Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Thiết lập mô hình tính toán và dự báo sự lan truyền chất ô nhiễm thải ra từ nguồn giao thông đường Quốc lộ 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.66 MB, 29 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỞNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Tự NHIÊN
• • • •
sỊs ỊỆI sỊs sỊs #|s *^*ỉ*Q0Q^ ^ í* *1* H*
TÊN ĐỂ TÀI
THIẾT LẬP Mố HÌNH TÍNH TOÁN VÀ Dự BÁO s ự
N TRUYỀN CHẤT ô NHIỄM THẢI R A TỪ NGUỒN
GIAO THÔNG TRÊN QUỐC Lộ 10
»
MÃ SỐ: QT-01-26
CHỦ TRÌ ĐỂ TÀI: PGS. TS. Phạm Ngọc Hồ
MỤC LỤC
1. Mử d ầu
.
9
2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu 10
2.1. Vị trí nghiên cứu ỊO
2.2. Phưong pháp dự báo Hồng độ các chất ô nhiễm ở hai bên đường
Quốc lộ 1 0 / /
2.2./. Công thức tính toán / /
2.2.2. Phương pháp tính toán và cìựlxío 12
2.23. Kết quả, tính toán, dựbáo vờ nhận xét /2
2.3. Phương pháp dự báo múc ồn chung của dỏng xe 16
23.1. Cáig thức tính toán !<)
2.3.2. Dự báo mức độ ô nhiễm tiếng ồn vào ì Kim 20 ì ũ trên dưòiĩg QtuxỊộH)

17
233. Kết quả tính toán, (lựMo và nhận.vứt /<s
3. Kết luận 20
Tài liệu tham k h ảo 21
Phụ lụ c 22


7
HẢNG VIẾT TẮT
ĐGTĐMT - Đánh giá tác động môi trường
Rị- Đoạn phía Bắc Hải Phòng- I2km
R2- Đoạn phía Nam Hảl Phòng-21,6km
Rị,- Đoạn đường thuộc Thái Bình- 41 kill
R4- Đoạn đường thuộc Nam Định- 29,2km
Rj" Đoạn dường thuộc Nải Phòng- 23,2km
WHO- Tổ clníc y tê thế giới
TCCP- Tiêu chuẩn cho phép
X
1. MỞ ĐẦU
Phần lớn các chất gây ô nhiễm không khí đều sinh ra lừ các quá trình đổi nhiên
liệu hoá thạch để sản sinh ra diện năng, nhiệt năng trong các nhà máy, các khu công
nghiệp và một phần khổng nhỏ là từ các phương tiện giao thông vận tai Các cliAl ô
nhiễm chủ yếu tạo ra từ hoạt động giao thông vân tải bao gồm chủ yêu là các khí
sunfua điôxíì, ôxít nitơ, cácboníc, ổxít các hon, bụi (TSP), các chất hữu cư bav hơi
(VOC) và các h ỉp chất vô cơ,. Việc sử dụng nhiên liệu Iioá thạch hiện nay đang có
xu hướng gia tăng cùng với quá trình tãng trưởng kinh tế, do vây mà vốn đề ô Iiliiễm
không khí (lo nguồn giao thông vận tải gáy ra chỉ có thể được giải quyết khi chúng
ta có được các biện pháp quản lý việc sử dụng nhiên liệu một cách hợp lý ít gAy ô
nhiễm nhất và đặc biệl là phải kiểm soát khống chế ô nhiễm tại nguồn cũng như dự
háo được mức độ ô nhiễm cỗ thể xảy ra
Tác động của tiêng ổn (lối với con người và môi trường sống ngày liny ftiinp nil
ikrực sự quan tAin chú ý của mọi người mặc dù những tác dộng của chúng đối với
sứ c k h o ẻ c o n ngư ờ i Ví\ in ô i trường ván còn chư a đ ư ợ c biết m ộ t cá ch đ à y (li’i và ch ín h
xác. Ở những dô thị lớn, thường cổ bốn nguồn chính gay ra tiếng ổn, đó IÌI máy bay.
các hoạt động công nghiệp, hoạt dộng xAy (lựng và hoạt động giao thồng.
Tiêng ổn (lược tạo ra tír các luyến (lường chính và các clường cao lốc là cá mộl
vAìi đề lớn và rất khó giải quyêì, dặc biệt là khi chính phủ các nước phát triển tiến

