Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Nghiên cứu các dạng cấu trúc địa chất làm cơ sở cho việc thẩm định và nâng cao mức độ an toàn hệ thống giao thông miền núi và trung du Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.16 MB, 82 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC T ự NHIÊN
CQ 03
ĐỀ TÀI ĐẶC BIỆT
CẤP ĐẠI HỌC QUỐC GIA
NGHIÊN CỨU CÁC DẠNG CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT
LÀM Cơ SỞ CHO VIỆC THẨM ĐỊNH VÀ NÂNG CAO
MỨC ĐỘ AN TOÀN HỆ THỐNG GIAO THÔNG
MIỂN NÚI VÀ TRUNG DU VIỆT NAM
MÃ SỔ: QG. 05. 29
Chủ trì đề tài: PGS. TS. Chu Văn Ngọi
Cán bộ tham gia:
1. PGS.TS. Tạ Trọng Thẳng
2. TS. Vũ Văn Tích
3. ThS. Nguyền Thị Thu Hà
4. NCS. Lường Thị Thu Hoài
HÀ NỘI - 2006
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC T ự NHIÊN
£ Q 0 3
ĐÈ TÀI ĐẬC BIỆT
CẤP ĐẠI HỌC QUỐC GIA
NGHIÊN CỨU CÁC DẠNG CÂU TRÚC ĐỊA CHẤT
LÀM Cơ SỞ CHO VIỆC THẨM ĐỊNH VÀ NÂNG CAO
MỨC ĐỘ AN TOÀN HỆ THỐNG GIAO THÔNG
MIỀN NÚI VÀ TRUNG DU VIỆT NAM
MÃ SỐ: QG. 05. 29
Chủ trì đề tài. PGS. TS. Chu Văn Ngại
Cản bộ tham gia:
1. PGS.TS. Tạ Trọnạ Thẳrm
2. TS. Vũ Vãn Tích


3. ThS. Nguyền Thị Thu Ha
4. NCS. Lường Thị Thu Hoài
HÀ NỘI - 2006
TÓM TẮT
a. Tên đề tài
Nghiên cứu các dạng cẩu trúc địa chất làm cơ sở cho việc thẩm định và nân*7
cao mức độ an toàn hệ thống giao ỉ/tông miền núi và trung du Việt \a m .
Mã số: QG. 05.29
b. Chủ trì đề tài: PGS. TS. Chu Văn Ngợi
c. Cán bộ tham gia
1. PGS. TS, Tạ Trọng Thắng
2. TS. Vũ Văn Tích
3. ThS. Nsuvễn Thị Thu Hà
4. NCS. Lườns Thị Thu Hoài
d. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu
❖ Mục tiêu
1. Làm rỗ vai trò các dạn2 câu trúc địa chât với mức độ an toàn siao thỏng
2. Nghiên cứu các dạn£ càu trúc địa chàt làm cơ sơ khoa học cho \ là: lựu chun
tối ưu xác định mở các tuyên 2Íao thôna.
♦> Nội dung nghiên cứu
1. Nshiên cứu ảnh hưởns của phương cảu trúc và hướns đổ của đá đến mức đỏ
an toàn cua tuyến đường
2. Nshiên cứu ảnh hướng của các phá hủv kiên tạo (đứt aãv và khe nứt.) đẽn
mức độ an toàn cùa tuyến đườna
3. Nghiên cứu mối quan hệ siữa địa hình, thành tạo địa chất và các phá hủv
kiến tạo đến mức độ an toàn cùa tuyên đường
4. Nshiẻn cứu xác lập các tièu chí các dạri2 cảu trúc địa chàt dam bao an toan
cho các tuyến đườns 2Ìao thôna.
1
e. Ket quả đạt được

1. Đã làm rõ được ảnh hưởng của phương cấu trúc và hưcmg đò của đá đến
mức độ an toàn của tuyến đường
2. Đã làm rỗ ảnh hườna cùa phá hủy bièn dạns các đa đèn mức độ an loan au
tuyến đườn2
3. Đã làm rõ ảnh hưcma cùa địa hình sườn, thành tạo địa chất và phá hủy kiến
tạo đối với mức độ an toàn của tuvên đườna 2Íao thòng
4. Đã xác định được nhữna đoạn đường co mức độ an toan thàp đọc ỤI 1-■
QL4D và QL6
5. Tập thẻ tác 2Ìả sau 2 năm thực hiện đẻ tài đã tiên hành khao sát 3 tuvèn
đường, xư lý số liệu và đã hoàn thành báo cáo VỚI nội đun2 sau:
Mở đầu
Chươno 1. Đặc đièm tự nhiên, kinh tê - xã hội các tinh mièn núi Tàv Băc
Việt Nam
Chươna 2. Đặc đièm cấu trúc địa chât dọc các tuvèn ỌL 1 2. Ọ[ 4D \a Ọí 6
Chương 3. Đanh 2 Ìá ảnh hườn 2 cua câu trúc địa chãt đên I11UL dọ an toan cua 3
tuvến QL 12, QL4D và QL6
Kết luận và kiên nshị
Tài liệu tham khảo
Thực hiện đề tài này. tập thê tác aiả tập truna vào vân đè làm rõ ánh hươns cua
cấu trúc đến mức độ an toàn của các tuyên đườns. đôna thời làm rõ vai trò của địa chãt
học tron£ xây dims các hạ tans cơ sờ. tron2 đó có xây dựna các tuvẽn đường giao
thôns.
Hy vọna với nhữna kết quà ban đàu của đẻ tài sẽ 2Óp phàn vào nhạn ihuc dúna
đắn về hợp tác. liên kết siữa các ngành khoa học. cùng tham gia giải quyèt nhừno vấn
đề cùa dời sốna đạt kết quả cao.
7
f. Tình hình tài chính
Đẻ tài được cấp
Đã chi cho các mục sau:
+ Chi cho khảo sát thực địa. thu thập sỏ liệu

+ Thuẻ khoán chuyên môn. vièt báo cáo
- Hội thảo, tài liệu
+ Quản lv phí và chi khác
60.000.000đ
23.700.000đ
36.400.OOOđ
5. lOO.OOOđ
4.800.00Uđ
3
SUMMARY
a. Title of the Project
Research on geo-structural form s for defining and improving the safety o f Road
systems in the mountain and highland areas of Vietnam.
b. Head of the project: Assoc.Prof.Dr. Chu Van Ngoi
c. Participants
1. Assoc.Prof.Dr. Ta Trono Thana
2. Dr. Vu Van Tich
3. MSc. Nauven Thi Thu Ha
4. Ph.D. Luons Thi Thu Hoai
d. Objectives and contents of the Project
❖ Objectives
1. Establishing clearly role of geological structure on the safetv lor transport
2. Studvin.2 forms of seolosical structure basing for optimal alternative ||>|-
openins new roads.
❖ Contents
1. Studying influence of structural and dipping direction on the safet\ of the
roads
2. Studying influence of tectonic deformation (tectonic faults, fractures) on the
safety of the roads
3. Studying relationships amons relief, geological formation and tectonic

deformation on the safety of the roads.
e. Obtained results
1. Having clearly identified influence of structure on the road safety
2. Having identified influence of tectonic deformation on the road satcu
4
3. Having established influence of slope, petrographic components and
tectonic destruction on the road safety
4. Having established many places on the roads with dangerous for transport.
5. The project members have completed the final report including the
following chapters:
Chapter 1. The geographic, economic and social characteristics of the
Northwest of Vietnam
Chapter 2. The geological features of the structure along the roads No. 12.
No.4D and No.6
Chapter 3. Assessment of influence of seoloaica! structure on the road
safety
Conclusion and recommendations
Reference
5
PHẦN CHÍNH CỦA BÁO CÁO
MỰC LỤC
T ran l:
Mờ đàu
Chươna 1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội cac tinh miền núi Tâv Bao Việt 10
Nam
Chươns 2. Đặc điêm câu trúc địa chất dọc các tuvẻn đườna I ~
Chươna 3. Đánh aiá ảnh hườns cùa câu trúc địa chất đến mức độ an toàn cua 3 28
tuyến đường QL12. QL4D và QL6
Ket luận và kiến nshị 65
Tài liệu tham khảo 67

