Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Một số giải pháp giúp học sinh lớp 5 thể hiện tốt bài tập làm văn tả cảnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.66 KB, 18 trang )

MT S GII PHP GIP HC SINH LP 5
TH HIN TT BI TP LM VN T CNH.
I. TểM TT TI
Nh chỳng ta ó bit, ting Vit l mt trong nhng mụn hc quan trng
Tiu hc va giỳp cỏc em thnh tho bn k nng nghe, núi, c, vit va gúp
phn bi dng tỡnh yờu ting Vit, gi gỡn s trong sỏng ting núi ca dõn tc
Vit Nam.
Trong chng trỡnh, ting Vit tiu hc c chia lm nhiu phõn mụn
song mụn Tp lm vn li mang tớnh tng hp cao nht vi nhiu th loi va m
rng vn sng, rốn luyn t duy, bi dng tõm hn, cm xỳc va hỡnh thnh
nhõn cỏch cho hc sinh; c bit vn T cnh l th loi hay nht nhng hc
sinh li khú th hin nht.
i vi hc sinh lp 5 việc rèn kĩ năng vit vn t cnh là cần thit bi cú
vit tt vn t cnh sẽ là điều kiện thuận lợi để cỏc em bit cm th vn hc và
học tt mụn vn cỏc lớp trên.
Qua nhiu nm ging dy lp 5- trng Tiu hc XXX - ngụi trng cú
b dy thnh tớch v hc sinh gii qua cỏc phong tro, c bit l phong tro vit
ch p song hc sinh vit vn hay thỡ li khụng nhiu chớnh iu ny ó lm tụi
trn tr i n nghiờn cu - Mt s gii phỏp giỳp hc sinh lp 5 th hin tt
bi tp lm vn t cnh.
Nghiờn cu c tin hnh trờn hai nhúm tng ng - Hai lp 5 ca
trng tiu hc XXX. Lp nm 4 l thc nghim v nm 3 l lp i chng. Lp
thc nghim c thc hin gii phỏp thay th khi dy cỏc bi - Luyn tp t
cnh - t cui tun 6 n 10. Kt qu cho thy.
II. GII THIU
Trong sỏch giỏo khoa k c sỏch hng dn dnh cho giỏo viờn tiu hc
hin nay cỏch truyn th cỏc bi luyn tp t cnh thng l giỏo viờn núi
nhiu ri yờu cu hc sinh nh nhiu bt chc ri lm bi vi kiu luyn
tp t t mt s bi vn mu trong sỏch tham kho cú bỏn khp cỏc hiu
sỏch.
Do vy a s hc sinh lp 5 cha cm th c cnh thiờn nhiờn xung


quanh mỡnh, cha hiu c im ca vn t cnh l mụ phng, l v li, l dựng
so sỏnh vớ von, nhõn húa hỡnh nh, kt hp cỏc giỏc quan khi miờu t m ch
yu cỏc em ch k li nhng vic mỡnh lm, hot ng ca mi ngi trong cnh
khin bi vn thng lc sang lit kờ hoc k li, cõu vn khụng suụn, thiu cht
ch, bi vn thiu cm xỳc.
II.1. Gii phỏp thay th
thay i hin trng trờn ti nghiờn cu ny tụi ó giỳp hc sinh cm
th bi vn bng cỏc giỏc quan: nghe thy, nhỡn thy v ngi thy thụng qua v
p trong on vn, on th miờu t cnh, su tm tranh, nh t sỏch, bỏo, mng
1
Internet, đưa công nghệ thông tin vào bài giảng điện tử trước khi học sinh lập dàn
ý, quan sát cảnh thiên nhiên thực tế (lớp học ngoài lớp ) trước khi làm bài góp
phần giúp các em thể hiện tốt bài văn tả cảnh.
Qua thực tế ở trường rất nhiều sáng kiến kinh nghiệm được viết xoay
quanh các môn học ở tiểu học với nhiều chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy
học nhưng cụ thể về môn Tập làm văn - luyện tập tả cảnh thì chưa được đi sâu.
Từ đề tài nghiên cứu này tôi muốn đánh giá lại hiệu quả của việc đổi mới phương
pháp dạy học phân môn tập làm văn ở tiểu học qua đó giúp các em luyện tập cách
nhìn nhận cuộc sống xung quanh, hình thành kĩ năng sống, bảo vệ môi trường
góp phần hình thành nhân cách học sinh.
II.2. Vấn đề nghiên cứu
Việc giúp học sinh thể hiện tốt bài văn tả cảnh bằng sử dụng các giác
quan: nhìn thấy, nghe thấy và ngửi thấy…,sưu tầm tranh, ảnh và dạy học ngoài
trời có nâng cao khả năng viết văn của các em hay không ?
II.3. Giả thuyết nghiên cứu
Có, việc giúp học sinh cảm thụ bài văn bằng các giác quan: nghe thấy, nhìn
thấy và ngửi thấy… thông qua vẻ đẹp trong đoạn văn, đoạn thơ miêu tả cảnh, sưu
tầm tranh, ảnh từ sách, báo, mạng Internet, đưa công nghệ thông tin vào bài giảng
điện tử trước khi học sinh lập dàn ý,quan sát cảnh thiên nhiên thực tế (lớp học
ngoài trời ) trước khi làm bài sẽ góp phần giúp các em thể hiện tốt bài văn tả