hành các chương trình khống chế và kiểm soát tiếng ổn của các phương tiện giao
thông đường bộ, người ta mới lliấy hết dược sự phức tạp của vấn dổ.
Nước ta là một nước đang phát triển, do vậy việc dự báo các lác động nguồn
clirờng giao lliổng (lối với VÍÍI1 đề ô nhiễm không khí xung quanh là nil qii;m trnnji
với hai ]ý do chính sau:
(1) Đánh giá. dự báo những ảnh hưởng có thể của nguồn ỏ nhiễm (nguồn
dường) dối với môi trường không khí.
(2) Trên cơ sở tlánh giá, cỉự báo sẽ đề xuấl những biện pluíp giam thiển ò
nhiễm lliícli hợp.
Mục đích của ngliiôn cứu liny lì\ (lánh giá dự báo sự lan Iruyển của các cliíít 0
nhiễm và tiếng ổn (rong môi IrưỜMg kliòng khí do hoạt dộng giao ihông vận lái lien
luyến đường Quốc lộ 10 lụo ra. Vị Irí (kí báo đã đuực xác định là những vị trí ớ
những khu vực đô thị khác nhau đổ so sánh với những vị (rí đặc biệt khác mà mức
tlộ ô nhiễm không khí hiện tại và lương lai có thể sẽ lớn hơn tiêu chuán cho phép
(TCCP) tại nhũng nút giao thông quan trọng (clnmg hạn nhu giao của Quốc lõ 10 và
Quốc lộ 5).
Kếl quảt npliiên cứu (ruớc inắl pliục vụ cho viêc đánh giá tác dỏng môi I rường
đường CỊUỐC lô 10 (lo Bộ Giao lliOng vân tài chù trì với tống kinh phí 3.300 ly Imng
lliưigìan 1999-2002.
2. N ộ i d u n g v à p h ư ơ n g p h á p n g h iê n c ứ u
I 2.1.VỊ trí nghiên cứu
Việc nghiên cứu được tiến hành kết hợp vói quan trắc chất lượng không khí ớ 1
địa điểm sau:
- Bí Chợ
- Giao quốc lộ 5 và dường 351
- Thái Bình
- Nam Định
- Ninh Bình
- Hải Phòng
Toàn bộ tuyến đường được chia thành 14 tuyến nliỏ theo các khu vực dê clự

báo như sau {sơđồ ly.
I.
RI (đoạn phía Bắc Hải Phòng -
12 km)
2. R2 (đoạn phía Nam Hải Phòng
- 21,6 km)
3.
Từ Thái Bình tới cuối R3
4. Trong thị xã Thái Bình
5.
Đông Hưng tới Thái Bình
ố.
Từ R3 tới Đông Hưng
7.
Cuối đoạn qua Nam Định
8.
Gàn cuối R4 ử Ninh Bình
9.
R5 (đoạn Hải Phòng - 23,2 km)
10.
Phía Nam R6
11. Phía Bác R6
12. Cáu Non Nước tới giao Xu An Thanh
13. Giao Xuftji Thanh tới CÀU Lim
14.CÍÌU Li 111 tiến hết luyến
10
Sơ đồ ỉ: Vị trí các tuyến dược phân chia trên Quốc lộ 10
2.2. Phương pliííp tlự báo nồng độ các chất ỏ nhiễm ở lini bên dường Ọiiòc
lô 10
2.2.1. Công thức tính toán

Nồng độ chất ổ nhiễm tiling bình ở mội điểm bất kỳ trong không klií (lo nguồn
dường phát thải liên tục được xác định Iheo công thức cải biên của Sutton như sail
13]:
c = 0,8ợịsxp - (z + hf /2cr?2 + exp - (z - // )2)/ 2rr? Ị/íx,
,11 (I)
Trong đó:
c là nồng độ trung bình chất ò nhiễm không khí ( ing/m');
Q lì\ công suất nguồn llìái ( mg/in/s):
z là độ cao của điểm lính (ill);
Cí7 là hệ số phát tán ỉheo pluíonẹ z (m), là hàm cùn klioiitig cách X (111 )
XI!ổi theo cliiếii gió
- Ư lí\ tốc (lộ gió Irung bình (m/s)
I): là (tộ cao của mặt đường so với mìii (lííl xung (ỊUMiili (ill)
Trong trường hựp ilối với nguồn đường giao llióng thì hệ số pliál (;ÍI1 rj7 Ilnrờng
(lược Xtíc iTịnh theo cong (hức SIĩkIc với.(lọ (ỉn (tịnh klíỉ quyển loại "B’ có íLtitịỉ sail
(trty:
Ơ7-O .53. X n M (2)
Trong dó:
- X: là khoáng cách (loạ độ) của điểm lính so với nguồn thài lính Ilico
chiều gió thoi.
Để vẽ được các dường cong pliAn bố nồng độ cliíú ô nhiễm theo hướng gió
CŨI1£ nhir các cúrừng đổng mức VC nồng <!() cliất () nhiễm (long không khí có Ilk' liên
liạnỉí tính toán với các (tiếm cỏ lon (lộ " x" hiến thicn mồi khoảng la 2 111, VÌI lon (lộ
thẳng đứng "7," biến Illicit mỗi khoảng là 0,5 111. So sánh các 1 rị sô' nong (lo cliiìt o
nhiễm tính toán dược với tiêu cliuíúi cho phép (TCCP) la sẽ dư báo (lươc CMC khu
(1 An cư hay các (lãv nhà ở hai bên đường có hi ô nhiễm hay không.
2.2.2. Phương pháp tính toán rà dư báo
Dự bán cônq snát nqitồn tỉiiíị vàn uõtn "1"
Can cứ vào số lnợng đêm xe 111 ực lc năm I9 9 9 (rong (lự án cái líio MÌ nân« ( ;ìp
clườnệ Ọuôc lú sò 10 (’cat’ đoạn (lường R I. R2, R3, R4, R5. Rỏ) và theo so liệu cua

