Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Đánh giá biến động cấu trúc nhiệt động và hiệu ứng sinh thái của gió mùa đông tây - nam trên vùng biển ven bờ tây nam vịnh Bắc Bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.48 MB, 65 trang )

Đ Á N H GIÁ B IÊ N Đ ÔNG CÂU TRÚ C N H IỆ T Đ Ô N G
VÀ H IỆU Ứ N G SIN H TH ẢI C Ủ A GIÓ M Ù A TÂ Y -N A M
TRẼN V Ù N G B IỀ N V EN B Ờ TẰ Y N A M VỊN H B Á C BỘ
Ma số: QG-95-16
Các cán bộ phối hợp
1. PTS Đ oàn Ván 3 ồ
2. CN Phùng Đăn e H iếu
J‘rr '*: 'LT V.TN j'
0 T f ơ lu v y í
KỂT QUẢ VÀ TĨNH HINH THỰC HI EN KE HOạCH NCXH íTTI.A
ĐỂ TÀI CẤP ĐẠI HỌC QUỐC GIA NÁM 1995.
ỉ.M ã sô', tên đề tài: QG.95.16
Đánh giá biến động cấu trúc nhiêt động và hiệu ứna sinh thái
của gió mùa tây-nam trèn vùng biển ven bờ tầy nam vinh Bắc Bộ
Estunation oí thc venauons oi thcrmo-aynanuc srructurc ana ccoioacal
íríects oi' monsoon s w in đie souih-west coasrni zone oì Tonidp bay.
2. Cán bộ tham gũi nghiên cứu.
Đinh Văn ưu, Đoàn Văn Bộ, Phúng Đàng Hiếu
3. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu.
Trên cơ sở phàn tích, xử lý các sô liệu hiện có vẻ điểu kiện khí
tượng, hải dương vùng biển ven bờ tây nam vịnh Bắc Sô, bước đầu
nghiên cứu và xác định các đặc trưng sau đây:
a.Giới han ảnh hưởng của gió táy nam nóng trèn vùng biển
nghiên cứu,
b. Phạm vy. mức đô biến đông của dị thường cấu trúc thuv ván
trong mùa gió tây nam,
c.Mối tương quan giữa biến động cấu trúc nhiệt động và sinh
thái môi trường biển.
4.Tình hình thực hiện trong nám
Nhầm giải quyết các nòi dung nghiên cứu như đé cương đặt ra.
txong nam 1995 đã tiến hành mọt số cóng việc ciiủ Vco sau đây:


-Tập hợp sỏ liệu và hoàn thiện phương pháp nghiên cửu phan
tích , xử lý chúng,
-Đi sâu nghiên cứu theo ba nội dung cơ bàn : Giới han hoạt
đông của gió trén biển; cáu trúc nhiệt đông hoc nước biển;
tương quan giữa các yếu tố khí tượng hài dương vơi điều kiện mỏi
txưcmg, sinh thái vùng biển nghiên cửu.
Nguon so iiệu sứ dung nghiên cứu bao íom cac ìO lièu khí
tương tai các dài tram khi tượng thuỷ văn ưen vung biển ven bờ và
hải dáo : Hòn ngư. Bạch Long Vỹ, cửa tung, Cồn cỏ. Các số liệu
khào sát biển của mot số đề tài cấp nhà nước thuòc chương trình
nghiên cứu biển KT-03 liên quan tới vùng biển nghiên cứu. Các số
liệu hải dương như nhiệt độ. độ muối, các yếu tố dinh dưỡng và
sinh học phần lớn lấy từ ngu ổn số liệu lưu trữ tại Bộ món Haỉ
dương học, đé tài KT-03-10 và một phần từ nguổn số liệu của
Trung tâm quốc gia số liệu hải dương ( NODC-Hoa kỳ) thông qua
các đĩa CD-ROM "World Ocean Atlas 1994" và " Global Ocean
Temperature & Salinity".
a. Nghiên cứu giới hạn hoạt động của gió mùa táv-nam nóng
ưèn biển được bắt đầu từ các đặc điểm của ché độ gió trên biển và
ven bờ. Trong các loại hình thế khí áp mùa hè. loại hình thế khí áp
có dải hội tụ nhiệt đới đi dọc bờ táy vịnh Bắc Bộ có xác suất xuất
hiện nhiêu nhất. Cùng với sự tổn tại thường xuyên của tám áp thấp
Bắc Bộ, loại hình thế khí áp này tao ra sư phán hoá lớn của trường
gió ưong khu vực. Giới hạn của gió nóng từ bỡ ra biển được xác
đinh bởi vị trí của dải áp thấp này so với bờ. Khu vực chịu ảnh
hưởng manh của gío nóng ra biển bao gổm vùng ven bờ từ Ọuânẹ
Trị đến nam Hà Tĩnh ; khoảng cách tối đa gió nóng đi ra biển có thể
vượt qua 20-30 km. Trên vùng ranh giới giữa hai khu vực có
hướng gió khác nhau tổn tại một vùng có roto ứng suất gió trén
mặt biển cao. Tác động của vùng roto cao này lén mặt biển góp

