Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Dự án quy hoạch tài nguyên nước vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.89 MB, 91 trang )

B ộ TÀI N G U Y Ê N V À MÔI T R Ư Ờ N G
VIỆN KHOA HỌC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO TÓM TẮT
D ự Á N Q U Y H O Ạ C H T À I N G U Y Ê N N Ư Ớ C
V Ù N G K I N H T Ế T R Ọ N G Đ I Ể M B Ắ C B Ộ
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
VIỆN KHOA HỌC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chủ nhiệm dự án: TS. Trần Hồng Thái
Hà Nội, 2007
6 2 2
LỜI CẢM ƠN
Chúng tô i muốn gử i lờ i cảm ơn sâu sắc tớ i các cơ quan và cá nhân đã có
những đóng góp và ho trợ quý báu trong suốt quá trìn h thực hiện D ự án.
Trước hết, chúng tô i xin chân thành cám ơn Viện K h oa học K h í tượng Thủy
văn và M ô i trư ờ n g đã h ỗ trợ về kỹ thuật và điểu kiện làm việc cho chúng tô i trong
suốt quá trìn h thực hiện D ự án. Sự h ỗ trợ về cà tinh thần và và vật chất cùa Lãnh
đạo Viện, cũng như của các p hòng chuyén môn, cụ thể là Phòng Ke hoạch - Tài
chính, P hòng Khoa học, Đ ào tạo và Quan hệ Quốc tế, Văn phòn g Viện, v.v. là sự
động viên, khích lệ và cũng là m ột sự thuận lợ i to lớ n đ ố i với chúng tôi - tập thê
thực hiện D ự án.
X in được g ử i tớ i các đam v ị tà i trợ Dự án lờ i cảm am sâu sắc, đó là : Bộ Tài
nguyên và M ô i trường, Cục Quản lý Tài nguyên nước, Viện Khoa học K h ỉ tượng,
Thủy văn và M ô i trường (KH K TTVMT). Chắc chắn rằng, nếu không có sự hỗ trợ về
tài chính này, chủng tô i đã không có cơ hội thực hiện D ự án của mình. Trong suốt
quá trình xây dựng Đ ể cương và đ i vào thực hiện D ự án, chủng tôi đã luôn nhận
được sự p h ố i hợp nhiệt tình, các ỷ kiến đóng góp quý báu cùa PGS.TS. Trần Thục-
Viện trưởng Viện K H K T T V M T và TS. Nguyễn Thải Lai-C ụ c trư ởng Cục Quản lý Tài
nguyên nước.
Chủ nhiệm D ự án x in trân trọng cảm om tấ t cả các cộng tác viên cùa D ự án
vì những đón g góp, sự nhiệt tình, tận tụy với công việc tro n g suốt thời gia n thực
hiện D ự án. Sự sáng tạo tro n g công việc và những n ỗ lự c không mệt m ỏi cùa tất cà


Nhóm làm việc đã g iú p chúng ta thực hiện được m ột khối lượng công việc rấ t lớn
trong m ột khoảng th ờ i gian có hạn. Tôi có thế khẳng đ ịnh rằng, đây là m ột nhỏm
làm việc tốt nhất, hiệ u quả nhất mà tôi đã từng được làm việc cùng. M ong rằng
trong tương lai, chún g ta sẽ tiếp tục có cơ hội để cùng làm việc vớ i nhau.
C uối cùng, tô i x in được cám ơn sự hỗ trợ tận tình tro n g việc thu thập, khảo
sát bố sung so liệ u K h í tượng, Thủy văn và M ô i trư ờ n g của các đồng nghiệp, các
đơn vị nghiên cứu có liê n quan đến D ự án, mà có thể kể đến, đó là Cục Quản lý Tài
nguyên nước, C ục Bảo vệ M ô i trường, Sở Tài nguyên và M ô i trư ờng và Sở Nông
nghiệp và P hát triể n nông thôn các tinh, thành p h ố trong vùng KT T Đ Bắc Bộ (Hà
Nội, H ả i Phòng, H ả i Dương, H u ng Yên, Bắc Ninh, Q uảng N inh, Vĩnh Phúc, H à
Tây), Trung tâm K h í tượng Thủy văn Quốc gia, Phòng Thí nghiệm Trung tâm
Nghiên cứu M ô i trường, V.V., Trường Đ ạ i học Thủy lợi, Trường Đ ạ i học Khoa học
Tư nhiên, Viện Q uy hoạch Thủy lợi, Viện Khoa học Thủy lợi. Không có những số
liệu này thì nghiên cứu của chúng tô i không thế đ ạt được những thành công như
v ậ y.
Chù nhiệm Dự án.
X in trâ n trọ n g cả m ơ n !
6 2 3
C h ủ n h iệ m : T S. Trần H ồng Thái
Cố vấn khoa học:
1. PGS.TS. Trần Thục
2. GS. TS. Ngô Đình Tuấn
3. GS. TS. Đường Hồng Dật
4. PGS. TS. Vũ Văn Tuấn
5. PGS. TS. M ai Trọng Nhuận
6. GS. TS. Đặng Trung Thuận
7. TS. Lương Tuấn Anh
8. TS. Dương Hồng Sơn
9. TS. V ũ Thanh Ca
10. TS. Lã Thanh Hà

11. TS. Nguyễn Văn Thắng
12. TS. Hoàng Minh Tuyển
13. TS. Trần Hồng Sơn
Cộng tác viên:
1. ThS. Trần Thị Vân
2. ThS. M ai Thái An
3. T hS. Trần Thanh Thủy
4. ThS. Huỳnh Thị Lan Hương
5. P hạm V ăn H ải
6. Lê Vũ Việt Phong
7. Nguyễn Mạnh Thắng
8. Nguyễn Thanh Tùng
9. Hoàng Thị Thu Trang
10. Nguyễn Thị Phương
11. Lê Thị Tuyết Anh
12. Phạm V ân Trang
13. V ũ Văn M inh
14. Lê Thị Vân Linh
15. Phạm Minh Tú
16. Đ ỗ Thị Hương
17. Nguyễn Thành Trung
D A N H S Á C H C Ộ N G T Á C V IÊ N D ự Ả N
ii
6 2 4
MỤC LỤC

iii
CÁC T Ừ VIẾT T Ắ T iv
DANH SÁCH CÁC B Ả N G V
DANH SÁCH CÁC H ÌN H vi

DANH SÁCH CÁC H ÌN H vi
MỞ Đ À U 1
CHƯƠNG 1. QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC 3
1.1. QUY HOẠCH KHUNG TÀI NGUYÊN N ƯỚC 3
1.1.1. Các chỉ tiêu đánh giá tài nguyên n ư ở c
3
1.1.2. Đánh giá tài nguyên nước 3
1.1.3. Tính toán nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên n ư ớ c
4
1.1.4. Cân bằng nước hệ thống
19
1.1.5. Nhận dạng các vấn đề đặt ra về tài nguyên n ư ớ c
40
1.2. QUY HOẠCH CHIA SẺ, PHÂN BÔ TÀI NGUYÊN N ƯỚ C 43
1.2.1. C hỉ tiêu tính toán chia sẻ, phân bổ tài nguyên nư ớ c 43
1.2.2. Quy tắc phân bổ tài nguyên nước 43
1.2.3. Các giải pháp chia sẻ, phân bổ tài nguyên n ư ớ c
43
1.2.4. Các biện pháp phân vùng, phẳn bể nguồn nước, các biện pháp phân bổ tài
nguyên nước 44
1.3. QUY HOẠCH, BÀO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ CÁC HỆ SĨNH THÁI THỦY SINH 46
1.3.1. H iện trạn g phân vùng chất lượng n ư ớ c
46
1.3.2. Xây d ự ng các m ục tiêu chất lượng n ư ớ c
52
1.3.3. Các giải pháp đáp ứng chất lượng nước và mục tiêu bảo vệ hệ sinh thái
thủy sinh 54
1.4. QUY HOẠCH PHÒNG, CHỐNG VÀ GIẢM THIỀU TÁC HẠI DO NƯỚC GÂY RA

56

1.4.1. Xác định tiêu chuẩn phòng chống lũ lụt, hạn hán
56
ỉ.4.2. Phân vùng phòng chống và giảm thiểu tác hại do nước gây ra

61
1.4.3. P hưtm g án , biện pháp phòng chổng lũ lụ t 68
1.4.4. Phương án, biện pháp phòng chống hạn hán
70
1.4.5. Các nguyên tắc vận hành hệ thống công trình chổng lũ, phát điện, cấp
nước 71
1.4.6. H iệu ích của quy hoạch phòng.chống, giảm thiểu tác hại do nước gây ra. 72
1.5. TÁC ĐỌNG GIỮA CÁC MẶT QUY HOẠCH
.

