010;
- Mai Quốc Chính, Nâng cao chất lượng NNL đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH đất nước,
NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1999;
- TS. Hồ Anh Dũng, Phát huy yếu tố con người trong lực lượng sản xuất ở Việt Nam
hiện nay, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2002;
- Nguyễn Minh Đường, Bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện
mới, Đề tài KX.07 - 14, Hà Nội, 1996;
4
- GS.VS Phạm Minh Hạc, Vấn đề con người trong sự nghiệp CNH, HĐH, NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1996;
- TS. Đoàn Khải, Nguồn lực con người trong quá trình CNH, HĐH ở Việt Nam, NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005;
- Lê Thị Ái Lâm, Phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục và đào tạo, kinh
nghiệm Đông Á, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2003;
- TS. Lê Thị Ngân, Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tiếp cận kinh tế tri thức,
luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, 2005; v.v…
Những cơng trình nói trên đã nghiên cứu nguồn nhân lực từ những góc độ tiếp cận
khác nhau, giải quyết nhiều vấn đề lý thuyết, thực tiễn liên quan. Đây là nguồn tư liệu tham
khảo rất quan trọng đối với chúng tôi trong việc thực hiện luận văn này. Tuy nhiên đối với
Ninh Bình, là một tỉnh có nhiều tiềm năng cho việc phát triển kinh tế - xã hội, nhưng vấn đề
phát triển nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực chưa được quan tâm đề cập đến
nhiều, chưa có cơng trình nghiên cứu nào mang tính hệ thống về chủ đề này.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
Mục đích:
- Nghiên cứu lý luận về nguồn nhân lực từ đó phân tích, góp phần làm rõ thực trạng
phát triển nguồn nhân lực ở tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2005- 2010 và giai đoạn 2011- 2020;
- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011- 2015 và đặt trong tầm nhìn
đến năm 2020;
Nhiệm vụ:
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản, khảo cứu kinh nghiệm thực tiễn của một
số tỉnh, thành phố trong nước liên quan trực tiếp đến nguồn nhân lực và phát triển nguồn
nhân lực chất ượng cao nhằm tạo cơ sở cho việc nghiên cứu những vấn đề liên quan ở tỉnh
Ninh Bình.
- Tập trung vào việc phân tích, đánh giá những khía cạnh quan trọng, qua đó góp phần
làm rõ thực trạng phát triển nguồn nhân lực, chất lượng nguồn nhân trong quá trình CNH,
HĐH ở tỉnh Ninh Bình.
- Đề xuất và luận chứng hệ thống giải pháp góp phần thúc đẩy việc nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực tỉnh Ninh Bình trong thời kỳ CNH, HĐH.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
5
Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận, thực tiễn và hệ giải pháp liên quan đến
nguồn nhân lực và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ở tỉnh Ninh Bình trong quá trình
CNH, HĐH.
Phạm vi nghiên cứu:
Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến đối tượng nghiên cứu trên chủ yếu
được giới hạn trong phạm vi thời gian 2005 - 2010 và 2011- 2015, và tầm nhìn 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy
vật lịch sử, đường lối và chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước Việt Nam, các phương
pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị luận văn sẽ áp dụng một số phương pháp nghiên cứu
cụ thể chủ yếu là phương pháp xử lý và kế thừa các tư liệu, số liệu có liên quan; thống kê,
điều tra xã hội học, so sánh, phân tích, tổng hợp…
6. Dự kiến những đóng góp mới của luận văn
- Luận giải những vấn đề lý luận cơ bản về nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân
lực;
- Phân tích, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực, chất lượng nguồn nhân lực ở tỉnh
Ninh Bình trên một số bình diện quan trọng, trong những năm 2005 - 2010;
- Đề xuất được những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
phục vụ thiết thực cho phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Bình trong quá trình CNH,
HĐH;
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, những nội dung chính của
luận văn sẽ được sắp xếp thành 3 chương:
Chương 1: Cơng nghiệp hố, hiện đại hố và cầu về nhân lực cho cơng nghiệp hố
Chương 2: Thực trạng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ở tỉnh Ninh Bình trong
những năm qua
Chương 3: Quan điểm và hệ thống giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực trong giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020
CHƢƠNG 1
CƠNG NGHIỆP HỐ, HIỆN ĐẠI HỐ VÀ CẦU VỀ NHÂN LỰC CHO CƠNG
NGHIỆP HỐ
1.1. Những khái niệm cơ bản
1.1.1. Cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá và những yêu cầu đối với nguồn nhân lực
6
1.1.1.1.Cơng nghiệp hóa, hiện đại hố
Khái niệm cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là hai khái niệm có tính lịch sử, nó chỉ
xuất hiện khi nền sản xuất đã phát triển. Tuy nhiên hai khái niệm này khơng hình thành
đồng thời. Khái niệm cơng nghiệp hóa được xây dựng từ thế kỷ XVII - XVIII, đó là giai
đoạn cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên được tiến hành ở Châu Âu.
