Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

lập kế hoạch kinh doanh quán bún đậu mẹt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.75 KB, 37 trang )

Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
- Như bún chả đã mở đường đi trước, bún đậu mắm tôm cũng dễ dàng làm
quen với khẩu vị của thực khách phương Nam. Người Sài Gòn dễ tính, giới trẻ Sài
Gòn lại càng thích cái mới lạ. Phải cảm ơn ai là người đầu tiên nghĩ đến chuyện
mang thức quà mùa hè dân dã của phố Hà thành vào thành phố phương Nam nhộn
nhịp này. Để buổi tối mát trời, giới trẻ có thể tụ tập trên mấy chiếc ghế tre, cùng
chia nhau miếng bún trắng tươi và hóng chờ đậu rán vàng từ chảo mang ra đến tận
bàn. Giới trẻ Sài Gòn ăn bún đậu cũng theo kiểu riêng, không phải ào ạt ngồi vào
gánh rồi đi như ở Hà Nội, cũng không từ tốn e dè như ăn ở nhà hàng bún Bắc. Mẹt
bún đậu có thêm chả cốm, vài lát chân giò luộc cắt khoanh, ngoài rau thơm có
thêm dưa chuột giòn rụm, như một kiểu tổng hợp vị ngon phương Bắc ăn chơi cho
biết. Mắm tôm ăn kèm cũng pha ngọt nhạt tùy theo yêu cầu người ăn, tắc tươi
thơm phức, ớt đỏ lừ để trên đĩa men trắng sạch sẽ nêm nếm tùy thích, khỏi lo chợt
nhìn thấy cái nhìn khó chịu của bà chủ hàng.
- Sài Gòn bây giờ nhà nhà bún đậu, giới trẻ Sài Gòn rủ nhau đi ăn bún đậu
đoán chừng chắc còn nhiều hơn ăn cơm tấm. Là trào lưu hay sẽ trở thành đặc sản
trụ lại lâu dài như bún chả? Có hề gì. Cứ thưởng thức nhé, khi món ngon thời vụ
còn đang nhan nhản trên đường phố Sài Gòn, bởi có khi qua mùa thì thức ngon
cũng nói lời chào tạm biệt, như cơn say nắng, dễ gì có lần trở lại thứ hai.
- Quê hương là nỗi nhớ da diết đối với những người con xa xứ, con người
luôn luôn muốn quay về với cuội nguồn. Ở xứ người họ luôn muốn tìm đến những
món ăn của người Việt để làm vơi bớt đi nỗi nhớ về quê nhà, đặc biệt là những
món ăn dân giã đậm chất thôn quê .
- Những ai đi xa, mỗi khi nhớ về quê hương, nhớ những ngày cùng bạn bè
ngồi ở một quán nhỏ nơi chợ quê nào đó hoặc lê la chỗ gánh bún đậu vỉa hè đất Hà
Thành, hẳn lòng sẽ thấy rưng rưng đến lạ.
- Ẩm thực Việt Nam đặc trưng bởi những món ăn bình dân. Những hương vị
đại diện cho quốc hồn quốc túy dân tộc không nằm ở những nhà hàng sang trọng,
đắt tiền mà ở những quán nhỏ dân dã ven đường.
- Xuất phát từ ý tưởng xoa dịu nỗi nhớ quê hương đồng thời giới thiệu văn


hóa ẩm thực đặc sắc và phong phú của người Việt Nam đến với bạn bè quốc tế.
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 1
Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
“Bún Đậu Quê Hương
Nồng Hương Kinh Bắc”
CHƯƠNG 2: MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP
Quán Bún Đậu Mẹt chuyên phục vụ các món ăn đặc trưng miền Bắc như bún
đậu mắm tôm, bún giả cầy, nem chua rán, nước mơ, nước sấu chua, trà chanh.…
Hứa hẹn sẽ đem lại cho bạn những trải nghiệm thú vị khi đến quán.
2.1 Phương châm hoạt động
"Sự hài lòng của khách hàng là niềm hạnh phúc của chúng tôi".
2.2 Tầm nhìn
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 2
Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
Chúng tôi mong muốn Quán Bún Đậu Mẹt sẽ phát triển và mở rộng thành
chuỗi cửa hàng trên khắp các quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh.
2.3 Sứ mệnh
- Với những món ăn và thức uống đặc trưng của quê hương kinh Bắc sẽ phần
nào giúp thực khách miền Nam thấy rõ hơn về nét đẹp trong ẩm thực miền Bắc.
- Mang đến cho khách hàng những món ăn tinh tế và độc đáo bên cạnh đó luôn
bảo đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Là nơi giao lưu, kết nối giữa hai Miền Nam- Bắc.
2.4 Giá trị cốt lõi
- Tôn trọng: Biết lắng nghe những ý kiến khác nhau từ khách hàng, luôn vui vẻ
niềm nở đón tiếp khách hàng.
- Chất lượng: Luôn chú trọng đến chất lượng của sản phẩm để phục vụ cho thực
khách những món ăn ngon nhất.
- Tận tâm: Luôn kinh doanh một cách có đạo đức, chu đáo.
- Đổi mới: Luôn tìm hiểu, nghiên cứu để tạo ra những món ăn, thức uống ngon
nhất để phục vụ nhu cầu ngày càng cao của quý khách hàng.