6
MỞ ĐẦƯ
Tronơ nhữna nãm sân đày. với đướnơ lòi đôi mới toàn diện của Đdn2. đảt nước
ta đã từna bước đi lên và đạt được nhiêu thành tựu quan trọn2 trons tiên trinh hòi nhàp
khu vực và quôc tẻ.
Cùnơ với sự phát triên của đât nước, nahiẻn cứu khoa học n2ày càns xác định
được vị trí của mình và đã có nhữns đóns 2Óp to lớn. phục vụ sự nghiệp côn2 nshiẽp
hóa đảt nước, làm cho bộ mặt của đât nước thav đôi nhanh chóne.
Nhửns điêu dễ nhặn thàv trona sự thav đỏi bộ mặt đât nước lá hẻ thôrt!2 đường
aiao thôna thuộc các càp được phát triên vò cùng mạnh mẽ. Hệ thỏna đườns £Ìao
thôna với vai trò là huvét mạch của nên kinh tè đã được Dana và Nhà nước đặc biệt
quan tâm. Bên cạnh nhữna đườna cũ được mơ rộns và nàna càp. nhiêu tuvèn dướn2
mới được mở nhàm đáp ứns nhu cầu lưu thõna tron2 mọi lĩnh vực.
Giao thỏns phát triển với nhịp độ cao trons ca nước, trons đó khu vực Tãv Bãc
nước ta. vùna siàu tiẻm năna tài nsuvèn được triẻn khai xây dims các cònă trình cỏ
tâm cỡ lớn. đã kéo theo việc đảv mạnh xàv dựna. cúna cô và mơ các tu\òn dirưnH Liiao
thông.
Khu vực Tâv Băc với đặc điêm điêu kiện tự nhiên phức tạp. khí hàu nhiệt đơi
gió mùa. mưa phản bỏ khôna đêu. địa hình hiẻm trở và điêu kiện địa chat khònp thuận
lợi đã trở thành khu vực xảv ra nhiêu tai biên như: độna đát. lù quét, trượt lơ. gà\
nhiều tồn thất cho các hoạt động phát triẻn.
Việc nshiẻn cưu. đánh siá nguy cơ tai biên ờ Tây Bãe trong nhìmo năm sàn đày
được các Viện Địa chất. Viện Vật lv địa càu thuộc Viện Khoa học và Còng n°hè Việt
Nam. Bộ Giao thôns vận tải triẻn khai ờ các qu\' mô khác nhau. Kẻt quả nshiên círu vẽ
cơ bản mới dims lại ờ mức độ tòns quát, thiẻu chi tiẻt cho từna YÙns. bơi \ ậ\ việc irn2
dụna các kết quà nshiẻn cứu còn ràt hạn chè.
Tai biến trượt lờ xảv ra thườns xuvên dọc các tuvên đườna troniỉ khu vực Tâv
Bắc có ảnh hưởnă lớn đến lưu thônơ kinh tẻ và hàng năm Nhà nước phải chi một
khoàn tiền đáns kê cho côn2 tác duy tu. bào dưỡng. Trước thực tẻ như vậy. lạp the lac
siâ lựa chọn đề tài “Xghiên cứu các dạng cấu trúc địa chất làm cơ sở cho việc thầm

định và nâng cao mức độ an toàn hệ thông giao thông miên núi và trung du Việt
7
N am ” nhàm làm rõ vai trò của cấu trúc địa chất và xác định vị trí nsuv hiêm cụ the
trên các tuyến đườnơ. 2 Óp phân siảm thiêu tai biên và các thiệt hại do chúna sây ra.
Thực hiện đè tài. tập thê tác 2Ìả đã xem xét và 2Ìái quvẻt nhiệm vụ theo phương
pháp tiếp cận hệ thônơ, cụ thê là các đôi tượns được xem xét trons mỏi quan hệ tươnsa
tác với nhau.
Các phưcms pháp cơ bàn được áp dụns trona đè tài là:
1. Tônơ hợp. phàn tích tài liệu, nhữns Cỏri2 trình nghiên cứu đánh 2Ìá các loại
hình tai biên trona khu vực Tây Băc đã được còns bô.
2. Nshièn cứu. phàn tích các vùns vệ tinh đè có cái nhìn tòns quát vẽ địa hình
của Tây Bấc.
3. Khảo sát. nahièn cứu cụ thè nhữn2 vị trí nsuy hiêm theo khuna nội duns
thòng nhảt:
Đặc điêm tự nhiên, tọa độ, thành phàn thạch học. đặc diêm càu tạo, thè
nàm của đá. mức độ dập vỡ. phona hóa. đặc điêm nước nsàm. lớp phu
thực vật).
Đặc đièm hoạt độne nhàn sinh: mơ đườna. độ dỏc talu\. ^ia t o mãi đòc
Đánh siá nsuv cơ: nẹuv cơ cao. thảp và quv mỏ
Biểu diễn trèn binh dồ và chụp anh minh họa
4. Tiên hành phàn tích đặc đièm địa kv thuật cua thanh tạo địa chát. dật-' biệt
đối \'ới dai xiết trượt đè đánh eiá tính õn định sươn dốc ơ đới xiỏt trượt
Các nội dun£ kháo sát được thực hiện theo phươnơ pháp luận tiếp cạn hẹ llions.
xem xét tron£ mối quan hệ tương tác với nhau.
Trons quá trình thực hiện đề tài. ngoái thu thập tỏng hợp tài liệu, tập thê tác già
đã nỗ lực triển khai khảo sát thực địa dọc các tuyến đường QL12. ỌL.4D. or.6 Ọĩ 32.
TL279, thu thập tài liệu vẻ địa chât. địa mạo và các tai biên nhăm phục vụ luân cúai
và đánh aiá nauy cơ tai biên dưới sóc độ địa chảt học.
Đe tài đã hoàn thành và có nhữns đóna sóp thực sự cho đào tạo:
Tạo điều kiện cho một học viên cao học đi thực địa thu thập tai licit \á