phần hình thành và tảng cường dải phản kỳ nước dọc phía táy vinh
Bắc Bộ. Kết hợp với tác động của gió thổi vuóng góc bờ từ đất
iién, vùng phán kỳ này được tàng cương đan tới hiện tương nươc
tang sáu xám nhập lén mặt biển, hình thành khu vực có nénnhiệt
thấp của biển.
b.cấu trúc thuỳ vàn và tương quan giữa gió và chế độ nhiệt
động học nước biển.
Quá ưình phán hoá của trường gió và sự xám nhập cua gió
nóng ra biển là nguyên nhản chính tao nén ché độ phán bó đặc biệt
của các yếu tố khí tương, vặt lý thuỳ vàn vùng biển ngnién cứu.
Trước hết sự phán hoá quy mó lớn và trung bình của trường
gió trèn vịnh Bắc Bộ đâ tao nen sự phan hóa của trường ứng suất
gió,góp phán hình thành dải phán kỳ nước trén mặt biến tai khu
vực gan bờ táy nam vịnh. Hoàn lưu nay gáy nen SƯ xam nhạp của
nước tầngsáu lén mật biển, hình thành dải nước lanh nhu đã neu
trên.
Sư phản hoá cục bỏ của hướn£ gió Lrén dải ven bờ đã góp phầr:
tàng cường quá trình xàm nhàp của nươc tầng san lén mạt tì lẻn
bằng hiệu ứng upweiling ở khu vực đèo Ngang
Các số liệu vể phán bố mặt rộng của nhiệt độ và độ muối nước
biển mùa hè trong 5 nảm lién tạc từ 1960 đến 1964,cùng với phân
bố trên các mặt cắt,đã minh chứng những tương quan nêu trên. Từ
bờ ra khơi tổn tại một dải nước nhiệt độ thấp kéo dài từ bắc xuống
nam với trung tám nằm trong khoảng từ 17°30N đến 19°30N,từ bờ
ra đến kinh tuyéín 107°E. Tại đáy một số năm nhiệt độ nước xuống
dưới 27°c.
c. Trong điéu kiận gió mùa táy nam. cùng với những hệ quâ
thuỳ nhiột động lực biển, hệ sinh thái vùng biển ven bờ táy nam
vịnh Bắc Bộ cũng chịu những biến động, thể hiện qua sư phản bó
các đặc trưng hoá học và sinh học biển.

