Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần xi măng Hòn Khói

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH





NGUYỄN THANH HUỆ



KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG HÕN KHÓI



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên Ngành: KẾ TOÁN




GVHD: ThS. NGUYỄN TUẤN







Nha Trang, tháng 07 năm 2013
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
o0o

ĐƠN XIN XÁC NHẬN THỰC TẬP

Kính gửi: Ban Giám Đốc công ty Cổ phần xi măng Hòn Khói
Tôi tên là: Nguyễn Thanh Huệ
Sinh viên lớp 51DN3, khoa Kế toán – Tài chính trƣờng Đại học Nha Trang.
Đƣợc sự đồng ý của ban Giám Đốc công ty, tôi đã đến thực tập tại công ty
Cổ phần xi măng Hòn Khói bắt đầu từ ngày 20/02/2013 đến ngày 20/05/2013.
Trong quá trình thực tập tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ và hƣớng dẫn rất tận tình của
các anh chị trong phòng kế toán cùng các cô, các chú làm việc trong công ty. Sau
quá trình thực tập, tôi đã bổ sung đƣợc rất nhiều kiến thức hữu ích để hoàn thành
bài khóa luận của mình.
Nay tôi viết đơn này kính xin ban Giám Đốc công ty Cổ phần xi măng Hòn
Khói xác nhận quá trình thực tập của tôi tại công ty. Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn
chân thành tới ban Giám Đốc, cùng các anh chị nhân viên công ty đã luôn tận tình
chỉ bảo tôi trong thời gian qua.

Nha Trang, ngày 03 tháng 06 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Huệ

i
LỜI CẢM ƠN
    

Qua thời gian nghiên cứu, thực tập tại công ty cổ phần xi măng Hòn Khói,

em đã học hỏi đƣợc nhiều kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế bổ ích cho bản
thân, giúp em có đƣợc nền tảng vững chắc và tự tin bƣớc vào công việc sau này.
Nhân đây em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Tuấn
đã giúp em hoàn thành luận văn này và quý thầy cô trƣờng đại học Nha Trang, đặc
biệt là quý thầy cô khoa kinh tế - những ngƣời đã cũng cấp kiến thức cho em trong
những năm học tại trƣờng. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc công ty cổ
phần xi măng Hòn Khói đã nhận em vào thực tập tại công ty, đặc biệt là các anh chị
trong phòng Kế toán-thống kê, các cô, chú làm trong công ty đã tạo điều kiện thuận
lợi, tận tình chỉ dẫn và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm thực tế cho em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Cuối cùng, em xin gửi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt đến toàn
thể thầy cô Trƣờng Đại học Nha Trang.


Nha Trang, tháng 7 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thanh Huệ

ii
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT vi
BẢNG PHỤ LỤC 01: CHỨNG TỪ vii
BẢNG PHỤ LỤC 02: SỔ SÁCH vii
BẢNG PHỤ LỤC 03: BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, LƢU ĐỒ viii
LỜI MỞ ĐẦU 1
1.1.1 Khái niệm, ý nghĩa tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng: 4

1.1.1.1 Khái niệm, ý nghĩa tiền lƣơng: 4
1.1.1.2 Khái niệm các khoản trích theo lƣơng: 5
1.1.2 Phân loại tiền lƣơng: 6
1.1.3 Chức năng của tiền lƣơng: 6
1.1.3.1 Chức năng đòn bẩy cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: 6
1.1.3.2 Chức năng kích thích ngƣời lao động: 7
1.1.3.3 Chức năng tái sản xuất sức lao động: 7
1.1.3.4 Chức năng công cụ quản lý của nhà nƣớc: 7
1.1.4 Nội dung công tác tiền lƣơng trong doanh nghiệp: 7
1.1.4.1 Cách xây dựng đơn giá tiền lƣơng: 7
1.1.4.2 Quỹ lƣơng và cách xây dựng quỹ lƣơng: 12
1.1.5 Các hình thức trả lƣơng: 15
1.1.5.1 Trả lƣơng theo thời gian: 15
1.1.5.2 Trả lƣơng theo sản phẩm: 16
1.1.5.3 Hình thức khoán thu nhập: 19
1.1.6 Tiền lƣơng làm ngoài giờ: 19
1.1.6.1 Trả lƣơng làm thêm giờ: 19
1.1.6.2 Trả lƣơng làm việc vào ban đêm: 20
1.1.7 Các khoản phụ cấp: 21
1.2 Phƣơng pháp hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng: 21

iii
1.2.1 Trình tự hạch toán: 21
1.2.2 Chứng từ sử dụng: 22
1.2.3 Kế toán các khoản phải trả ngƣời lao động: 23
1.2.3.1 Tài khoản sử dụng: 23
1.2.3.2 Sơ đồ hạch toán: 24
1.2.4 Kế toán các khoản trích theo lƣơng: 25
1.2.4.1 Tài khoản sử dụng: 25
1.2.4.2 Sơ đồ hạch toán: 26