bào vệ luận vãn Thạc sỹ đạt xuất sắc vào tháng 12 - 2005. hò LU ha 1 cử
nhân làm khóa luận tôt nahiệp và hao vệ xuât săc thána 6 - 2006. tạo
điều kiện cho một NCS thực địa thu thập tài liệu liên quan đến luân án
Tiến sĩ.
8
Kết quả của đề tài 2Óp phần nâna chất lượng môn học Địa động lực và
tai biến địa chất, dạy cho nsành Địa chất và Địa kỹ thuật - Địa mỏi
trường.
Nhân dịp nàv. tập thể tác 2Íà xin chân thành cảm ơn Ban Khoa học Công nghệ
ĐHQGHN. Phòn2 Khoa học Côn2 năhệ ĐHKHTN. Khoa Địa chất đã hỗ trợ tạo mọi
điều kiện cho chún£ tôi trona quá trinh thực hiện đẻ tài. Đônă thời, chúna tôi xin bàv
tỏ lòng biết ơn đến các cơ quan, các địa phươns ờ khu vực Tây Bãc đã tận tinh giúp đỡ
trong thời 2Ían khảo sát thực địa.
Cuối cùna, xin chàn thành cảm ơn các đôns nghiệp đã có những trao đỏi. 2Óp V
đề chúna tôi hoàn thành còn2 trình này.
Thay mặt tập thê tác gia
Chủ trì đề tài
PGS. TS. Chu Vãn Ngọi
9
CHƯƠNG I
ĐẬC ĐIÉM T ự NHIÊN - KINH TÉ - XẢ HỘI
CÁC TỈNH MIỀN NÚI TÂY BẮC
1.1. ĐẶC ĐIÉM T ự NHIÊN
1.1.1 Vị tri địa lý
Vùns lãnh thô miên núi Tây Băc nước ta bao 2ỏm địa phận cua các tinh: Lai
Châu. Điện Biên, Sơn La. Lào Cai. Yên Bái. Hoà Bình. Phủ Thọ.
Diện tích cùa vùn2 được giới hạn trons tọa độ:
20°18' - 22°50‘ vĩ độ Băc
102c06‘ - 105'54' kinh độ Đỏns
1.1.2. Đặc điểm địa hình

Vùng Tây Bãc lả nơi có địa hình núi cao. sườn dốc. hiẻm trơ vào bậc nhắt cua
nước ta. Địa hình cao ờ phía tây bãc và thảp dãn vê phía đôna nam. Nhìn chung, địa
hình Tây Bấc có dạna ruvẻn khá rõ ràng. <ió là các dãv núi cao. các thuns lũng sâu xen
kẽ với các cao nsuyên đá vôi kéo dài theo phương TB - ĐN.
Địa phận cùa miên được giới hạn từ thuns lũng Sồna Hôns phía đỏna bác den
biẻn giới Việt Lào phía tây nam. bao 2Ôm các đơn vị địa hình sau:
1. Dái núi cao Hoàns Liên Sơn nãm ờ phía đôn2 bẩc: đàv lá dãy núi dô sọ cao
trên 3000m. có phương TB - ĐN (trona đó đỉnh Fan Xi Pan cao 3 142m la
đinh núi cao nhảt Việt Nam hiện nay). Dãy Hoàng Liên Sơn kẻo dài khoang
I80km. rộns 25-30km. càu tạo từ các đá biển chất cò tuồi PR và da xâm
nhập. Dải núi này có càu trúc không đỏi xứna: sườn tà\ nam dốc \ới nhím”
vách cao hàn2 trăm mét: sườn đông bấc phản bạc thấp dần và chmẽn saní
địa hình thuns lũn® sỏna Hòna. Dài Hoàns Liẻn Son đóns vai quan trọnơ.
tạo nèn đặc điêm khí hậu đặc trims cua ca vùns.
2. Vùns núi thấp dọc thuna lũng sông Đà: cỏ độ cao trẽn dưới lOOOm. bi phàn
cát mạnh bời các sòng, suôi nhánh do gòc xàm thực thảp. Địa hình khu vực
này rất hiếm trờ.
3. Các cao nauvên đá vôi: năm kẹp giữa các dãy núi dọc thun£ lủna Sỏns Đá
và Sôns Mã. Các cao nguyên có địa hình tươns đối thoải, trons đo cao
nsuyên Mộc Châu có độ cao 800 - 1000m: cao nauvên Sơn La cao 600 -
800m; cao nsuyên Sín Chải và Tả Phin cao 1000 - 1200m.
4. Vùns núi cao trung binh Su Xung - Chào Chai có độ cao 1600 - I800m. cảu
tạo từ các đá biến chat PR - PZ.
10
5. Vùne núi dọc biên siới Việt - Lào: cao từ 1400 - 170ũm, bị phàn cắt mạnh
bời các thuns lũng kéo dài theo phươns á kinh tuyên và TB - ĐN.
Khu vực Tây Bẩc là nơi có địa hình núi cao điẻn hình của nước ta. nhưna xen
aiữa các dãv núi cao vẫn có nhữna cánh dons bans phăns. phì nhiẻu là nơi euna cấp
phần lớn lươns thực cho cả vùng: cánh đồns Mườns Thanh í Điện Biên). Than t\èn.
Quans Huy, Nahĩa Lộ.

1.1.3. Đặc điêm khí hậu
Vùne núi Tây Bấc Việt Nam nàm trona phạm vi đới khí hậu nhiệt đới. sió mua.
Sons, do ảnh hươna của vêu tô địa hình nẽn khi hậu nơi đâv ít nhiêu có biêu hiên sãc
thái khí hậu lục địa.
Mùa Đỏnă lạnh và khô hanh, mùa Hạ nons ảm và mưa nhièu. Đặc biệt, do anh
hường của dãy Hoàna Liên Sơn. vủn2 Tày Bắc ít chịu ảnh hươns cùa 2ÌÓ mùa Đỏna
Bấc nhưng lại chịu anh hưỡns sâu sắc cùa các đợt sió Lào khỏ nón2.
Mùa Đôns ở đây thườns đán sớm hơn các vùns khác một tháns \a kén dãi
khoảns 4-5 thána: từ tháns 11 đên thán2 3 năm sau. Nhiệt độ truna binh xuôns dưới
15°c, ơ các vùn° núi cao nhiệt độ có thẻ xuõna tới 0°c. Khi hậu Tàv Bác váo mua
Đônơ khá khăc nshiệt. thường xuãt hiện sươns muôi và mù dàv đặc. các vùna núi cao
còn xuất hiện bãns 2Íá và tuyêt rơi.
Mùa Hạ bắt đầu từ thána 4 và kéo dài đèn tháns 10. Nhiệt độ trmiL’ binh WUI
khoảng 20 - 30°c. Tuv nhiên, biên độ dao động nhiệt theo nsá\ ơ khu vực na\ kha
lớn: nhiệt độ ban naàv có thè lẻn tới >35'C và giam xuòns 15-20:c vào ban đém.
Đặc thù về khí hậu và địa hình vùns Tảv Bãc đã ánh hưưrm không nhỏ đèn
lượn£ mưa và phản bô mưa trons \òing.
Lượng mưa
Mùa mưa thường kéo dài từ tháns 4 cho đẻn tháns 11 hàns năm. Lương mưa
truns bình đạt trên 24Q0mm/năm, có năm lèn tới 3000mm. Độ âm khỏna khi thay đôi
trona phạm vi lớn từ 40 - 80%. Vùn2 Tây Băc có một số truns tàm mưa tớn đièn hình
của nước ta: Lai Chàu. Điện Biên (lượng mưa năm lèn tới 4692mm) và trung ràrr mưa
Mườns Tè.
Lượna mưa phản bố khôns đều theo khỏns 2Ían và thời 2Ìan. Lượr>2 mưa cua
các thána 4 đến thána 9 chiếm 80-90% tổng lượng mưa năm cùa cả vùng. Tron? đó.
các thán° 6.7.8 thường có lượn2 mưa lớn hơn 500mm thủng. Đây là một trong úhĩmg
nmyên nhân chính 2ây ra các trận lũ quét, lủ bùn dá và trượt lơ đât đá trẽn quy mo lơn
ờ khu vực. đe dọa nghiêm trọn2 đên tính mạng và tài sản cùa cư dàn tronơ vùns.
11
1.1.4. Hệ thống thủy văn