Sự phán bó các yếu tó hoá học vùng biển nghién cứu ưong
mùa hè biểu hiện tương đói rõ sự chi phối của nhiéu quá ưình vặt
lý (rương tác biểii - klií. dòng lục địa. dòng chàv ven bỏ. nước li ổi),
đổng thời phản ánh rõ một số quá ưình sinh vặt hoc nhu phán bó
sinh vật phù du và năng suất sinh hoc sơ cấp. Cùng với các đãc
trưng nhiệt muối tổn tại ở mức thuãn cho nhiéu loài ưa độ muối
thấp (dưới 32%^, các yếu tố hoá học như Óxy hoà tan, Phốtpho vó
cơ cũng tổn tại ở những giá trị tương đối ổn đinh (Ồxy tàng mặt từ
4,6 - 5,2 ml/1. Phôtpho vó cơ tò dưới 2.5 đến trén 4 mgP/m3). Điéu
đó tạo nên cho vùng biến nghièn cứu có những diéu kiện sinh thái -
mói trường tương đối thuặn lợi cho đời sống thu Ỳ sinh vặt, trước
hết là sinh vật phù du.
Trong thời gian mua hè, ỏ vùng biển nghién cứu có sư phát
ưiển mạnh của sinh vật phù du. chủ yếu là nhóm loài ưa đó muối
thấp dưới 32%ơ.Điéu này thể hiện ờ chồ có sự tập trung cao vể số
lượng và sinh khối trong dải nước 50m sáu trở vào bờ: số lương
thực vặt phù du ưén 2 ưiệu tế bào/'m3. khối ỉương động vật phù du
Lrén 100 mg/m3. nang suất sinh học so cấp ưén 100 mgC/m3.ngày.
5.Những két qua đã dươc cong bô:
Có hai bài báo cóng bố:
1. Phan hoá gió mùa Tây-Nam ưén vinh Bác Bó và tác đòng
của nó lén đieu kiện mói trương-sinh thái vùng biển ven bờ táy
nanĩ vịnh.rTS Đinli Vãn 'uu . Tập san Klii tương thuỷ vàn. N 'p
1095.
2. Đặc điểm phán bô trường gió và tác đống của nó lên chẽ độ
nhiêt động lực ưén vùng biển Việt nam.PTS Đinh Vãn lJu,Tập san
Khí tượng thuỷ vãn, N , 1996. (đã nhản đãng).
6.Những mục tiêu, nội dung chưa thực hiện được
Khóng.
7.Tình hình thực hiện sử dụng kinh phí của đé tài trong nán:

1995.
-Được duyệt: 4.000000 đống
-Được cấp: 3500.000 đổng (.giải ưình kèm theo ).
8.Tình hình sử dụng thiết bị để nghién cứu đé tài.
9Jỉợp tác quốc tế vé KHCN:
khóng.
10. Thuận lợi,khó khán, kiến nghi:
Do kinh phí han chế, chưa ưiển khai dươc khau mo hinn noa
tính toán, lạp cơ sở cho cong tác dư báo .Đê nghị cho tiếp tục thưc
hiẹn ưong kếhoach tới vé ván đé này.
XAC NHẬN VẢ NHẠN XET
DANH GIA CUABCN KHOA
XÁC NhẬN CỦA TRƯƠNG
Summary:
ESTIMATION OF THE VERIATIONS OF THERMO DYNAMIC
STRUCTURE AND ECOLOGICAL EFFECTS OF MONSOON s w
IN THE SOUTH WEST COASTAL ZONE OF TON KIN BAY
The south-vvest Coastal zone o f Tonkìn bay is in 16-20°N and
from seashore to 108°E. In the summer, the sw hot-dry wind
alwavs activates there.
Due to iníluence of tropical atmotspheric depression which is
in the north of Vietnam and tropical convergence range along to
the seashore. so wind direction in the research zone is diffrenced
very much. On the Coastal from Quangtri to the South o f Hatinh,
hot-drv wind direction is west and south-west. The iníluence
é
scale o f the \vind can reach to 20-30 km on the sea and this limit
íixed bv position o f tropical convergence range. Beyond That,
vvind direction is South and south-east. Because diffrence o f wind
direction. the value o f wind stress roto is increased and