.

.

75
CHƯƠNG 2. KẾT LUẬN VÀ KIẾN N G H Ị 80
2.1. KẾT L U Ậ N 80
2.2. KIẾN NGH Ị 82
M Ụ C L Ụ C
6 2 5
CÁC TỪ VIẾT TẤT
BHH
: Bẳc Hưng Hải
CCN
: Cụm công nghiệp
FAO

: Tổ chức N ông Lương cùa Liên hợp quốc
IRR
: Nhu càu nước mặt ruộng
KCN
: Khu công nghiệp
KTTĐ
: Kinh tế trọng điểm
MCP
: Định giá bằng chi phí biên
MN
: Mực nước
QTK
: Lưu lượng thiết kế
TB
: Trạm bơm
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
TNN
: Tài nguyên nước
TP
: Thành phố
TX
: Thị xã
UNESCO : Tổ chức giáo dục khoa học và văn hóa của Liên hợp quốc
XD : Xây dựng
WMO : Tổ chức khí tượng thế giới
IV
6 2 6
Bảng 1.1. Tài nguyên nước nội địa vùng KTTĐ Bắc bộ
.

3
Bảng 1.2. Đánh giá Tài nguyên nước vùng KTTĐ Bắc Bộ 4
Bàng 1.3. Kết quả tính toán và dự báo nhu cầu tưới cho các loại cây trồng trong từng khu
tưới ứng với tần suất tưới 75% 5
Bảng 1.4: Nhu cầu sử dụng nước cho chăn nuôi năm 2004 và dự báo đến năm 2015, 2020.
. . . ” 6
Bảng 1.5. Dân số và nhu cầu sử dụng nước vùng KTTĐ Bắc bộ năm 2004, 2015 và 2020.7
Bàng 1.6: Hiện trạng nhu cầu sử dụng nước tại các KCN vùng KTTĐ Bắc bộ

9
Bảng 1.7. Tồng hợp số cơ sở và lưu lượng khai thác phân theo địa phương

12
Bàng 1.8. Tiêu chuẩn cấp nước cho thủy sản nuớc ngọt 13
Bàng 1.9. Kết quả tính toán nhu cầu nước cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt vùng KTTĐ
Bắc bộ năm 2004, 2015 và 2020 13
Bảng 1.10. Nhu cầu nước cho m ôi trường tại một số vị trí khống ch ế

14
Bảng 1.11. Tổng hợp nhu cầu nước của các ngành kinh tế nàm 2004 15
Bảng 1.12. Kết quả tính toán hệ số khai thác sử dụng nước theo UNESCO và WMO

40
Bàng 1.13. Mực nước đàm bảo chống lũ cho đê sông Hồng và sông Thái Bình

56
Bàng 1.14. Tần suất phòng chổng lũ đồng bầng sông H ồng
56
Bàng 1.15. Phần cấp hệ số cạn (thời đoạn 10 ngày) 59
Bảng 1.16. Phần cấp hạn (thời đoạn 10 ngày)

59
D A N H S Á C H C Á C B Ả N G
6 ^ 7
Hnh 1.1. Vùng thiếu nước phương án hiện trạng 2004-Tháng 1

19
hình 1.2. Vùng thiếu nước phương án hiện trạng 2004-Tháng 2

20
Hnh 1.3. Vùng thiếu nước phương án hiện trạng 2004- Tháng 3 20
Hnh 1.4. Vùng thiếu nước phương án hiện trạng 2004- Tháng 4

21
Hnh 1.5. Vùng thiếu nước phương án hiện trạng 2004- Tháng 5
21
Hnh 1.6. Vùng thiếu nước phương án hiện trạng 2004- Tháng 12 22
Hnh 1 7. Vùng thiếu nước giai đoạn 2015, kịch bản BI - Tháng 1 23
Hnh 1.8. Vùng thiếu nước giai đoạn 2015, kịch bản BI - Tháng 2 23
Fình 1.9. Vùng thiếu nước giai đoạn 2015, kịch bản BI - Tháng 3

24
f ình 1.10. Vùng thiếu nước giai đoạn 2015, kịch bản BI - Tháng 4

24
Hnh 1.11. Vùng thiếu nước giai đoạn 2015, kịch bản BI - Tháng 5



25
lình 1.12. Vùng thiếu nước giai đoạn 2015, kịch bản BI - Tháng 12 25

lình 1.13. Vùng thiếu nước giai đoạn 2015, kịch bản B2 - Tháng 1

26
lình 1.14. Vùng thiếu nước giai đoạn 2015, kịch bản B2 - Tháng 2

26
íinh 1.15. Vùng thiếu nước giai đoạn 2015, kịch bản B2 - Tháng 3 27
lình 1.16. Vùng thiếu nước giai đoạn 2015, kịch bàn B2 - Tháng 4

27
ỉình 1.17. Vùng thiếu nước giai đoạn 2015, kịch bản B2 - Tháng 5

28
lình 1.18. Vùng thiếu nước giai đoạn 2015, kịch bản B3 - Tháng 1 28
ỉình 1.19. Vùng thiếu nước giai đoạn 2015, kịch bản B3 - Tháng 2

29
lình 1.20. Vùng thiếu nước giai đoạn 2015, kịch bản B3 - Tháng 3

29
ỉình 1.21. Vùng thiếu nước giai đoạn 2015, kịch bản B3 - Tháng 4

30
iình 1.22. Vùng thiếu nước giai đoạn 2015, kịch bản B3 -Tháng 5 30
-lình 1.23. Vùng thiếu nước giai đoạn 2015, kịch bản B3 - Tháng 12

31
lình 1.24. Vùng thiếu nước giai đoạn 2020, kịch bản C1 -Tháng 1 31
-lình 1.25. Vùng thiếu nước giai đoạn 2020, kịch bản C1 - Tháng 2


32
-lình 1.26. Vùng thiếu nước giai đoạn 2020, kịch bản C1 - Tháng 3

32
lình 1.27. Vùng thiếu nước giai đoạn 2020, kịch bản C1 - Tháng 4

33
Kình 1.28. Vùng thiểu nước giai đoạn 2020, kịch bản C1 - Thảng 5

33
Hình 1.29. Vùng thiếu nước giai đoạn 2020, kịch bản C1 - Tháng 12
34
Hình 1.30. Vùng thiếu nước giai đoạn 2020, kịch bản C2 - Tháng 1

34
Hình 1.31. Vùng thiếu nước giai đoạn 2020, kịch bản C2 - Tháng 2

35
Hình 1.32. Vùng thiếu nước giai đoạn 2020, kịch bản C2 - Tháng 3

35
Hình 1.33. Vùng thiếu nước giai đoạn 2020, kịch bàn C2 - Tháng 4

36
Hình 1.34. Vùng thiếu nước giai đoạn 2020, kịch bản C2 - Tháng 5

36
Hình 1.35. Vùng thiếu nước giai đoạn 2020, kịch bản C2 - Tháng 1 2

37

Hình 1.36. Vùng thiếu nước giai đoạn 2020, kịch bản C3 - Tháng 1

37
Hình 1.37. Vùng thiếu nước giai đoạn 2020, kịch bản C3 - Tháng 2

38
D A N H S Á C H C Á C H ÌN H
vi
6 2 8
iHìih 1.38. Vùng thiếu nước giai đoạn 2020, kịch bản C3 - Tháng 3

38
IHìih 1.39. Vùng thiếu nước giai đoạn 2020, kịch bản C3 - Tháng 4

39
Hìih 1.40. Vùng thiếu nước giai đoạn 2020, kịch bản C3 - Tháng 5

39
Hhh 1.41. Vùng thiếu nước giai đoạn 2020, kịch bản C3 - Tháng 12

40
Hnh 1.42. Bản đồ phân vùng chất lượng nước vùng KTTĐ Bắc bộ

49
Hnh 1.43. Sơ đồ xác định các đặc trưng thiếu hụt dòng chảy 60
Hnh 1.44. Bàn đồ ngập lụt sông Hồng năm 1945 66
Hnh 1.45. Bàn đồ ngập lụt sông Hồng năm 1971
67
Hnh 1.46: Tổng hợp các thiệt hại do lũ lụt 73
vii