Vùnơ Tâv Bắc có mạns lưới sôns suối tưoms đối dàv đặc. Naoài hai con SÔĨ12
chính là Sông Mã và Sôna Đà, vùn2 còn có các sôns nhò và chi lưu.
Các sông suôi lớn ở Tâv Bãc chàv theo hướns chính là tà\ bão - đỏng nam.
phần lớn chảy qua đá 200. dốc và lấm thác shềnh. Mặt độ phàn bò sons suòi \ao
khoảns 1-1.5 km/km2. có nơi đạt tới 2km/kmf.
Vùns Tâv Bac là nơi có mạnơ lưới thủy văn dày đặc. Hơn nữa. đặc đièm địa
hình núi cao. phân cãt mạnh đã làm cho bẽ mặt đáv cùa các dòng sỏna thướng co độ
dỏc lớn, có nơi bị phản bậc hoặc aảp khúc. Do vậv. các sòns suỏi thướng co đone cha\
xiết, độn2 nãn2 rất lớn đặc biệt là trons mùa mưa lũ.
1.1.5. Tài nguyên đất
Theo niên 2Íám thôna kẻ năm 2002, diện tích tự nhiên của vùns Tâv Băc là
5.409.500 ha chiếm khoảnơ 16.5% diện tích ca nước. Trona đó. khoana 80% la đồi núi
cao, còn lại là các đồng bans aiữa núi và các cao nauyèn đá vòi. Phần lớn diện tích là
đất trống, đồi núi trọc, đất bị xói mòn và rừa tròi mạnh.
Tính đèn năm 2002. một nứa diện tích đât cua vuna nghiên cưu được ĨƯ dung
chù vèu đê làm nòna nạhiệp. làm nghiệp, một phân nho là dât chuvòn dụng va dãt Ư
Quá nửa diện tích là đãt trổna., đòi núi trọc, đàt bạc màu và độ che phu thãp lam ru:,
khả năna aiữ nước, đặc biệt là vào mùa mưa.
Đàt nỏna nahiệp là các vùn2 đòn2 băns trùn2 giữa núi và ruộna bậc tb.jri!' ự vac
sườn dốc. Càv nôna nghiệp chu >èu là lúa. nsò. săn và các loại hoa mau khac. Đât làm
nơhiệp chù yếu là đồi núi và truns du. Trons những năm sần đây. được sự quan tâm
đầu tư của Nhà nước và các tô chức quỏc tẽ. hoạt độns khoanh nuôi, bao vệ rưns.
trồna rừns phát triên làm tăn2 độ che phu nhưng kêt qua chưa đap ưng được doi hoi
thực tê.
1.1.6 Tài nguyên rừng
Theo niên ơiám thốna kè năm 2002. diện tích rừng năm 2001 cùa 14 tinh mièn
núi phía Bắc nước ta là 3.603.200 ha chiếm 35% diện tích tự nhièn cua vủns. Tài
nguyên rừns chủ yểu là các rìms tự nhiẻn và một phản nho là rừng trôna. Ty lệ che
phủ của rừn£ có nhiêu thay đôi do hoạt động khai thác bừa bãi và chặt phá rims' làm
12

nươna rẫy của các dân tộc ít người. Do đó. đã làm ảnh hườna đáns kẻ đến hiệu quà
khoanh nuôi, bảo vệ và tái sinh rừng tự nhiên của quốc gia.
Đại bộ phận diện tích rừng ờ Tâv Bắc là rừns nauyẻn sinh, một bộ phận ia rưns
phòng hộ. rừns tái sinh và rừnơ trồng mới với các loại cây chu đạo là: thôns. keo lá
chàm, bạch đàn, quê. hỏi. rừng nguyên liệu giây
Tài nguyên rừnơ các tinh miên núi phía Bãc nói chuna và vùng Tâv Bấc nói
riêns có ý nghĩa hẽt sức to lớn đôi với hoạt động sán xuât vật liệu tiêu đuns troni! nước
và 2Óp phân quan trọna vào việc cải tạo đời sỏns xã hội địa phươns. Nsoài ra. runs
còn 2Óp phân quan trọn2 vào việc hạn chè sự hình thành và phát triên các dạno tai bién
địa chât (lũ quét, trượt lở đàt ). Tuv nhiên, tài nauvèn đât vã rừns ờ đày vẫn chưa
được quan tâm bảo vệ và khai thác đúna mức. do đo chưa phát huv dirợc ưu thế \ ôn cỏ
của đât và rừns.
2.1. ĐẬC ĐIÉM KINH TÉ XÃ HỘI
2.2.1. Dân cư
Theo tài liệu điẻu tra dản sỏ sơ bộ năm 2003, dàn sô 7 tinh miên núi Tay Bác
nước ta là 4.873.492 nsười trên diện tích 54.095 km2. Mật độ dân sổ trunp bình la
90 nsười/km2. tronơ đó riêng tinh Phú Thọ có mật độ dân cư cao nhất (353 người'
krrf). các tinh còn lại đều có mật độ dàn số thấp so với ca nước, diên hình la: Lai Chau
(35 người,knr): Điện Biên (46 nsười.km2); Sơn La (63 naười
Trên địa bàn các tinh miên núi Tây Băc có hơn 20 dàn tộc anh em. trong đó
nsười Kinh chiếm sô đôns nhât. Các dân tộc ít nsười trons vùna bao 2ồm dàn tôc Thãi.
Tày, H'Mong. Mườns. Dao. Nùn2. Khơ Mủ. Hà Nhì. Giàv. Lao
Dàn cư trons vùna phân bố không đồn2 đều. Naười Kinh, nsươi Thái, Tay
thườns sốns tập truns ờ các thị trấn, thị xã năm dọc theo các tuyến quốc lộ quan irons.
Các dân tộc ít naười khác thường sône rải rác ở các vùns núi cao.
Theo tài liệu thông kẻ năm 2002. có tới 82% dãn sò vuna Tả\ Bãc lam aủnu
nghiệp nhim2 trình độ canh tác còn lạc hậu; 12% dân sô còn lại sôns ơ thánh thị và
hoạt động trons lĩnh vực dịch vụ. Thu nhập bình quân đâu naười cua khu vực Tây Bãc
là 75 USD/năm - thấp nhất so với cả nước.
Nhữns khó khăn về điều kiện tự nhiên và phức tạp trona thanh phân dan cư la