divergence phenomennon o f sea water in west Coastal zone of
Tonkin bav also is increased. So that. there is a small uppweling
region there which centre is about 17°30N-19°30N and from
seashore to 107°E. Water temperature of the centre can be less
than 27°c.
The distribution of chem ical compounds is iníluenced much bv
thermo-đvnamic processes. Concentration o f dissolved oxyzen
(4.6-5.2 inl/1), dissolved inorganic phosphore (2.5 - 4 mg-P/m 3 )
are rather stable. Temperature ( < 3 0 0 and salinity (<32% o) of
face vvater iayer are íavourable to marine biology life. Biom ass of
phytoplankton is over 2.106 cell/m 3, - zooplankton is over 1<JHJ
mg/m^ and primary production of phytoplankton is over 100 mg-
C/m3.dav.
MỞ ĐẨU
Vùng biển ven bờ tây nam vịnh Bắc Bộ nằm trong khoâng vĩ
tuyến 16°N đến 20°N,là khu vực có điéu kiện thời tiết, khí hậu khắc
nghiệt, đặc biệt chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió nóng táy nam
Đây lại là một trong những khu vực khai thác hài sản quan ưong.
song có sự biến động mạnh mẽ theo thời gian và khóng gian. Việc
nghién cứu các quy luật hình thành và biến đóng của điéu kiện
mói trường biển để có thể dự báo chúng là một vấn đề quan ưong
ưong nhiên cứu biển nước ta, đặc biệt là hải dương học nghé cá.
Theo một số kinh nghiệm nghiên cứu và số liệu tích luỹ cho thấy
tính phức tạp của quá trình trén. Trong khuõn khổ của đề tài
QG.95.16.chúng tói cố gáng tập hợp tối da số liệu và đi sáu nghién
cứu một số đặc trưng chế độ của điéu kiện khí tượng, hải vàn và
sinh hoc nhằm đánh giá mức độ biến động và tương nuar g'ữạ
chúng,cho phép xây dựng luận cứ khoa học cho việc nghiên cức
đẩv đủ vấn đé nàv ưong tương lai.
I.ĐẬC ĐIỂM CHẾ ĐỘ GIÓ TRÊN BIẺN và v e n b ờ tr o n g

MÙA GIÓ TÂY-NAM.
Trường gió ưén vinh Bác Bộ và ưén vùng biển nghién cứu chiu
ảnh hưởng trực tiếp của trung tám áp thấp bắc Đóng dương, tổn tai
thường xuyén ưong mùa hè cũng như sự hiẹn diện của dải hội tụ
nhiệt đới ( HTNĐ) xuất phát từ tam áp thấp vắt qua vinh Bắc ồộ.
Trén hình 1 đưa ra một loại hình thế khí áp điển hình của mùa
gió táv-nam ưên vùng biển Việt Nam với sư hiện diện của các đặc
diểm khí áp như đã néu.
Với loại hình thế khí ốp này gio ưèn vung biển nghiên cưu có
sự phản noố lớn về hương và vãn tốc theo hai quy mó : trung bình-
trèn toàn vịnh Bác Bộ và cục bó - tại dải ven bờ.
Tren quy mo trung binh và lớn,áp thấp Bắc Bộ iuốn cỏ xu thế
hủl giỏ từ biển vào, tao nén các hướng gió nam (S) và đóng nam
(SE) tại vùng biến phía bác và đóng bác vinh Bác ồộ. Ngoài ra.dải
ap thấp ( HTNĐ) gãy nén sự phan hoá gió từ hai phía: phía bàc dải
HTNĐ giỏ theo hướnti s và SE. phía nam dài áp thấp gió hướn£ tav
(W1 và táy nam (SW). Trên bảng 1 dưa ra tản suất các hương "ió
10Ĩ tro r / ĩ fỉo
T ĩ ì r ^ K 1 V-t ì T-» H th o i * h í Ó t - r ỉ «• ì • t n r n r ’ r n i ' VI / u i p p M n n r
_ _
thịnh hành ưong tháng 7 tại các trạm khí tượng ưên khu vực bao
quanh vịnh Bắc Bộ nhầm chứng tỏ điều đó.
Bảng 1. Tần suất các hướng gió (%) trong tháng bảy
Lại các ưạm KTTV khu vực vịnh Bắc Bộ .
^ \ H ư ớ n g
Tên
NE
E
SE s
sw

Ghi
chu
Văn Lý
25 43
14
Phiéi băc
dài HTN0
Bạch Long Vỹ
13 61
13
Hòn Ngư
17
24
31
Phi á
nam
dai
HTNf)
Hà Tĩnh
14 7
32
20
Kv Anh 12
10
Cửa Tùng
12 9 52
Cổn Cỏ
16
0
53

Trong bâng 2 dản ra tần suất 3 hương gió chính ưong các
tháng 6.7,8 tại ba ưam Con cỏ. Hòn ngư vả Bach long vỹ. Só liệu
trong bảng này nói lén sự thống nhất vé quy luât biến đổi gió trong
câ mùa gió táv-nam ưén vùng biển nghiên cứu.
Bàng 2. Tần suất (%) các hướng gió chính tai các tram khu vực
vịnh Bắc Bộ trong mùa gió tảy-nam.
Tháng 6 7
8
Hướng
; SE
i c
1
CU7
i v_> V i
CT:
W J_ «
Q
1 o
<?w 1
t ư V ĩ ị sw
1 Con cỏ
19 12 16
: 0
53 17
s
50
Hòn ngư
7
20
! 41