CHƯƠNG 3: MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
3.1 Giới thiệu
Chỉ với một mẹt bún đậu mắm tôm bao gồm bún lá, vài miếng chả cốm xinh
xinh, vài lát đậu hủ chiên vàng nóng hổi, một ít rau sống, một chén mắm tôm
không chỉ lôi cuốn người Hà Nội sinh sống tại Sài Gòn đến ăn mà ngay cả người
Sài Gòn và đặc biệt còn có cả du khách đến thưởng thức.
3.2 Địa điểm kinh doanh
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 3
Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
Vị trí để đảm bảo thành công cho Quán cần phải đảm bảo các yếu tố:
- Khu vực đông dân cư
- Gần các cao ốc, văn phòng, công ty, chợ, …
- Hệ thống giao thông thuận lợi
- Nơi có nhiều trường đại học, trung học phổ thông… và có nhiều người miền
Bác sinh sống và làm việc.
Vì vậy, chúng tôi chọn địa điểm mở quán tại số 39 Đồng Nai, phường 15, Quận
10, thành phố Hồ Chí Minh.
- Tại khu vực này có nhiều cửa hàng ăn uống,và các trường đại học. Nhất là
người dân miền Bắc đang học tập, sinh sống và làm việc.
- Dễ dàng thu hút khách hàng từ các khu vực lân cận như quận 3, quận Tân
Bình, quận 11, quận 5…
- Giao thông thuận tiện, thông thoáng, không bị ngập nước, là địa điểm kinh
doanh thuận lợi.
3.3 Khách hàng
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 4
Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
- Chúng tôi nhắm đến đối tượng khách hàng là: sinh viên, nhân viên văn phòng,
nghề tự do với độ tuổi từ 14 - 55 tuổi.
- Khách hàng mục tiêu: Chúng tôi nhắm tới hai đối tượng khách hàng mục tiêu
chính là sinh viên, nhân viên văn phòng và các khách hàng trung niên là người

Bắc.
- Đây là phân khúc thị trường tiềm năng có nhu cầu và khả năng để thỏa mãn
bản thân như muốn ăn ngon, thưởng thức những sản phẩm mới lạ.
Vì thế chúng tôi chọn đây là khách hàng nhắm đến trong chiến lược kinh
doanh của mình.
3.4 Sản phẩm - Dịch vụ
Nếu bạn chưa có dịp đi du lịch và nhất là thưởng thức những món ăn ngon
dân dã thường được bày bán ngay trên các hè phố Hà Nội thì ở Sài Gòn, hãy đến
với “Bún Đậu Mẹt” của chúng tôi. Vẫn với bún ấy, đậu ấy, mắm tôm ấy nhưng đã
được “Bún Đậu Mẹt” chăm chút hơn về phong cách thưởng thức, về chất lượng
món ăn, chất lượng dịch vụ nhằm làm thỏa mãn nhu cầu ăn uống cao của người Sài
thành.
Khách hàng có thể trực tiếp đến quán để thưởng thức những thức ăn và thức
uống ngon, hấp dẫn hoặc mua về.
Bên cạnh việc bạn đến thưởng thức những món ngon Hà Nội ngay tại quán
hay tự mua về, “Bún Đậu Mẹt” cung cấp dịch vụ giao thức ăn tận nhà cho bạn
qua điện thoại. Quán sẽ miễn phí giao hàng trong phạm vi 3km tính từ quán, nếu ở
xa hơn khách hàng vui lòng cho quán tính thêm phí phục vụ.
Ngoài việc trực tiếp đến cửa hàng để thưởng thức khách hàng có thể đặt mua
thức ăn qua điện thoại hoặc website điện tử.
Website: www.bundaumet.com là trang web của shop nhằm giúp khách hàng
mua sản phẩm và sử dụng dịch vụ mà không cần đến trực tiếp cửa hàng. Website
có đầy đủ thông tin về giá cả, phí vận chuyển, mẫu mã các loại thức ăn và thức
uống.
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 5
Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
3.5 Sự khác biệt so với các quán ăn khác
Quán có lợi thế địa hình nằm trên đường Đồng Nai (Quận 10) nơi vốn tập
trung phần lớn người dân Hà thành sinh sống nên “Bún Đậu Mẹt” là nơi giúp họ
tìm lại cho mình một món ăn dân dã của Hà Nội vốn khá mới mẻ đối với người Sài

Gòn trong thời gian gần đây.
Với lối kiến trúc hiện đại không cầu kỳ, không cần sang trọng lịch lãm như
kiểu nhà hàng cũng không luộm thuộm kiểu hè phố nhưng “Bún Đậu Mẹt” vẫn
toát lên vẻ thanh lịch, mang đậm màu sắc, hơi thở Hà Nội qua tông màu chủ đạo
vàng - đen tại quán tạo nên sự ấm cúng, gần gũi cho thực khách đến thưởng thức.
Điểm xuyến cho quán là những bức tranh treo ngay ngắn trên tường như hình
phong cảnh, con người Hà Nội xa xưa hay những bức tranh cổ động đúng "chất"
Hà Nội hay mang một chút nghệ sĩ lãng tử Hà Nội qua hình ảnh cây đàn guitar.
Khi đến đây bạn sẽ có cảm giác như mình đang ngồi giữa một góc Hà Nội
thu nhỏ với những món ăn Hà Nội, với những con người Hà Nội xung quanh.
Điều ấn tượng đầu tiên bạn sẽ nhìn thấy khi đến quán là khu bếp lộ thiên
ngay khu vực cửa ra vào nên mọi vấn đề đảm bảo an toàn thực phẩm, vệ sinh thực
phẩm sẽ được các khách hàng giám hộ.
Điều ấn tượng thứ hai, bạn sẽ “mắt tròn, mắt dẹt” với một bảng đen dài ghi
chi chít những thông tin mà bạn chỉ có thể thấy ở các bảng tin khu phố Hà Nội.
Nào là “Bản tin Hàng Bè”, nào là “Thông báo khẩn”, nào là “Thông tin hot nhất từ
“Bún Đậu Mẹt”” sẽ khiến bạn đọc cảm thấy vui vui khi chờ món ăn lên cũng
như không ngại đường xá xa xôi tìm đến quán.
Một món ăn dân dã, nồng nàn hương vị mà với những người con đất Hà
thành khi đi xa luôn nhớ đến từ vị đậu nành béo ngậy trong từng miếng đậu được
chiên vàng còn nóng hổi, từ miếng chả cốm dẻo dẻo, bùi bùi, từ thịt bắp heo hấp
vừa chín tới ăn cùng các loại rau ăn kèm như kinh giới, tía tô, cùng những khúc
bún lá trắng tinh hấp dẫn. Quan trọng nhất là phần mắm tôm đúng gốc Hà Nội
chuyển vào với một chút rượu nếp cái hoa vàng, một chút đường, một chút dầu rán
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 6
Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
đậu rồi vắt thêm một quả quất, đánh bông lên bạn sẽ được một chén nước chấm
cực kì hấp dẫn.
Phần đậu được quán chế biến và rán ngay trước quán vì vậy luôn đảm
bảophujc vụ thực khách những miếng đậu tươi và nóng, giòn tan.