6 2 9
MỞ ĐÀU
Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, các hoạt động liên quan đến khai thác,
sử <ụng và phát triển tài nguyên nước diễn ra ngày càng mạnh mẽ do nhu cầu cùa các
hộ lùng nước không ngừng tăng cao kể cà chất lượng và số lượng. Các hoạt động
nhan cung cấp, phân phối, chia sẻ nguồn nước cho các nhu cầu sử dụng nước là một
troig những yếu tố quan trọng cho sự phát triển của xã hội hiện đại. Vùng K TTĐ Bắc
Bộ à nơi tập trung nhiều hộ khai thác, sử dụng nước lớn, đặc biệt là các hộ dùng nước
chccông nghiệp (cho phát điện và phát triển sản xuất các ngành công nghiệp khác),
nôrg nghiệp với nhu cầu và lợi ích khác nhau về không gian và thời gian đã làm nảy
sìnl nhiều mâu thuẫn trong quá trình khai thác, sử dụng.
Cùng với việc phát triển các ngành công nghiệp, lượng nước thải gia tăng
nhah chóng. Các khu công nghiệp tại Vùng K T T Đ Bắc Bộ tập trung quy mô lớn; các
tinl đều có hàng chục cụm công nghiệp quy mô vừa và nhỏ. Hầu hết các khu công
nghệp tập trung đều được bố trí dọc các trục giao thông quan trọng, tuy thuận lợi về
giai lưu, vận chuyển nhưng rất bất lợi môi trường, an toàn giao thông và nhất là cấp
và hải nước. M ột số sông trong lưu vực như sông Nhuệ, sông Đáy, sông cầu có sự
SU)giảm chầt lượng nguồn nước và nguy cơ ô nhiễm cao.
Hệ thống cấp nước tập trung trong vùng có các nhà máy nước ở các đô thị lớn
nhỉ Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long .v.v. Ngoài ra còn nhiều trạm cấp nước cục bộ nhỏ
lẻ lằng giếng khoan nước dưới đất. Hệ thống thoát nước chủ yếu là cống ngầm, tuy
nhên hệ thống này lại không đồng bộ, khả năng thoát nước kém, hư hỏng nhiều,
xutng cấp và không có hệ thống xử lý nước thải trước khi đổ vào sông thuộc lưu vực
sôrg Hồng - Thái Bình và thải ra biển. Nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt,
nưíc mưa trong vùng không được tách riêng và chưa được xử lý đạt tiêu chuản dèu
dồi chung vào cùng hệ thống thải.
Tại các khu vực ven biển (Quảng Ninh, Hải Phòng), các vùng chứa nước nhạt
chichiếm diện tích nhỏ nàm đan xen với các vùng nước lợ, nước mặn nên không thể
khá thác ở quy mô vừa và lớn. Tại một số khu vực trong vùng KTTĐ đã có dấu hiệu ô
nhầm nước dưới đất; đặc biệt có hiện tượng ô nhiễm Nitrat, Asen; và nhiễm mặn ở

mộ số vùng.
Hiện tượng lũ lụ, hạn hán diễn ra hàng năm. Thời gian gần đây, các tinh trong
khi vực đã đầu tư, củng cố hệ thống đê sông, đê biển và giảm thiểu đáng kể hiện
tưcig ngập lụt. Tuy nhiên, tình trạng hạn hán, thiếu nước vẫn còn là vấn đề rất khó
kh.n và nan giải, về mùa lũ, các trận mưa lớn kết hợp với triều cường gây nên tình
trạig úng ngập trên diện rộng.
Tóm lại, vùng K TTĐ Bắc bộ có vị trí, vai trò rất quan trọng; có thủ đô Hà Nội
là rung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của cả nước; là đầu tàu phát triển trong sự
ngiiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đây còn là nơi có nhiều hộ dùng nước
lới và cùng với sự phát triển mạnh của khu vực, đặc biệt là công nghiệp và đô thị, đã
ké' theo các nhu cầu về khai thác, sử dụng nước trong vùng tăng lên nhanh chóng.
Bêi cạnh đó. do còn thiếu các biện pháp kiểm soát, xử lý về việc xả nước thải, các
eh.t thải đã làm cho môi trường khu vực, đặc biệt là môi trường nước đang ở trong
6 3 0
tình trạng ô nhiễm, xuống cấp nghiêm trọng, nguồn nước trên các lưu vực sông liên
quai có xu hướng bị suy thoái, cạn kiệt.
Tính đến nay, mặc dù đã có một số nghiên cứu về tài nguyên nước hệ thống
sôn; Hồng - Thái Bình, nhưng các nghiên cứu này vẫn còn mang tính đơn ngành và
chủ/ếu tập trung vào các vấn đề phát triển nguồn nước mà chưa đi sâu vào quy hoạch
sử rạng và bảo vệ tài nguyên nước trên cơ sở các nguyên tắc của quản lý tống hợp tài
nguên nước, bảo đảm phát triển bền vững của khu vực. Thêm vào đó, các nghiên cứu
quyhoạch trước đây liên quan đến tài nguyên nước chủ yếu đi sâu vào đề xuất các giải
phái công trình, chưa gắn giữa giải pháp công trình và phi công trình, chưa thống nhất
giữ. xây dựng - quản lý và bảo vệ, chưa kết nối giữa quản ỉý tài nguyên và khai thác,
sử tụng phát triển tài nguyên, chưa lồng ghép việc xây dựng các biện pháp tuyên
truvn, giáo dục cộng đồng và các biện pháp chế tài mang tính luật pháp, chưa phối
hợp giữa giám sát, quản lý, vận hành và điều chỉnh Mặt khác, các nghiên cứu này
đưc; thực hiện vào những thời điểm, phạm vi khác nhau, nhiều nội dung đến nay đã
khcig còn phù hợp với yêu cầu thực tế phát triển kinh tế - xã hội, nhất là đối với vùng
K T Đ .

Vì vậy, để đảm bảo phát triển bền vững cho vùng KTTĐ Bắc Bộ, cần thiết phải
sớn có nghiên cứu quy hoạch các ngành, đặc biệt là quy hoạch sử dụng tài nguyên
nưcc đến 2010 và tầm nhìn đến 2020 có vị trí rất quan trọng và cần thiết để góp phần
bảcvệ tốt nguồn tài nguyên nước và môi trường liên quan.
Với mục tiêu tổng quát là quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng và phát triển tài
ngiyên nước một cách hiệu quả, tổng hợp nhàm xây dựng một khu vực có nền kinh tế
phá triển, có môi trường ổn định, bền vừng; tạo động lực, làm đầu tàu thúc đẩy phát
triêi kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường của các vùng khác cũng như của quốc gia,
Dựán đã tiến hành điều tra khảo sát, nghiên cứu đánh giá và đề xuất quy hoạch tài
ngiyên nước Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Các kết quả chính đạt được bao gồm:
(i) ỉánh giá hiện trạng tiềm năng tài nguyên nước; hiện trạng và xu thế của nhu cầu sử
dụig nước; hiện trạng khai thác, sử dụng, xả thải vào nguồn nước; hiện trạng công tác
quai lý tìa nguyên nước; (ii) các vấn đề sử dụng, khai thác T N N tương ứng với các
phiơng án phát triển kinh tế xã hội trong khu vực, các vấn đề bất cập trong quản lý và
qir hoạch hợp lý tài nguyên nước theo hướng phát triển bền vững; (iii) quy hoạch
tổn; thể tài nguyên nước, bao gồm: quy hoạch khung TNN; quy hoạch chia sẻ, phân
bổ ĨNN; quy hoạch bảo vệ TNN và các hệ sinh thái thủy sinh; quy hoạch phòng,
chmg và giảm thiểu tác hại do nước gây ra; tác động giữa các quy hoạch thuộc Vùng
KTTĐ Bắc Bộ.
2
6 3 1
CHƯƠNG 1. QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC
1.1. QUY HOẠCH KHUNG TÀI NGUYÊN NƯỚC
1.1.1. Các chỉ tiêu đánh giá tài nguyên nước
Đe đánh giá tài nguyên nước của một vùng, một khu vực có thể dựa vào một
trong các chỉ tiêu sau:
1. Lượng nước mưa bình quân đầu người mỗi năm.
2. Lượng nước mưa trên một đơn vị đất tự nhiên của lưu vực.
3. Lượng nước mưa trên một đom vị diện tích được tưới.
4. Lượng dòng chảy mặt trên một đơn vị diện tích đất tự nhiên của lưu vực:

5. Hệ số khai thác nước (kdn) là tỷ lệ phần trăm giữa lượng nước sử dụng và tài
nguyên nước trên một lưu vực sông hay một vùng địa lý (Theo UNESCO và
W M O ).
1.1.2. Đ ánh giá tài nguyên nước
1.1.2.1. Đánh giá tài nguyên nước theo tiêu chuẩn của FAO
Bảng 1.1. Tài nguyên nước nội địa vùng KTTĐ Bắc bộ.
TT
Tỉnh/thành
phố
Diện tích
(km2)
Dân sổ
(người)
Tài
nguyên
nước nội
địa
(km3/năm)
Bình quân theo
đầu người
(m3/năm)
1
Hà Nôi
1.020 3.360.551
5,63
1.675
2
Hải Phòng
1.519
1.744.177 2,82

1.617
3 Hải Dương
1.648
1.689.406
2,53
1.498
4
Hà Tây
2.192 2.479.930
4,65
1.875
5 Hưng Yên 923 1.112.400
1,63
1.465
6 Băc Ninh
808
976.692 1,24
1.270
7 Vĩnh Phúc
1.371 1.142.899 3,95
3.456
8 Quảng Ninh
5.900
1.055.555 12,21
11.567
9
Vùng
KTTĐ B B
15.381 13.561.610
34,66

2.556
Nguồn: Cục Quàn lý Tài nguyên nước, Niên giám thống kê năm 2004.
Đối với vùng K T T Đ Bắc bộ, nếu chỉ tính riêng tài nguyên nước nội địa (do mưa
t.ạo ra), thì tổng bình quân theo đầu người là 2.556 m3 nước nội địa/năm, bằng khoảng
3/5 giá trị trung bình của Việt Nam (4.690 m3/năm), khoảng 7/10 trung bình Đông
Nam A, khoảng 1/3 trung bình thế giới và nhỏ hon nhiều lần so với một sổ châu lục
khác như châu M ỹ và châu Đại Dương. Hơn nữa, nguồn nước trong vùng còn phân
phối không đều theo thời gian giữa các mùa trong năm và theo không gian giữa các
t iểu vùng. Các vấn đề nêu trên đã gây ra những bất lợi trong sử dụng nước, cụ thể như:
thừa nước trong mùa lũ, thiếu nước trong mùa khô, và một số nơi không có đù nước đê
3
cung cấp cho nhu cầu tối thiểu. Do vậy, vùng K T T Đ Bấc bộ cũng được coi là không
giàư có về tài nguyên nước.
1.1.2.2. Đánh giá tài nguyên nước theo Moduyn dòng chảy
Theo Moduyn dòng chảy, có thể đánh giá tiềm năng tài nguyên nước vùng
K TTĐ Bắc Bộ cụ thể cho các khu tưới như bảng sau:
Bảng 1.2. Đánh giá Tài nguyên nước vùng KTTĐ Bắc Bộ.
6 3 2
TT Khu vưc

Moduyn dòng chảy (M0)
Nhận xét
1
Vùng hữu sông
Hồng
20-30
Đủ nước
2
Vùng sông Câu-
sông Thao

15-20
Phía Bắc tỉnh Vĩnh Phúc: 20-30
Thiêu nước
3
Vùng tả sông Hông
15-20
Thiêu nước
4
Vùng hạ du sông
Thái Bình
Moduyn dòng chảy tăng từ Tây sang Đông
Phía Tây (thuộc phía Đông tỉnh Hải Dương,
phía Tây tỉnh Hải Phòng): <20
Thiêu nước
Khu vực trung tâm (thuộc địa phận tỉnh Hải
Phòng): 20-30
Đủ nước
Phía Đông (phía Tây Băc tỉnh Quảng Ninh): 3-
0-40 (có khi đạt >40)
Tương đôi
giàu nước
5 Vùng ven biển
Quảng Ninh
Moduyn dòng chảy tăng từ Tây sang Đông, có
thể tăng từ 40 đến trên 100 (vùng núi cao phía
Đông tỉnh Quảng Ninh)
Giàu nước
Như vậy, tài nguyên nước trong vùng ở mức độ tương đối đủ. Tuy nhiên, theo
nhận định của các nhà khoa học và quản lý tài nguyên nước của Việt Nam và trên thê
giới thì tài nguyên nước mặt vùng K TTĐ Bắc bộ chỉ chủ động được khoảng 20% tiềm

năng hiện có, còn phần lớn là phụ thuộc vào nguồn nước ngoại địa từ thương lưu nằm
trên lãnh thổ Trung Quốc. Thêm vào đó, với tốc độ phát triển kinh tế xã hội trong
vùng, với đặc thù của một vùng đồng bàng có nhiều đô thị lớn và phương thức khai
thác sử dụng tài nguyên nước như hiện nay thì nguy cơ thiếu nước là hoàn toàn có thể
xày ra trong tương lai.
1.1.3. Tính toán nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên nước
Nhu cầu dùng nước được chia thành 2 nhóm là nhu cầu dùng nước mang tính
tiêu thụ và nhu cầu không mang tính tiêu thụ.
1.1.3.1. Nhu cầu dùng nước mang tinh tiêu thụ
a. Nhu cầu nước cho nông nghiẽp
Nhu cầu nước cho nông nghiệp bao gồm nhu cầu nước cho trồng trọt và chăn
nuôi. Nhu câu nước tưới cho các loại cây trồng: đây là nhu cầu nước lớn nhất, chiếm
khoảng 70%-80% tổng nhu cầu cho các ngành. Để tính toán nhu cầu nước tưới nước
c;ho các loại cây trồng, trong Dự án này, chúng tôi sử chương trình CROPW A T. Đây
4
là chương trình tính nhu cầu tưới, chế độ tưới và kế hoạch tưới cho các loại cây trông
trong các điều kiện khác nhau.
Kết quả tính toán mức tưới ứng với các tần suất tưới 75% cho các loại cây trồng
năiri 2004 và dự báo đến năm 2015, 2020 được thể hiện trong sau:
6 3 3
Bảng 1.3. Ket quả tính toán và dự báo nhu cầu tưới cho các loại cây trồng trong từng khu tưới
ứng với tần suất tưới 75%.
1
1
TT
Khu tưói
2004
(106 m3/năm)
2015
(106 m3/năm)

2020
(106 m3/năm)
1
An Kim Hải
63,57 60,20
58,47
2
Ba Vì
164,59
159,64
156,84
3 Băc Đuông 632,45
641,46
645,47
4
Bình Giang - Thanh Miện 184,09
161,23
152,84
5 Bình Xuyên
72,89
71,08
70,39
6 Câm Giàng
71,86
73,61
27,90
7 Chí Linh
69,17
63,84
62,61

8 Chương Mỹ
172,30
164,87
161,98
9
Đa Đô
154,70
143,74
139,48
10
Đan Hoài Từ
183,02 166,50
161,71
11
Đông Anh
244,41
238,41
236,16
12 Đông Triêu
79,17
82,79
84,48
13 Gia Bình - Lương Tài
122,46 124,07
124,83
14
Gia Lâm - Thuận Thành
272,32
248,72
239,51

15
Hông Vân
115,99 89,93
80,95
16 Kim Động -An Thi
124,86 159,20
153,03
17
Kim Môn
92,49 76,03
72,12
18
La Phù
146,23 140,57
138,26
19 Lập Thạch
183,57 180,26
178,95
20 Mỹ Đức
134,18 133,37
131,18
21
Nam Thanh
113,59 119,84
114,00
22
Ninh Giang - Gia Lộc
288,72 252,22
239,89
23 Phú Xuyên