17 124
31 23
15 16
Bach long vỹ 13 59 5 15 61 1? 9 5' 9
- 4 -
Để minh hoạ, chúng tói xày dựng các hoa gió trong tháng 7
cho cả ba ưạm ưén và ữạm cửa Tùng nàm ưẽn bờ biển, nhàm
nghiên cứu sự biến đổi của gió từ bờ ra khơi (hình 2a,b,c.d), đổng
thời với các hoa gió, chúng tói đưa ra các bâng tần suất gió ưong
tháng 7 chi tiết cho tất cà cấp vận tốc gió tại các ưam neu ưen
(bảng 3.4,5,6).
Trên quy IĨ1Ó nhỏ - khu vực, sự phan hoá gió sảy ra ưén dài ven
bờ do tác động của yếu tó địa hình. Cũng từ bảng 1 nhận thấy rằng,
từ Hà tĩnh trở ra ưong mùa hè gió hướng táy-nam khóng còn chiếm
ưu th ế .
Khu vực có gió tảy-nam mạnh (bao gổm cà hướng sw và W)
tập trung ưong đoạn bờ từ nam Hà tĩnh đến hết Quảng ưị. Tại vùng
biển ven bờ thuốc khu vực nà}; gió nóng táy và tảy-nam ìuốn xam
nhập ra biển. Theo các lài liệu hiện cố thì giới hạn xám nhấp của
gió từ đất liẻn ra biển tai đáy có thể dạt khoảng cách ưén 20 krn.
Trẽn các hình 3a. b đưa ra biếu đổ tán suất hướng gió ưen hai trarn
khí tương CủĩiTùng và Con cỏ nảm trén bờ và ngoài biển ưén
khoảng cách20 km. Sự biến đổi đổng pha và tương đóng giá trị tán
suất gió táy-nam trong các tháng mùa hè cho thảy sư xâm nhặp của
gió sw ra biển ở khu vưc này là đáng kế. Hoa gió hai ưam ưén hờ
và ưèn biển ( hình 2a,bj cũng khàng đinh quy luât nèu trèn. đãc
biệt vé sự phản hoá của hướng gió.
Trên hình 3c biêủ diêrí (theo sô' liệu đo) hương va vạn toe gio tren
hai mặt cắt vuóng góc bờ Quảng trị ưong thời kỳ hoai
động manh của gió mùa táy-nam tháng 8/1992. Dẻ dàng thấy rang

giới han của gió w và s w từ đất lién cỏ thể lấy vào khoảng từ 20
đến 30 km. Ngoài khu vực này gió chuyển hướng theo quy luặt đã
nêu ưen: từ hướng w sang sw và từ sw sang s và SE ưen vung
biển khơi.
II.QW LUẬT PHÁN BỐ CỦA NHIỆT ĐỘ.ĐỘ MUố! VÀ CAV
TRÚC THẢNG ĐỨNG CỦA NƯỚC BIÉN KHU v ự c NGHIÊN
CỨU
2.1.Phân bỏ mặt rộng
Trong mua hè . theo sò lieu trung mnn nnieu nam. la: vunc
biến tảy-nam vịnh Bác Bộ có SƯ hiện diẹn một vung rong lớnCkéo
Vũng ổ c : CỬ6 Tùng
Thdi gian do: Tháng 7/61
H in h 2 ũ HOA GIO
1.9
616
Chú thi ch
Tt’ lé: 1 cm = 6.0 phán trăm
Se SẼ'
B;ùig 3
TẤN SUẦT TÔr ĐỘ GÍO THEO CÁC IỈƯƠHG
Tôc dộ
m/s
0.0 0.9
1.0-5.0
5.1 10.0 0
>10.1
'lôíip I
Trạin đo: cứa Tũng
Ngay Ho: Thang 7/61-67
Hướng gió