Chưa hết, nếu bạn vẫn còn thòm thèm thì không thể nào bỏ qua với
những món ăn ngon, nổi tiếng Hà thành như bún giả cầy, bún ốc chuối đậu, nem
chua rán hay nước sấu, nước mơ. Đặc biệt là trà chanh gần đây xuất hiện như
một trào lưu tại Sài Gòn với sự ủng hộ nhiệt tình của các bạn trẻ .
Món ăn ngon đúng kiểu Hà Nội, sự phục vụ chu đáo, nhiệt tình và trẻ trung
từ chủ quán cho đến nhân viên quan trọng nhất là không gian thoáng mát, sạch sẽ,
an toàn vệ sinh thực phẩm tất cả đã tạo nên sự khác biệt giữa “Bún Đậu Mẹt” với
các quán bún đậu khác.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
4.1 Môi trường vĩ mô
4.1.1 Môi trường Kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế(GDP) trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh tăng
liên tục, bình quân 11%/năm.
- Sự tăng trưởng nền kinh tế và sự gia tăng thu nhập bình quân đầu người dẫn
đến đời sống đa số bộ phận dân cư được cải thiện và nâng cao theo hướng tinh tế
và hiện đại hơn.
4.1.2 Môi trường Chính trị - Pháp luật
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 7
Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
- Với hệ thống chính trị ổn định tại Việt Nam, là yếu tố đảm bảo cho sự phát
triển kinh tế bền vững và lâu dài.
- Hệ thống pháp luật của nước ta ngày càng hoàn thiện theo hướng phù hợp
với thực tiễn góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất và kinh doanh phát triển bền
vững.
4.1.3 Môi trường Văn hóa - Xã hội
- Trong bối cảnh Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước đời sống của
người dân càng cao, trình độ dân trí phát triển kéo theo trình độ nhận thức của
người tiêu dùng ngày càng cao, đòi hỏi nhu cầu cũng thay đổi, cách nhìn nhận của
người tiêu dùng về chất lượng, thẩm mỹ cũng như tính độc đáo, sáng tạo của sản
phẩm cũng tăng lên.

- Ngày nay, mọi người dễ dàng tiếp nhận các trào lưu, xu hướng mới gia nhập
vào Việt Nam.
4.1.4 Môi trường Dân số
- Với tình hình di cư từ nông thôn lên thành thị, dân số Thành Phố Hồ thuộc
loại dân số trẻ với độ tuổi lao động 16 - 40 tuổi có trình độ học vấn. Đây chính là
thị trường tiềm năng cho việc kinh doanh cây cảnh trong nhà trong thời gian tới.
- Dự kiến đến năm 2015 dân số Việt Nam sẽ lên đến 90 triệu người với tốc độ
đạt khoảng 1,23%/năm. Với tốc độ gia tăng dân số trên đồng thời trình độ nhận
thức và nhu cầu thẩm mỹ cũng tăng cao đây là cơ hội để công ty tăng doanh số,
điều này đòi hỏi không ngừng cải tiến, học hỏi nhằm mang đến những sản phẩm
độc đáo, tinh tế đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
4.1.5 Môi trường Tự nhiên
- Hồ Chí Minh là thành phố lớn, kinh tế trọng điểm, trình độ dân trí và tính
thẩm mỹ cao. Với vị trí địa lý thuận lợi, thời tiết ổn định thích hợp với hoạt động
sản xuất kinh doanh.
4.1.6 Môi trường Công nghệ
Công nghệ luôn thay đổi nhanh chóng, sự xuất hiện của công nghệ mới tạo ra
những sản phẩm mới có chất lượng cao, sáng tạo và độc đáo thỏa mãn mọi nhu cầu
khắt khe nhất của người tiêu dùng. Đòi hỏi mọi doanh nghiệp phải không ngừng
học hỏi áp dụng những công nghệ hiện đại để tạo ra các sản phẩm dịch vụ đáp ứng
được nhu cầu của thị trường và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
4.2 Môi trường Vi mô
4.2.1 Đối thủ tiềm năng
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 8
Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
Vì đây là sản phẩm, rào cản xâm nhập thị trường không lớn, nhiều đối thủ dễ
dàng gia nhập ngành với quy mô lớn, chiến lược và tổ chức mới.
4.2.2 Sản phẩm thay thế
- Sản phẩm thay thế của quán là các quán ăn lân cận vì xung quanh khu vực
này chưa có một quán bún đậu nào đây cũng là một thuận lợi cho quán.

4.2.3 Khách hàng
Nhu cầu của khách hàng luôn thay đổi theo trào lưu văn hóa, xu hướng mới,
nhằm thể hiện cá tính, nét độc đáo riêng biệt.
4.2.4 Đối thủ cạnh tranh
Quán có hai đối thủ cạnh tranh chính là quán Phở khô Gia Lai và quán Cút
Chiên Bơ Cô Năm vì cả hai quán này đã thành lập rất lâu và có một lượng khách
rất đông. Đặc biệt, nhóm khách hàng chính của hai quán này cũng là nhóm khách
hàng mục tiêu của “Bún Đậu Mẹt”.
4.3 Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 9
Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
Kết luận: Kinh doanh Quán Bún Đậu Mẹt đang ở môi trường kinh doanh khá
thuận lợi.