121,21
130,96
128,66
24
Sóc Sơn
239,02 187,74
170,66
25
Sơn Tây
36,29
29,18
26,79
26 Thạch Thât
263,39
263,11
258,71
27
Thanh Trì
35,88 30,64
27,65
28
Tiên Lãng
97,93
91,13
88,40
29
Tiên Lừ-Phù Cừ
151,19 135,81
130,01
30

ửng Hòa
154,25
147,00
144,10
31
Văn Giang-Khoái Châu-Yên Mỹ
154,90
139,51
133,70
32
Văn Lâm-Mỹ Hào
109,44
95,86
90,80
33
VTnh Bảo
121,74
121,74
107,86
34
VTnh Yên 335,14
331,45
329,29
35
Yêr. Hưng
75,04 78,62
80,24
5
6 3 4
- Nhu cầu nước cho chăn nuôi: được tính toán dựa trên số liệu điều tra số

lượng vật nuôi tại thời điêm hiện tại và mức tăng trưởng bình quân đôi với
mồi loại vật nuôi cụ thể qua các thời kỳ hoặc các năm, tiêu chuẩn dùng nước
cho các loại vật nuôi (theo định mức nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm,
1990). Nhu cầu dùng nước cho chăn nuôi bao gồm nhu cầu nước cho ăn
uống, vệ sinh chuồng trại, nước tạo môi trường sống, v.v.
• Kết quả tính toán cho hiện trạng và dự báo đến năm 2015 và 2020:
Kết quả tính toán nhu cầu sử dụng nước cho chăn nuôi trong vùng giai đoạn
hiện rạng (2004) và dự báo đến năm 2015, 2020 được thể hiện trong Bảng 1.4.
Sàig 1.4: N hu cầu sử dụng nư ớc cho chăn nuôi năm 2004 và dự báo đến năm 2015,
2020.
Đ ơn vị: 10(' in /năm
Vìng
sử ding
rmýc
Hiện trạng năm 2004
Dự báo đên năm 2015
Dư báo đến năm 2020
rp A
Trâu

Lợn
Gia
cầm
r p A
Trâu

Lợn
Gia
cầm
Trâu


Lợn
Gia
cầm
1. Vnh p lúc
VP1
1,43 2,52
6,59 2,77
4,82 18,29
3,64
6,30
25,15
v p i :
0,46
0,99 4,10 0,89
1,90
11,37
1,17 2,48
15,64
VP15
0,46 0,72
2,15 0,89
1,38
5,96 1,16
1,80
8,19
YPU 0,45
1,44
2,10 0,87
2,74

5,84 1,15
3,59
8,03
Tônị
io à n tỉn h
5,67
14,93
5,43
10,83
41,46
5,43 10,85
41,46
2. Ht Tây
HT2:
1,39
3,42 9,95
1,74
6,12 13,21 1,80 6,86
15,24
HT2Ỉ
1,42
4,89
11,23 1,81
8,75
14,92 1,88 9,81
17,21
HT2Ỉ 0,46
4,11
5,74
0,65

7,36
7,62 0,69 8,26
8,80
HT2ị
0,30
4,54
3,82
0,42
8,13 5,07 0,45
9,12
5,85
Tônị
toàntừ ĩh
16,97
30,74
4,63
30,36 40,81 4,81 34,05
47,09
3. H» Nội
h n :i
0,91 2,27
4,95 1,84
4,59 10,01
2,34
5,83
12,71
H N 2
0,38
1,92
6,95 0,78

3,88 14,05 0,99 4,93
17,84
H N 3 0,21
1,75
2,08
0,42
3,54
4,19 0,54 4,50
5,32
h n :4
0,03 0,46 0,48
0,05
0,94
0,96
0,07 1,19
1,22
h n :5
0,04
0,87
0,83 0,09
1,76 1,67 0,11 2,23
2,12
Tôn;
toàr. tỉn h
7,28 15,29
3,18
14,71
30,88 4,04
18,69
39,23

4. Bic Ninh
BN‘l 0,70 4,28
7,77 2,14
12,92
24,40 3,01 18,51
33,65
BN‘2
0,15 1,57
2,30 0,45
4,73 7,22
0,63 6,78
9,95
BN‘3
0,63
2,04
3,66
1,94
6,15 11,48
2,72
8,82
15,83
B N 4
0,51 2,25 5,36
1,57
6,80
16,82
2,21
9,74
23,20
Tôn;

toài tình
10,13
19,09 6,10
30,61
59,91
8,58
43,85
82,62
6
U J O
Vùng
sử dụng
nước
Hiện trạng năm 2004
Dự báo đến nă
im 2015
D ự báo đến nă
m 2020
rrp A
Trâu

Lơn

Gia
cầm
Trâu

Lơn
1
Gia

cầm
rri A
Trâu

Lợn
Gia
cầm
5. Hưng Yên
HY51
0,22
3,78
9,42 0,52
9,01
22,43
0,69
11,95
29,75
HY52
0,42 4,06 11,08
1,00
9,67 26,40
1,33
12,82
35,00
HY53 0,23 1,85
9,24
0,54
4,41
22,02
0,72

5,85
29,19
HY54
0,32
2,15
6,42 0,77
5,12 15,30
1,02
6,79
20,29
Tông
toàn tinh
11,84
36,16
2,84
28,21
86,15 3,76
37,41
114,23
6. Hải Dương
HD61
0,32
1,35 2,83 0,77
3,22
6,74
1,02 4,27
8,94
HD62
0,31
3,23 7,47 0,74

7,70
17,80
0,98
10,20
23,61
HD63
0,38
3,11
7,79 0,90
7,40
18,56
1,20
9,82
24,61
HD64
0,47 5,74 14,17
1,12 13,69
33,77 1,48
18,15
44,78
HD65
0,52 3,81 10,22
1,25
9,07
24,35 1,66
12,03
32,29
Tông
toàn tinh
17,24

42,49
4,78
41,08
101,23 6,34
54,46
134,22
7. Hải Phòng
HP71
0,12 0,00
3,76
0,25
0,01
8,72
0,34 0,02
11,85
HP72
0,06 0,00 4,68
0,13
0,00 10,85 0,18
0,00
14,74
HP73
0,12 0,44
7,21
0,25
2,04
16,71
0,34 3,10 22,71
HP74
0,10 0,00

4,47
0,21
0,01
10,37
0,28
0,01
14,09
HP75
0,23
0,00
7,12 0,48
0,01
16,49
0,64 0,01
22,42
Tông
toàn tinh
0,45
27,24
1,33
2,07 63,13 1,77
3,15
85,81
8. Quảng
Ninh
QN81
0,27
2,29 4,14
0,57
4,47 8,68

0,73
5,73
11,15
QN82 0,17
1,26
2,37
0,36
2,45 4,96
0,46
3,15
6,37
Tông
toàn tinh
3,55 6,50
0,93
6,92
13,65
1.19
8,88 17,51
b. Nhu cầu nước cho sinh hoat
Kết quả tính toán dự báo dân số và nhu cầu nước cho sinh hoạt: được trình bày
cỉhi tiết trong bảng Bảng 1.5 theo từng tinh và từng vùng thủy lợi.
B ảng 1.5. Dân số và nhu cầu sử dụng nước vù ng K TTĐ Bắc bộ năm 2004, 2015 và 2020.
Vùng Thúy lợi
Năm 2004
Năm 2015 Năm 2020
Dân sô
( người)
Nhu cầu
(m3/day)

Nhu câu
(106
m3/year)
Dân số
( người)
Nhu cẩu
(m3/day)
Nhu câu
(106
m3/year)
Dân sô
( người)
Nhu câu
(mVday)
Nhu câu
(106
m3/year)
1. Vinh Phúc
1. ] Lặp Thạch
208818
12528
4.57
238112
19008
6.94
251500
30154
11.01
1.2 Vĩnh Yẻn
339419

24970
9.11
387035
37066 13.53
408795
53222 19.43
1.3 Vĩnh Tường 334044 20045
7.32
380906
30499 11.13
402322
48298
17.63
1.4 Phúc Yên
26 06 1 8
15638 5.71
297179
23760
8.67 313888 37670
13.75
Tóng toàn tinh
I N 2899
73181
26.71
1303232 ì ì 0333
40.27 1376504
ì 69344
61.81
2. Hà Tây
7