Tần
suât
o*
o
Xuất
đám báo
or
Sô'
lần
N NF, F,
SE s
sw w
NW
1
5. 5
Lặr
4.7
Ig gió
7.3
0.5
0.2
4.5
37.3
13.0
0.2
14.6
5.5
1 .4
2.1
M.3

1.9
77 . 1
19 5
1 .8
100.3
98.3
21 2
1.8
1 5 . .s
4.7
7.9
4 .5 50.5
21.6
2.4
100.3
6
16
Vũng ức: Cồn có
Thđi gian đo: Tháng 7/ 74- 8?
Hinh
2 b.
HOA GIÓ
Chú thich
T t lệ: c m - T.8 p h á r . t r ã r r .
l i m 1.0-5 0 >t !
rr/s
ỈF lí
'vLiẽt/.
TẦN SUÂT í'.10 TifF.<) C/V’ HtrtiNc;
vùĩip : f’on có Tlũli pinn : rli.Vng 7/74-82

1 rìc (lô
m/s
0 1) 1 . 0
1.0 s.o
>• s . 1
Hiioníi gió
Tần
sunt
r*r
Xuất
(lẩm báo
or
Sô'
lồn
N
NP
p
SI'
c
sw w NW
■>. 10 1 . o.<<
0. V’
f
I .R?
1 ^ 1
'• i ó 1 ;11
10.,93
4 . n<;
0 n">
0.6?

1 •> irt
17.1«
(i. or»
0. Rf,
2.22
0. 17
5.81
60.46
?4 . 7
2
00.00
04 18
24. 72
rôíit?
? . 10
? . "1S
0 ru,
11. or;
0. M
10. 5(;
r,. Q T
ọ .
S<1
oq _ Q()
800
Trạm đo: HÒN NGƯ
Ngầy do: Tháng 7 /6 1 - 8 2
H ĩn h 2 1 HO A GIÒ
Chú thich
Ty lé 1 CIT. - 4.6 p h á n tr a rL

Lãay 1 .0—6.0 o . j- to.b lu .ỉ- ia - L au I-EO.C' « m /5
Trạm (1o: HÒN NGƯ
Ngay do: Tháng 7/61-82
N .ỉns 5 TAN s u ấ t TÕC fK) G ỉb THFO CÁC HƯỔNG
Tóc rtổ
m/s
nướng g ió
Tồn
Sllất
or
Xuẵt
dám báo
Ọ/
sô'
1 nn
N
NF,
r,
SE
s
sw w NVV
0.0-0.9
Ĩ.ăĩ
Ig gió 2.5
99.9
1 0-5.0
3.4
3.4
3. 1 16.6 11.9 21 .2
9.3 7.6

76.5
97.4
?.1-10.0
0 1
1 .7
0.4
.1.8 .1. 1 8 .4
0 .8
0 .6
19.0 20.9
10.1-15.0
-
0. 1
-
0. 1
n. ^
1
- -
1 .5
1 .0
15.1-20.0
0. 1
-
0.0 0. 1
- -
0. I
0.3 0.5
20.1 -25.0
n.
1

- - - - - -
0. 1
0. 1
>25.0
0.0
-
-
- - - -
0.0
0.0
'lô 11 (ĩ .1.7
5 . 5 3. 5 20.5 15.4
.10.5
10.1
8.3 99.9 2324
H i'n h 2 ẩ
ĨÀ~- 1.0-5,
/ */* \
Trạm do: Bạch ]ong vỹ
Ngãv đo: Tháng 7 /6 1 -8 2
H O A G]Ó
p ỶĨTẳH
r / 1 ự
Chú thich
Tv lể i crr. = 9.4 p h a r . t r à n :
S.1-IS.C 10.1-li-C ií.ĩ-a& .c Sứ i-2£.c >£; r r /s
Hntip 6
TAN SUÂr TÔÍ' 1x3 C.IÓ T liro CÁC HƯONr,
Trạm do: Bạcli lnng vỹ
Ng ìy (lo: '1'tiáng 7/6 l-8 2

1 ô c (tr
ui/ s
llơónp g ió
Tân
suất
or
o
Xuất
dám háo
«v
0
Sô'
1 Kn
N
NI-
F, SF,
s
s\v w
N.v
(1.0 0 . Q
Lãi
VR /ĩió
1 . 3 100. 2
1 ? .0
2 . 1
.7 . K
2 .8
.1 . s
IIP. 6.0
7 5