nguyên nhân kìm hãm sự phát triên về kinh tẻ, xã hội của các dàn tộc Tây Bốc Nhìn
chuna, các tỉnh miên núi Tây Bãc đêu là các tinh n2hèo: trinh độ dân trí thâp so với
các địa phương khác trona cà nước so với cả nước.
2.2.2 Giao thông
Giao thôns đường bộ là loại hình 2iao thòns chính của các tình Tàv Băc. bao
£ồm các đườna quốc lộ. tình lộ. các tuyến giao thỏnơ liên huyện, xã. Ngoài ra. giao
thôna đườns thủv (sôn2 Đà. sôns \Iã) cũn2 có vai trò thúc đàv 2Íao lưu hàns hóa siữa
vùng với các tình đồns bàng sôna Hồna. Vùna Tâv Băc còn có hai ruvên siao thỏns
hàn2 khỏna quan trọna là: Hà Nội - Điện Biẻn và Nà Sàn (Sơn La) - Hà Nội.
Đối với 2Ìao thônă đườnơ bộ. các tuyên quỏc lộ 6 (Hà Nội - Hòa Bình - Sơn
La - Điện Biên), quốc lộ 12 (Điện Biên - Lai Châu), quốc lộ 4D (Sa Pa - Lào Cai)
đóna vai trò là các tuyến đườnơ huyèt mạch quan trọna. có ánh hường ràt lớn đèn đới
sống kinh tế, xã hội của cả vùng.
Các tuvến đườn2 chạy men theo các sôns suôi chính, các đứt sãv lớn và được
mở từ thời Pháp, đã trải nhựa và khỏna naừna được mớ rộnn. cai tạo. nãníỉ càp. Tu\
nhiên, do đặc điếm địa chât tự nhiên cùa khu vực. hàn2 năm hiện tirợna trượt lờ lớn
thường xuyên xảv ra dọc các tuvèn đườna trên, làm sián đoạn, ách tác 2Ìao thòri2 . Hơn
nữa. do đặc điẻm phàn bò dân cư của khu vực. đa sò cư dàn sinh sỏns dọc theo tuyên
quốc lộ. do vậy sự xuât hiện các tai bièn địa chảt đã 2ây anh hươni2 níihièm trọnu dcn
tính mạn2 và tài sản cua dàn cư trona vùns. Việc nahièn cưu đánh siá hiện trọriý nhãrn
tim biện pháp khăc phục. 2Ĩảm thiẻu nauy cơ tai biẻn dọc các tuyên đirờnă dã va đana
là nhiệm vụ quan trọna cùa các cãp chính quyẻn địa phươno.
2.2.3 Các hoạt động kinh tế chủ yếu
Trong cơ câu phát triẽn kinh tẻ các tinh mièn núi Tày Bãc. nòns nahièp vẫn la
một thành phần chính chiẻm ty trọng rảt lớn. Bèn cạnh đó. vù na còn phát trien kinh tế
lâm nshiệp, năns lượns và thưonơ mại - du lịch.
Nông nghiệp
Nsành nỏns nghiệp chủ yêu sản xuảt lươns thực (lúa, naò. khoai, sẳn), các câv
côns nshiệp (chè. đô. lạc. què. vừng, cà phẻ) và các cày ăn quà. Việc canh tác cây
tròng tập trung chủ vêu ờ các thung lũng sông, các sườn núi và cao nơuvẽn 00 dụi hình

thấp.
14
Tronơ nhữns năm 2ần đây. được sự đầu tư về 2Ìôn2 và khoa học kỹ thuật nên
nhiều loại cây đặc sản có 2Ìá trị kinh tế đã được trồna rộns rãi. mans lại thu nhập ổn
định cho nôn2 dân trona vùna. Tuy nhiên, một bộ phận bà con dàn tộc ít nsười do
chưa nãm vữns kỹ thuật nên hiệu quà canh tác chưa cao.
Song nhìn chuns. các tinh miền núi Tâv Bắc đã tự đáp Ím2 được nhu cáu lươim
thực cho vùna. Nhiều nơi mức thu nhập của nhản dàn đã tăna lẽn rỗ rệt.
Năng lượng
Vùn2 Tày Băc nước ta có tiêm năng lớn vẻ thuv điện. Nha má> thin điện í lõa
Bình đã hoạt độns 2ãn 20 năm là một còn 2. trinh thuy điện lơn nhãt khu vực Đon lĩ
Nam A. Naoài nhiệm vụ cuns câp phần lớn nhu cảu vè diện cho cà nước, cỏns trình
thủy điện Hòa Bình còn đóns vai trò quan trọna trono việc điẽu tiết nước phục vụ sản
xuất nôn£ nshiệp cho vủn£ đôna bans sôns Hỏns.
Hiện nay, trên sòns Đà công trình thủv điện Son La đans đươc xúc tiến xàv
dựng. Đảv là côns trình quv mỏ và hứa hẹn sẽ mans lại rât nhiêu lợi ích kinh tê. Ngoài
ra. các công trình thủy diện nho cung câp điện cho các thị xã. thị trấn vùna Tâ> Bác
cũnơ được xâv dựns từ rảt lâu và đem lại hiệu qùa kinh tẻ cao: thiìv điên Na ĩ ơi thu\
điện Thác Bay
Lâm nghiệp
Vùns núi Tàv Băc lả nơi có tài nguyên rừn2 phong phú. Tuy nhiẻn. trong
nhìrns nám qua. do tệ nạn khai thác rừng bừa bãi. cháy rừns. chặt pha rirns lam riưon_
rẫy cho nẻn diện tích rừn2 tự nhièn của khu \'ực đă bị aiam đáns kẻ. Tronp khoana
thời 2Ĩan 7 năm từ 1995 - 2002. ờ 4 tinh Lai Châu. Điện Biên. Sơn La và Hòa Bình,
diện tích rims bị chặt phá là 3244.600 ha. Trong đó. Lai Châu ỉà tinh có diện tích rừns
bị phá cao nhất 2199 ha chi trong năm 1995.
Từ năm 1995 trở lại đây. được sự quan tâm quan lv của Nhà nước và các cảp
chính quyền địa phươna. diện tích rừng bị chặt phá có xu hướnơ siảm đi. Diện tích
rừna trồng mới. runs khoanh nuôi bào vệ tãng lẻn.
Theo tài liệu thống kẻ. giá trị sản xuàt lâm nghiệp đã mans lại thu nhập rất lơn