U ư ư
Năm 2004
Năm 2015
Năm 2020
Vùng Thúy lợi
Dân sô
( người)
Nhu câu
(m3/day)
Nhu cẩu
(106
mVyear)
Dân sô
( người)
Nhu cầu
(mJ/day)
Nhu câu
(106
m3/year)
Dân số
( người)
Nhu câu
(m3/day)
Nhu câu
(I0 6
m /year)
1 Ba Vì
370853 29290
10.69 418881
43200

15.77 440684
58752
21.44
. 2 Thạch Thất 904460
62467 22.8 1021593 92448
33.74
1074768
136512
49.83
1.3 Chương Mỹ
656715 39398
14.38 741763
59616 21.76
780373
93312
34.06
1.4 Mỹ Đức 547902
32832 11.98 618858
49248
17.98
651071
77760
28.38
óng toàn tinh
2479930
163987
59.86
2801095
244512
89.25

2801095
366336
133.71
Hà Nội
:.l Sóc Sơn
258146
38707
14.13 292618
48384
17.66
308307 55296
20.18
2 Đông Anh 275835 41386 15.11 312669
51840 18.92
329433
59616
21.76
:.3 Nội thành
1628504
244253
89.15 1845970
304992
111.32
1944940
349920
127.72
:.4 Gia Lâm
551876 82771 30.21 625572
102816 37.53
659112

118368
43.2
.'.5 Thanh Trì 226041
33869
12.36
256226
42336
15.45
269963
48384
17.66
"ỏng toàn tinh
2940402 441072 160.99 3333055 550368 200.88
3511754
631584
230.53
4. B ỉc Ninh
í. 1 Thị xã Bảc
Ninh
475562
33350
12.17 539067 49248
17.98
567969
53568
19.55
i.2 Thuận Thành
142543 8554 3.12
161578
12960

4.73
170241
13824
5.05
+.3 Quế Vồ 153897
9245
3.37
174448
13824
5.05
183801
14688
5.36
+.4 Gia Bình
204690 12269 4.48 232024
18144
6.62
244464
19872
7.25
rông toàn tinh
976692
63418 23.15
1107117
94176 34.37 1166474
101952
37.21
5. Hirng Yên
5.1 Mỹ Hào
307995 18490 6.75 347056 27648 10.09 364760

44064
16.08
5.2 Khoái Châu
409317
24538 8.96 461229 37152 13.56 484756
57888
21.13
5.3 TX Hưng
Yên
174487
13133 4.79
196616 19008 6.94 206646
26784
9.78
5.4 Phù Cừ
220601
13219 4.83
248579 19872 7.25
261259
31104
11.35
Tóng toàn tinh
l ì 12400
69466 25.35 1253480 103680 37.84 1317420 159840
58.34
6. Hải Dưorng
6.1 Chí Linh
147125 11750 4.29
164020 12960
4.73

171620 20736
7.57
6.2 Kinh Môn
289188
23155 8.45 322397
25920
9.46 337335
40608
14.82
6.3 Thanh Hà
299780
24019 8.77 334205 26784
9.78
349691 42336
15.45
6.4 TP Hài
Dương
569926 50890 18.57
635373
61344
22.39 664814 86400
31.54
6.5 Thanh Miện 383387
30672 11.2
427413 34560
12.61
447218 53568
19.55
T ô n g t o à n t i n h
1689406 140400

51.25 1883408
161568
58.97 1970677
243648
88.93
7. Hải Phòng
7.1 Thuy Nguyên
294720 44237
16.15 336065 55296
20.18
354960 63936
23.34
7 . 2 T P H à i
Phóng
657846
98669 36.01
750133 123552
45.1 792308
142560
52.03
7.3 An Lão
388121 58234
21.26
442569 73440
26.81 467452 83808
30.59
7.4 Tiên Lãng
152211
22810 8.33 173564
28512

10.41 183322 32832
11.98
7 . 5 Vĩnh B á o
188115
28253 10.31
214505
35424
12.93 226565 40608
14.82
To'ig toàn tinh
1681013 252115
92.02
1916836
316224
115.42
2024607
363744
1 3 2 . 7 7
8. Quáng Ninh
8-1 Đông Triều 2 4 7 2 8 4
2 0 5 6 3 7.51 2 7 5 3 5 3
2 9 4 6 2
1 0 .7 5
2 8 7 9 6 9
39571
14.44
8
6 3 7
V jng Thiry lợi
Năm 2004

Năm 2015
Năm 2020
Dân sô
( người)
Nhu câu
(m3/day)
Nhu câu
(I0 6
m’/year)
Dân sô
( người)
Nhu câu
(m3/day)
Nhu câu
(106
mVyear)
Dân sô
( người)
Nhu cầu
(m3/day)
Nhu câu
(I0 6
mJ/year)
8.2 Yên Hưng 133408
8035 2.93
148551
11923
4.35
155357
18662

6.81
Tông toàn tính 380692
648864 236.84 423904
41386 15.11
443326
58234
21 26
c. Nhu cầu nước cho cống nghiệp
Nhu cầu nước dùng cho công nghiệp được tính toán dựa trên số liệu điều tra
khao sát của Cục Quản lý Tài nguyên nước năm từ năm 2004- 2006. Cụ thể như sau:
- Nhu cầu dùng nước đối với các khu công nghiệp tập trung
Bản g 1.6: H iện trạng nhu cầu sử dụng nước tại các K CN vù ng K T T Đ Bắc bộ.
TT
Khu Công nghiệp
Diện tích
(ha)
Nhu cầu dùng
nước
(m3/ngày)
Nhu cầu dùng
nước
(triệu
m3/năm)
1. V''nh Phúc
1
Xuân Hoà
60
3.000
1,10
2

Vĩnh Yên
180
9.000
3
Quang Minh
221 11.050
4,03
Tổng
461 23.0 50
8
2. Hà Tây
1
CNN Ba Vì
10
5 00 ' 0.19
2
CCN Miếu Môn
10
500 1 0,18
3
CCN Xuân Mai
10
500
0,18
4
CCN Phú Nghĩa
10 500
0,18
5
CCN Trạm Trôi

25 1.250
0,46
6
CCN Ngãi Cẩu
20
1.000
0,37
7
CCN Hoài Đức
50
2.500
0,91
8
CCN Phú Xuyên
20
1.000
0,37
9
CCN Phúc Tho
7 350
0,13
10
KCN Phù Cát
200
10.000
3,65
11
Khu công nghệ cao
Láng-Hòa Lạc
200 10.000

3,65
12 CCN Thach Thât
10 500
0,18
13
CCN Thanh Oai
30 1.500
0,55
14
CCN thường Tín
20 1.000 0,37
15
CCN La khê
10
500
0,18
16
CCN Van Phúc
5 250
0,09
17
CCN Xuân khanh
20
1.000
0,37
18 CCN Vân Đình
20 1.000
0,37
Tông
677

33.850
ì 2,36
3. Hà Nội
1
Nam Thăng Long
220
11.000
4,02
2 Băc Thăng Long
302 15.100
5,51
3
Đông Anh
80
4.000
1,46
9
6 3 8
4 Sài Đông A
147
5.000
1,83
5 Sài Đông B
97 7.350
2,68
6 Nôi Bài- Sóc Sơn
100 10.000
3,65
7
Đa Phúc

900
15.000
5,48
Tông 1.846 67.450
24,62
4. Bắc Ninh
1
KCN Quê Võ 118
5.895
2,15
2
K.CN Tiên Sơn
135 6.738
2,46
3 CCN Khăc Niệm
50 2.500
0,91
4
CCN Tân hông
39 1.970
0,72
5
K. công nghệ TT.Băc
Ninh
50
2.500
0,91
6
KCN Đại Đông-Hoàn
Sơn

300 21.000
7,67
7
KCN Võ Cường
7
476
0,17
8 KCN Phong Khê
20 1.400
o
9
KCN Đông Thọ
10
700
0,26
10
KCN Phượng Mao
20
1.400
0,51
11
KCN Đông Du
10
700
0,26
12
KCN CHÌ
10 700
0,26
13

K.CN Đông Nguyên-
Đồng Quang
60
4.200
1,53
14
Châu Khê
50 3.500
1,28
15 Đình Bảng
50
3.500
1,28
16 Tam Sơn
40
2.800
1,02
17
Hương Mạc
14
980
0,36
18 Phù Khê
16
1.120
0,41
19
Hạp Lĩnh
15
1.050