Bộ Giao thôn£ Vận lải dự báo lưu lượng xe đến năm "t" đế tính loán ([ụ háo cõnsi
suất nguồn thai Q như sau:
Q=ạ. n (3)
Trong đó:
11
là số lượng xe Ironp piờcíio (tirm
a Ih hộ số ô Iihiềin khùim klií (lỏi với mỗi loại xc.
Vì khổng biết lính nặng và lhành phán của mỗi loai xc, nôn ớ (lây (lã (limp (li
số lnmụ hình hệ số ổ nhiễm cú a mỏi loại xe { xe ca, xe lái, xe máy ) (to I frill then
hướng (ÌÃIi của rổ chức Y lò Thê giới ( W ỉ K )) ỊI ].
TIk'
1
) sô liệu cú a
130
Cfiiin lliông vân l;íi vẻ việc (|iii dổi SƯ phái tliíiị n II
1
1 i (■ 111 c 11; 1
các loại xc kliiíc nhau llieo xe ó lo cnn ( xem phu lục), khi (ló sir (luiiíi hè S<1 <1 tiniií’
hình (.lôi với xe ó lô COII cho (King h;’mg clưới diìy [4.6|.
lĩiiiiíỉ 1. Ilệ sô a Ininji bình đối với xe ô lô con
< Vic cliíll phút TSP
SO,
NO,
CO
vnc
th;ii
(kạ/1000 km)
(kg/1000 km)
(kg/1000 km)
(kg/1000 km)

í kq/1 nr>n hu)
1 ỉệ sò «
0,07
2.05 s
1.19
7 72
0,83
Ghi chú : s là hàm lượng Ill'll huỳnh (rong xăng, dầu.
Tóc dò ịịió
Tóc độ gió đỏi với moi luyên kháo sát t!u'ực lây Irung hình lù' sn iiệu till háo ơ
Irạm khí tượng (tầu và cuối IIIVCII v;ìo Hiìin V' ihco phương pháp Ihốnjỉ kê khí hilii I s I
Ví (111 luyrn R4 la có
“ ( u N1NII niNM + ^NAMH[N1|)^2 (2.1+2.3)/2~2.2 m/s
f)ộ ((I() li
Dun vào số lií-Mi (lo (Inc llurc lê trôn các tuyên, h biên dổi trong khoium IM' o.s
(Irii 0.7 UI ( ìiá lliiri váo Iiiim <lư Ivíd " I " Ihì giá trị này klióng lliav (lói k(\ n'•
11
liìy li=0.6ni
( 'òiiiỊ ( II linh hum
Oná (lình lính lo,ill (limv llmv flic II Itvn niiíy vi tính COMIW,) I *R I :S/\ R lí >
0S(i thu (liioc kì‘1 i|Uii phân ho nong (lo các khí thái phụ thuoc Viìo khn;infi ( ;k Í1 Ih<• <>
e;íc (lò CÍK1 kli;íc niln 11 ehn 111:111 ỉm I I tnyrn cmi;\ C^uôc lô 10
2.2.3. Kêi <Ịi(à, tinh toan, (IIIIxíi) và nhàn xét
Kèt íỊiiiV (lư Kío sư phán bn nniiu (lô ( :íc chill thãi khí 1 SI’. S(N<) . ( o \'(X
(lo các loai xe kliiíc nhau lliíii r;i (ròn (lirờii^’ (ỊUôV lô sô HI (liníc 1!mil h;iv <111«Vi (l;mr
bảng số và đổ thị theo các tuyến từ 1 đến 14. Từ dồ thị và bảng số liệu chúng
tôi có một số nhận xél sau:
1. Đường cong phAn bố nồng độ các chất thải khí theo khoảng cách ứng vứi
mỗi độ cao z khác nhau ( 7. biến thiên từ 0,5 đến ốm mỗi khoảnglà 0,5 m) đều có
hình dạng tương tự nhau. Ở độ cao z từ 1,5 đến 6 m đường cong có xu hướng lăng