Quan niệm chung nhất về cơng nghiệp hóa được hiểu là q trình thay thế lao
động thủ cơng bằng lao động máy móc. Cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã hội
và sự phát triển của khoa học - cơng nghệ, khái niệm cơng nghiệp hóa có sự bổ sung
phù hợp với từng giai đoạn phát triển sản xuất.
Từ những nhận thức đúng đắn về vai trò, vị trí của cơng nghiệp hóa, Hội nghị ban
chấp hành Trung ương lần thứ 7 (khóa VII), Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ VII và các
kỳ Đại hội Đảng tiếp theo đó đã xác định: "Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là q trình
chuyển đổi căn bản, tồn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý
kinh tế - xã hội từ sử dụng sức lao động thủ cơng là chính sang sử dụng một cách phổ
biến sức lao động với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa
trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học - công nghệ tạo ra năng suất lao
động xã hội cao" [8 - 80].
1.1.1.2. Những điều kiện, tiền đề cần thiết cho cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
Thứ nhất, phải xây dựng được nguồn nhân lực qua đào tạo với quy mô ngày càng
lớn, chất lượng nguồn nhân lực ngày càng được nâng lên, chú trọng đào tạo và sử dụng
tốt nguồn nhân lực chất lượng cao.
Thứ hai, phải kết hợp sử dụng hiệu quả lực lượng lao động đã qua đào tạo và lực
lượng lao động chưa qua đào tạo, đồng thời phải đặt ra lộ trình phù hợp cho cơng tác
đào tạo và đào tạo lại đối với lực lượng lao động chưa qua đào tạo theo hướng giảm
nhanh tỷ trọng lao động chưa qua đào tạo, tăng nhanh đội ngũ lao động đã qua đào tạo.
Thứ ba, khai thác và sử dụng hết lực lượng lao động, phát huy mọi tiềm năng trí
tuệ cùng với các yếu tố văn hóa, truyền thống dân tộc, tạo ra sự phát triển kinh tế - xã
hội mạnh mẽ. Đúng như Mác - Ăng ghen đã nhận định "Những con người có năng lực
phát triển tồn diện, đủ sức tinh thơng và nắm vững nhanh chóng tồn bộ hệ thống
sản xuất trong thực tiễn, đáp ứng được nhu cầu khai thác và sử dụng các nguồn lực tự
nhiên cho phát triển xã hội" [29-474-475].
1.1.1.3. Những u cầu của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa với nguồn nhân lực và sử
dụng nguồn nhân lực
7
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đặt ra những u cầu phù hợp với nó, địi hỏi
nguồn nhân lực cũng như việc sử dụng nguồn nhân lực phải đáp ứng những tiêu chí cao
về trình độ chun mơn, ý thức tổ chức, tính kỷ luật, phẩm chất đạo đức, năng lực sáng
tạo, nhạy bén, thích ứng nhanh với điều kiện hồn cảnh… Từ những tiêu chí trên địi
hỏi Nhà nước và xã hội cần có những chính sách phù hợp để đào tạo nguồn nhân lực có
đủ những phẩm chất trên.