0,38
20
Lim
15
1.050
0,38
21
Nôi Duê
10
700
0,26
22
Thuận Thành
50
3.500
1,28
23
Đông Bình
10
700
0,26
24
Núi
10
700
0,26
25
Lâm Bình
50
3.500

1,28
26
Vàng
8
560
0,20
27
Táo Đôi
12
840
0,31
28
Vũ Ninh
25
1.764
0,64
29
Vọng Nguyệt
5
350
0,13
30
Yên Phu
10
700
0,26
31
Văn Môn
5
350

0,13
32
Phương Liêu-Nhân
Hòa
15
1.050
0,38
33
Phô Mới
10
700 0,26
34
Phù Chân
13 910
0,33
3 í Tương Giang
5 350
0,13
3f Phú Lâm 7
490
0,18
3'
An Bình
10
700
0,26
10
38
Thanh Khương
10

700
0,26
39 Đai Bái
5
350
0,13
40
Quảng Phú 5
350
0,13
—% w


rry A
lo n g
1.304
83.443
30,46
ị. Hưng Yên
1 Như Quỳnh (A, B) 95
4.750
1.73
2
Phố Nối A 390
6.700
2.45
3 Phố Nối B
250
5.700
2.08

4
Minh Đức
200
1.700
0.62
5
Thị xã Hưng Yên
100
5.000
1.83
Tông
1.035
23.850
8.71
>. Hải Dương
1
K C N Bình Giang
45
2.250
0,82
2 K C N Tân Viêt
200
10.000
3,65
3
CCN Hưng Thịnh
50
2.495
0,91
4 K C N Đai An 171 8.550

3,12
5
K C N Phúc Điên
87
4.400
1,61
6
K C N Tân Trường
200
10.000
3,65
7 C C N Lai Cách
42
2.085
0,76
8 KCN Quán Giỏi
150
7.500
2,74
9 C CN Cộng Hoà
23
1.125
0,41
10 IC C N Cộng Hòa
175
8.750
3,19
11 K C N Phả Lai
100 5.000
1,83

12 K C N Kim Thành
72
3.600
1,31
13 K C N Tuân Hưng
200
10.000
3,65
14
C C N Tàu Thuỷ Lai
Vu
210
10.000
3,65
15
K C N Nam Sách
63 4.500
1,64
16 CCN Nam Đông
35 1.760
0,64
17 K C N Hải Dương
47 2.350
0,86
18
C CN Câm Thượng
53
2.665
0,97
19 CCN Việt Hoà

44
2.215
0,81
20 K C N Nhi Chiêu
500
2.500
0,91
Tông
2.467 101.745
37,14
7. Hải Phòng
1
Nomura
153
13.500
4,93
2
Bên Kiên
100 5.000
1,83
3
Lê Thiên
150 7.500
2,74
4
Đại Bản-An Hưng
400 20.000
7,30
5
Quán Trữ

37
1.850
0,68
6 Đông Hòa
70
3.500
1,28
7
Vĩnh Niêm
20
1.000 0,37
8
An Đông
25 1.250
0,46
9
Khu kinh tê Đình Vũ 982
10.000
3,65
10
Đông Hải
400
20.000
7,30
11 Khu chê xuât Đô Sơn
150
9.000
3,29
12 Tây băc thành phô
423

21.150
7,72
11
6 4 0
13
Minh Đức-Tràng
Kênh
150
7.500
2,74
14 Bên Rừng
405
20.250
7,39
Tổng
3.465
141.500
51,65
8. Quảng Ninh
1
K C N Cái Lân 78
3.900
1,42
2 KCN Việt Hưng 180
8.990
3,28
3 KCN Chạp Khê
60
3.000
1,10

4
KCN Phương Nam
150
7.500
2,74
5 KCN Hải Yên
193
9.650
3,52
6 K C N Ninh Dương
100
5.000
1,83
7
KCN Đông Mai
151
7.550
2,76
8 Kim Sen
100
5.000
1,83
9 Tiên Yên
50
2.500
0,91
10
KCN Cái Lân
78
3.900

1,42
11
KCN Việt Hưng
180
8.990
3,28
12
KCN Chạp Khê
60
3.000
1,10
13
KCN Phương Nam
150
7.500
2,74
14
KCN Hải Yên
193
9.650
3,52
Tông
1.062
53.090
19,38
Tổng toàn vùng
12.317 527.978
192,71
Nguồn: Ban quàn lý các KCN.
- Nước cho các khu sản xuất phân tán

Kết quả tổng hợp số liệu điều tra, thu thập ở 584 cơ sở sản xuất phân tán cho
thấy hầu hết các cơ sở tự khai thác sử dụng nguồn nước dưới đất, tổng công suất khai
thác khoảng 166,2 nghìn m3/ngày.
Tổng hợp số cơ sở khai thác theo các địa phương trong vùng K T T Đ Bác Bộ
như Bảng 1.7.
Bảng 1.7. Tổng hợp sổ ca sờ và lưu lượng khai thác phân theo địa phương.
TT
Đơn vị hành
chính
Sô cơ sở sản
xuất
Lưu lưọng khai
thác (nghìn
m3/ngày)
Tỷ lệ/tông lưu
lượng khai thác
(% )
1
Hà Nội
285 142,5 85,7
2
Hải Dương
15
2,9
1,8
3
Hưng Yên
52
1,1
0,7

4
Hải Phòng
147
8,2 4,9
5
Quảng Ninh
5 0,2
0,1
6
Hà Tây
33 6,2
3,8
7
Băc Ninh
21
3,1
1,9
8
Vĩnh Phúc 26
2,0
1,2
Toàn vùng 584
166,2
100
Nguồn: Cục Quàn lý Tài nguyên nước.
d. Nhu cầu nước cho nuôi trồng thủy sản
12
Tiêu chuẩn dùng nước cho thủy sản hiện tại chưa có quy phạm tính toán, vì vậy
chủng tôi chỉ tham khảo một sổ tài liệu và các quy trình nuôi thủy sản của các địa
phương. Lượng nước cải tạo ruộng ban đầu 15.000 m3/ha, sau đó lấy nước vào ao nuôi

và hàng tháng phải bổ sung nước lượng nước thất thoát do ngấm, bốc hơi. M ỗi nãm
phải thay nước 5 lần mỗi lần 1/3 lượng nước (5.000 m3/ha). Sơ bộ có thể lấy nhu cầu
nước cho 1 ha nuôi cá nước ngọt cao sản như sau:
Bảng 1.8. Tiêu chuẩn cấp nước cho thủy sản n ước ngọt.
6 4 1
Đơn vị: mi/ha
Tháng
1 2
3
4
5
6
7 8 9
10
11
12
Tổng
Nhu cầu
0
17000
20400 20400
20400 20400 0 0 0
20400
20400
20400
1598000
Bảng 1.9. K ết quả tính toán nhu cầu nước cho nuôi trồng thủ y sản nước ngọt vùng
K TTĐ Bắc bộ năm 2004, 2015 và 2020.
2004
2015

2020
TT
Tỉnh/thành phố
Diện tích
(ha)
Nhu cầu
(m3/năm)
Diện tích
(ha)
Nhu cầu
(m3/năm)
Diện tích
(ha)
Nhu cầu
(m3/năm)
1
Hà Nội
3.315
39,8 5.446
65,4 6.011
72,1
2
Hài Dương
7.140
85,7 11.730
140,8
12.947
155,4
3 Hưng Yên
6.837

82,0 11.232
134,8
12.398
148,8
4
Hải Phòng
15.895
83,0 26.113
136,3
28.823
150,5
1 5
1—
Quảng Ninh
13.574
21,7
22.300
35,6
24.614
39,3
I
: 6 Hà Tây
7.086
85,0 11.641 139,7 12.849
154,2
7
Bắc Ninh
6.146
73,8 10.097 121,1 11.145
133,7

