Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

xây dựng hệ thống quản lý thư viện viện đại học mở hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.43 KB, 42 trang )

Quản lý thu viện
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
Mục lục
Mục lục 1
I.Các mô hình nghiệp vụ 3
1.Mô tả bài toán 3
2.Các hồ sơ dữ liệu 4
3.Mô hình ngữ cảnh 6
4.Mô hình phân cấp chức năng 6
5.Ma trận E – F 7
II.Mô hình phân tích xử lý. 9
1.Sơ đồ luồng mức 0 9
2.Phát triển sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 10
a.Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình “1.0 Nhập sách” 10
b.Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình “2.0 Quản lý cho mượn” 11
c.Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình “3.0 Quản lý trả sách” 13
d.Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình “4.0 Giải quyết sự cố” 14
e.Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình “5.0 Báo cáo thống kê” 15
III.Xây dựng mô hình khái niệm dữ liệu 16
1.Chính xác hóa dữ liệu 16
2.Xác định các thực thể 18
3.Xác định các mối quan hệ 20
IV.Mô hình thiết kế dữ liệu mức logic 25
1.Hệ lược đồ cần quản lý: 25
2.Chuẩn hóa: 25
3.Kết luận 29
V.Mô hình thiết kế dữ liệu mức vật lý 31
VI.Thiết kế giao diện 38
1.Xác định các giao diện cập nhật dữ liệu 38
2.Xác định các giao diện xử lý dữ liệu 38


3.Tích hợp các giao diện 39
4.Mô hình kiến trúc hệ thống 40
5.Đặc tả giao diện 41
VII.Thiết kế xử lý 42
VIII.Thiết kế chương trình 42
1
Quản lý thu viện
2
Quản lý thu viện
I. Các mô hình nghiệp vụ.
1. Mô tả bài toán.
Thư viện của trường Viện ĐH Mở HN có rất nhiều các loại sách khác nhau, chủ yếu
phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu của giảng viên và sinh viên trong khoa. Thư viện tổ
chức lưu trữ thông tin về đầu sách (mã sách, tên sách, nhà xuất bản…) để thuận tiện cho
quá trình tra cứu và mượn sách của sinh viên.
Để đa dạng hóa các đầu sách trong thư viện và đảm bảo phục vụ độc giả một cách hiệu
quả nhất, thư viện thường xuyên khảo nhu cầu mượn (sách nào được mượn nhiều) và liên
hệ để cập nhật và đặt các loại sách mới với các nhà cung cấp sách. Khi có nhu cầu đặt thủ
thư tiến hành lập phiếu đặt sách, gửi phiếu tới nhà cung cấp. Nhà cung cấp xác định thông
tin của các loại sách để giao sách cho khách và lập phiếu giao.
Tổ chức mượn sách có hai hình thức cho mượn là mượn đọc tại chỗ và mượn mang về
trong khoảng thời gian không quá một học kỳ. Nhằm phục vụ được nhiều độc giả thì thư
viện giới hạn số lượng sách mượn cho mỗi sinh viên là không quá 5 quyển. Thời gian mượn
sách sẽ phụ thuộc vào từng loại sách. Để có thể mượn sách trong thư viện độc giả cần làm
thẻ thư viện. Trong thẻ gồm có các thông tin như: Số thẻ, họ tên, ngày sinh, số CMND hoặc
số thẻ sinh viên, hạn sử dụng thẻ… Để làm thẻ thư viện sinh viên cần có thẻ sinh viên và
ảnh 3-4. Đợi trong một tuần kể từ ngày làm thẻ để nhận thẻ. Thủ thư sẽ đảm nhận việc cho
mượn và thu hồi sách. Quá trình mượn sách của giảng viên, sinh viên được thực hiện như
sau: Trình thẻ thư viện, viết tên các sách cần mượn lên phiếu yêu cầu. Thủ thư sẽ kiểm tra
thẻ và phiếu yêu cầu, tình trạng các sách được yêu cầu, nếu đủ điều kiện sẽ tiến hành lập