2. 1 .1.1.8
OH . 9
5 . 1 10.0
0. 5
O.R
0.5
1. .1
.1 ?. 7.0
1 . 1
1 . 1 48.5
65
1
10.1 15.0
n. 1
0. 3 0.5
0 1
11 1
2.0
0. 1 0. 1
14.8 16.6
15.1 1(1.0
n . ?
0 . ? 0 . ? 0 . 7 0. I
n. I
n.
1
1 . 1
1 .8
Ĩ< 1.1 Pí'. 0
0. 1

0 1
0. I
- - -
0 . 2 0 .4
> \'ĩ 0. 1
0. 1
- - 0. ?
0 . 2
1 niip .1 . !
1 .0
■1.0
5 . 1 50.7
15.?
.1.0
^ . :í
100. 2
1
7 Vi
_ -13-
50
40 .
30 .
2 0 -
vo .
D
Thán Ị
■Vo
40
30
Z0

Y0
0
t>/
i t V V " " * v
A > \ Ị
ơ i _
_ _ __ _ _ _
.
____ ___
1
^:
_ _ __ _ _ __
, J
230
0 !■ /c
20
AV: cử:// Ắcr
Măfcàiif— ^ MãỶcầýT^— > — r v
( Norn'&uàn3 -tr/ị
_____
£*-
(bàc&uanaỶrỊl ,xry
°<
Minn ó. tíicn dòỉ gio trcn vung Liitn tây nam V-Ịiìii iiủc Bỏ
a. Tần suất hướng gió tai tram cửa Tung,
h. Tần S11 át hướng gió tai trạm Con CẢ
c. Hướng và vặn tốc trén mặt cắt vuông góc bờ Quảng ưị 8/1992.
- 14 -
dài từ VỸ tuvến 18 đến vỹ tuyến 20)với nhiệt độ nước trén mặt biển
thấp hơn so với nén nhiột độ cao hơn 30°c của khu vực xung quanfi

và giữa trung tâm của dải nước này (hình 4). Cũng thảy rõ một khu
vực có nhiệt độ thấp han đến 1,5-2 °c so với nén nhiệt chung,nằm
phía ngoài Đèo Ngang. Cùng với nhiệt độ thấp, những khu vực này
có độ mặn cao hơn,tương đương với độ mặn vùng biển sáu, với giá
trị thường xuyên trên 31 %0 (hình 5).
Bén canh bản đổ phán bố trung bình nhiều nãiTi. các bàn đổ
nhiệt độ và độ muối ữong các năm 1960 -1964 cũng cho ta thấy rõ
các đặc điểm nêu ưên (các hình 6-12). Cũng có thể thấy trong một
số nám. dải nước tương đôi lạnh này được tách ra thành hai phần :
ngoài khơi-Đèo Ngang và gần Hòn Mé. Tại khu vực f)èo Ngang có
trung tám nhiệt độ thấp nhất với giá trị cực tiểu có thể nhỏ hơn 28
°c thậm chí dưới 27°c.
Trong các nãm 1960,1961.1963,1964, nhiệt đỏ nước tai khu
vực tìèo Ngang ưong tháng 7 đéu nhỏ hơn 28°c và độ man ưen
33%0, trong đó nãm 1960 nhiệt độ xuống thấp hơn 27°c và độ mạn
trẽn 33,5%0.
Việc các trung tám nhiệt độ thấp và đố muối cao khỏng trùng
nhau chủ vếu do ảnh hưởng của dòng nước sòng làm nhạt dải nước
ven bờ . Khu vực ven bờ này cũng là một ưong những trung tám
mưa lớn của vùng biển nước ta với tổne lương mưa nãm trên 2000
mm. vì vậy mưa là môt tác nhản quan trong làm phân bó lai trường
nhiệt và muối trên mặt biển.
2.2.Cấu trúc thẳng đứng
Để nghiên cứu quá trinh xám nhập của nước tang sáu lén mặt
biển, chúng tôi tiến hành xây dưng các mãt cắt thuỲ vàn phản bó
nhiệt muối ưên khu vực này.
Trén các hình 13.14 cho ta mãt cắt doc kinh tuvến 106°E phía
bắc vỹ tuyến 18°N vào tháng 7 các năm 1962-1963.Dễ dang nhan
tháy ràng Ưong khoảng tử vỹ tu vén 18°30N đén 19°30N co hién
tượng xám nhập của nước lanh táng sau vào phía bờ, nhưng do