cảnh.
III. PHƯƠNG PHÁP
III.1. Khách thể nghiên cứu
Học sinh của trường tiểu học XXX.
+ Lớp Năm 5 do thầy XXX phụ trách ( Lớp đối chứng)
+ Lớp Năm 4 do tôi phụ trách ( Lớp thực nghiệm)
Hai lớp đều có điểm tương đồng về giới tính và chất lượng. Cụ thể như sau:
Số học sinh các nhóm
Điểm khảo sát chất lượng đầu năm môn tiếng việt
Tổng số Nam Nữ
10 - 9 8 - 7 5 - 6 4 - 3 2 - 1
Lớp 5/5 43 25 18 19 15 7 3 0
Lớp 5/4 43 22 21 19 18 5 1 0
Về ý thức học tập cả hai lớp đều tích cực, chủ động sáng tạo trong giờ học.
III.2. Thiết kế nghiên cứu: Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác
động đối với các nhóm tương đương.
Chọn hai lớp nguyên vẹn - Lớp Năm 5 là nhóm đối chứng và Lớp Năm 4 là
nhóm thực nghiệm. Tôi tiến hành cho hai nhóm làm bài kiểm tra trước tác động,
dùng phép kiểm chứng T-Test - Kết quả kiểm tra cho thấy điểm trung bình của
hai nhóm trước khi tác động.
Nhóm Kiểm tra trước tác Tác động Kiểm tra sau tác
2
động động
43 học sinh lớp 5/4
( nhóm thực
nghiệm )
O
1
( kết quả nhóm
thực nghiệm )

Sử dụng các giác
quan: nhìn thấy, nghe
thấy và ngửi
thấy…,sưu tầm tranh,
ảnh và dạy học ngoài
trời trước khi lập dàn ý
O
3
( kết quả nhóm
thực nghiệm )
43 học sinh lớp 5/5
( nhóm đối chứng )
O
2
( kết quả nhóm đối
chứng )
-
O
4
( kết quả nhóm đối
chứng )
III.3.Quy trình nghiên cứu
* Chuẩn bị của giáo viên:
+ Lớp Năm 5 (lớp đối chứng ) do thầy Quốc Giàu dạy,thiết kế bài dạy bình
thường trong lớp theo cách của thầy Giàu.
+ Lớp Năm 4 ( lớp thực nghiệm)
* Tiến hành dạy thực nghiệm:
Thời gian tiến hành thực nghiệm vẫn tuân thủ theo kế hoạch dạy học của nhà
trường và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan. Cụ thể như sau:
Thứ ngày Môn/Lớp Tiết /Tuần Tên bài dạy

Sáu
23/9/XXX
Tập làm văn
12
tuần 6
Luyện tập tả cảnh

28/9/XXX
Tập làm văn
13
tuần 7
Luyện tập tả cảnh
Sáu
30/9/XXX
Tập làm văn
14
tuần 7
Luyện tập tả cảnh sông nước

12/10/XX
X
Tập làm văn
15
tuần 8 Luyện tập tả cảnh đẹp ở địa phương
Sáu
14/10/XX
X
Tập làm văn
16
tuần 8 Luyện tập tả cảnh