1.1.2. Khái niệm về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực
1.1.2.1. Nguồn nhân lực
* Khái niệm về nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là tiềm năng về lao động trong một thời kỳ xác định của một
quốc gia, cũng có thể được xác định trên một địa phương, một ngành hay một vùng.
Theo đó, nguồn nhân lực được xác định bằng số lượng và chất lượng của bộ phận dân
số có thể tham gia vào hoạt động kinh tế xã hội. Tiềm năng lao động của con người bao
hàm cả thể lực, trí lực và tâm lực (như đạo đức, lối sống, nhân cách và truyền thống lịch
sử văn hoá dân tộc).
* Đặc trưng cơ bản của nguồn nhân lực
- Đặc trưng về mặt sinh học và xã hội con người.
- Đặc trưng về số lượng:
- Đặc trưng về chất lượng:
1.1.2.2. Phát triển nguồn nhân lực
Phát triển nguồn nhân lực là tổng thể các hình thức, phương pháp, chính sách và
biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng từng con người lao động (trí tuệ, thể
chất và phẩm chất tâm lý - xã hội) đáp ứng đòi hỏi về nguồn nhân lực cho sự phát triển
kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn phát triển.
Do đó, NNL tiếp cận dưới giác độ phổ quát của Kinh tế Chính trị được hiểu là:
Tổng hịa thể lực và trí lực tồn tại trong tồn bộ lực lượng lao động xã hội của một
quốc gia, trong đó kết tinh truyền thống và kinh nghiệm lao động sáng tạo của một dân
tộc trong lịch sử được vận dụng để sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần phục vụ
cho nhu cầu hiện tại và tương lai của đất nước.
1.1.2.3. Nguồn nhân lực chất lượng cao
Cho đến nay, xuất phát từ nhiều cách tiếp cận khác nhau, nên vẫn cịn nhiều cách
hiểu khác nhau, khi nói về phát triển NNL (Human Resource Development - HDR).
Nhưng chung quy lại, phát triển NNL của một quốc gia (một vùng lãnh thổ) chính là sự
biến đổi về số lượng và chất lượng NNL trên các mặt thể lực, trí lực, kỹ năng, kiến thức
8
và tinh thần cùng với quá trình tạo ra những biến đổi tiến bộ về cơ cấu NNL. Nói một cách
khái qt nhất, phát triển NNL chính là q trình tạo lập và sử dụng năng lực toàn diện con
người vì sự tiến bộ kinh tế xã hội và sự hoàn thiện bản thân mỗi con người.
1.1.2.4. Sự cần thiết khách quan nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Nguồn lực con người là điểm cốt yếu nhất của nguồn nội lực, do đó phải bằng
mọi cách phát huy yếu tố con người và nâng cấp chất lượng nguồn nhân lực.
1.2. Vai trị của nguồn nhân lực đối với q trình CNH, HĐH và các nhân tố ảnh
hƣởng đến phát triển nguồn nhân lực
1.2.1. Vai trò của nguồn nhân lực đối với quá trình CNH, HĐH
1.2.1.1.Nguồn nhân lực là điều kiện tiên quyết đảm bảo sự thành công của sự nghiệp
CNH, HĐH rút ngắn
Đối với Việt Nam, bước vào giai đoạn CNH, HĐH rút ngắn, tiếp cận kinh tế tri
thức trong điều kiện trình độ phát triển kinh tế - xã hội cịn thấp, do đó u cầu đó địi
hỏi cần phát triển nguồn nhân lực và nâng cao chất lượng NNL, nhất là trí lực có ý
nghĩa quyết định tới sự thành công của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước và phát triển bền
vững.
1.2.1.2. Nguồn nhân lực chất lƣợng là điều kiện để rút ngắn khoảng cách tụt hậu và
tăng trƣởng nhanh
Trong quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam
đang đứng trước thách thức rất lớn về NNL chất lượng cao. Tỷ lệ nguồn nhân lực chất
lượng cao còn thấp so với nhu cầu của thực tế. Đến năm 2005, lao động qua đào tạo có
tăng, song đến nay mới chỉ đạt 24,8% chỉ tăng 2,2% so với năm trước (chưa đạt mục
tiêu do đại hội IX của Đảng đề ra là 30%).