đần, đạt cựcj đại sau đó giảm dẩn khi xa nguồn. Nguyên nhăn là do có sự đối lưu của
không khí cịlấl ô nhiễm được dưa dẩn lên cao sau dó được phái tán xa nguồn Itliờ lác
dộng của giọ. ử độ cao thấp sát mặt đất 0,5 m đến Im dường cong có xu hướng giảm
dán từ nguổn. Nhìn chung z càng cao thì Iiồng độ càng giảm.
Nóng độ plirtl thiu TSP Irén liiytn ĩ
I -* - z*0 *>
1^7-1 »1
1 — 2=2
— R I
z=n i
— z
»3

5
j

M I

z
=4

5
—Z
"5
-n-z=55ị
—ứ— Z-B Ị
s 5 9 ? 3
Klinỉing nỉ ell X Oil)
Hình ỉ: Đổ thị biểu diễn sự biến thiên của nồng độ TSP theo khoảng cách ứng với
(ỉộ cao z = 0.5 - 6.0 m năm 2010 trên tuyến 3

Khonng cách (ni)
ĐỌ ca o (m )
X Z=1
7-2
z=3
z=4
z=5
z=6
1 0.02219
0.00128
0.00000 0.00000
0.00000 0.00000
2
0.01712
0.00536 0.00051
0.00001 0.00000 0.00000
3 0.01535
0.00719
0.00183
0.00024 0.00002 0.00000
4
0.01397
0.00801 0.00309 0.00078
0.00013
0.00001
5
0.01276 0.00831
0.00404 0.00145
0.00038
0.00UU7

6
0.01171 0 00832 0.00469 0.00209
0.00073 0.00020
7 0.01082
0.00817
0.00511 0.00265 0.00U3 0.00040
8
0.01005
0,00795
0.00537 0.00309 0.00152 0.00064
9 0.00939
0.00768
0.00550 0.00344
0.00188 0.00(1«')
to
0.00882
0.00741 0.00554
0.00369
0.00219
0.001 15
11
0.00832
0.00714
0.00554
0.00388 0.00245 0.00140
12
0.007R8
0.00688 0.00549
0.00400
0.00267

0.00162
cuôi tuyến) \’í)o năm 2010
2. Nồng độ khí thải trên các tuyến đạt cực đại tại độ cao gàn mặt đất lừ
0.5 đến lm. ở độ cao 1,5 m đến 6 m , nồng độ các khí thải đạt cực đại ờ
khoảng cách cách nguồn một khoảng từ 1,5 đến 1 i -12 m sau đó giảm diìn và ổn
dịnh ở khoảng cách 50 m trở đi.
Nong «IẠ pliAt lliui voc lrệ« lny*u 14
Hình 2: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của nồng độ voc then khoảng cách ímq
với độ cao 7 = 0.5-6.0 m năm 2010 trên tuyến 14
3. Căn cứ theo tiêu chuẩn Viột Nam TCVN 5937-J995 và TCVN 5938-1995
till (rị số nồng độ giới hạn cho phép trung hình giờ (rong không khí xung quanh (lối
với TSP là 0,3mg/m3; khí NOx là 0,4 mg/m3, S0 2 là 0,5mg/m3, c o là 40mg/m3 và
v o c là 1,5 mg/tn3. So với các tiêu chuẩn này dự báo vào năm 2010 đối với quốc lộ
10 như sau:
+ Nống độ TSP, CO, v o c líìít nhỏ. nhỏ liơn rất nhiều l;in liêu chu All cho phép.
NÓiir «16 pill'll I Ill'll ro frrn liivfii 12
Hình 3: Đo thị biển diễn sư hiến thiên rủa nồnx (ỉộ co tlico khoảng cáclỉ thìỊi với <íò
cao 2 = 0.5 - 6.0 m nỏm 2010 trên tuyến I?
14
+ S0 2: nồng độ S02 trên tất cả các tuyến đều nhỏ hơn tiên cluiẩn cho
phép nhiều lán. Giá li ị nồng dô S()? lớn nhai lại giao điểm Xuíìn Thanh (ới CÀU
Lim (tuyến 13) là 0,45 mg/m1 Viìn thấp hơn liêu chuẩn cho phép.
Khoảng cách (m) ĐỌ Clio (ill)
X
Z=1
z = 2 z=3 z=4
z=5
7=6
1 0.34386 0.01980
0.00003

0.00000
0.00000 ().(){)()()()
0.00000
2
0.26526 0.08314
0.00792 0.00021
0.00000
3
0.23795
o.ỉ 1139
0.02840 0.00371 0.00024 0.00001
4 0.21650 0.12415 0.04782 0.01206
0.00195
0.00020
5
0.19772 0.12883
0.06254
0.02239
0.00586
0.00111
0.00 312ố 0.18153 0.12896 0.07271 0.03240 0.01 136
7
0.16767 0.12666 0.07925 0.04100
0.0 í 750
0.00615
8
0.15579 0.12314 0.08315
0.04792 0.02355 0.00985
9
0.14556