Năm
27/10/2011
Tập làm văn
20
Tuần 10
Tả ngôi trường thân yêu của em
III.4. Đo lường - và thu thập dữ liệu :
a) Công cụ đo :
- Đề kiểm tra: là các bài tập theo qui định chuẩn: thang điểm 10.
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
Nhận biết 1 điểm
3
Hiểu 1điểm
Vận dụng 4điểm 4 điểm
b) Phương pháp kiểm chứng độ tin cậy:
Sử dụng Phép kiểm chứng TTest độc lập để kiểm tra sự tương đương của hai
nhóm từ hai giá trị trung bình của hai nhóm.
Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng
KT trước tác
động
KT sau tác
động
KT trước tác
động
KT sau tác
động
Mốt 9 8 9 5
Trung vị 7 9 7 7
Giá trị TB 6.95 8.67 6.95 6.79
Độ lệch chuẩn 1.68 1.11 1.73 1.77

Ttest độc lập (p)
0.50 0.0000001
Ttest phụ thuộc (p)
0.0000001 0.24
SMD
1.07
HS TQ trước& sau
nhóm TN ( r )
0,1970822 0,64273065
HS TQ trước& sau nhóm ĐC( r )
IV. Phân tích dữ liệu và bàn luận:
- Giá trị Ttest độc lập của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng trước tác động p
= 0.50 > 0,05 khẳng định giá trị TB của hai nhóm là xảy ra ngẫu nhiên.
- Giá trị Ttest độc lập của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng sau tác động p =
0.0000001 < 0.05 khẳng định giá trị TB của nhóm thực nghiệm cao hơn giá trị
TB của nhóm đối chứng là do yếu tố tác động mang lại hiệu quả.
- Giá trị Ttest phụ thuộc của nhóm thực nghiệm p = 0.0000001< 0.05 khẳng định
giá trị TB sau tác động lớn hơn giá trị TB trước tác động của nhóm thực nghiệm
không phải là do ngẫu nhiên mà là do tác động mang lại.
- Giá trị Ttest phụ thuộc của nhóm đối chứng p = 0.24 > 0.05 khẳng định giá trị
TB sau tác động lớn hơn giá trị TB trước tác động của nhóm đối chứng có khả
năng xảy ra ngẫu nhiên.
- Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD =
07,1
77,1
79,667,8
=

> 1. Điều đó cho
thấy mức độ ảnh hưởng của đề tài nghiên cứu là rất lớn.

V. Kết quả:
4
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là TBC = 8.67
kết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là TBC =6.79. Độ chênh
lệch điểm số giữa hai nhóm là 0,78 ; Điều đó cho thấy điểm TBC của hai lớp đối
chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có điểm TBC
cao hơn lớp đối chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 1,07 Điều
này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn.
Phép kiểm chứng T-test ĐTB sau tác động của hai lớp là p=0.0000001 < 0.05 .
Kết quả này khẳng định sự chênh lệch ĐTB của hai nhóm không phải là do ngẫu
nhiên mà là do tác động.
Chứng tỏ đề tài nghiên cứu: “ Giúp học sinh thể hiện tốt bài văn tả cảnh
bằng sử dụng các giác quan: nhìn thấy, nghe thấy và ngửi thấy…,sưu tầm tranh,
ảnh và dạy học ngoài trời” đã giúp nâng cao khả năng viết văn của học sinh lớp
năm. Nhưng để sử dụng có hiệu quả, người giáo viên cần phải có trình độ về
công nghệ thông tin, có kĩ năng thiết kế giáo án điện tử, sưu tầm và khai thác
tranh ảnh hiệu quả, biết thiết kế tiết học ngoài trời hợp lí.
VI. Kết luận và kiến nghị:
Việc thể hiện bài văn tả cảnh bằng sử dụng các giác quan: nhìn thấy, nghe thấy
và ngửi thấy…, sưu tầm tranh ảnh và dạy học ngoài trời đã thay thế cho các bài
văn mẫu, các gợi ý suôn ở sách giáo khoa, đã nâng cao hiệu quả viết văn của học
sinh.
Với kết quả của đề tài này,tôi mong rằng các bạn đồng nghiệp cùng quan tâm
chia sẻ đừng xem tập làm văn là môn khó dạy bởi nếu mạnh dạn áp dụng sẽ đem
lại tiết học vui, hứng thú, học sinh tự tin, dạn dĩ khi vừa quan sát, vừa nói đồng
thời giúp các em có kĩ năng biết bảo vệ cảnh đẹp, môi trường xung quanh mình.
Lãnh đạo nhà trường cần tạo sân trường xanh hơn, mát hơn có vườn hoa, vườn
trường giúp giáo viên, học sinh thực hành các tiết học ngoài trời hiệu quả.
PHỤ LỤC CỦA ĐỀ TÀI

A. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG
Họ và tên: Lớp
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Câu1: Cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
Đúng hay sai ? ( 1 điểm)
5
A. Sai B. Đúng.
 Câu 2: Đọc đoạn thơ sau:
Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
Côn Sơn có đá rêu phơi
Ta ngồi trên đá như ngồi đệm êm
Trong ghềnh cỏ mọc như nêm
Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm
Trong rừng có bóng trúc râm
Dưới màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn.
( Nguyễn Trãi)
 Trong đoạn thơ trên, có mấy hình ảnh so sánh ? ( 1 điểm)
A. Một hình ảnh B. Hai hình ảnh
C. Ba hình ảnh D. Bốn hình ảnh

Câu3: ( 4điểm)
a) Phần mở bài của bài văn tả cảnh có nhiệm vụ: ( 2 điểm)
A. Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.
B. Tả sự thay đổi của cảnh hoặc tả từng phần.
C. Nêu cảm nghĩ về cảnh đã tả.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
b) Một bạn viết đoạn kết bài cho đề văn “Tả cảnh một ngày mới bắt đầu ở
quê em” như sau:
Những ngày mới trên quê em bắt đầu như vậy đấy. Mọi người ai cũng vui vì

một cuộc sống no ấm,thanh bình và tươi vui của làng quê.
Bạn viết đoạn kết bài theo kiểu: ( 2 điểm)
A. Trực tiếp B. Gián tiếp
C. Mở rộng D. Không mở rộng
 Câu 4: Viết đoạn văn miêu tả cơn mưa ở quê em.( 4 điểm)

6

ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG
Câu 1 Câu 2 Câu 3
a b
B C A A
Câu 4: Viết đoạn văn
 Bài viết của học sinh đảm bảo các yêu cầu sau, được 4điểm:
- Viết được đoạn văn tả ngôi trường đúng với yêu cầu đã học; độ dài bài
viết từ 12 câu trở lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng,không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các
mức điểm: 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.
7

B. THIẾT KẾ BÀI DẠY ( Tác động vào nhóm thực nghiệm)
TẬP LÀM VĂN- TIẾT 15: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
ĐỀ BÀI: Tả một cảnh đẹp ở địa phương em.
I.Mục tiêu:
- Lập được dàn ý một bài vãn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương dựa vào quan
sát thực tế đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Dựa vào dàn ý ( thân bài) viết dược một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa
phương.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Tìm kiếm và xử lí thơng tin ( biết sắp xếp trình tự, hợp lí những gì đã
quan sát được )
- Kĩ năng hợp tác ( hợp tác để hồn chỉnh dàn ý )
- Thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẽ mà mình quan sát được)
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực:
- Trực quan; sưu tầm.
- Đàm thoại.
- Thảo luận nhóm.
IV.Phương tiện dạy học:
- Giấy khổ to, bút dạ; thẻ xanh, đỏ.
- Máy tính, đèn chiếu….
- Một số hình ảnh về cảnh đẹp ở địa phương.
- Cây mơi trường: hoa, lá, trái
V.Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Trò chơi vận động
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm mấy
phần? Kể ra?
- Phần than bài miêu tả những gì?
=> Gọi thuyền.
Hoạt động cá nhân
- 1 học sinh trình bày.
8
Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học. Những kiến thức mới cần hình thành
- Lập được dàn ý miêu tả cảnh đẹp với đầy đủ 3 phần: - Quan sát thực tế trước khi làm bài.
1/ Mở bài: Giới thiệu bao qt về cảnh đẹp sẽ tả. - Kết hợp các giác quan khi quan sát.
2/ Thân bài: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi - Sử dụng hình ảnh so sánh, nhân hóa
của cảnh theo thời gian. khi miêu tả.