1.2.1.3.Nguồn nhân lực là động lực chủ yếu tiếp cận và phát triển nền kinh tế tri
thức
Nhân tố đóng vai trị quyết định cho sự phát triển bền vững của các quốc gia chính
là nguồn nhân lực chất lượng cao, chứ không chỉ là nguồn của cải vật chất. Do vậy, hình
thành và phát triển NNL có chất lượng cao là yếu tố quan trọng nhất không chỉ trong sự
phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, mà còn tạo cơ hội tiếp cận kinh tế tri thức.
1.2.1.4. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực là chìa khóa của sự thành cơng, là giải
pháp mang tính chất đột phá
Sự nghiệp CNH, HĐH yêu cầu chúng ta phải sử dụng tối ưu tất cả các nguồn lực
xã hội hiện có để có thể tạo ra hiệu quả sản xuất kinh doanh của ca nền kinh tế xã hội.
9
Các nguồn lực đó bao gồm nguồn nhân lực, nguồn lực tài chính, nguồn tài nguyên thiên
nhiên…
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
1.2.2.1. Nhóm nhân tố "tự nhiên"
1.2.2.2. Nhóm nhân tố về kinh tế - xã hội
1.2.2.3. Giáo dục và đào tạo, khoa học đóng vai trị quyết định trực tiếp trong việc nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực
1.2.2.4. Trình độ phát triển khoa học công nghệ
1.2.2.5. Phát triển dân số có kế hoạch tạo điều kiện nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực
1.2.2.6. Trình độ phát triển y tế và các dịch vụ chăm sóc sức khỏe
1.2.3. Thị trƣờng sức lao động
Đề cập về phát triển nguồn nhân lực trong kinh tế thị trường, không thể không đề
cập đến thị trường sức lao động. Đây là một trong những đặc điểm làm thay đổi về chất
và lượng việc phát triển nguồn nhân lực gắn với trạng thái chuyển đổi nền kinh tế từ cơ
chế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, hội
nhập kinh tế quốc tế là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới WTO.
1.2.4. Mục tiêu, chiến lƣợc phát triển kinh tế- xã hội là cơ sở nền tảng để phát triển
nguồn nhân lực
Mục tiêu phát triển KT-XH của đất nước nói chung và của mỗi địa phương nói
riêng là mục đích hoặc kết quả cụ thể muốn phấn đấu đạt được. Từ mục tiêu chiến
lược chung của tỉnh sẽ có mục tiêu, chiến lược chức năng như chiến lược nguồn
nhân lực, chiến lược về giáo dục đào tạo, chiến lược về phát triển kinh tế ngành...
1.2.5. Các chế độ, chính sách của Nhà nƣớc và chính quyền địa phƣơng liên quan
trực tiếp đến nguồn nhân lực
- Chính sách ưu tiên đối với người lao động để thu hút lao động chất lượng cao và
duy trì nguồn nhân lực như: cơ chế tuyển dụng; bố trí, sắp xếp vào các vị trí thích hợp
nếu họ có năng lực.
- Chính sách việc làm và nâng cao
thu nhập cho người lao động, chính sách xuất khẩu lao động
- Chính sách đầu tư cho con người, về đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nguồn nhân
lực.
1.3. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG TRONG NƢỚC VỀ NÂNG
CAO CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC VÀ NHỮNG VẤN ĐÈ RÚT RA CHO
TỈNH NINH BÌNH
10
1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng
1.3.1.1.Một số kinh nghiệm thu hút và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực của
Thành phố Đà Nẵng
1.3.1.2. Một số kinh nghiệm thu hút và năng cao chất lƣợng nguồn nhân lực của
Thành phố Hà Nội
1.3.1.3. Mơ hình đào tạo hƣớng cầu của trƣờng Đại học công nghiệp Hà nội
1.3.2. Những vấn đề rút ra có thể tham khảo cho tỉnh Ninh Bình
Thứ nhất, phát triển nguồn nhân lực là trọng tâm của q trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước. Đưa ra được các chiến lược nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
là vấn đề có ý nghĩa to lớn và cần được chú trọng nhất. Trong đó việc đầu tư nâng cao
chất lượng giáo dục đào tạo là công việc đi đầu cần thực hiện trước các chiến lược khác.