4.4 Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong
Các yếu tố bên trong
Tầm quan
trọng
Trọng số Tổng điểm
1. Tài chính 0.12 2 0.24
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 10
Các yếu tố bên ngoài
Tầm quan
trọng
Trọng số Tổng điểm
1. Môi trường Kinh tế 0.13 3 0.39
2. Môi trường Chính trị - Pháp luật 0.03 2 0.06
3. Môi trường Văn hóa - Xã hội 0,13 2 0.26
4. Môi trường Dân số 0,09 3 0.27
5. Môi trường Tự nhiên 0,04 2 0.08

6. Môi trường Công nghệ 0,07 3 0.21
7. Đối thủ Tiềm năng 0,10 3 0.30
8. Các sản phẩm thay thế 0,07 2 0.14
9. Khách hàng 0,16 3 0.48
10. Đối thủ cạnh tranh 0,2 4 0.80
Tổng cộng điểm 1.0 3.0
Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
2. Quản lý 0.13 2 0.26
3. Marketing 0.22 3 0.66
4. Giá sản phẩm 0.25 4 1
5. Mẫu mã 0.28 4 1.12
Tổng điểm 1 3.26
4.5 Phân tích ma trận SWOT
4.5.1 Điểm mạnh (Strengths)
- Với vị trí kinh doanh thuận tiện nằm trên con đường đông dân, nơi tập trung
nhiều tòa nhà, cao ốc, văn phòng đây là nơi tập trung nhiều dân đất Hà thành – họ
đã khá quen thuộc với Món Bún đậu mắm tôm vì thế là một lợi thế cạnh tranh cho
Quán, nhu cầu bún đậu của người dân Hà thành sẽ khá cao.
- Với cách chế biến, bày trí các món ăn đạm đà hương vị Bắc một cách
chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm và theo các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm nhằm
đảm bảo vệ sinh ăn toàn thực phẩm cho thực khách. Món bún đậu mắm tôm của
quán tuy không giữ được toàn vẹn hương vị của món ăn như ở Hà Nội, nhưng cũng
đủ để những người con xa quê vơi đi cảm giác nhớ nhà khi thưởng thức món ăn
này.
- Giá cả hợp lý từ hai mươi mấy ngàn đến năm mươi mấy ngàn đồng một tô
mà mỗi suất bún có đầy đủ các thành phần như: đậu rán giòn, bún nắm sợi nhỏ, rau
ăn kèm, thịt luộc và chả cốm. Món bún đậu ngon và rẻ, ngoài ra còn có các món
khác như bún đậu giả cầy, bún dọc mùng tạo ra sự lựa chọn hợp lý cho thực
khách, phát huy lợi thế cạnh tranh cho Quán.
- Đội ngũ nhân viên tận tình phục vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng khi vào

quán – giờ mở cửa 9h00 đến 20h30 hứa hẹn sẽ mang lại sự hài lòng cho khách
hàng, với thái độ ân cần, chu đáo, vui vẻ của đội ngũ nhân viên phục vụ chuyên
nghiệp và còn có nhiều chương trình ưu đãi khách hàng trực tiếp .
4.5.2 Điểm yếu (Weaknesse)
- Quán mới được thành lập nên ít được nhiều người biết đến, bị cạnh tranh bởi
các quán ăn đã có lâu đời khác
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 11
Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
- Chưa có thiết lập được nhiều mối quan hệ với khách hàng là tập thể
- Cửa hàng chưa có nhiều kinh nghiệm về quản lý, đội ngũ nhân viên còn non
trẻ, không tránh khỏi tình trạng làm cho khách không hài long.
- Nguồn lực tài chính còn hạn chế do chưa huy động được nguồn vốn kinh
doanh và ủng hộ góp vốn của các cổ đông.
4.5.3 Cơ hội (Opportunitisees)
- Có mặt ở Sài Gòn chưa lâu nhưng bún đậu mắm tôm đã nhanh chóng lấy
lòng giới trẻ Sài Thành. Món ăn này không đòi hỏi quá nhiều sự cầu kỳ trong cách
chế biến nhưng lại có một sức hấp dẫn vô cùng kỳ lạ. Tạo nên một sức hút vô cùng
mạnh mẽ đến giới trẻ và người dân Sài thành, đây là thị trường tiềm năng cho quán
hoạt động và phát triển.
- Thu nhập trên đầu người ngày càng tăng, yêu cầu về chi tiêu cá nhân cũng
tăng theo, không chỉ có ăn ngon mặc đẹp mà họ còn có nhu cầu rất lớn vào các
món ăn độc đáo, đậm đà bản sắc dân tộc, thưởng thức và chia sẽ các món ăn từ
vùng miền khác nhau trên đất nước.
4.5.4 Đe dọa (Threats)
- Tình hình kinh tế Nước nhà đang trong giai đoạn khó khăn chung, tỷ lệ thất
nghiệp và giá cả hàng hóa đang tăng, bệnh dịch cúm đang phát triển dẫn đến các
yêu cầu gắt gao về vệ sinh an toàn thực phẩm cho các quán muốn hoạt động trên
lĩnh vực ẩm thực này.
- Tình trạng lạm phát cao dẫn đến giá cả leo thang của các mặt hàng nguyên
vật liệu đầu vào, chi phí nhân công, thuê mặt bằng, điện nước sẽ tăng cao

- Các đối thủ cạnh tranh đã có chỗ đứng nhất định trên thị trường, có tiềm lực
mạnh về thương hiệu và có rất nhiều mối quan hệ thân thiết với khách hàng.
4.6 Chiến lược của Quán Bún Đậu Mẹt
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 12
Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
Ma trận SWOT
Cơ Hội (O)
- Có mặt ở Sài Thành không
lâu nhưng đã thu hút mạnh
mẽ và khá quen thuộc với
người dân nơi đây.
- Có nhu cầu rất lớn vào các
món ăn độc đáo, đậm đà bản
sắc dân tộc, thưởng thức và
chia sẽ các món ăn từ vùng
miền khác nhau trên đất
nước.
Đe Dọa (T)
- Có nhiều đối thủ cạnh
tranh lâu trong lĩnh vực
ẩm thực.
- Nhu cầu khách hàng dễ
thay đổi theo trào lưu.
- Lạm phát cao làm tăng
chi phí đầu vào.
- Yêu cầu gắt gao về vệ