0.11907
0.08517 0.0532? 0.02907 0.01386
10
0.13668 0.11485 0.08592 0.05721
0.03389 0.01786
Õ.()2 i C)5
0.025 ĩ \
11
0.12891
0.1 ! 066 0.08579
0.06006
0.037%
12
0.12206
0.10661
0.08508 0.06203
0.041 3 1
lidiiạ 3: Một sỏ'kết (Ịuả (lự háo nồng (ỉỏ bụi s o 2 trên luyến sò Ị 3 ị lừ giao Xuân
Thanh tới cầu Lim) vào năm 2010
N ũng (fô |)h:i1 111:\1 S !)2 t r r II IIIyr n 4
llìiĩli 4: Dô thị btcit lìithi sự hiên tliH’H did ỊHÌng (ỉò s o
2

theo khoáng rách ÍOIỊÌ vời dò
rao z = 0 5 - 6.0 III iưĩni 2010 trên I liven 4
+ NOx: nhìn chung (lều nằm (lưới tiên chuẩn cho phép (< các Iiiyên nil luvrn I ^
với (lộ can 0.5-Im. Đfly là đoạn (lường từ gian diểm Xu All ĩ hanh lới CÀU Lim. IKMIÍI
dô cao hơn TCCP (rong phạm vi X m kổ từ nguồn. Từ dõ cao Im trờ lên gía tri 11ÕI1II
(lo nam dưới ÍX XT.
15

N óng rlỏ p ll:il llin l N O * I r í n ll i ỹ ttl 5
K linãng rrtrli X (in)
Hình 5: Đố thị biểu diễn sự biến thiên của nồng độ NOx theo khoảng cách ứng với
độ cao 1 — 0.5 - 6.0 m năm 2010 trển III yen 5
4. Nhìn chung dự báo cho nãm 2010 không có sự ô nhiễm các khí thai nói Iiì'11
ở các luyến trên đường Quốc lộ 10 trừ đoạn dường từ Xuân Thanh lới Cẩu lim có ô
nhiễm nhẹ S0 2 và NO„, song trên mội phạm vi quá nhỏ ( khoảng l()m) không đáng
kể.
2.3. Phương pháp (lự báo mức ồn clnmg của dòng xe
2.3.1. Công thức tính toán
Mức ồn của dòng xe thường không ổn định (lliay đổi lất mạnh theo (hời gian)
và phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như lưu íượng xe, loại xe, đặc điểm đường và địa
hình xung quanh, w Vì vậy người ta thường dùng trị số mức ồn tương đương trung
bình tích phân trong một khoảng iliời gian đế đánh giá mức ổn của dòng xe
Để dự báo mírc ổn tương đương trung bình của dòng xe người la sử (lung công
thức sail:
Let| =L\q+ £ALCC|i, ( ílB) ( 4)
Trong đó:
-Leq là mức ồn tương đương Imng hình của dòng xe { ỡ (lộ cao 1,5 m VÌ
1
cách
trục đòng xe 7,5 m)
-L'eq là mức ồn tương đương trung bình cùa dòng xe ớ độ can 1,5 m và cách
trục dòng xe 7,5 tn trong điều kiên chuẩn ( xe chạy trên đoạn đường thẳng và hằng
phảng khi dòng xe có 60% xe tải và xe khách với vận lốc chạy trung hình là
40km/h ) cho ở bảng I ( theo kết qua đo lường thống kê thực tế)
16
Lưu lượng dòng xe ( xe/li)
Mức ổn L ’ (<JB)
40

<58
50
68.5
60
69
80
69.5
100
70
150
71
200
72
300
73
400
73.5
500
74
700
75
900
75.5
1000 76
1500 77
ỉ 2000
77.5
3000
78.5
4000 79

5000 80
10000
81
-ZALeqi: Tổng các số hiệu chỉnh cho các trường hợp khác với các (tiều kiên
chuẩn sau:
■ Tăng hoặc giám 10% luợng xe tai luiặc xe khách (hì:£ALe<|i-+(),8đR
■ Tăng hoặc giảm tốc (lộ xe chay trung bình ± 10 km/h thì Z/M.eqi = ±
1,5 (IB
■ Tãng hoặc giảm độ dốc của dường ± 2% thì ZALcqi = ± 1 dB
■ Trên đường phố có tàu diện chạy thì DALeqi = + 3 dB
■ Khi đường phố có chiểu rộng trên 60 in thi XÀLcqi - -2 clR
2.3,2. Dụ báo mức độ ò nhiễm tiếng ồĩỉ vàn năm 2010 trên dường Quốc lô 10
Tính toán mức ồn ỊỊÌỞm theo khoảng cách dựa vào các còng thức:
- Đôi với nguồn điểm (khoảng cách giũa các xe chạy trên đường s > 200m);
AL = 20.lg(r2/r1)1+a (dB) (5)
- Đối với nguồn dường (S < 20m):
AL* = 10.lg(r2/r1)1+a (dB) (6)
Với mặt dường nhựa và bêtông:
Với mặt đíìì trống kliòtig có c'Av:
Với mặt (lAt trổng co :
11 = 7.5m tính tù Million ÚI1ỊỈ với clộ cao ĩ - 1.5m
I'? là khoảng cách lù nguồn lới (liếm tiếp nhạn.
Nguồn trung gian ( 20m < s < 200m):
a = - 0.1
a = 0
a = 0.1
Trong trường hợp này tính toán mức ổn được tiến hành theo phương pháp
nội suy từ hai trường hợp trên.
Tính toán tác dụng giảm liếng ồn của dải cây xanh
Độ giảm mức ồn sau dải cây xanh (lược xác ctịnli theo công thức:

2
ALcx = AL* + 1 ,5 .z + (ỉ X Bị (7 )
ì
Trong đó: z : là số lượng tlíìi cíly
2
£ Bị : là tổn g các hể rộng của các dải cây (in)
p : là hệ số có giá trị trong khoảng (0,10 - 0,20)
2.3.3. Kết quả tính toán, dụ báo và nhận xét
Trên cơ sở số liệu phan tích thống kê v;ì tổng hợp số lượng và chủng loai CIIH
các loại xe đang hoạt động lưu thông trên Quốc lộ 10 do Trung tam Tư vấn Thiếl kế
và Ban quản lý dự án 18, Bộ Giao thông Vận tải cung cíVp, việc phan tích, tính loán
và dự báo mức dộ ô nhiễm tiếng ỒI1 nói Irên đã dược thực hiện và cho kêì quả dự háo
độ ồn trong bảng 5.
Tuyên
LC(| (cIB)
Nam 2010 Nam 2017
T.BÌnh
Average
Cực (lại
Max.
Cực tiểu
Mill.
T, Bì till
Average
Cực (lại
Max.
Cực tic 11
Mill.
1
76.23

79.53 72.93
77.59
80.89
74.29
2 75.09
78.39 71.79 76.72
80.02
73.42
3
75.55 78.85 72.25
77.19
80.49
73.89
4
77.41
80.71
74.11
78.74
82.04
75.44
5
76.84
80.14 73.54 78.08
81.38
74.78
6
75.20
78.50 71.9
76.72
80.02 73.42

7
75.93
79.23
72.63 77.33 80.63 74.03
8
76.37
79.67
73.07 77.74 81.04
74.44
9
74.92
78.22
71.62
76.57
79.87 73.27
10
73.45
76.75
70.15 75.15
78.45 71.85
11
74.51
77.81
71.21
76. ỉ 7
79.47
72.87
12
76.39
79.69

73.09
77.76 81.06
74.46
13
78.68
81.98
75.38
80.26 83.56
76.96
14
77.09
80.39
73.79
78.34
81.64
75.04
tìả/Ịg 5. Dựbáo (lô ồn íưoiiỊỉ dương Irtmg bình năm 2 0ì 0 và 2017
Dự Háo Irên cho Ihííy dô ồn lương dương trung bình vào giờ can (liếm Iiiìin '2010
Viì 2017 tiên till cả các tuyên dền lớn và liíiu hết đều vượt mức ỒI1 tối da cho phcp (lói
với khu vực cổng cộng vỉ\ (lítn cư (70(lb) tlico TCVN 5949 - 1‘Í9S qui dinh.
IX
I 2 * 4 *1 IS 7 K <) Ifl M 12 n N
Tiiyéit
Hình 6: Dự báo mức độ ô nhiễm liếng ồn trên các tuyến vào năm 2 0 /0
Các kết quả dự báo cho tliẩy mức ổn cao nhất ở giờ cao điểm nám trên 1111 veil
ị 3 (đoạn từ Xuíln Thanh đến CÀU Lim) và tuyên 14 (đoạn từ cáu Lim tới cuối (uyên),
độ ổn có giá trị rất lớn (luyến 13 năm 2017 có độ ồn trên 80 clB) do vậy nếu có các
điều kiện như xe chạy với tốc độ lớn hơn tốc độ chuẩn (40 km/h) hay khi lượng xc
tải và xe khách tâng thì mức độ ồn sẽ còn lớn hơn nữa.
r.K