cho một số tỉnh: Lai Châu. Sơn La. Lào Cai. Yên Bái. Tuy nhiên, thất thoát do nạn
chặt phá rừna còn quá lớn đã ảnh hưởng không nhò đến hiệu qua khai thác lâu dài.
15
Công nghiệp
Kinh tế côn2 nshiệp khôna phải là thế mạnh cùa vùna Tâv Bắc. Naoài hai tinh
Lảo Cai và Phú Thọ. kính tế còns nshiệp ở các tinh còn lại chỉ phát triẻn ờ trinh độ
thấp, chủ yếu là khai thác và sản xuất vặt liệu xây dụns phục vụ nhu câu tại cho.
ờ Lào Cai chù yểu phát triển naành khai thác chế biên khoáns san apatit, đỏne
và đạt hiệu qủa kinh tế cao. Phú Thọ phát triển nsành sán xuất siảy và một sỏ hóa chảt
côns rmhiệp khác.
Thương mại — du lịch
Vùns núi Tảv Bác có một sô trun2 tàm thươns mại lớn năm ơ các cưa khâu Lào
Cai, Ma Lục Thàns (Lai Châu), Tây Trana (Điện Biên). Ngoài ra, ơ mỗi thị tràn, thị xã
đều phát triển mạns lưới thươns mại đem lại hiệu quá kinh tế cao. có nơi 2Ìá trị san
xuất vượt qua cà kinh tê nông nshiệp. côns nshiệp.
Thươna mại quôc doanh do Nhà nước quản lv đỏrì2 vai trò chừ đạo nhâm phục
vụ đời sôna của done bào các dàn tộc miên núi. Tham gia hoạt độna thươns mại còn
có các thành phần kinh tẽ naoài quòc dcanh. đặc biệt là việc thònơ thương hang hóci
với Truns Quốc và Lào phát triẻn khá mạnh.
Dịch vụ du lịch cũng đem lại thu nhập đána kẻ cho vùn2 với nhiêu diêm du lịch
hấp dẫn du khách trons nước và quốc tẻ: Sa Pa. Điện Biên Phu. Đèn Hung
16
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM CÁU TRÚC ĐỊA CHÁT DỌC CÁC TUYẾN
QL12, QL4D VÀ QL6
Khu vực Tâv Bắc có lịch sử phát triên địa chât ỉâu dài. được băt đàu từ tiên
Cambri cho đẻn naàv nav. Trons Kainozoi. càu trúc địa chảt được đặc trưns bời hai
địa khôi kiên trúc lớn là Địa khối Tâv Bẩc và Địa khôi \ í ườn2 Tè. Ranh siới ciữa hai
địa khôi này là đới đứt 2ãy Điện Biẽn - Lai Châu, ranh aiới \'ới Địa khỏi Xam Trune
Hoa là đới xiẻt trượt Sòns Hòna. Hoạt độns địa chát cùa cac khỏi nà\ ràt phức tạp và

trải qua nhiêu pha bièn dạns.
• Đới xiẻt trượt Sòn2 Hỏn2 trên bình đỏ bao sòm bòn \èu tỏ kièn true co ban: 1 )
Đới nân£ vôns - địa lũy Con Voi; 2) Trũna tách siãn nội lục Sỏns Hỏns: 3) ĐỚI biẽn
cải rìa tây nam: 4) Đới bièn cai ria Đôna Băc. Dọc ranh 2 ĨỚÌ đới nảns vỏng địa lù>
Con Voi phát triẻn các trũna địa hào Neoaen.
Theo kết qua nshiẽn cứu cua các tác aia (Trân Văn Thăng. 1996: Phung Văn
Phách, 1996 và nnk ) đã khăns định trạng thái ứna suàt hiện đại cỏ sự tha\ dôi tư
kiêu trượt bans là chủ vếu ơ khu vực Lào Cai. Băc Hà (Phàn tây bãc) và hợp phán
thuận được tăn2 ơ phía đỏna nam. Như vậv. ở phân tâv bắc các thanh tạo địa chát chịu
tác độn2 của trườno lực nén ép lá chinh, làm cho các thanh tạo địa chất bị dập \0' MI
phân căt mạnh mẽ.
Đới nảna vỏns Con Voi được không chẻ bời hai đứt 2ã\ sâu Sỏns Hỏng va
Sôn£ Chảv. Trona 2ÌỚÍ hạn cùa hai đứt gãy này các thành tạo địa chất thuộc phưc hệ
Sôns Hồn® bị biến chất, biến vị mạnh mẽ.
• Đới đứt gãv Điện Biên - Lai Châu kéo dài theo hướng bắc nam. Đới náy căt
qua các thành tạo tiền Cambri. Paleozoi và Mesozoi. Dọc đới đứt sàv các thành Lọ0 địa
chất bị dập vờ mạnh. Hoạt động địa chàt cua đới đứt gãy trona Kainozoi đà trai qua
hai pha biển dạns: pha thứ nhât có thè từ Eocen đèn cuòi Miocen. đặc trưns bơi ca chê
trượt bans phải với phương nén ép ĐB-TN; pha thứ hai từ Miocen tới nay. dạc trưns
bời cơ chế trưcrt bàns trái thuận với phương nén ép á kinh tuyên. Dọc đới đứt 2àv Điện
Biên - Lai Châu có nhiều bồn trũng Đệ Tứ được hinh thành.
17
O A H O C
QUOC
G ' - *
H A í\iv_,
T R Ụ N G
ĨÃfvr rH 'Ô N r.
‘ ,r- r
HIJ

V I Ê N
Ngoài các đặc điểm trên, khu vực Tày Bấc còn đạc tnrn2 là một khu vực hoạt động
địa chân mạnh.
• Địa khỏi Tâv Bắc được siới hạn bời đứt 2ãv Điện Biẻn - Lai Chàu ơ phía tà>.
đới xièt trượt Sỏn2 Hồng ờ phía đòna và đứt 2ãv sỏnă Mã phía tảv nam.
Địa khôi Tàv Bấc được chia ra các đới kiến trúc sona sona có phươns TB-ĐN.
đan xen bơi các đới nảna và đới hạ. Trona khối này. các thanh tạo tràm tích và masma
bị biên dạn2 phức tạp. phát triển các đới xiết dập vỡ.
Cũns như trori2 khu vực. khỏi Tây Bãc đã trai qua hai pha bièn dạng trona
Kainozoi: pha sớm tư Miocen đến Pliocen với cơ ché dịch trượt trai, trục nen ép có
phương ĐB-TN vá pha thứ hai với cơ chẻ dịch trượt phai, trục nén ep cỏ phương a
kinh tuyên.
Các đứt 2ãv sâu phát triẽn có phươnơ TB-ĐN và có biêu hiện hoạt độns mạnh
trons Kainozoi.
• Khỏi Mướns Tè năm ơ cực tâv cua lãnh thỏ. phía đỏna được aiứi hạn bới dơi đứt
2ãv Điện Bièn - Lai Châu, phía tàv va tàv nam được mơ rộns sane Lào. Khỏi Mướn ạ Te
cấu tạo từ các đới có phươns TB-ĐN và ranh eiới 2Íữa chúna là các đứt eãv
Đặc đièm câu trúc địa chãt của khu vực Tày Băc đã có anh hirơns lởn đèn dộ on
định của các tuvèn đườna siao thỏnạ. Đẻ có cơ sở đánh 2Ìá đỏ ôn định cua các tuvèn
đườns. đề tài đã tập truns nahiẻn cứu đặc điẻm càu trúc địa chàt dọc một sò tuvẻn
đườns (QL12. QL4D \ à QL6).
2.1. ĐẶC ĐIÉM CÁU TRÚC ĐỊA CHAT DỌC TUYỂN QL12
(Đoạn Điện Biên - Mường Lay)
QL12 chạy men theo đới đứt sây hoạt động Điện Bièn - Lai Châu, có phương a
kinh tuyển, bẳt đầu từ truna tàm Thành phô Điện Bièn qua Thị trấn Mường La, icCiì
đán cửa khẩu Ma Lục Thảng (Lai Châu). Đày là tuyển đường huyết mạch nối liền hai
tình Điện Biên. Lai Châu đồng thời nối liền trung tàm tinh Điện Biẻn với các huyện ly
trong tinh.
Nầm trong đới phá huỳ kiến tạo mạnh có càu trúc địa chất phức tap. đặt: đièm
cấu trúc địa chất dọc QL12 được đặc trưng bời các thành tạo địa chất, các đứt 2ãv. pha