phiếu mượn và lưu lại các thông tin mượn sách, đưa cho sinh viên ký và trao sách. Ngược
lại sẽ không cho mượn.
Khi trả sách, sinh viên đưa sách cho thủ thư, thẻ thư viện và phiếu mượn. Thủ thư sẽ
kiểm tra tình trạng sách, đối chiếu với phiếu mượn. Nếu không có gì thủ thư sẽ lập phiếu
thanh toán, cho sinh viên ký, thu tiền và thu lại sách. Phí mượn sách sẽ được tính 5% giá
bìa. Ngược lại, tùy theo mức độ vi phạm của sinh viên (sinh viên quá hạn, sinh viên làm
hỏng, mất sách) mà thủ thư sẽ lập biên bản sự cố, xử phạt theo quy định.
Định kỳ, người thủ thư có nhiệm vụ Lập báo cáo thống kê các thông tin về hoạt động
của thư viện như: thống kê độc giả (số lượng độc giả, độc giả mượn nhiều…), thông kê
sách (số lượng hiện có, số lượt mượn, tần suất mượn, các sách bị mất, hỏng…) và báo cáo
với ban lãnh đạo.
3
Quản lý thu viện
2. Các hồ sơ dữ liệu
Thẻ thư viện
THẺ THƯ VIỆN
Họ tên
Mã số sinh viên
Ngày sinh
Lớp………………….Khoa……………….
HSD:
Phiếu yêu cầu
PHIẾU YÊU CẦU Số phiếu yêu cầu:….
Họ tên:………………… Lớp………………………
Email……………………. SĐT……………………
Địa chỉ………………………………
STT Tên sách Tác giả NXB Thể loại Số lượng yêu cầu
Ngày…. Tháng…. Năm…
Phiếu mượn
4

PHIẾU MƯỢN Theo yêu cầu số:….
Số phiếu mượn
Họ tên:…………………
Mã sinh viên……………
Lớp………………………
Email………………
SĐT……………… ….
Hình thức mượn: Đọc tại chỗ Mang về
STT Tên sách Tác giả NXB Thể loại Số
lượng
mượn
Giá
bìa
Tình trạng
sách
Hạn trả…………………….
Ngày…. Tháng…. Năm…
Chữ ký người mượn
Quản lý thu viện
Phiếu thanh toán
PHIẾU THANH TOÁN
Số phiếu : Số phiếu mượn
Họ tên :
Mã sinh viên :
Lớp :
STT Tên sách Số lượng trả Giá thuê Ghi chú
Tổng tiền:……
Ngày…. Tháng…. Năm…
Chữ ký thủ thư
Phiếu đặt mua sách

PHIẾU ĐẶT MUA SÁCH
Số phiếu đặt Ngày đặt………………
Nhà cung cấp……………………….
Người đặt hàng……………………
Địa chỉ………………………………
STT Tên sách Tác giả NXB Thể loại Số lượng
Ký đặt
Phiếu giao sách
PHIẾU GIAO SÁCH
Số phiếu giao Theo số phiếu đặt….
Nhà cung cấp…………
Địa chỉ……………
Email……………
SĐT…………………….
Người nhận………………
STT Tên sách Tác giả NXB Thể
loại
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
Tổng tiền
Ngày… tháng… năm…
Ký nhận
5
Quản lý thu viện
3. Mô hình ngữ cảnh.
4. Mô hình phân cấp chức năng
a. Bảng phân tích
Chức năng lá Chức năng gộp Chức năng hệ thống
1.1 Khảo sát nhu cầu

1. Nhập sách
Quản lý thư viện
1.2 Lập phiếu đặt sách
1.3 Gửi phiếu đặt sách.
1.4 Nhận sách
2.1 Kiểm tra thẻ và phiếu yêu cầu
2. Quản lý cho mượn
2.2 Lập phiếu mượn
2.3 Trao sách
2.4 Lưu thông tin mượn
3.1 Kiểm tra tình trạng sách
3. Quản lý trả sách
3.2 Đối chiếu với phiếu mượn
3.3 Lập phiếu thanh toán
3.4 Thu tiền, sách
4.1 Lập biên bản sự cố
4. Giải quyết sự cố
6
ĐỘC GIẢ
HỆ THỐNG QUẢN
LÝ THƯ VIỆN
VIỆN ĐH MỞ HN
Thẻ thư viện
Thông tin phản hồi
Phiếu yêu cầu
Phiếu mượn
Phiếu mượn
Phiếu thanh toán
Biên bản sự cố
NHÀ CUNG CẤP