Chỉ có thế chúng ta mới có được nguồn nhân lực đáp ứng được cho nhu cầu của sự
nghiệp to lớn.
Thứ hai: Định hướng phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động
trong thời kỳ đầu của công nghiệp hóa. Đây là chính sách có ý nghĩa trong việc tăng
việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực góp phần vào tăng
trưởng bền vững.
Thứ ba, là trong các chính sách về thị trường lao động, trước hết nhà nước phải quan
tâm đến chế độ tiền lương cho người lao động, chỉ có đảm bảo cho cuộc sống thì người
lao động mới yên tâm trong lao động, bởi thế trước tiên họ phải có được thu nhập hợp
lý để nâng cao mức sống bản thân đồng thời phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các
chính sách đào tạo và chính sách trong cơ cấu nền kinh tế, điều này làm cho việc đào
tạo sát với thực tế, tăng hiệu quả lao động của cả nền kinh tế.
Thứ tư, là thu hút và trọng dụng nhân tài là kinh nghiệm rất đáng được nghiên cứu
và vận dụng vào điều kiện hiện nay nhằm phát triển nguồn nhân lực trong bối cảnh nền
kinh tế đang hội nhập kinh tế quốc tế…
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đem lại cho các nước nói chung và Việt
Nam nói riêng khơng chỉ những cơ hội mà còn cả những thách thức. Từ bài học của một
số quốc gia châu Á, có thể thấy ở Việt Nam, hay tỉnh Ninh Bình nếu có những chính
sách phù hợp về giáo dục, về đầu tư, về thu hút và sử dụng nhân tài thì hồn tồn có thể
tranh thủ được các lợi thế có sẵn để cạnh tranh với các nền kinh tế khác trên thế giới.
11
Tóm tắt Chƣơng 1
Trong Chương 1, Luận văn đã phân tích làm sáng tỏ những khái niệm cơ bản về
nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực; những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển
nguồn nhân lực; vai trò của nguồn nhân lực đối với quá trình phát triển KT-XH. Đồng
thời, nêu lên một số bài học kinh nghiệm của các nước về phát triển nguồn nhân lực
trong quá trình CNH, HĐH và phát triển KT-XH để vận dụng vào Việt Nam nói chung
và tỉnh Ninh Bình nói riêng. Các nước kể trên, cũng như Việt Nam, đều nhận thức được
vai trò quan trọng của nguồn nhân lực trong phát triển đất nước; tầm quan trọng của
việc đào tạo phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là lực lượng lao động trong khu vực
nơng thơn. Vì vậy, tất cả các nước này đều rất quan tâm đến việc đào tạo, phát triển lực
lượng lao động có đủ năng lực để tiếp thu những kiến thức tiên tiến của thế giới và giải
quyết được những vấn đề đặt ra cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Hiện nay, mục tiêu phát triển của đất nước đã được Đảng và Nhà nước Việt Nam
xác định là phấn đấu đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp
theo hướng hiện đại. Tạo nguồn nhân lực dồi dào cho đất nước sẽ góp phần quan trọng
có tính quyết định để thực hiện mục tiêu này.
12
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH NINH
BÌNH TRONG NHỮNG NĂM QUA
2.1. Khái quát đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội ảnh hƣởng đến phát
triển chất lƣợng nguồn nhân lực của tỉnh Ninh Bình trong giai đoạn 2005 - 2010
2.1.1. Điều kiện tự nhiên - xã hội ảnh hƣởng đến chất lƣợng nguồn nhân lực ở tỉnh
Ninh Bình
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1.2. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội
2.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Bình trong giai đoạn 2005-2010, kết quả thực
hiện và khái quát những vấn đề đặt ra cho nguồn nhân lực
Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước, những năm gần đây nền kinh
tế của tỉnh đã có nhiều khởi sắc với những dấu ấn đáng ghi nhận. Tốc độ tăng trưởng
kinh tế khá, cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp
và dịch vụ. Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2006 - 2010 bình quân tăng 15,35%/năm.