huỷ kiến tạo và các khe nứt. nêp uôn.
18
Quổc lộ 12. đoạn trên cánh đồns Mườnơ Thanh cắt qua các thành tạo Đệ Tứ.
tiếp đó cắt qua thành tạo chứa than của hệ tẩna Suối Bàng (T;,n-r sb). phức hệ Phia
Bioc (yaT3n pb). phức hệ Điện Biên Phù (vaP3-T|n db). Từ Mườns Pôn đèn Nà Pheo,
tuyên đườne chạy theo phươna cấu trúc, dọc theo hệ tans Nậm Cò (NP nc) và hệ tản2
Lai Chảu (TY;, ỉc). Từ Xà Pheo đến Mườns Lay. tuvến đườns chav dọc theo hệ tàn2
Bản Páp (Dị.ị bp) và hệ rằns Lai Châu (T:_3 ỉc) (hình 2.1).
Các thành tạo trảm tích, biến chất có phươna á kinh tuvẻn. phản lớp bị nén ép
mạnh, có góc dốc lớn (trên dưới 60°). được đặc trims bời các đá phiến hai mica, phiến
thạch anh (hệ tâna Nậm cỏ), đá vòi máu xám đen. hạt mịn. phân dải (hộ tàna Ban Ráp),
bột kêt, cát kết vôi. phiên sét màu đen (hệ tàng Lai Châu), cuội kèt. sạn kết. sét kẽt
màu đen phong hóa xám vàns (hệ tâns Suôi Bàri2 ).
Phức hệ Phia Bioc được đặc trưns bơi thánh phân thạch học melanosranit biotit
và eranit biotit hạt nhỏ chứa muscovit. phona hóa mạnh. Phức hệ Điện Biên Phu chu
yêu càu tạo từ sabrođiorit. điorit. điorit thạch anh. sranođiorit và sranit biotit- hoblend.
Như đã trình bày ờ trẽn. QL12 năm trọn vẹn trona đới đứt 2ãy Điện Biên - Lai
Châu. Đới đứt 2ã\ Điện Bièn - Lai Châu trèn binh đồ bao 2ồm hai hệ thốns đứt gũ\
chính chạy S0I12 sons với nhau tạo thành địa hào chứa các trâm tích cua hẹ lãim Lai
Châu. Chúns có phươna á kinh tuyên, độ sâu xuàt phát hơn 60km. kha nãns sinh chán
mạnh, với lịch sử phát triên địa chất lâu dài và đóng vai trò phân vùna kiến tạo. các hẻ
thốn2 đứt 2ãy nàv đã trải qua nhièu pha hoạt độn2 liên tục. đặc biệt la tron? tôn kiến
tạo và kiến tạo hiện đại. Kèt qua đã làm các thành tạo dịa chat trorm khu \ u\; hị LIŨI1
nếp. biên vị và phân căt mạnh mẽ bởi hệ thòna các khe nứt kiên tạo. điên hỉnh la các
trầm tích cùa hệ tâns Lai Châu, hệ tâns Suôi Bàns. Chính vì vậy. độ 2ắn kết của các
thành tạo dọc tuven QL 12 đã bị suy £Íam rõ rệt do bị cà nát. dập vỡ nhiêu lần.
2.2. ĐẶC ĐIÉM CÀU TRÚC ĐỊA CHẤT DỌC TƯYÉN QL4D
Tuyến đường QL4D (đoạn Sapa - Lào Cai) có đặc điểm cắt sần vuông 2ÓC với
phương cấu trúc cua đới Phanxipan và đới xiết truợĩ Sôn2 Hồns. Các thành tạo địa
chất trona đới có quan hệ kiên tạo là chủ yêu. Phàn trunơ tâm của đới la một thô xâm

nhập ơranodiorit lớn kéo dài cùng phương cảu trúc và hai sườn thê xàm nháp phân bố
các thành tạo trầm tích biẽn chát.
19
Quốc lộ 12. đoạn trên cánh đồns Mườns Thanh cất qua các thành tạo Đệ Tứ.
tiếp đó cắt qua thành tạo chứa than cùa hệ tẩns Suối Bàna (T^n-r sb). phức hệ Phia
Bioc (yaT3n pb). phức hệ Điện Biên Phủ (vaPì-Tin db). Từ Mườnơ pỏn đèn Nà Pheo,
tuyến đường chạv theo phươna câu trúc, dọc Theo hệ tânơ Nậm Cô (NP nc) và hệ tàna
Lai Châu (T->_3 lc). Từ Nà Pheo đên Mườns Lay. tuvẻn đườnơ chạv dọc theo hệ tâne
Bản Páp (D[ > bp) và hệ tàn2 Lai Châu (T2-3 lc) (hình 2.1).
Các thành tạo trảm tích, biẻn chât có phươna á kinh tuvên. phân lớp bị nén ép
mạnh, có 2ỎC dốc lớn (trẽn dưới 60°). được đặc trưna bời các đá phiến hai mica, phiến
thạch anh (hệ tẩna Nậm cỏ), đá vòi màu xám đen. hạt mịn. phân dái (hè tàng Ban Páp).
bột kết. cát kết vôi. phiên sét màu đen (hệ tàns Lai Châu'), cuội kèt. sạn kẻt. sét kêt
màu đen phona hóa xám vàíi£ {hệ tàna Suòi Bàng).
Phức hệ Phia Bioc được đặc trưn2 bơi thành phân thạch học melanoăranit biotit
và aranit biotit hạt nhỏ chứa muscovit. phons hỏa mạnh. Phức hệ Điện Biên Phu chu
\'ếu cấu tạo từ ơabrođiorit. điorit. điorit thạch anh. aranođiorit và sranit biotit- hoblenđ.
Như đã trình bàv ờ trẽn. QL12 năm trọn vẹn trona đới đứt 2ãv Điện Biên - Lai
Châu. Đới đứt 2ã\ Điện Biẻn - Lai Châu trên binh đồ bao 2ồm hai hè thòns dứt gã\
chinh chạv sons sons với nhau tạo thành địa hào chửa các tràm tích cua hộ láiiLL l.di
Châu. Chúns có phươns á kinh tuyên, độ sàu xuàt phát hơn 60km. kha nãna sinh chăn
mạnh, với lịch sử phát trièn địa chảt lâu dài và đóns vai trò phân vùna kiên tạo. các hẻ
thôns đirt 2ãv nàv đã trải qua nhiêu pha hoạt độna liên tục. đặc biệt la trong t.ĩn kiên
tạo và kiên tạo hiện đại. Kèt qua đã làm các thánh tạo địa chât trona khu \ục hi L1UI1
nếp, biến vị và phân căi mạnh mẽ bời hệ thònă các khe nứt kiên tạo. điẻn hình la các
trầm tích cua hệ tầnẹ Lai Chàu. hệ tầng Suôi Bàng. Chinh vì \'ậv. độ sấn kèt cua các
thành tạo dọc tuvèn QL 12 đã bị SUY 2Íàm rõ rệt do bị cà nát. dập vỡ nhiều lần.
2.2. ĐẶC ĐIỂM CẤƯ TRÚC ĐỊA CHAT DỌC TUYÉN QL4D
Tuvển đườn2 QL4D (đoạn Sapa - Lào Cai) có đặc đièm cất sân vuôna sóc với
phươns cấu trúc của đới Phanxipan và đới xiêt trượt Sons Hons. Các thánh tạo địa