BAN LÃNH ĐẠO
Thông tin yêu cầu báo cáo
Báo cáo
Phiếu đặt
Khả năng cung ứng
Phiếu giao
Quản lý thu viện
4.2 Xử phạt theo quy định
5.1 Thống kê độc giả
5. Báo cáo, thống kê
5.2 Thống kê sách
b. Sơ đồ phân cấp chức năng
5. Ma trận E – F
Thực thể
a. Thẻ sinh viên
b. Phiếu yêu cầu
c. Phiếu mượn
d. Phiếu thanh toán
e. Biên bản sự cố
f. Phiếu đặt mua sách
g. Phiếu giao
h. Báo cáo – Thống kê
Chức năng a b c d e f g h
Nhập sách C U
Quản lý cho mượn R C C
Quản lý trả sách R R C
Giải quyết sự cố R C
Bao cáo - thống kê R R R R R C
7
Hệ thống quản lý thư viện

2.1 Ktra thẻ và
phiếu yêu cầu
2.2 Lập phiếu
mượn
2.3 Trao sách
2.4 Lưu thông
tin
mượn sách
3.1 Kiểm tra
tình trạng sách
3.2 Đối chiếu
với phiếu mượn
3.3 Lập phiếu
thanh toán
3.4 Thu tiền và
thu lại sách
4.1 Lập biên
bản sự cố
5.2 Thông kê
sách
4.2 Xử phạt
theo quy định
5.1 Thống kê
độc giả
3. Quản lý trả
sách
2. Quản lý cho
mượn
4. Giải quyết
sự cố

5. Báo cáo
thống kê
1. Nhập sách
1.1 khảo sát nhu
cầu
1.2 Lập phiếu
đặt sách
1.3 Gửi phiếu
đặt sách
1.4 Nhận sách
Quản lý thu viện
8
Quản lý thu viện
II. Mô hình phân tích xử lý.
1. Sơ đồ luồng mức 0.
9
1.0 Nhập sách
2.0 Quản lý
cho mượn
3.0 Quản lý trả
sách
4.0 Giai quyết
sự cố
5.0 Báo cáo,
Thống kê
DOC GIA
NHA CUNG CAP
BAN LANH DAO
Thẻ thư viện
Phiếu yêu cầu

Thông tin phản hồi
Phiếu mượn
DOC GIA
Phiếu mượn
Phiếu thánh toán
Biên bản sự cố
Yêu cầu báo cáo
Báo cáo
Phiếu đặt sách
Khả năng cung ứng
Phiếu giao sách
a. Thẻ thư viện
b. Phiếu yêu cầu
c. Phiếu mượn
d. Phiếu thanh toán
e. Biên bản
f. Phiếu đặt
g. Phiếu giao
c. Phiếu mượn
Quản lý thu viện
2. Phát triển sơ đồ luồng dữ liệu mức 1
a. Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình “1.0 Nhập sách”
Từ sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh ta tách sơ đồ luồng dữ liệu riêng cho tiến trình “1.0 Nhập
sách”.
Kết hợp với sơ đồ phân cấp chức năng, nhật ký khảo sát ta có:
10
g. Phiếu giao
c. Phiếu mượn
1.0 Nhập sách
NHA CUNG CAP

f. Phiếu đặt
Khả năng cung ứng
Phiếu giao sách
Phiếu đặt sách
2.0 Quản lý
cho mượn
g. Phiếu giao
c. Phiếu mượn
1.2 Lập
phiếu đặt
sách
NHA CUNG CAP
f. Phiếu đặt
Phiếu giao sách
Phiếu đặt sách
1.4 Nhận
sách
1.1 Khảo sát
nhu cầu
1.3 Gửi
phiếu đặt
sách.
Khả năng cung ứng
Phục vụ độc giả 2.0
Quản lý thu viện
b. Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình “2.0 Quản lý cho mượn”
11
1.0 Nhập sách
2.0 Quản lý
cho mượn

3.0 Quản lý trả
sách
DOC GIA
Thẻ thư viện
Phiếu yêu cầu
Thông tin phản hồi
Phiếu mượn
b. Phiếu yêu cầu
c. Phiếu mượn
a. Thẻ thư viện
Quản lý thu viện
Kết hợp với sơ đồ phân cấp chức năng, nhật ký khảo sát ta có:
12
Bộ phận nhập
sách 1.0
2.1 Kiểm tra thẻ
và phiếu yêu cầu
Bộ phận kế
toán 3.0
DOC GIA
Thẻ thư viện
Phiếu yêu cầu
Thông tin phản hồi
Phiếu mượn
b. Phiếu yêu cầu
c. Phiếu mượn
a. Thẻ thư viện
2.4 Lưu thông
tin mượn
2.3 Trao sách