Thu ngân sách tồn tỉnh đạt trên 2.500 tỷ đồng.
2.1.3. Chủ trƣơng, chính sách của Đảng bộ, chính quyền địa phƣơng tỉnh Ninh Bình
về nguồn nhân lực
Phân tích về mặt chính sách tác động của chính quyền địa phương ta thấy những
năm qua tình hình kinh tế tỉnh Ninh Bình phát triển tương đối nhanh nhờ vào sự đống
góp của yếu tố chính sách.
2.2. Thực trạng nguồn nhân lực và chất lƣợng nguồn nhân lực ở tỉnh Ninh Bình
giai đoạn 2005 – 2010 nhìn trên một số bình diện cơ bản
2.2.1. Đánh giá tổng thể về tỷ lệ lao động đƣợc đào tạo và cơ cấu ngành đƣợc đào tạo
trong tổng số lao động của địa phƣơng
- Về số lƣợng nguồn nhân lực
- Nguồn nhân lực chung của Tỉnh
2.2.2. Trình độ đào tạo, năng lực thực tế Tỉnh Ninh Bình cho việc đào tạo, bơì
dƣỡng, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực
13
Nhân tố "con người" luôn được xem là yếu tố quyết định của sản xuất, là yếu tố
hàng đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. Kết hợp hài hòa giữa mục tiêu kinh tế
và xã hội, đặt con người vào vị trí trung tâm phát triển nguồn nhân lực nhằm khơi dậy
và khai thác mọi tiềm năng vào việc xây dựng đất nước.
2.2.3. Sự chuyển dịch cơ cấu lao động, phân bổ lao động, sử dụng lao động của Ninh
Bình
2.2.3.1. Về tình hình phân bổ và sử dụng lao động
2.2.3.2. Tình hình sử dụng lao động đã qua đào tạo
2.2.3.3. Về cơ cấu lao động được sử dụng
2.3. Những vấn đề lớn đang đặt ra trong việc nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực
ở tỉnh Ninh Bình
2.3.1. Những vấn đề đặt ra trong nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực
2.3.1.1. Về đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
2.3.1.2. Về phân bổ, sử dụng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
2.3.2. Nguyên nhân của những tồn tại trong việc nâng cao chất lƣợng nguồn nhân
lực
Tóm tắt Chƣơng 2
Dựa trên cơ sở lý luận của chương 1, chương 2 luận văn tập trung phân tích tồn
cảnh về nguồn nhân lực của Ninh Bình, những nhân tố về KT-XH, vị trí địa lý, dân số,
ảnh hưởng đến nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực của tỉnh. Trong những năm
gần đây Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh Ninh Bình đã tập trung chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ
phát triển nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh bằng rất nhiều
các giải pháp nhằm huy động các nguồn lực. Quy hoạch lại mạng lưới đào tạo, hệ thống
y tế hoàn thiện hơn, nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho người lao động. Trên cơ sở
đó Luận văn đã phân tích làm sáng tỏ về thực trạng phát triển nguồn nhân lực về quy
mô, cơ cấu, chất lượng, giáo dục - đào tạo; phân tích những thành tựu, hạn chế, nguyên
nhân của những tồn tại, rút ra nguyên nhân, bài học kinh nghiệm trong quá trình phát
14
triển kinh tế xã hội, đồng thời nêu lên được những vấn đề đặt ra hiện nay đối với chất
lượng nguồn nhân lực. Tuy nhiên, thực trạng chất lượng nguồn nhân lực còn bất cập
như: Một lực lượng lao động lớn chưa qua các lớp đào tạo nghề, cơ cấu nguồn nhân lực
dần chuyển dịch theo hướng dịch vụ - cơng nghiệp - nơng nghiệp, nhưng chưa tương
thích với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế; việc sử dụng nguồn nhân lực chưa hiệu quả.