8
Vĩnh Phúc
5.714
5,7
9.387
9,4
10.361
10,4
1
Tổng 65.707
476,7
75.312
783,1 119.148
864,4
1.1.3.2. Nhu cầu dùng nước không tiêu thụ
a. Nước cho thủy diên
Phát điện là một nhu cầu sử dụng nước không mang tính tiêu thụ. Tuy nhiên,
các công trình hồ chứa lợi dụng tổng hợp thượng du như hồ Hòa Bình đã có quy trình
nêu rõ “trong mùa khô phải phụ thuộc vào các quy định về phát điện”, công trình hồ
Sơn La trong công văn 22 CP-CN Chính phủ cũng đã nêu: “Trước mắt, việc cấp nước
cho hạ du đối với dự án thủy điện Sơn La được coi là phần hưởng lợi từ các công trình
thủy điện”. Do vậy, ngành điện sẽ chủ động sử dụng dung tích hữu ích để phục vụ phát
điện trong mùa khô nên để tính toán lư ợng nư ớc phục v ụ cấp nướ c đã dùng hệ số
K=0,8 để tính lượng nước dùng từ các dung tích hữu ích cấp nước cho hạ du.
b. Nước cho môi trường
13
6 4 2
Đây là thành phàn dòng chảy càn phải đảm bảo duy trì sinh thái bền vững cho
sông, bảo vệ đa dạng sinh học và các chức năng của dòng sông. Lưu lượng nước dưới
đất cung cấp cho sông nhỏ nhất lấy bằng lưu lượng nước tháng nhỏ nhất trong chuỗi

năm thống kê. Vì lưu lượng bình quân tháng nhỏ nhất trong chuỗi năm thống kê phụ
thuộc rất nhiều vào số năm quan trắc nên thường lấy tần suất p=90% hay 95% làm
chuẩn để ước lượng giá trị nhỏ nhất chung cho các lưu vực (thực tế thường lấy p=
90%). Trên cơ sở này, trong Dự án chúng tôi đã ước tính lưu lượng nước sinh thái tại
một số vị trí khống chế trên hệ thống sông như sau:
Bảng 1.10. N hu cầu nước cho m ôi trường tại một số vị trí khổng chế.
TT
Vi trí

Sông
Nhu cầu nước
(m 3/s)
1 Đáp cầu
Câu 5
2 Thạch Thât
Nhuệ 5
3
Thị xã Băc
Ninh
Cà Lồ 5
4
Hà Nội
Hông 800
5
Sơn Tây
Hông
950
6 Chương Mỹ
Đáy 5
7

Lập Thạch
Thao
220
8 Phú Lương
Thái Bình
120
9 Kinh Môn
Kinh Thây 120
10 Thanh Hà
Rang
100
11
Kinh Môn
Kinh Môn
5
1.1.3.3. Tổng hợp nhu cầu dùng nước cho các ngành kinh tế quốc dân
Kết quả tính toán tổng hợp nhu cầu nước của các ngành dùng nước theo từng
khu tưới ỡ thời điểm hiện trạng 2004 được thể hiện trong Bảng 1.11.
14
B ảng 1.11. T ổng họp n h u cầu n ước của các ngành kinh tế năm 2004.
T T
Tên vùng
tưới
Tỉnh
Huyện
1
Dân số
(người)
Chăn Nuôi
(m 3/ngày)

Sinh hoạt
(m3/ngàỹ)
Du lịch
(m3/ngày)
Cống
nghiệp
(m /ngày)
?
nn A
Tông
(m3/ngày)
•»
rp A
Tông
(triệu
m3/năm)
1
An Kim Hải Hải phòng
An
Dương
819.261
25.737 95.797 9.580 101.850
232.964 85,0
Kim
Thành
Tp. Hải
Phòng
2 Đa Độ
Hải phòng
Kiên An

388.121 21.298 30.776 3.078
5.350
60.501 22,1
Kiên
Thụy
An Lão
3
Tiên Lãng
Hải Phòng
Tiên Lãng
152.211
12.538 9.133
913
0
22.584
8,2
4
Vĩnh Bảo
Hải phòng
Vĩnh Bảo 188.115
20.139 11.287
1.129
0
32.555
11,9
5
Bắc Đuống
Băc Ninh
Yên
Phong

629.459 52.247
47.851
4.785
19.603
124.486
45,4
Từ Sơn
Tiên Du
Quê Võ
TP Băc
Ninh
6
Gia Bình-
Lưcmg Tài
Băc Ninh
Gia Bình
204.690 22.253 19.140
1.914
0
43.308
15,8
Lương
Tài
7
Gia Lâm-
Thuận Thành
Bắc Ninh
Thuận
Thành
517.619 22.063

65.832
6.583
12.350 106.828
39,0
Hà Nội Gia Lâm
15
8
Sóc Sơn Hà Nội
Sóc Sơn 258.146
22.291 30.978
3.098 25.000
81.367
29,7
9
Sơn Tây Hà Nôi
Sơn Tây 117.638 9.833
14.117
1.412
1.000
26.361
9,6
10 Thanh Trì Hà Nôi Thanh Trì
226.041 4.766
27.125
2.712
0
34.603
12,6
11 Hà Nội Hà Nội
Nội thành

HN
2.365.769
14.616 342.801 34.280 23.350
415.047
151,5
12 Hồng Vân Hà Nội
Thường
Tín
200.937
14.294
12.056 1.206 1.000
28.555
10,4
13
La Phù
Hà Nội
T X Hà
Đông
319.339
25.989 27.319 2.732 2.250
58.290 21,3
Hà Tây Thanh Oai
14 Thạch Thất Hà Tây
Thạch
That
453.371
47.047 27.202 2.720 20.850
97.820
35,7
Quôc Oai

Phúc Thọ
15
Phú Xuyên Hà tây
Phú
Xuyên
183.932 18.157
11.036
1.104 1.000 31.297
11,4
16 ứng Hòa Hà Tây ứng Hòa
193.223
19.213 11.593 1.159
1.000
32.966
12,0
17 Ba V ì
Hà Tây
Ba Vì
253.215 30.606
15.193
1.519
500
47.818
17,5
18
Chương M ỹ
Hà Tây
Chương
M ỹ
272.421

27.728
16.345
1.635 1.500
47.208
17,2
19
M ỹ Đức Hà Tây
M ỹ Đức 170.747
16.436 10.245
1.024 0
27.705
10,1
20 Đan Hoài Từ
Hà Tây
Đan
Phượng
549.867 26.373
47.078
4.708
4.750 82.908
30,3
Hà Tây Hoài Đức
Hà Nôi Từ Liêm
21
Đông Anh
Hà Nội Đông Anh
365.486
32.027
38.479 3.848
24.625

98.979
36,1
Vĩnh phúc
Mê Linh
23
Lập Thạch Vĩnh phúc
Tam
Dương
301.881
44.077
18.113 1.811
0 64.001
23,4
16
ỉ/ b Q
1 Lập
lhach
22 Binh Xuyên
Vĩnh phúc
Bình
Xuyên
103.670
10.928 6.220 622
0
17.770
6,5
24 Vĩnh Yên Vĩnh phúc
Vĩnh Yên 76.929
4.796 9.231 923
9.000 23.950

8,7
25
Bình Giang-
Thanh Miện
Hải Dương
Bình
Giang
313.486
25.980 18.809 1.881
14.745
61.416 22,4
Thanh
Miện
26
Cẩm Giàng Hải Dương
Cẩm
Giàng
283.001 22.129 24.908 2.491
39.765 89.293
32,6
Tp. Hải
Dương
31
Văn Lâm-
M ỳ Hào
Hải Dương Văn Lâm
190.877
21.831
11.453
1.145 6.450

40.879
14,9
Hưng Yên M ỹ Hào
29
Nam Thanh Hải dương
Nam Sách
302.751
30.899 18.165
1.817
6.260
57.141
20,9
Thanh Hà
30
Ninh Giang-
Gia Lộc
Hải dương
Ninh
Giang
356.826
47.625 21.410
2.141
0
71.175 26,0
Gia Lộc
Tứ Kỳ
27
Chí Linh Hải dương Chí Linh
147.125
12.342

8.828
883
14.875
36.927
13,5
28 Kinh Môn
Hải Dương Kinh Môn 124.802
17.442 7.488
749
2.500 28.179 10,3
32
Văn Giang-
Khoái Châu-
Yên Mý
Hưng Yên
Văn
Giang
340.777
41.585
20.447
2.045
12.400
76.476 27,9
Khoái
Châu
Yên M ỹ
17
6 4 5

×