ư,
* O' Vs ^ N* ^ V *vs 'i' -T V & "•* ^ ^ S' & & & 'ĩ C' 41 s* ^
Kh o fiu j! cách (ill)
• fu> in i-i IV
lỉình 7: Mức độ qiảm ô nỉìithìì liếng ồn theo khoảng cách trên hai luyến M V() M
V()(I nâm 2010
Dự háo này phù hợp với thực lẽ hỡi ngay tại thời điểm hiện nay, kết qu;í C|iian
trác mức ồn (lồng thời cũng cho ihấy độ ổn vào ban ngày trên các luyến (lều ớ mức
trên 70 ilB Do vậy cíìn phái đặc hiệt chú ý lới mức dô ồn của tuyến dường khóng chí
trong giai (loạn thi công mà còn phải ciỉ ngay trong giai (loạn Imàn lliiên và (lun
tuyến dường vào sử dụng.
Sử dung công thức lính toán độ ồn ờ trên trong hai trường hợp có trổng (lài cây
xanh và không trồng cây xanh cho tuyên 14 trên Quốc lộ 10 (dư bán cho nã
111
201 7)
la có thể thấy ngay kết quả (hình 3) cùa (lải cAy xanh trong việc giám độ ổn.
* ^ <v s ' Nl ' * X r . ,s ,0 c- V** V*- * r <v & Jr. £. ^ < \ SK 4 ' ,*. ,1>
Klior'ing rs irli (III)
• * ■ Kln*iifi Imnj! rfty • 1 thii I flv I rAfip 2 iliii Ifly -» - li«*'iip t (kin fty
Hình 8: So sánh lác dụng giảm ò nhiễm liếng ồn khi cỏ và không ró (lải cây xanh
trên tuyến sô 14 vào năm 2017
Tính toán dược tiến hành cho toàn bộ 14 tuyến của Quốc lô 10 cũng cho kết
quả tương tự. Do vây một trong những biên pháp được dặt ra để han chế mức ("ill do
tuyến đường gAy ra inà những nhà hoạch định càn phải quan IAiĩi là vice trổng cAv
xanh dể vừa (lảm hảo cho (uyên (lường hoạt đồng có hiệu quả và vờn tu An llien (liíng
tiêu chuẩn môi trường qui định.
3. KẾT LUẬN
Những kết quả thu được (rèn (lây dã dược sử dụng có hiệu quả trong (lự án
Iiflng cấp' Quốc lọ 10 và phương phi'ip mỏ hình hoá định lượng mà các tác gi;ỉ cin <lư:i
tác giả đa (lua ra có thể triển khai áp (lụng Irong việc đánh giá, dự báo sir tail liuyi-n

chất ổ nliiễin vl\ tiếng ỒI1, kèm (heo biện pháp giảm (hiểu ô nhiỗni hàng filch (long
các dải cế\y xanh hai bên tuyến (luông giao llrông ở nước la.
TẢI LIỆU THAM KIĨẢO
1. Alexander P.Economopoulos.Assessment of sources of Air, Water and I.and
pollution
Pari one: Rapid inventory techniques in Environmental Pollution. WHO. (it-nava
1993. I
2. A.Rezá Hoshmand-Slatistical Methods for Environmental of Agriculture Sciences
CRC Piefls, Boca Raton, New York, 1998.
3. Jerald L.Schnoor- Environmental Modeling
Fate and Transport of pollutant ill Water, Air, and Soil, Environmental Science and
Technology, New York-1996.
4. Pham Ngọc Đìíng-Môi trường kliỏng khí. Nhà X11 At bỉm khoa học và kỹ Ihiiíil. Mil
nôi 1997.
5. Phạm Ngọc Hồ -Mô hình dự háo (rường tốc độ gió trong lớp không khí sái <I;U
Tạp chí vật lý,tạp IV,số 2,1989
6. Phạm Ngọc Hổ- Mô hình lioá môi (rường không khí và nước, giáo trình (lùng cho
sinh viên cao học, Đại học khoa học tự nhiên, Hà nội, 1999.
7. Các tiêu chuẩn nhà nước Việt Nam vể mỏi liường
Tạp ỉ: Chất lượng nước, Hà nội-1995.
8. Các liêu chuẩn nhà nước Việt Nam về môi lrường
Tập II: Chất lương không khí. âm học. chất lương đất. giấy loai, Hà nôi-1995
21
PHU I,ục
í. Ciíc bài bíío cliì công hô
• Phạm Ngọc Hồ, Vũ Văn Mạnli, Phạm Thị Việt Anh . Sử dung phương pháp
mỏ hình lioá định lưựng vào việc lính toán và dự háo chất lưựnịí kliõng khí
cho nguồn dường giao ihóiiíi (pluiL vụ nàng cấp Quốc Lộ 10). Tu veil I;ì|)
cổng trình khoa học ngành Mỏi trương. NXR ĐIỈỌG Hà Nôi, I 1-2000
• Pliíun Ngoe Hồ. Vũ Vãn Míinli í Hr hiío múc (lô ô nliiễin liẽnp ('11 ịjì;mì llioiii'