3/ Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ về cảnh đẹp đó
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Luyện tập tả cảnh
Tả một cảnh đẹp ở địa phương em.
b) Hướng dẫn học sinh lập dàn ý:
 Bài tập 1: Chọn cảnh + Lập dàn ý.
=> Chiếu màn hình.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Bài tập 1 yêu cầu làm gì ?
- GV gạch chân các từ ngữ quan trọng
trên đề bài.
- Học sinh nêu tên một vài cảnh đẹp ở địa
phương.
=> Chiếu màn hình: tranh, ảnh minh họa
cho một vài cảnh đẹp ở địa phương
- Học sinh chọn đề bài.
- Học sinh lập dàn ý theo đề bài đã
chọn.
=> Thời gian 4 phút.
=> Học sinh đính dàn ý - Trình bày.
- Học sinh trình bày dàn ý vừa lập.
 Bài tập 2: Viết đoạn văn miêu tả cảnh
đẹp ở địa phương em.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu của bài tập 2 là gì ?
- Học sinh mở SGK/81; đọc gợi ý a,b.
- Lưu ý học sinh: Có thể chọn một đoạn
trong thân bài để chuyển thành đoạn văn.
- Học sinh viết đoạn văn theo dàn ý đã
lập.

=> Thời gian 4 phút.
- GV đính cây môi trường, phát hoa, lá,
trái ( bằng giấy) cho học sinh viết vào.
- Học sinh trình bày trước lớp
=> GV giúp học sinh nhận xét, bổ sung
phần trình bày của bạn.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
+ Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở
địa phương em.
Ví dụ:
=> Dòng sông, cánh đồng lúa.
=> Làng hoa kiểng Tân Quy Đông.
=>Lăng cụ Phó Bảng Nguyễn Sinh Sắc.
………
- Học sinh chọn 1 trong các đề bài đã
nêu.
Hoạt động cá nhân
=> Làm vào nháp + 4 em làm vào giấy
khổ to ( nếu học sinh chọn cả 4 đề bài )
=>Học sinh nhận xét, bổ sung từng dàn
ý.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
+ Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một
đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa
phương em.
- 2 học sinh đọc gợi ý a, b.
- Lớp đọc thầm dàn ý, xác định phần sẽ
chuyển thành đoạn văn.
- Học sinh viết đoạn văn

- Đọc đoạn văn vừa viết; đính vào cây
môi trường.
=> Học sinh nhận xét, bổ sung phần
trình bày của bạntheo yêu cầu:
9
4.Củng cố:
=> Nhận xét cho điểm.
- Giáo dục kĩ năng sống, bảo vệ môi
trường góp phần tô đẹp quê hương.
5. Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét lớp học.
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh: Dựng
đoạn mở bài, kết bài.
+ Về hình thức:
- Trình bày có lưu loát, rõ ràng
không?
- Phát âm chuẩn không ?
+ Về nội dung:
- Tả đúng yêu cầu đề bài không ?
- Câu văn có suông không
- Có chỗ nào cần học tập hay góp ý,
trao đổi thêm với bạn không ?
- Bình chọn đoạn văn hay, giàu cảm xúc
TẬP LÀM VĂN- TIẾT 20: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
ĐỀ BÀI: Tả ngôi trường thân yêu của em.
I.Mục tiêu:
I.Mục tiêu:
- Lập được dàn ý một bài vãn miêu tả dựa vào quan sát thực tế đủ 3 phần: mở
bài, thân bài, kết bài.
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin ( biết sắp xếp trình tự, hợp lí những gì đã
quan sát được )
- Kĩ năng hợp tác ( hợp tác để hoàn chỉnh dàn ý )
10
Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học. Những kiến thức mới cần hình thành
 Cấu tạo của bài văn tả cảnh thường có ba phần: - Quan sát ngôi trường trước giờ vào
1/ Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. học, trong giờ chơi và sau giờ học.
2/ Thân bài: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi - Quan sát bằng tất cả các giác quan:
của cảnh theo thời gian. thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác
3/ Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. vị giác….

- Thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẽ mà mình quan sát được)
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực:
- Trực quan; sưu tầm.
- Đàm thoại.
- Thảo luận nhóm.
IV.Phương tiện dạy học:
- Ghế ngồi học ngồi trời.
- Giấy khổ to, bút dạ; thẻ xanh, đỏ.
- Máy tính, đèn chiếu….
V.Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Trò chơi vận động => Bóng lăn.
2. Kiểm tra bài cũ:
=> Chiếu màn hình. Bài tập trắc nghiệm
Hoạt động cá nhân
=> Học sinh chọn chữ cái đúng viết
vào bảng con.
=> Học sinh nhắc lại cấu tạo của bài văn

tả cảnh .
=> GV cho điểm
=> Nhận xét lớp học.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:Ơn tập giữa kì 1( tiết 8)
b) Hướng dẫn học sinh ơn tập:
- Học sinh đọc đề bài
- Đề bài u cầu làm gì ?
- GV gạch chân các từ ngữ quan trọng
trên đề bài.
 Học sinh lập dàn ý
=> Thời gian 4 phút.
=> 2 em
=> Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Tả ngơi trường thân u
Hãy tả ngơi trường thân u đã gắn bó
với em trong nhiều năm qua.
Hoạt động cá nhân
11
1. Cấu tạo cảu bài văn tả cảnh gồm:
A. 2 phần B. 3 phần
C. 4 phần D. 5 phần
=> Đáp án: B
2. Phần thân bài cảu bài văn tả cảnh có nhiệm vụ:
A. Tả từng phần của cảnh.
B. Tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
C. Tả một phần của cảnh.
D. Ý A và B đúng. => Đáp án: D

- GV cho học sinh ra sân quan sát thực tế.
- Lập dàn ý chi tiết với 3 phần
=> Học sinh đính dàn ý- Trình bày
những gì em đã quan sát được.
- Học sinh trình bày dàn ý vừa lập.
- Dựa trên kết quả đã quan sát, GV giúp
học sinh hoàn chỉnh dàn ý chi tiết tả ngôi
trường với đầy đủ 3 phần.
( GV giúp đỡ học sinh yếu, kém)
 Trình bày miệng bài văn tả cảnh vừa
lập dàn ý.
- Học sinh nói miệng theo nhóm đôi.
=> Thời gian 4 phút.
- Học sinh trình bày trước lớp
=> Từng phần mở bài, thân bài, kết bài.
=> GV giúp học sinh nhận xét, bổ sung
phần trình bày của bạn.
=> GV Lưu ý: học sinh đã vận dụng giác
quan nào để miêu tả? Câu văn dung hình
ảnh so sánh hay nhân hóa?
- Học sinh ngồi theo vòng tròn vị trí
giữa sân.
- Lập dàn ý vào nháp ( 2 em lập dàn ý
vào giấy khổ to )
- 1 học sinh đính dàn ý ( giấy khổ to)
trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
1. Mở bài: Giới thiệu tên trường và vị
trí của trường.
2. Thân bài:
a) Tả bao quát:

Cảnh trường khi chưa có học sinh đến.
+ Dãy phòng học khang trang…
b) Tả từng bộ phận của trường gồm:
cổng trường, sân trường, các phòng
học, phòng Ban giám hiệu…
+ Cột cờ, cây bóng mát, bồn hoa….
+ Một vài hoạt động trước buổi học:
bác bảo vệ mở cửa, học sinh trực nhật,
vui chơi, ôn bài, thầy cô chuẩn bị bài
dạy…
+ Cảnh sân trường khi học sinh đã đến
đông đủ.
3. Kết bài: Cảm nghĩ của em về ngôi
trường…
Hoạt động nhóm
+ Dựa vào dàn ý vừa lập, nói trong
nhóm đôi.
+ Nói trước lớp.
- Đại diện nhóm trình bày.
=> Học sinh nhận xét, bổ sung phần
trình bày của bạn theo yêu cầu:
+ Về hình thức:
- Trình bày có lưu loát, rõ ràng
không?
- Phát âm chuẩn không ?
+ Về nội dung:
- Tả đúng yêu cầu đề bài không ?
- Câu văn có suông không
12
4.Củng cố:

- Chia lớp 2 đội A và B
- Thi nói trước lớp toàn bài văn.
=> Nhận xét cho điểm.
- Liên hệ giáo dục học sinh lòng yêu
quê hương, bảo vệ cảnh đẹp môi trường.
5. Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét lớp học.
- Có chỗ nào cần học tập hay góp ý,
trao đổi thêm với bạn không ?
+ Cử đại diện trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Bình chọn bài văn hay

C. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
Họ và tên: Lớp

Câu1: Cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm: ( 1 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
A. 1 phần - Tả bao quát toàn cảnh.
B. 2 phần - Mở bài và kết bài.
C. 3 phần - Mở bài, thân bài và kết bài.
D. 4 phần - Cảnh sáng, trưa, chiều, tối.
 Câu 2: Đọc đoạn văn sau. Cho biết tác giả quan sát sự vật bằng những giác
quan nào? ( 1 điểm)
Âm thanh ngày mới được bắt đầu bằng những tiếng gà gáy. Một con gáy,
hai, ba con rồi lan truyền khắp xóm. Tiếng gà gáy râm ran. Bà con trong xóm
đã lục đục thức dậy. Rải rác trong các bếp, ánh lửa bập bùng, nồi cơm gạo
mới thơm phức, khói bếp quyện vào sương.
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
A. Thính giác và vị giác. B. Thính giác và thị giác

C. Thị giác và khứu giác. D. Thính giác, thị giác và khứu giác.
 Câu 3: Đọc đoạn văn sau: ( 4 điểm)
Lòng sông mở mênh mông, quãng chảy qua Hà Nội càng mênh mông hơn.
Mỗi cánh buồm nổi trên dòng sông, nom cứ như là một con bướm nhỏ. Mặt sông
không lúc nào chịu đứng yên. Khi thì sóng dội, khi thì nước xoáy, khi thì lừng
lững trôi xuôi như người đi thẳng không nhìn ai. Những ngày mưa bão, lòng
13
sông xao động, gầm thét và đen kịt lại. Lúc nắng ửng mây hồng, nước sông nhấp
nháy như sao bay. Vào buổi tối không trăng, sao đậu kín trời, sao rơi đầy mặt
sông như vãi tấm. Khi mọi nhà lên đèn, cả khúc sông cùng thấp tha thấp thoáng
những đốm lửa và nhộn nhịp tiếng gọi, tiếng thưa. Cả tiếng cười nữa cũng râm
ran trên mặt nước.
a) Ghi lại câu văn có sử dụng hình ảnh nhân hóa:
b) Ghi lại câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh:
 Câu 4: Viết đoạn văn ( khoảng 12 câu )
Tả cảnh trường em trước buổi học. ( 4 điểm)

14
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
Câu 1 Câu 2
C D
Câu 3: a) Câu văn có sử dụng hình ảnh nhân hóa: ( 2 điểm )
Mặt sông không lúc nào chịu đứng yên; Những ngày mưa bão, lòng
sông xao động,gầm thét và đen kịt lại.
b) Câu văn có hình ảnh so sánh: ( 2 điểm )
Vào buổi tối không trăng, sao đậu kín trời, sao rơi đầy mặt sông
như vãi tấm. ( vừa so sánh, vừa nhân hóa)
Câu 4: Viết đoạn văn:
 Bài viết của học sinh đảm bảo các yêu cầu sau, được 4điểm:
- Viết được đoạn văn tả ngôi trường đúng với yêu cầu đã học; độ dài bài

viết từ 12 câu trở lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng,không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các
mức điểm: 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.
15
BẢNG ĐIỂM
LỚP THỰC NGHIỆM
T
T
Họ và tên
Điểm kiểm tra
trước tác động
Điểm kiểm tra sau
tác động
1 Đào Tuấn Anh
5 8
2
Kỳ Thị Mỹ Châu
9 10
3
Huỳnh Ngọc Dung
9 10
4
Trần Ngọc Duyên
7 10
5
Trần Cao Kỳ Duyên
9 10
6