chất tronơ đới có quan hệ kièn tạo là chù yêu. Phàn trung tàm cua đới là mòi thè xàm
nhập sranodiorit lớn kéo dài cùng phương càu trúc và hai sườn thể xàm nhâp phân bổ
các thành tạo trầm tích biẻn chát.
19
Tuvến đườns cất qua hệ tầns Suối Chiềna (PP sc). hệ tầna Sinh Quvền (PP-MP
sq), hệ tần2 Cha Pa ( \p cp), hệ tầng Cam Đườna (£| cđ), hệ tầna Đá Đinh (NP- £] đcĩ)
hệ tằn2 Bản \ouỏn (/DI on), hệ tản2 Bản Páp (D[.: bp). hệ tảns Vièn Nam (TI 177) \á
phửc hệ PoSen (õyPZps) (hình 2.2).
Các thành tạo tràm tích và biên chât tạo thành dài hẹp nsãn cách nhau bơi cac
đứt 2ãy phươns TB - ĐN\ chủng phản bỏ ờ thị trân Sa Pa và tâv nam thành phò Lao
Cai. Các thành tạo bièn chàt đặc truns bời đá 2ơnai. amphibolit. đá hoa (hệ tàna Suòi
Chiêns). phièn hai mica, quaczit (hệ tàng Sinh Qu\èn>. phiẻn thạch anh - >cri\i[. da
hoa (hệ tàn2 Cha Pa). đá hoa. dolomit (hệ tàna Đá Đinh), các da cát kẻt. phièn set.
apatit (hệ tầns Cam Đươna). phièn sét. cát két chứa vòi (hệ tầna Ban Nguồn), đa vòi
và vôi sét (hệ tẩna Bản Páp). phun Trào bazan. andezit (hệ tần2 Vièn Xam).
Các đá masma xàm nhập chièm một khòi lượng lớn va phản bỏ ợ truns tàm đới.
có ranh 2ÍƠÍ với các đa biẻn chàt và trâm tích là các đứt sãv kiên tạo.Thanh phàn thạch
học cua phưc hệ PoSen là điorit. sranođiorit. sranit. Đá 2ỎC tươi cỏ mau xám xanh, rắn
chăc.
Các đá bièn chảt va trảm tích có phươnơ tàv bãc - đỏn2 nam. \ Ư1 ỵui' do tha\
đổi từ 30° đến 50°.
Tuvén đườn2 4D cắt qua các thanh tạo nêu trẽn và cất qua các đứt sà\ phát
triền theo phươna TB-ĐN. Nsoài hai đứt sãv sâu la đứt 2àv Sõna Hon LI \a đui Sa
Pa-Văn Bàn. các đứt sãv Trona tầns phát trièn đã phản căt các thành tạo địa chát thánh
các dài hẹp. Hoạt độna của đứt aãy sỏna Hôns và đứt aã\- Sa Pa-Văn Ban với cơ ché
trượt bàna phải tron® Neosen - Đệ Tử đà tạo ra các trũns pull-apart và cáo đới xiết
trượt. Hoạt độna của đứt 2ã\- đã làm cho các thánh tạo địa chat bị phân cat. dòp \a
nahien vụn.
20
103°4830 103 4830

Bản Trạng
xa Tòng XẠnhi
Xâ Trung Chải
'Ban Phùng
TRUNG QUÓC
CHU GIAI
Q Đe !ư Kho-IQ prtan ch-a C JOl 5-0
c a t Dot Sérl rto n drfv * Sít-
_ Q HoJocen íia-trur>q CUÕI SOI c a l s ei
đay 5m
Preisiocen. CUÕI SOI. cat tano
đây 8 5-10 5m
Phưc hé Yé Y ẻ r Sur> gram t
qranosyerm a hiẻm
« — H« lanq Viẽn N am b azar bẠ ỉan komâtií.

_____
ạ rx íé íi t d a y 3 5Qm
ỉ l p H è tan g B án Pa p da VÒI p h â n >dp rr>onq
đa VÒI chưa set. đay 7S0-9S0rr
H e tà ng 8 á n N g u õn đ a p hiê n se l c-»t ké l
c hư a VÒI, da y 400 m
J^P2 ps P^ưc hẽ Posen điont granođionl graml
■ H P ^ ộ đ H<» l ^o q O a D in h đa h o a d0*0™<t đ a h o a có
**•*• • • Iremọlit p h jn lớp day day 400" 590m

H é tâng Cam Dơơng. san ra! k£t đíì
phiởn s ol spatit. to y 625m
H è tánq Ch a PÁ đa phiên thach arih-sericil
NP cp d3 h M day aõOrn

H e u»nq S m h Q u yê n. IJd p h iẻ n 2 T itca
am ptnboiit qu jLiii. ddy 1200 I4 50fn
Hẻ Idf>g Suói Chiêng đa phiên biotit grteis
p p # c tnaiit grana l amphiboht da phiért a mphibo '
(oep mon g đa hỡâ đầy hơn b50-720m
^ Cac đai rnach chưa rõ 1'JỎI
Ký hiệu khác
Sor>g SUÒI
Oưt gay
Dương giao Ưiông
• S L Điẽm khào sai
Đinh nui vâ đà cao
22 '18
2 2 1 8
HÌNH 2.2. Sơ ĐỒ ĐỊA CHẤT VÀ ĐIÊM KHAO SÁT TRẼN ọuóc LỘ 4D
ĐOẠN SA PA - LÀO CAI
22 40 22 40
5K.M
TỶ LỆ 1: 200,000
0 5
I OK.M
21
2.3. ĐẬC ĐIẺM CÁU TRÚC ĐỊA CHẤT DỌC TUYÉN QL6
(Đoạn từ Tuần Giáo đến thị xã Hòa Bình)
Tuyến đườns Quòc lộ 6 (đoạn từ Tuân Giáo đèn thị xã Hoa Binh) dai trẻn
340km. theo đặc điẽm quan hệ aiữa tuyên đườns với phươn2 của đới kiên true có ĩhẽ
chia ra ba đoạn:
s Đoạn Tuần Giáo - đèo Pha Đin: tuvèn có hướns đòn2 - tày. cãt đới kiên trúc
Sôna Mã
^ Đoạn đèo Pha Đin - Mườna Khèn: có hướna TB - ĐN. chạy dọc theo đới

kiên trúc Son La
s Đoạn Mườna Khẽn - thị xâ Hòa Binh: cỏ hirớns dỏnn - tà> rỏi chmcn >ang
hướns băc - nam. cãt qua đới Sơn La và đói Phan Xi Pan.
Tuvên đườns chạv trong các đới kiẻn trúc có hoạt độn2 kiẻn tạo mạnh mẽ trons
tàn kiên tạo và kiên tạo hiện đại.
Đặc điẻm càu trúc địa chàt dọc tuyên đường được xem xét trên từng đoan cụ thè.
làm cơ sơ cho việc đánh siá mức độ an toàn giao thòng.
22c03' 22 03'
Hình 2.3. Đặc điểm phản bố cùa QL6
22

×