Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

PHÂN TÍCH CHỈ SỐ TÀI CHÍNH Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai (HOSE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.33 KB, 30 trang )

PHÂN TÍCH CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai (HOSE)
Tầm nhìn của tập đoàn HAGL

Trở thành tập đoàn hàng đầu Việt Nam
hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực, trong đó
lấy cao su, thủy điện, khoáng sản và bất
động sản làm các ngành chủ lực, tạo thế
phát triển bền vững.
Sứ mệnh

Không ngừng sáng tạo, phấn đấu tạo ra những
sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao với giá hợp
lý.

Thực hiện chế độ đãi ngộ thỏa đáng về vật chất và
tinh thần nhằm khuyến khích cán bộ công nhân
viên tạo ra nhiều giá trị mới cho khách hàng, cổ
đông và toàn xã hội.
Slogan

Đoàn kết là sức mạnh
Chiến lược phát triển trung hạn
Công ty tập trung nguồn lực vào
kinh doanh bất động sản, sản xuất và
phân phối đồ gỗ nhằm đẩy nhanh tốc
độ tích tụ vốn bởi vì các nghành này
có tỷ suất lợi nhuận khá cao.
Chiến lược phát triển dài hạn


Top trung vào kinh doanh cây cao su và
thủy điện với quy mô 51.000 ha cao su và
420 MW thủy điện.

Đây là hai lĩnh vực được kỳ vọng tạo ra
sự phát triển bền vững và lâu dài. Ngành
khai thác khoáng sản sẽ được chú trọng
với tốc độ phát trriển phù hợp.
THÔNG TIN TÀI CHÍNH
Phân tích các chỉ số tài chính của
công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai

Các tỉ số khả năng thanh toán

Các tỉ số về hoạt động

Tỉ số đòn bẩy tài chính

Tỉ số giá thị trường
1. Các tỷ số về khả năng thanh toán
1.1 Tỷ số thanh toán hiện hành:
Ý nghĩa:
Đo lường khả năng thanh toán
của doanh nghiệp khi đến hạn
phải trả.
Năm 2010 cao hơn năm 2009
cho thấy khả năng thanh toán
của DN có cải thiện tốt.

Công thức tính :

(TSLĐ/Nợ ngắn hạn)
Năm 2009 : 1.72
Năm 2010 : 2.16
Tăng: 0.44
hoặc: 25.88%
1.2 Tỷ số thanh toán nhanh:
Ý nghĩa:
Đo lường khả năng thanh toán nhanh
nợ ngắn hạn với sự chuyển đổi thành
tài sản ngắn hạn không kể hàng tồn
kho thành tiền để trả nợ.
Năm 2010 > 1 và cao hơn năm 2009
cho thấy khả năng thanh toán khá hơn.

Công thức tính :
(TSLĐ-Hàng tồn kho )
Nợ ngắn hạn
Năm 2009 : 1,51
Năm 2010 : 0,96
Giảm: 0,55
hoặc 36,71%
1. Các tỷ số về khả năng thanh toán
2.1 Tỉ suất nợ trên vốn(DER)

(Tổng nợ/ vốn cổ phần)= DER

Cho thấy việc sử dụng nợ của DN
có ảnh hưởng như thế nào đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh.
2. Tỉ số đòn bẩy tài chính

Năm 2009 : 150.91%
Năm 2010 : 95.51%
Giảm: 55%
2.1 Tỉ suất nợ trên vốn(DER)
Công thức tính :
(Tổng nợ/ vốn cổ phần)
Năm 2009 : 150.91%
Năm 2010 : 95.51%
Giảm: 55%

2. Tỉ số đòn bẩy tài chính
Cho thấy việc sử dụng nợ của
DN có ảnh hưởng như thế nào
đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
2.1Tỉ suất nợ trên vốn(DER) (tt)
-
Tổng nợ trên vốn cổ phần quá cao cho thấy DN vay
nợ nhiều để đầu tư. Điều này cho thấy DN sử dụng
đòn bẩy tài chính khá nhiều.
-
DN vay nợ để đầu tư vào TSCĐ, hàng hóa, đầu tư
dài hạn. Trường hợp nếu hàng hóa bán được hoặc
khoản đầu tư có hiệu quả thì mang lại lợi nhuận cao.
Nhưng nếu không bán được hàng và khoản đầu tư
không hiệu quả, có vấn đề thì đây là rủi ro sẽ dẫn
đến tình hình khó khăn cho DN do khả năng thanh
toán nợ lãi vay thấp.
2. Tỉ số đòn bẩy tài chính
2.2 Tỉ số sinh lời trên tổng tài sản (ROA)