Nhìn chung, lực lượng lao động trong doanh nghiệp, chưa đáp ứng được yêu cầu của
quá trình phát triển KT-XH, yêu cầu của CNH, HĐH. Đội ngũ cán bộ công chức nhà
nước cần nâng cao hơn trình độ lý luận và trình độ chun mơn. Đó là cơ sở đưa ra
những định hướng và giải pháp thiết thực ở Ninh Bình.
CHƢƠNG 3
QUAN ĐIỂM VÀ HỆ THỐNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH NINH BÌNH
GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
3.1. Những quan điểm, định hƣớng mục tiêu nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực
tỉnh Ninh Bình trong quá trình CNH, HĐH
3.1.1. Quan điểm và mục tiêu tổng quát về phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân
lự.c của tỉnh Ninh Bình
3.1.2. Định hƣớng chủ yếu nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực cho phát triển
CNH, HĐH
3.1.2.1. Mục tiêu nâng cao thể lực nguồn nhân lực
3.1.2.2. Mục tiêu nâng cao trình độ văn hố, CMKT của nguồn nhân lực
3.1.2.3. Mục tiêu giải quyết việc làm
3.1.3. Về dự báo dân số, nguồn nhân lực và cung - cầu lao động của tỉnh Ninh Bình
giai đoạn 2011 - 2020
3.1.3.1. Dự báo dân số, nguồn nhân lực của Ninh Bình giai đoạn 2011-2020
3.1.3.2. Vê dự báo cung cầu lao động tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011 - 2020
15
3.2. Một số giải pháp cơ bản nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tỉnh Ninh Bình
giai đoạn 2011 - 2020
3.2.1. Về công tác quy hoạch phát triển nguồn nhân lực
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lƣợng giáo dục - đào tạo
3.2.3. Giải pháp đào tạo nghề nâng cao kỹ năng và trình độ CMKT cho ngƣời lao
động
3.2.3.1. Biện pháp chung
3.2.3.2. Một số biện pháp cụ thể
(1) Về phát triển mạng lưới đào tạo, đào tạo nghề
(2) Nâng cao chất lượng đào tạo nghề
(3) Đào tạo nguồn nhân lực theo nhu cầu xã hội
3.2.4. Giải pháp thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực khoa học công
nghệ
3.2.4.1. Biện pháp chung
3.2.4.2. Một số biện pháp cụ thể
(1) Đào tạo, bồi dưỡng, đào tạo lại để khai thác có hiệu quả tiềm năng đội ngũ
cán bộ KH&CN của tỉnh.
(2) Có chính sách đãi ngộ thoả đáng cho cán bộ KH&CN có thành tích cao.
(3) Bố trí sắp xếp sử dụng hợp lý đội ngũ cán bộ KH&CN
(4) Tăng đầu tư cho hoạt động KH&CN để có điều kiện thu hút cán bộ KH&CN,
đồng thời hình thành một cơ chế khuyến khích phù hợp nhằm đa dạng hố các nguồn
vốn cho KH&CN là vấn đề hết sức cần thiết và quan trọng.
(5) Hỗ trợ tạo lập thị trường KH&CN, gắn kết hữu cơ KH&CN với KTXH, bảo
vệ môi trường và phát triển bền vững
3.2.5. Giải pháp về phát triển thị trƣờng lao động với mục tiêu tập trung cải thiện kết
nối cung cầu lao động nhằm tăng khả năng có việc làm bền vững và giảm tỷ lệ thất
nghiệp
3.2.5.1. Biện pháp chung
3.2.5.2. Một số biện pháp cụ thể
(1) Xây dựng hệ thống thông tin về thị trường lao động
(2) Nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung tâm giới thiệu việc làm
(3) Thực hiện việc thu thập và xử lý thông tin cung, cầu lao động kịp thời, chất
lượng qua đó nắm được thơng tin cơ bản, chính xác về thực trạng lao động việc làm,
thất nghiệp và biến động qua từng thời kỳ trên từng địa bàn để giúp cho công tác hoạch
16