Víì nghiên cứu tác (lung giảm tiêng ổn cùa Ciìy xanh (phục vụ Iiiìiiịi cốp
Q uốc Lộ 10). Tuyển Uìp còng liìn li khoa học ngành M ôi Inrơny. N .xn
Đ I IỌCÌ Ilà N ộ i. I 1-2000.
2. Kết qiiỉi clno fao và NCKĨI cluì (rì (lể tài hướng tlẩn
• TiÀn Tliỉinli ỉ In. Nghiên cứu lác (tông mỏi (nrờng cỉia hoạt dộng Cling Ilium
khônp quốc lê Đà Níĩng. Luân vãn lliac sĩ hào vệ năm 200]. Trong Innn van
clã ứng (lung phương ph;íp lính (oán và (lư biío liêng ổn và (lõ lime do (.'ác
hoạt dong giao tlióng (lường hộ và hàng không pAv ra .
• Nguyền Thị Tíu iý Híing. N g lik'11 cứu xAy (lựng m in i (lổng mức cun t át- chill
ỏ nhiễm dối với nguồn đưòng giao Ihỏng (luyến íluờng 10, (loiin Kién An
Hải Phòng). Báo cáo khoa học ụú Hội nghị khoa hoc sinh viên Kho;i Mói
trường lỉìn thú' VI, I là nội, 2001
• Nguyền Iỉ 11V Díìniỉ. Iloà (,)ii;iM£ Khánh. Ngliií'11 cứu lác (Uiní! (I nhirm
liêng ổn của cây xanh (lối với nguồn (Uiòng giao thong (luyóM (ln'o'iiu
10). Báo cáo khoa học lai llôi nfzhi khoa học sinh viên Khi>:i Moi
Iriiừng IÀii thứ VI, Hà nội. 2001.
Kết (|1IÍ1 tính toán xây filing Ciíc (luông cong rlồnu mức
ĐƯỜNG ĐÒNG MỨC NỐNG ĐỒ TSP ímc'rr'1 NÃr/ 2010 TRÊN' TUYẾN 1
CONTOUR 0= ESTIMATED TSP THE YEAR 2010 IN SECTION 1 OF NH 10
TSP-1
16

1 4

Distance (m)
-—
0 . 0 0 1
- * -
0 . 0 0 2
— -

0 . 0 0 4
^ -
0 . 0 0 8

0
.
0
] —
0 . 0 1 2
ĐƯƠNG ĐÓNG MỨC NỒNG ĐÔ TSP (me/m'' NÃM 2010 TRẼN TL'V,ÉN’ 14
CONTOJR OF ESTIMATED TSF Bv THE YEAR 2010 IN SECTION 14 OF NH 10
TSP - 14
16
6 n 16 21 26 31 36 41 46 51 56
D is ta n c e I m I
ĐƯỜNG ĐỎNG MỨC NỎNG ĐÔ S 0: (mg/nr1) NĂM 2010 TRÊN TUYỂN 1
CONTOUR OF ESTIMATED SO; BY THE YEAR 2010 INI SECTION 1 OF NH 10
S02-1
12
Distance (m)
— 0.03 —0.06 —0.12 —0.18 —0.3 —0.4
ĐƯỜNG ĐÓNG MỨC NỐNG ĐÔ S 0; (mg/nr1) NÂM 2010 TRÊN TUYẾN 13
CONTOUR OF ESTIMATED SO: BY THE YEAR 2010 IN SECTION 13 OF NH 10
S02-13
1 6 11 16 21 26 31 36 41 46 51 56 6
Distance (m)
— a o ỏ -* - 0 .1 5 — 0 .2 4 0 .4 5 - ^ 0 . 6 — 0.7
ĐƯỜNG ĐỐNG MỨC NỒNG ĐÔ S0: (mg/m’) NÃM 2010 TRÊN TUYỂN 14
CONTOUR OF ESTIMATED SO; BY THE YEAR 2010 IN SECTION 14 OF NH 10
S02-14

1 6 11 16 21 26 31 36 41 46 51 56
Distance (m)
ĐƯỜNG ĐÔNG M ưc NỒNG ĐÓ NOx <ms-/m-) NĂM 2010 TRÊN TUYỂN 1
CONTOUR OF ESTIMATED NO* BY THE YEAR 2010 IN SECTION 1 OF NH 10
NOx-1
1 6 11 16 21 26 31 36 41 46 51 56 61
Distance (m)
— -
0 . 0 1

0 . 0 2

0 . 0 4

0 . 0 8
- ^
0 . 1 2

0 . 1 8
ĐƯỜNG ĐỐNG MỨC NÓNG ĐÒ NOx (mg/mJ) NĂM 2010 TRÊN TUYẾN 13
CONTOUR OF ESTIMATED NOx BY THE YEAR 2010 IN SECTION 13 OF NH 10
NOx-13
20 —
Distance (m)
— 0.02 -*-0.05 -^ -0.09 — 0.15^ - 0.2 -* -0.27
CO-1
ĐƯƠNG ĐỐNG MỨC NỐNG ĐÔ c o (mg/nv) NÃM 2010 TRÊN TUYÉN 1
CONTOUR OF ESTIMATED COBY THE YEAR 2010 IN SECTION 1 OF NH 10
1 6 11 16 21 26 31 36 41 46 51 56
Distance (m)

×