2.2 Lập phiếu
mượn
Quản lý thu viện
c. Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình “3.0 Quản lý trả sách”
13
2.0 Quản lý
cho mượn
3.0 Quản lý trả
sách
4.0 Giai quyết
sự cố
DOC GIA
Phiếu mượn
Phiếu thánh toán
c. Phiếu mượn
d. Phiếu thanh toán
Quản lý thu viện
Kết hợp với sơ đồ phân cấp chức năng, nhật ký khảo sát ta có:
d. Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình “4.0 Giải quyết sự cố”
14
2.0 Quản lý
cho mượn
3.4 Thu tiền,
sách
DOC GIA
Phiếu mượn
Phiếu thánh toán
c. Phiếu mượn
d. Phiếu thanh toán
4.0 Giai quyết

sự cố
3.1 Kiểm tra
tình trạng
sách
3.2 Đối chiếu
với phiếu
mượn
3.3 Lập phiếu
thanh toán
3.0 Quản lý trả
sách
4.0 Giai quyết
sự cố
DOC GIA
Biên bản sự cố
c. Phiếu mượn
d. Phiếu thanh toán
e. Biên bản
5.0 Báo cáo,
Thống kê
Quản lý thu viện
Kết hợp với sơ đồ phân cấp chức năng, nhật ký khảo sát ta có:
e. Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình “5.0 Báo cáo thống kê”
15
4.2 Xử phạt
theo quy định
DOC GIA
Biên bản sự cố
c. Phiếu mượn
d. Phiếu thanh toán

e. Biên bản
5.0 Báo cáo,
Thống kê
4.1 Lập biên
bản sự cố
Bộ phận thu hồi
sách 3.0
4.0 Giai quyết
sự cố
5.0 Báo cáo,
Thống kê
BAN LANH DAO
Yêu cầu báo cáo
Báo cáo
a. Thẻ thư viện
c. Phiếu mượn
e. Biên bản
g. Phiếu giao
Quản lý thu viện
Kết hợp với sơ đồ phân cấp chức năng, nhật ký khảo sát ta có:
III. Xây dựng mô hình khái niệm dữ liệu.
1. Chính xác hóa dữ liệu.
Dữ liệu gốc Dữ liệu chính xác hóa Ghi chú
THẺ THƯ VIỆN
Họ tên
Mã số sinh viên
Ngày sinh
Lớp
Khoa
HSD

THETHUVIEN
Họ tên
MaSV
Ngày sinh
Mã lớp
Lớp
Mã khoa
Khoa
HSD
thêm
thêm
Hạn sử dụng thẻ
PHIẾU YÊU CẦU
Họ tên
Lớp
Email
SĐT
Địa chỉ
Số phiếu yêu cầu
PHIEUYEUCAU
MaSV
Email
Đia chỉ
SDT SV
Số PYC
Mã sách*
Số điện thoại sinh viên
Số phiếu yêu cầu
* là thuộc tính lặp
16

4.0 Giai quyết
sự cố
5.1 Thống kê
độc giả
BAN LANH DAO
Yêu cầu báo cáo
a. Thẻ thư viện
c. Phiếu mượn
e. Biên bản
g. Phiếu giao
5.2 Thống kê
sách
e. Biên bản
Báo cáo
Báo cáo
Yêu cầu báo cáo
Quản lý thu viện
Tên sách
Tác giả
NXB
Thể loại
Số lượng yêu cầu
Ngày… tháng…năm…
Tên sách*
Tác giả*
Mã NXB*
NXB*
Mã thể loại*
Thể loại*
Số lượng YC*

Ngày YC
thêm
thêm
PHIẾU MƯỢN
Số phiếu mượn
Số phiếu yêu cầu
Họ tên
Mã sinh viên
Lớp
SĐT
Email
Hình thức mượn
Tên sách
Tác giả
NXB
Thể loại
Số lượng mượn
Giá bìa
Tình trạng sách
Hạn trả
Ngày…tháng…năm
Chữ ký người nhận
PHIEUMUON
Số PM
Số PYC
MaSV
Hình thức mượn
Mã sách*
SL mượn*
Giá bìa*