Nguyển Tấn Đạt
8 10
7
Trần Thanh Hà
7 9
8
Nguyễn Thị Thúy Hằng
6 10
9 Lê Bảo Hi
7 9
10 Phan Minh Hiếu
5 8
11
Nguyễn Ngọc Thúy Hoa
9 10
12
Nguyễn Thị Tuyết Hồng
8 7
13
Nguyễn Trần Nhựt Huy
8 8
14
Khưu Đinh Tuấn Khải
9 9
15 Võ Hoàng Đăng Khoa
9 7
16 Quang Thị Mỹ Kiều
6 8
17 Phạm Thị Thùy Linh
5 9

18 Hồ Thị Diễm Mi
9 10
19 Phan Đức Minh
9 8
20 Mai Quốc Nam
6 8
21 Lâm Thùy Ngân
7 10
22 Nguyễn Thị Bích Ngọc
7 7
23 Đặng Thị Tố Nguyên
3 8
24 Nguyễn Yến Nhi
4 6
25 La Thị Tuyết Nhung
8 9
26 Nguyễn Tuấn Phát
4 8
27 Nguyễn Hoa Phong
4 8
16
28 Cao Ngọc Phụng
9 7
29 Cao Gia Phương
6 9
30 Lục Tấn Quí
6 10
31 Nguyễn Hoàng Đức Sinh
5 10
32 Trần Lưu Vĩnh Tân

6 9
33 Ngô Thanh Thảo
7 9
34 Vương Quốc Thiện
7 8
35 Bùi Quang Tín
8 8
36 Võ Phúc Thịnh
6 9
37 Trần Ngọc Bảo Thơ
6 10
38 LươngHồng Phong Thuận
8 8
39 Trần Thủy Tiên
7 7
40 Bạch Minh Tiến
7 8
41 Nguyễn Thái Trung
6 9
42 Hoàng Anh Tuấn
9 8
43 Lê Thị Thanh Tuyền
9 10
BẢNG ĐIỂM
LỚP ĐỐI CHỨNG
T
T
Họ và tên
Điểm kiểm tra
trước tác động

Điểm kiểm tra sau
tác động
1
Nguyễn Nhạc Như An
6 8
2
Trần Lưu Đức Anh
5 4
3
Lê Hoài Bảo
5 5
4
Đỗ Chí Bảo
6 7
5
Nguyễn Ngọc Bảo Châu
7 6
6
Phan Trí Cường
9 6
7
Nguyễn Hoàng Dũng
5 5
8
Phạm Thị Thùy Dương
7 7
9
Nguyễn Tuấn Đạt
5 5
10

Nguyễn Huỳnh Phát Đạt
7 4
11
Quan Huỳnh Nhật Đăng
8 6
12
Lê Văn Hà
9 7
13
Nguyễn Anh Hào
5 5
14
Ngô Kim Ngọc Hân
6 5
17
15
Lê Hồng Gia Hân
9 8
16
Nguyễn Minh Hòa
8 7
17
Lê Ngọc Huyền
6 5
18
Phan Tuấn Khải
9 9
19
Nguyễn Thành Khải
5 7

20
Trần Ngọc Thiên Kim
9 9
21
Trần Nguyễn Trúc Linh
6 8
22
Tống Ngọc Mỹ Linh
9 10
23
Phùng Tuấn Lộc
5 6
24
Võ Ngọc Ngân
9 6
25
Nguyễn Ngọc Ngân
7 7
26
Phạm Hải Nghi
9 9
27
Đào Thúy Ngọc
9 9
28
Nguyễn Thanh Uyên Nhi
6 8
29
Nguyễn Thị Ngọc Nhung
4 7

30
Lâm Thanh Phát
9 10
31
Ngô Thanh Phong
8 6
32
Nguyễn Nhật Quang
7 6
33
Phạm Thị Như Quỳnh
9 10
34
Nguyễn Hữu Tài
5 4
35
Nguyễn Huỳnh Thành Tấn
8 5
36
Ngô Đại Thắng
4 4
37
Trương Gia Thuận
7 8
38
Hồ Hiếu Ngọc tiên
8 8
39
Quan Thành Tiến
5 7

40
Phùng Minh Trí
9 9
41
Âu Đoàn Trung
9 9
42
Phạm Anh Tuấn
4 5
43
Tô Thị Ngọ Tuyền
7 6
18

×