sinh an toàn thực phẩm
cho các quán muốn hoạt
động trên lĩnh vực ẩm

thực này
Điểm mạnh (S)
- Với vị trí kinh
doanh thuận tiện nằm
trên con đường đông
dân, nơi tập trung
nhiều tòa nhà, cao ốc,
văn phòng đây là nơi
tập trung nhiều dân
đất Hà thành.
- Đội ngũ nhân viên
trẻ, năng động yêu
nghề được đào tạo
nghiệp vụ.
- Có tiềm lực về tài
Chiến lược phối hợp (S-O)
-Thực hiện chiến lược
marketing sâu rộng để chiếm
lĩnh thị trường, thiết kế bố trí
Quán độc đáo, thân quen để
gây sự chú ý cho khách hàng.
Chiến lược phối hợp (S-
T)
- Xây dựng hình ảnh sản
phẩm, phong cách phục
vụ luôn khác biệt đối với
các đối thủ cạnh tranh.
- Thực hiện chiến lược
kết hợp về phía trước giữ
tốt các mối quan về với

khách hàng.
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 13
Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
chính. Giá cả hợp lý.
Điểm yếu (W):
- Ít các mối quan hệ
với khách hàng.
- Không có nhiều
kinh nghiệm thực tế.
- Quán mới chưa có
thương hiệu ít được
biết đến trên thị
trường .
- Có nhiều đối thủ
cạnh tranh trong lĩnh
vực cùng ngành và
các ngành dịch vụ
khác.
Chiến lược phối hợp (W-O)
- Xây dựng củng cố thương
hiệu vững chắc và tạo uy tín
cho khách hàng.
- Luôn luôn dám sát theo dõi
các hoat động quản lý phục
vụ để kịp thời sửa chữa.
- Kiểm soát tối đa các chi phí
tránh tình trạng lãng phí.
- Nâng cao chất lượng các
món ăn tạo uy tín.
Chiến lược phối hợp

(W-T)
- Xây dựng thương hiệu
riêng cho cửa hàng và các
hoạt động marketing như
quảng cáo trên mạng xã
hội, thực hiện chương
trình khuyến mãi giảm.
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
5.1Đánh giá Thị trường
Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trung tâm văn hóa, giáo dục, kinh
tế, y tế, dịch vụ, thương mại, du lịch lớn nhất nhì trong cả nước, trong đó ngành
dịch vụ ẩm thực phát triển đa dạng và phong phú. Và là nơi hội tụ nhiều tinh hoa
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 14
Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
ẩm thực của quốc tế và trong nước, dễ dàng thành xu hướng và phong cách sống
của người dân năng động trong một thành phố hiện đại thời nay.
Thị trường dịch vụ ăn uống là một thị trường có nhiều sản phẩm gia tăng như
nước uống, thuốc lá,…nhưng lĩnh vực ẩm thực các món ăn riêng biệt lại đang phát
triển mạnh mẽ và là ngành kinh doanh có nhiều đối thủ cạnh tranh và khả năng
sinh lời rất cao. Đối với nhiều người dân thành phố Hồ Chí Minh thì nhiều tiểu
thương đang ăn nên làm ra nhờ món ăn dân dã có nguồn gốc từ Hà Nội đó là Món
Bún đậu mắm tôm. Món ăn này không chỉ ngon mà còn tạo cảm giác tò mò cho
người dân đất Sài khi thưởng thức hương vị đặc trưng các món ăn của Hà thành,
nhiều người tìm đến dùng thử chỉ để thỏa mãn trí tò mò nhưng đâm ghiền từ lúc
nào chẳng hay.
Dân Sài Gòn đang có xu hướng thích món ăn dân dã. Hơn nữa bún đậu là món
lạ miệng với người miền Nam và chưa có mặt trong Nam nhiều. Bún đậu mắm tôm
hiện trở thành món ăn hút khách ở Sài Gòn. Không chỉ giới văn phòng, tuổi teen
mà nghệ sĩ cũng ghiền món ăn đặc trưng của xứ Bắc. Vì thế đây chính là thị trường
đây tiềm năng để chúng tôi khai thác.

5.2Phân tích Đối thủ cạnh tranh
Vì đây là ngành rào cản gia nhập thấp và kinh doanh có lời cũng cao nên có rất
nhiều đối thủ, và đối thủ tiềm năng rất nhiều. Tính trên tổng thị trường thành phố
đã có hàng chục các quan ăn lớn nhỏ, từ dẫn dả đến sang trọng đang kinh doanh
trong lĩnh vực bún đậu mắm tôm này như: Quán Bún đậu cô Khàn(102/1B Cống
Quỳnh, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, TP HCM), Quán Homemade(6 Hồng Hà,
phường 2, quận Tân Bình, TP HCM), Quán ngõ phố nhỏ(156C Pasteur, phường
Bến Nghé, quận 1, TP HCM), Quán Bún đậu A Vừng - Số 53 Lương Hữu Khánh,
phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, TP HCM,….
Các đối thủ này là những quán đã có mặt lâu, có tên tuổi thương hiệu mạnh mẽ
và được rất nhiều người dân thành phố biết đến mỗi quán đều mang những đặc
điểm và riêng biệt, vì thế Quán Bún đậu mẹt của chúng tôi muốn đi vào hoạt động
phải có sự nghiên cứu và tạo những nét khác biệt gây dựng thương hiệu riêng và
tạo lwoj thế cạnh tranh bền vững về sau.
5.3 Vị thế cạnh tranh của “Bún Đậu Mẹt”
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 15
Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
- Vị trị kinh doanh ở khu trung tâm dân cư đông đúc, giao thông thuận lợi.
- Thức ăn ở quán mới lạ so với thực khách Sài Thành nên sẽ kích thích sự hiếu
ký tò mò cho thực khách, đồng thời nó cũng là những món ăn quen thuộc của
người con Hà Thành vì vậy nó sẽ là món ăn tinh thần xoa diệu nỗi nhớ quê tha
thiết.
- Với sự phục vụ nhiệt tình, tậm tụy của đội ngũ nhân viên trẻ, giá cả phải
chăng, thức ăn ngon hợp vệ sinh.
- Khách hàng có thể hoàn toàn tin tưởng về chất lượng sản phẩm của cửa hàng.
CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH MARKETING HỖN HỢP
6.1 Chiến lược Kinh doanh Tổng thể
Trong khi các đối thủ cạnh tranh là quán ăn lâu năm, có nhiều năm kinh nghiệm,
đã có nhiều khách hàng thân thiết, có nguồn lực chiếm lĩnh thị phần khá lớn thì
“Bún Đậu Mẹt” mới được hình thành chính vì vậy Chúng tôi sẽ áp dụng, triển