Là một chỉ số thể hiện tương quan giữa mức sinh lợi của một công
ty so với tài sản của nó. ROA sẽ cho ta biết khả năng tạo lãi của tài
sản và vốn chủ sở hữu.
Công thức: ROA=( Lợi nhuận ròng/tổng tài sản )
Năm 2009: 10.55%
Năm 2010: 11.84%
Tăng : 1.29%
Lợi nhuận 2010 tăng so với 2009 nhưng tỉ số sinh lời/tổng tài sản
thấp do nợ vay quá cao.
3. Tỉ số hoạt động
3.1. Số vòng quay Hàng tồn kho
Phản ánh số vốn dùng cho dự trữ hàng tồn
kho (hoặc hàng tồn kho) luân chuyển bao
nhiêu lần để tạo ra doanh thu.
Năm 2010 thấp hơn 2009, tuy
nhiên cũng cho thấy DN để hàng tồn kho
quá nhiều.
Công thức tính :
(Doanh thu thuần /
Hàng tồn kho)
Năm 2009: 1.97
Năm 2010: 1.51
Giảm: 0.46
hoặc 23.4%
3. Tỉ số hoạt động

3.2 Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần
K/n:
Đo lường hiệu quả sử
dụng vốn lưu động của DN

Công thức :
Doanh thu thuần
Vốn cổ phần
Năm 2009: 0.93
Năm 2010: 0.49
Giảm: 0.44
hoặc: 46.86%
Năm 2010 thấp hơn 2009 cho thấy
hiệu quả sử dụng vốn không cao.
4. Các tỉ số giá thị trường
4.1 Thu nhập mỗi cổ phần(EPS)
K/n :Đây là phần lợi nhuận mà công
ty phân bổ cho mỗi cổ phần thông
thường đang được lưu hành trên thị
trường.
EPS được sử dụng như một chỉ số
thể hiện khả năng kiếm lợi nhuận
của doanh nghiệp, được tính bởi
công thức:
EPS =(Thu nhập sau lãi và thuế-cổ tức CP ưu đãi)
Tổng số cổ phần thường
Năm 2009: 2.955
Năm 2010: 4.903
Tăng: 1.948
hoặc 65.92%
Năm 2010 tăng hơn năm
2009 khá cao là nền tảng
để tăng giá cổ phiếu vì thu
nhập trên mỗi cổ phiếu
tăng.

4. Các tỉ số giá thị trường
4.2 Hệ số giá trên thu nhập (P/E)
K/n:
là một trong những chỉ số
phân tích quan trọng trong
quyết định đầu tư chứng khoán
của nhà đầu tư. Thu nhập từ cổ
phiếu sẽ có ảnh hưởng quyết
định đến giá thị trường của cổ
phiếu đó .
Công thức tính :
(Thị giá cổ phiếu/Thu
nhập mỗi cổ phần)
Năm 2009: 26,40
Năm 2010: 16,52
Giảm: 9,88
hoặc 37,41%
Phân tích các chỉ số cơ bản ảnh
hưởng tới cổ phiếu HAG
1. Dòng tiền cuối kỳ
2. Khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn
của cổ đông
3. Sự ổn định về lợi nhuận
4. Mô hình kinh doanh
5. Định hướng của ban lãnh đạo công ty.
1. Dòng tiền cuối kỳ
Khái niệm
Dòng tiền cuối kỳ
dùng để thể hiện hiệu quả
kinh doanh của doanh

nghiệp.
Dòng tiền cuối kỳ
dươngKinh doanh có
hiệu quả.
Dòng tiền cuối kỳ
âmKinh doanh kém hiệu
quả.
Năm 2009: 1.944.228.950.000
Năm 2010: 3.006.094.659.000
Chênh lệch: 1.061.865.709.000
Tương đương 54,62%
Qua 2 năm 2009 và 2010, dòng tiền
cuối kỳ dương cho thấy công ty
đang kinh doanh có hiệu quả.
2. Khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của
cổ đông
K/n: Phản ánh khả năng thu về lợi
nhuận trên mỗi đồng vốn cho các cổ
đông trong công ty. Khả năng sinh lợi
trên mỗi đồng vốn của càng cao thì
doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả,
tạo được lòng tin vững chắc của các cổ
đông.
Công thức tính:
ROE=( Lợi nhuận ròng/Vốn cổ
phần)*100%
Năm 2009: 27,41%
Năm 2010: 24,26%
Khả năng sinh lợi của cổ
phiếu HAG năm 2010 giảm

3,15% so với năm 2009.
Như vậy khả năng thu về lợi
nhuận trên mỗi đồng vốn
cho các cổ đông trong công
ty giảm, doanh nghiệp kinh
doanh kém hiệu quả hơn
năm trước
3. Sự ổn định về lợi nhuận
Lợi nhuận trước thuế:
Năm 2009: 1.743.504.324.000
Năm 2010: 3.017.409.637.000
tăng 1.273.905.313.000 tương đương 73,07%
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động:
Năm 2009: 1.914.581.017.000
Năm 2010: 2.034.056.219.000
tăng 119.475.202.000 tương đương 6,24%
4. Mô hình kinh doanh
Cty CP Hoàng Anh Gia Lai được tổ chức theo mô hình công
ty mẹ-công ty con với cơ cấu như sau:
-
Công ty mẹ với 6 chi nhánh và 1 văn phòng đại diện tại TPHCM
-
49 công ty con là những công ty mà Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
nắm giữ cổ phần chi phối trên 50% và/hoặc nắm quyền kiểm soát.
-
3 công ty liên kết là những công ty mà Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
nắm giữ cổ phần từ 20% đến 50%.

×