mức độ xám nhập không manh nên nhiêt đó tánc mãĩ của nước chỉ
giảm đến 29°c.
Cất
Trên các hình 15.16 cho ta mặtvdọc bò Hà Tĩnh cũng vào thời
irỳ trên. Tâi các mã ĩ cãí này LhâV ỉuis ro SƯ xấíĩì n h á p CÌÌ8 n ư ớ c íiuìịi
- 1 5 -
Hìníi 4.Phán bó nhiêt đó mãT Hiep rhnri!’ - tninr' n!*.;. -
- 1 6 -
|1É
-y c ' / v ' 2 3 í1 ’
oacnc ơanc ao muci 20 ' O C
jũc
Hìiiii ^.Phaii bó đò muoi niầi bicii liicinc truiii. Diii-i ĩiỉiitu Iiaii.
- 17 -
HOC
rữMbTì';
D T / ổ t t t u
105 '0 7
CHỨ GIẢJ
31 .0 -31.5°;
; I 30 6—31 0
30 .0—í
:| 29 5 -3 0 .0
í I I 1
I í ỉ lị
i 2 S.C -29.E
<

<1 2 5.ft-
< < <

< < <1
29.0
2 8 .0-2 6 .5
I - - •
1 I o * “,
__
o c .
; ^ 1 .1 2
I £ i Ci £ .
I £ .£ xC -
I - * * P7 f>.
IỊ X * •
1 KNU
K H 1'.
ỊEBE
BBT
eeL
Hình 6.Phán bố nhiéĩ đ(' mãr biến thánc 7/1060 ' Sf ■ lieu NQj.)''\i
%
ẠẠ —
*ẠẠ— N
ÃA

\
ịẬẠ

\
! ỵsẠ —
. Ạ Ạ Ạ
, ,Ã A A


. . .A A A —
, ;à ạ ạ ạ _
. Ạ Ạ Ạ
, . Ã A A A .
ẠẬẠẠ .
A A A Ã A.
■ Ạ À ì Ạ Ạ À ị
. . Ậ Ạ Ạ Ạ Ạ Ạ (N

, A A A A A -
_________
, , . A Ạ A A A A Ã
________
_

6
Ạ Ạ Ạ Ạ Ậ

4. AẠẠẠẠẠ


A A A A A

Ạ Ạ Ạ Ặ Ạ

t AẠẶ Xạ


ẠẠẶẠ



iÃAAÌ A

/* * /*» V
Ì
> ị

\
AA

\
XX

\
ịiịịị Ạ Ặ-
-
V
; ạ ạ ị — v o
TẠẠA — \ \
Ạ A Ã

V V
. .Ạ Ạ Ạ Ạ

\ c
:::: Ạ Ạ Ạ Ạ Ạ
Ạ ẠẶ Ạ Ạ -—
. . . A A A A À A


\ \
. Ạ Ạ Ạ Ạ Ạ

\ \
. Ạ Ạ Ạ Ạ Ạ Ạ

\
À A À X A A A

AÀ A AA AA A AÀ AA
Ạ Ạ Ạ Ạ Ạ Ạ Ạ Ạ À
A AAA AA AA
Ạ Ạ Ạ Ạ
A A A i r
\ \ \ \ \
ro co co
' ^
( ỷ

11
ò Ò o
ĨO
1
1 1
cn
ro co co
b

H
ị °

5 \
b
o
cr
< < <
< < <
< < <
< < <
< < <
í > 1
-
u ±±t*J
0 3 CO
co co
ro
ro co
co
co
co
co
ro

co

ò Ư1
b
LP
K H * * *
nnanooi
# K » ft «

m 111109
nilOOIBtS
co
co o

•**
Ù3
Ò»
1
í 1
c
b bi
!>.
601.
___________________________ £01
- 19 -
Hình 8.Phàn bố nhiệt độ mãt biển tháng 7/1961 ( số liệu NOĐC).

×