Tình trạng sách*
Hạn trả
Ngày mượn
Ký mượn
Các thông tin khác về sách
đã có ở trên nên ta loại bỏ.
PHIẾU THANH TOÁN
Số phiếu
Tên sinh viên
Mã sinh viên
Lớp
Số phiếu mượn
Tên sách
Số lượng trả
Giá thuê
Ghi chú
Tổng tiền
Ngày …tháng…năm
Chữ ký thủ thư
PHIEUTHANHTOAN
Số PTT
MaSV
Số PM
Mã sách*
SL trả*
Giá thuê*
Ghi chú*
Ngày TT
Thủ thư ký
PHIẾU ĐẶT MUA SÁCH

Số phiếu đặt
Nhà cung cấp
Người đặt hàng
Địa chỉ
Ngày đặt
Tên sách
PHIEUDATSACH
Số PD
Mã NCC
Tên NCC
Người đặt
Địa chỉ TV
Ngày đặt
17
Quản lý thu viện
Tác giả
NXB
Thể loại
Số lượng
Ký đặt
Mã sách*
SL đặt*
Ký đặt
PHIẾU GIAO SÁCH
Số phiếu giao
Theo số phiêu đặt
Nhà cung cấp
Địa chỉ
Email
SĐT

Người nhận
Tên sách
Tác giả
NXB
Thể loại
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tổng tiền
Ngày…tháng…năm
Ký nhận
PHIEUGIAO
Số PG
Số PD
Mã NCC
Địa chỉ NCC
Email
SDT NCC
Người nhận
Mã Sách*
SL giao*
Giá nhập*
Ngày giao
Ký nhận
2. Xác định các thực thể.
Từ hệ thống các dữ liệu đã được chính xác hóa, chúng ta xác định được các thực thể sau:
E1- SACH
#Mã sách
Tên sách
Tác giả

Giá bìa
Giá thuê
E2- NHAXB
#Ma NXB
NXB
E3- THELOAI
#Mã thể loại
Thể loại
E4- THE
#Mã SV
Họ tên
Ngày sinh
HSD
18
Quản lý thu viện
E5- LOP
#Mã lớp
Lớp
E6- KHOA
#Mã khoa
Khoa
E7- PHIEUYEUCAU
#So PYC
Email
Địa chỉ
SDT SV
Ngày YC
E8- PHIEUMUON
#So PM
HÌnh thức mượn

Hạn trả
Ngày mượn
Ký mượn
E9- PHIEUTT
#So PTT
Ngày TT
Thủ thư ký
E10- PHIEUDATSACH
#So PD
Ngày đặt
Người đặt
Địa chỉ TV
Ký đặt
E11- PHIEUGIAO
#Số PG
Người nhận
Ngày giao
Ký nhận
E12- NHACC
#Mã NCC
Tên NCC
Địa chỉ NCC
Email NCC
SDT NCC
19
Quản lý thu viện
3. Xác định các mối quan hệ
Từ mã sách -> mã NXB ta có:
Từ mã sách -> mã thể loại ta có:
Từ mã sinh viên -> mã lớp ta có:

Từ mã sinh viên -> mã khoa ta có:
Từ Số phiếu cầu, mã sách -> Số lượng yêu cầu ta có:
20
SÁCHNHAXB
1 - N
R
1
R
2
SÁCHTHELOAI
1 - N
R
3
THELOP
1 - N
R
4
THEKHOA
1 - N
R
5
PHIEUYEUCAUSACH
N - N
Số lượng
yêu cầu
Quản lý thu viện
Từ số phiếu mượn, mã sách -> tình trạng sách, số lượng mượn ta có:
Từ số phiếu thanh toán, mã sách -> ghi chú, số lượng trả ta có:
Từ số phiếu đặt, mã sách -> số lượng đặt ta có:
Từ số phiếu đặt -> mã nhà cung cấp ta có:

21
R
6
PHIEUMUONSACH
N - N
Tình trạng
sách
Sô lượng
mượn
N - N
R
8
PHIEUDATSACHSACH
Số lượng
đặt
N - N
R
8
PHIEUDATSACHSACH
Số lượng
đặt
R9
PHIEUDATSACHNHACC
1 - N
Quản lý thu viện
Từ số phiếu giao -> mã nhà cung cấp ta có:
Từ số phiếu giao, mã sách -> số lượng giao, giá nhập ta có:
Từ số phiếu yêu cầu -> mã sinh viên ta có:
Từ số phiếu mượn -> mã sinh viên ta có:
Từ số phiếu mượn -> Số phiếu yêu cầu ta có:

22
R1
0
PHIEUGIAONHACC
1 - N
R1
1
PHIEUGIAOSACH
N - N
Số lượng
giao
Giá nhập
R1
2
PHIEUYEUCAUTHE
1 - N
R1
3
PHIEUMUONTHE
1 - N
R1
4
PHIEUMUONPHIEUYEUCAU
1 - 1
Quản lý thu viện
Từ số phiếu thanh toán -> mã sinh viên ta có:
Từ số phiếu thanh toán -> số phiếu mượn ta có:
Từ số phiếu giao -> số phiếu đặt:
23
R1

5
PHIEUTTTHE
1 - N
R1
6
PHIEUTTPHIEUMUON
1 - 1
R1
7
PHIEUGIAOPHIEUDATSACH
1 - N
Quản lý thu viện
Mô hình khái niệm dữ liệu
24
LOP THE KHOA
PHIEUYEUCAU PHIEUMUON PHIEUT
T
NHAXB
PHIEUDATSACH
THELOAI
NHACC
SACH
PHIEUGIAO
1 - N
R
1
N - 1
R2
1 - N
R

3
N - 1
R4
R
5
1 - N
Số
lượng
yêu cầu
R
6
Tình
trạng
sách
Số
lượng
mượn
N - N
N - N
R
7
Số lượng
trả
Ghi chú
N - N
R
12
R
13
R

13
1 - N
1 - N
1 - 1
R144
1 - 1
R154
R8 R114
Số
lượng
đặt
N - N
Giá
nhập
Số lượng
giao
N - N
R17
1 - N
R9
N - 1
R10
1 - N
Quản lý thu viện
IV. Mô hình thiết kế dữ liệu mức logic.
1. Hệ lược đồ cần quản lý:
THETHUVIEN(MaSV, Họ tên, Ngày sinh, Mã lớp, Lớp, Mã khoa, Khoa,HSD)
PHIEUYEUCAU(Số PYC, MaSV, Email, Địa chỉ, SDT SV, Mã sách*, Tên sách*,
Tác giả*, Mã NXB*, NXB*,Mã thể loại*, Thể loại*, Số lượng YC*, Ngày YC)
PHIEUMUON(Số PM, Số PYC, MaSV, Hình thức mượn, Mã sách*, SL mượn*, Giá

bìa*, Tình trạng sách*, Hạn trả, Ngày mượn, Ký mượn)
PHIEUTHANHTOAN(Số PTT, MaSV, Số PM, Mã sách*, SL trả*, Giá thuê*, Ghi chú*,
Ngày TT, Thủ thư ký)
PHIEUDATSACH( Số PD, Mã NCC, Tên NCC, Người đặt, Địa chỉ TV, Ngày đặt, Mã
sách*, SL đặt*, Ký đặt)
PHIEUGIAO(Số PG, Số PD, Mã NCC, Địa chỉ NCC, Email, SDT NCC, Người nhận, Mã
sách*, SL giao*,Giá nhập*, Ngày giao, Ký nhận)
2. Chuẩn hóa:
Xác định tập phụ thuộc hàm:
THETHUVIEN:
MaSV Họ tên, Ngày sinh, Mã lớp, Lớp, Mã khoa, Khoa,HSD
Mã lớp Lớp
Mã khoa Khoa
PHIEUYEUCAU:
Số PYC MaSV, Email, Địa chỉ, SDT SV, Ngày YC
Mã sách  Tên sách, Tác giả, Mã NXB, NXB,Mã thể loại, Thể loại
Mã NXBNXB
Mã thể loại Thể loại
Số PYC, Mã sáchSố lượng YC
PHIEUMUON:
Số PM Số PYC, MaSV, Hình thức mượn, Hạn trả, Ngày mượn, Ký mượn
Mã sách Giá bìa
Số PM, Mã sách SL mượn, Tình trạng sách
25

×