khai các chiến lược Marketing phù hợp để gây sự chú ý, tạo độ ấn tượng và khơi
gợi nhu cầu thưởng thức những món ăn ngon, mới lạ dần trở thành xu hướng của
giới trẻ Sài Thành. Đối tượng khách hàng:
- Phụ nữ, các bà nội trợ trẻ
- Học sinh, sinh viên, giáo viên
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 16
Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
- Giới trẻ
- Nhân viên văn phòng
- Những người yêu thíc, mong muốn thưởng thức món ăn mới lạ đặc trưng
từng vùng miền.
- Những người làm nghề tự do
- Những người sống gần, trong khu dân cư, cao ốc.
6.2 Chiến lược Quảng cáo
- Trước thời điểm khai trương 1 tuần: In ấn băng rôn, tờ rơi, các catolog,
voucher khuyến mãi phát và treo xung quang khu vực:
 Đường Trường sơn, Bắc Hải, Thành Thái.
 Đường Cách Mạng Tháng 8 Ngã sáu Dân chủ.
 Cầu vượt Hàng Xanh, Ngã tư Bảy Hiền.
- Thực hiện chiến lược Social Media thông qua: Trang Facebook, Zing Me,
Twiter, Yahoo,… các foroum, diễn đàn,… thông qua các bài PR(Public relations)
về “Bún Đậu Mẹt”
- Kết nối với các báo điện tử đăng những tin, bài PR về “Bún Đậu Mẹt” trên các
trang như: www.24h.com.vn, www.zingme.com.vn, www.tin hte.vn ,
www.5giay.vn, để thu hút và tạo nhu cầu cho khách hàng (chỉ cần click vào
đường link dẫn đến trang website bán hàng của Quán).
6.3 Chiến lược Sản phẩm
- Quán Bún đậu mẹt kinh doanh các món đậm đà hương vị Bắc như các món ăn
ngon miệng khác của miền Bắc như: bún ốc chuối đậu, bún mắm tép thịt luộc, nem
rán Giá dao động từ 25.000-55.000 đồng.

- Thực đơn
• Món chính :
- Bún đậu mắm tôm 25.000
- Bún đậu + thịt ba chỉ luộc mắm tém 35.000
- Bún đậu chả cốm 35.000
- Chân giò hấp 35.000
- Bún giả cầy 35.000
- Bún ốc chuối đậu 35.000
- Nem chua rán
• Ngoài ra còn có các thức uống giải khát :
- Nước sấu 13.000
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 17
Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
- Nước mơ 13.000
- Bột sắn 10.000
- Chà tranh 10.000
- Trà chanh bạc hà 10.000
- Tàu hũ đá 8.000
- Trà đá 2.000
- Khăn lạnh2.000
• Combo : gồm bún đậu+ thịt ba chỉ luộc+ chả cốm + một phần thức uống tự
chọn 55.000
6.4 Chiến lược Chiêu Thị
- Trong 1 tuần đầu khai trương, thực hiện chương trình khuyến mãi giảm 20%
cho tất cả các sản phẩm, sau đó sẽ giảm dần trong các tuần tiếp theo: 10%, 5%.
Với 100 khách hàng đầu tiên của cửa hàng sẽ được tặng coupon giảm giá 10% cho
lần mua hàng tiếp theo, giá trị sử dụng coupon trong vòng 2 tháng.
- Trong những tuần tiếp theo, quán sẽ áp dụng các chương trình thích hợp cho
từng thời điểm thích hợp để thu hút khách hàng: lễ Tình nhân 14/2, Quốc tế phụ nữ
8/3, Valentine trắng, lễ Quốc khánh 2/9 và ngày lễ khác trong năm

- Hỗ trợ thanh toán và mua hàng trực tuyến thông qua Website của Shop chúng
tôi: www.bundaumet.com giảm giá 10% khi mua trực tuyến.
- Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm cây xanh mới trong tương lai.
6.5 Chiến lược Giá và Phân phối
- Tuy Bún Đậu Mẹt còn khá mới mẻ, thế nhưng với mục tiêu kích thích nhu cầu
và thâm nhập thị trường trong giai đoạn đầu nên chúng tôi áp dụng chiến lược giá
cạnh tranh.
- Chúng tôi chọn địa điểm mở Quán “Bún Đậu Mẹt” tại: số 39 Đồng Nai,
phường 14, Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh.
- Chúng tôi thực hiện chiến lược bán hàng chủ yếu 80% bán trực tiếp tại cửa
hàng và 20% thông qua website bán hàng.
- Bên cạnh đó chung tôi liên kết với cách Website bán hàng như:
www.nhommua.com, www.muachung.com, Để tạo thương hiệu và giảm giá đến
30 -40% nhằm thu hút khách.
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 18
Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
CHƯƠNG 7: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ
Do Quán của chúng tôi kinh doanh với quy mô nhỏ nên chọn theo mô hình quản
lý đơn giản trực tuyến gọn nhẹ:
7.1 Cấu trúc tổ chức
Sơ đồ 7.1 – Sơ đồ cấu trúc tổ chức
7.2 Nhiệm vụ theo chức danh
7.2.1 Quản lý Quán
- Quản lý Quán là một trong những thành viên góp vốn, kiểm soát, hướng dẫn
và đào tạo nhân viên, chịu trách nhiệm về thu - chi của cửa hàng.
- Thiết lập quy trình bán hàng và chăm sóc khách hàng.
- Kiểm soát mọi hoạt động của nhân viên, giám sát chất lượng và tái sản xuất
trong shop.
- Chịu trách nhiệm thu tiền, hoạch toán chi phí hàng tháng.
- Hỗ trợ nhân viên về các vấn đề phát sinh,…

7.2.2 Nhân viên phục vụ
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 19
Nhân viên Bếp –
phụ bếp
Quản lý Quán
Nhân viên
Phục vụ
Nhân viên
giao hàng
Quản lý Quán
Nhân viên
Bảo vệ
Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
- Điều kiện trình độ và đối tượng: Tốt nghiệp THPT trở lên, là sinh viên năm
cuối các trường Trung cấp, Cao đẳng, Đại học trong Thành phố Hồ Chí Minh.
- Kỹ năng: Ưu tiên giới tính nữ, am hiểu về ẩm thực, nhanh nhẹn, nhạy bén,
chất giọng nhỏ nhẹ, giao tiếp tốt, ưu tiên đã làm từng phục vụ các quán ăn nhà
hàng.
- Yều cầu: Sức khỏe tốt, không có tiền án tiền sự, ngoại hình ưa nhìn, kinh
nghiệm dưới 1 năm.
- Mô tả công việc:
* Thực hiện việc kinh doanh bán hàng online, offline của shop.
* Thực hiện công tác PR, marketing thông qua các Mạng xã hội, facebook,
ZingMe,….
* Làm ca cố định: 2 nhân viên ca sáng 9h30 đến 16h, 1 nhân viên ca tối 16h
đến 21h.
* Chăm sóc khách hàng cũ, tìm kiếm và mở rộng khách hàng mới và duy trì
khách hàng hiện tại.
* Đề ra các chiến lược Kinh doanh - Marketing theo từng thời điểm cụ thể.
* Không phải chịu áp lực về doanh số bán tháng.

* Chịu sự quản lý từ Quản lý shop.
* Các công việc khác dưới sự phân của Quản lý trực tiếp.
* Vệ sinh quán sau giờ làm.
7.2.3 Nhân viên giao hàng
- Điều kiện trình độ và đối tượng: Tốt nghiệp Trung cấp trở lên chuyên ngành
kinh doanh, bán hàng, Marketing, và các ngành liên quan, sinh viên năm cuối các
trường Trung cấp, Cao đẳng, Đại học trong cả nước.
- Kỹ năng: Ưu tiên giới tính nam, thành thạo đường phố, am hiểu về chăm sóc
cây cảnh, phẩm chất đạo đức tốt, vui vẻ, nhiệt tình, cẩn thận, chu đáo.
- Yều cầu: Sức khỏe tốt, không có tiền án tiền sự, ngoại hình ưa nhìn, kinh
nghiệm dưới 1 năm.
- Mô tả công việc:
* Làm ca cố định: 2 nhân viên ca sáng 9h00 đến 15h30, 1 nhân viên ca tối
15h30 đến 21 h00 .
* Thực hiện công việc giao nhận hàng hóa cho Shop, lấy hóa đơn và chứng từ
từ khách hàng
* Chuẩn bị hàng hóa trước khi giao
* Các công việc khác theo sự phân công của Quản lý Quán.
7.2.4 Nhân viên Bếp- Phụ bếp
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 20
Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
- Điều kiện trình độ và đối tượng: Tốt nghiệp đầu bếp các trường trong cả
nước, nấu ăn tốt khả năng đứng chảo tốt.
- - Kỹ năng: Giới tính nam/nữ, nhanh nhẹn.
- Yều cầu: Sức khỏe tốt, không có tiền án tiền sự, ngoại hình ưa nhìn, kinh
nghiệm dưới 1 năm.
- Mô tả công việc:
* Làm ca cố định: 2 nhân viên ca sáng 9h00 đến 15h30, 1 nhân viên ca tối
15h30 đến 21 h00 .
* Thực hiện công việc nấu ăn và chế biến các món ăn.

* Các công việc khác theo sự phân công của Quản lý quán.
* Phụ chế biến cho Bếp, rửa chén và các công việc vệ sinh khác.
7.2.5 Nhân viên Bảo vệ
- Điều kiện trình độ và đối tượng: Tốt nghiệp Trung cấp trở lên chuyên ngành
kinh doanh, bán hàng, Marketing, và các ngành liên quan, sinh viên năm cuối các
trường Trung cấp, Cao đẳng, Đại học trong cả nước.
- Kỹ năng: Ưu tiên giới tính nam, nhanh nhẹn.
- Yều cầu: Sức khỏe tốt, không có tiền án tiền sự, ngoại hình ưa nhìn, kinh
nghiệm dưới 1 năm.
- Mô tả công việc:
* Làm ca cố định: 2 nhân viên ca sáng 9h00 đến 15h30, 1 nhân viên ca tối
15h30 đến 21 h00 .
* Thực hiện công việc giữ xe khách và bảo vệ an ninh cho Quán.
* Các công việc khác theo sự phân công của Quản lý quán.
CHƯƠNG 8 – KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
8.1 Chi phí tài chính đầu tư
Bảng 8.1 - Tổng chi phí đầu tư
1 Hệ thống máy Quạt 5 Cái 360,000 1,800,000
2 Bàn ăn bằng tre 15 Cái 400,000 6,000,000
3 Hệ thống âm thanh 1 Bộ 8,450,000 8,450,000
4 Máy vi tính 1 Cái 15,000,000 15,000,000
5 Bàn làm việc 1 Bộ 3,000,000 3,000,000
6 Ghế làm việc 1 Cái 450,000 450,000
7 Điện thoại bàn 1 Cái 450,000 450,000
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 21
Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
8 Ghế ăn tre 60 Cái 100,000 6,000,000
9
Các loại dụng cụ nhà bếp, chế biến
nguyen liệu

1 Lần 15,000,000 15,000,000
10 Dụng cụ vệ sinh Quán 1 Lần 1,000,000 1,000,000
11 Máy tính in hóa đơn 1 Cái 5,000,000 5,000,000
12 Đèn trang trí (đèn trần và đèn tường) 1 Bộ 4,500,000 4,500,000
13 Ly, dĩa, chén, đũa 1 Lần 5,000,000 5,000,000
14 Tranh trang trí 2 tấm 1,100,000 2,200,000
15 Bình nước nóng lạnh (Alaska) 1 Cái 3,100,000 3,100,000
16 Bảng hiệu Quán (5m x 1,6m) 1 Cái 5,000,000 5,000,000
17 Chi phí đèn Halogen trang trí 1 bộ 500,000 500,000
18 Chi phí sữa chữa, trang trí Quán 1 lần 10,000,000 10,000,000
19 Tủ Đông dự trữ hiệu Sanyo 1 Cái 8,000,000 8,000,000
20 Tủ lạnh Toshiba 1 Cái 8,000,000 8,000,000
21 Chi phí thuê mặt bằng 1 Năm 96,000,000 96,000,000
Tổng cộng 204,450,000
Vốn Tự Có 360,000,000
Tổng Vốn 360,000,000
Tổng chi phí đầu tư ban đầu của dự án 204,450,000 VNĐ (Hai trăm lẻ bốn triệu
bốn tram năm mươi ngàn).
VỐN CỔ PHẦN
ĐVT: đồng
STT Nhà Đầu tư Số tiền
1 Lê Lộc Bích Trâm 120,000,000
2 Đặng Minh Khôi 120,000,000
3 Nguyễn Văn Thành 120,000,000
Tổng 360,000,000
Vốn góp: Sau khi bàn bạc và thống nhất, chúng tôi quyết định mỗi người sẽ
góp vốn 120,000,000 VNĐ (Mười lăm triệu đồng chẵn), tổng cộng 360,000,000
VNĐ. Số tiền còn lại sau khi đã trừ đi chi phí đầu tư là 155,550,000 VNĐ, với số
tiền còn lại này chúng tôi chỉ có thể duy trì hoạt động của cửa hàng trong khoảng
thời gian đầu.

8.2 Chi phí cố định, biến phí
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 22
Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
BẢNG 8.2 - DỰ TOÁN CHI PHÍ CỐ ĐỊNH HÀNG THÁNG TỪ THÁNG 8/2013
- 12/2016
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 23
Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
ĐVT: VNĐ
5 tháng cuối Năm 2013
STT KHOẢN MỤC ĐVT
SỐ
LƯỢNG ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
TỔNG CẢ
NĂM
1 Thuê mặt bằng tháng 1 8,000,000 8,000,000 40,000,000
2 Văn phòng phẩm tháng 1 100,000 100,000 500,000
3 Chi phí dự trù tháng 1 2,000,000 2,000,000 10,000,000
4 Chi phí Quản lý tháng 1 3,000,000 3,000,000 15,000,000
Tổng cộng: 65,500,000
Năm 2014
STT KHOẢN MỤC ĐVT
SỐ
LƯỢNG ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
TỔNG CẢ
NĂM
1 Thuê mặt bằng tháng 1 8,400,000 8,400,000 100,800,000

2 Văn phòng phẩm tháng 1 105,000 105,000 1,260,000
3 Chi phí dự trù tháng 1 2,100,000 2,100,000 25,200,000
4 Chi phí Quản lý tháng 1 3,150,000 3,150,000 37,800,000
Tổng cộng: 165,060,000
Năm 2015
STT KHOẢN MỤC ĐVT
SỐ
LƯỢNG ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
TỔNG CẢ
NĂM
1 Thuê mặt bằng tháng 1 8,820,000 8,820,000 105,840,000
2 Văn phòng phẩm tháng 1 110,250 110,250 1,323,000
3 Chi phí dự trù tháng 1 2,205,000 2,205,000 26,460,000
4 Chi phí Quản lý tháng 1 3,307,500 3,307,500 39,690,000
Tổng cộng: 173,313,000
Năm 2016
STT KHOẢN MỤC ĐVT
SỐ
LƯỢNG ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
TỔNG CẢ
NĂM
1 Thuê mặt bằng tháng 1 9,261,000 9,261,000 111,132,000
2 Văn phòng phẩm tháng 1 115,763 115,763 1,389,150
3 Chi phí dự trù tháng 1 2,315,250 2,315,250 27,783,000
4 Chi phí Quản lý tháng 1 3,472,875 3,472,875 41,674,500
Tổng cộng: 181,978,650

BẢNG 8.3- DỰ TOÁN BIẾN PHÍ HÀNG THÁNG TỪ THÁNG 8/2013 - 12/2016
ĐVT: VNĐ
5 Tháng cuối Năm 2013
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 24
Lập kế hoạch kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thành Tín
STT KHOẢN MỤC ĐVT
SỐ
LƯỢNG ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
TỔNG CẢ
NĂM
1 Tiền điện kw 250 2,500 625,000 3,125,000
2 Tiền nước m3 150 16,900 2,535,000 12,675,000
3
Chi phí thuê bao
điện thoại tháng 1 250,000 250,000 1,250,000
4
Chi phí thuê bao
kết nối Internet tháng 1 275,000 275,000 1,375,000
5 Chi phí Marketing Năm 1 3,000,000 3,000,000 15,000,000
6 Tiền lương tháng 1
49,140,00
0
49,140,00
0 245,700,000
7 Bình nước bình 6 16,000 96,000 480,000
8 Nguyên vật liệu Lần 1 382988 382,988 1,914,942
9 Chi phí dự trù tháng 1 2,000,000 2,000,000 10,000,000
Tổng cộng: 291,519,942

Năm 2014
STT KHOẢN MỤC ĐVT
SỐ
LƯỢNG ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
TỔNG CẢ
NĂM
1 Tiền điện kw 280 2,500 700,000 8,400,000
2 Tiền nước m3 170 16,900 2,873,000 34,476,000
3
Chi phí thuê bao
điện thoại tháng 1 250,000 250,000 3,000,000
4
Chi phí thuê bao
kết nối Internet tháng 1 275,000 275,000 3,300,000
5 Chi phí Marketing Năm 1 3,000,000 3,000,000 36,000,000
6 Tiền lương tháng 1
54,054,00
0
54,054,00
0 648,648,000
7 Bình nước bình 6 18,400 110,400 1,324,800
8 Nguyên vật liệu Lần 1 1097220 1,097,220 13,166,644
9 Chi phí dự trù tháng 1 2,000,000 2,000,000 24,000,000
Tổng cộng: 772,315,444
Năm 2015
STT KHOẢN MỤC ĐVT
SỐ
LƯỢNG ĐƠN GIÁ

THÀNH
TIỀN
TỔNG CẢ
NĂM
1 Tiền điện kw 300 2,500 750,000 9,000,000
2 Tiền nước m3 180 16,900 3,042,000 36,504,000
3
Chi phí thuê bao
điện thoại tháng 1 250,000 250,000 3,000,000
SVTH: Lê Lộc Bích Trâm_ “Bún Đậu Mẹt” Trang 25

×