1.3 Kế toán trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép cho công nhân sản xuất trực tiếp: 26
1.3.1 Nội dung: 26
1.3.2 Tài khoản sử dụng: 27
1.3.3 Sơ đồ hạch toán: 28
1.4 Kế toán tiền thƣởng: 28
1.4.1 Khái niệm: 28
1.4.2 Vai trò của tiền thƣởng: 29
1.4.3 Nội dung tổ chức tiền thƣởng: 29
1.4.4 Các hình thức thƣởng: 29
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG HÕN KHÓI: 30
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của công ty cổ phần xi măng Hòn Khói: 30
2.1.1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về công ty: 30
2.1.1.2. Quá trình hình thành của công ty: 30
2.1.1.3. Quá trình phát triển của công ty: 30
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty cổ phần xi măng Hòn Khói: 32
2.1.2.1. Chức năng: 32
2.1.2.2. Nhiệm vụ: 32
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần xi măng Hòn Khói: 32
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý: 32
2.1.3.2. Sơ đồ bộ máy quản lý: 33

iv
2.1.4. Cơ cấu tổ chức sản xuất và qui trình sản xuất của công ty cổ phần xi măng
Hòn Khói: 36
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức sản xuất: 36
2.1.4.2. Quy trình sản xuất: 38
2.1.4.3 Các kênh phân phối sản phẩm của công ty: 40
2.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động của công ty cổ phần xi măng Hòn
Khói: 41
2.1.5.1. Các nhân tố bên trong: 41

2.1.5.2. Các nhân tố bên ngoài: 41
2.1.6. Đánh giá khái quát hoạt động SXKD của công ty cổ phần xi măng Hòn
Khói trong 3 năm: 43
2.1.7 Phƣơng hƣớng của công ty trong những năm tới: 46
2.2 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG
HÒN KHÓI: 46
2.2.1. Tổ chức nhân sự trong phòng kế toán: 46
2.2.2. Hình thức tổ chức công tác kế toán: 48
2.2.3. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty: 49
2.2.4. Hình thức ghi sổ kế toán: 50
2.2.5 Báo cáo tài chính: 51
2.3 Thực trạng công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty
Cổ phần xi măng Hòn Khói: 51
2.3.1 Khái quát chung: 51
2.3.1.1 Bố trí và phân công lao động: 51
2.3.1.2 Quy định về thời gian làm việc và nghỉ ngơi tại công ty: 54
2.3.1.3 Quy định về hệ số lƣơng cơ bản: 57
2.3.1.4 Quy định hệ số lƣơng sản phẩm: 58
2.3.1.5 Quy định về phụ cấp trách nhiệm: 60
2.3.1.6 Quy định về phụ cấp độc hại: 61
2.3.1.7 Phƣơng pháp xây dựng quỹ lƣơng: 61

v
2.3.1.8 Phƣơng pháp xây dựng đơn giá tiền lƣơng: 63
2.3.1.9 Hình thức trả lƣơng, thời gian trả lƣơng và cách tính lƣơng: 63
2.3.2 Kế toán tiền lƣơng: 84
2.3.2.1 Tài khoản sử dụng: 84
2.3.2.2 Chứng từ, sổ sách: 85
2.3.2.3 Quy trình luân chuyển chứng từ: 85
2.3.2.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 89

2.3.2.5 Sơ đồ hạch toán: 91
2.3.3 Kế toán các khoản trích theo lƣơng: 92
2.3.3.1 Tài khoản sử dụng: 92
2.3.3.2 Chứng từ, sổ sách: 92
2.3.3.3 Quy trình luân chuyển chứng từ: 92
2.3.3.4 Cách tính các khoản trích theo lƣơng: 94
2.3.3.5 Công tác chi trả trợ cấp BHXH: 95
2.3.3.6 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 96
2.3.3.7 Sơ đồ hạch toán: 98
3.1 Đánh giá chung về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng: 99
3.1.1 Những mặt đạt đƣợc: 99
3.1.2 Những mặt hạn chế: 99
3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng: 100
Kiến nghị 1: Hoàn thiện tài khoản kế toán 100
Kiến nghị 2: Điều chỉnh phƣơng pháp hạch toán 101
Kiến nghị 3:Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép cho công nhân sản xuất trực tiếp101
Kiến nghị 4 Hoàn thiện công tác ghi sổ kế toán 102
Kiến nghị 5 Hoàn thiện và đẩy mạnh công tác khen thƣởng 103
KẾT LUẬN 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO 106

vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
BK: Bột khoáng

CNSX: Công nhân sản xuất
GĐ: Giám đốc
HĐQT-TGĐ: Hội đồng quản trị-Tổng giám đốc
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
KHKD: Phòng kế hoạch kinh doanh
KTT: Kế toán trƣởng
LĐTT: Lao động trực tiếp
NKCT, BK: Nhật ký chứng từ, Bảng kê
NVL: Nguyên vật liệu
PX: Phân xƣởng
SXKD: Sản xuất kinh doanh
SP: Sản phẩm
TPA, TPB: Tổ thành phẩm A, Tổ thành phẩm B
TK:Tài khoản
XM: Xi măng


vii
BẢNG PHỤ LỤC 01: CHỨNG TỪ

1.1 Hợp đồng làm khoán
1.2 Bảng chấm công
1.3 Bảng chia lƣơng sản phẩm
1.4 Bảng lƣơng ứng kỳ 1
1.5 Bảng thanh toán lƣơng
1.6 Bảng tổng hợp lƣơng
1.7 Phiếu chi


BẢNG PHỤ LỤC 02: SỔ SÁCH


2.1 Bảng kê số 04
2.2 Bảng kê số 05
2.3 Nhật ký chứng từ số 10 (TK 338)
2.4 Sổ chi tiết TK 334
2.5 Sổ chi tiết TK 3382 – “Kinh phí công đoàn”
2.6 Sổ chi tiết TK 3383 – “Bảo hiểm xã hội”
2.7 Sổ cái TK 334
2.8 Sổ cái TK 338

viii
BẢNG PHỤ LỤC 03: BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, LƢU ĐỒ

Bảng biểu:
Bảng 2.1: Kết quả SXKD trong 3 năm 2010-2011-2012 45
Bảng 2.2: Bảng hệ số lƣơng sản phẩm 59
Bảng 2.3: Bảng phụ cấp trách nhiệm 61
Bảng 2.4: Bảng theo dõi trong tháng 01/2013 - tổ TPA 67

Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tiền lƣơng phải trả ngƣời lao động 24
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lƣơng 26
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép cho CNSX 28
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý 33
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức sản xuất 37
Sơ đồ 2.3: Quy trình sản xuất hiện tại 39
Sơ đồ 2.4: Tổ chức nhân sự phòng kế toán 47
Sơ đồ 2.5: Tổ chức chứng từ kế toán 49
Sơ đồ 2.6: Hình thức ghi sổ kế toán 50


Lưu đồ:
Lƣu đồ 2.1: Lƣu đồ luân chuyển chứng từ tiền lƣơng tại bộ phận sản xuất 86
Lƣu đồ 2.2: Lƣu đồ luân chuyển chứng từ tiền lƣơng tại văn phòng công ty 88
Lƣu đồ 2.3: Lƣu đồ luân chuyển chứng từ các khoản trích theo lƣơng 93


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài và lý do chọn đề tài:
Kể từ khi nƣớc ta hội nhập với nền kinh tế thế giới, các doanh nghiệp Việt
Nam có nhiều cơ hội phát triển, nhƣng cũng gặp không ít khó khăn, thách thức.
Trƣớc sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của thị trƣờng, các doanh nghiệp muốn
đứng vững phải không ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm, nổ lực hơn trong sản
xuất, tiêu thụ, để hƣớng tới mục tiêu sinh lời và tối đa hóa lợi nhuận. Doanh nghiệp
ngày càng mở rộng kéo theo sự thay đổi về cơ chế hoạt động quản lý để thích ứng
phù hợp. Hàng loạt các chiến lƣợc đƣợc các nhà lãnh đạo doanh nghiệp đƣa ra nhƣ
chiến lƣợc về giá, chiến lƣợc về sản phẩm, chiến lƣợc trong phân khúc thị trƣờng,
thị hiếu ngƣời tiêu dùng,…nhƣng chiến lƣợc về con ngƣời cũng rất quan trọng, vì
con ngƣời mới là nhân tố tạo ra sức lao động.
Mác-Lênin cũng từng cho rằng:” lao động là một trọng ba yếu tố cơ bản của
quá trình lao động sản suất”. Một khi doanh nghiệp quan tâm, chú trọng đến đội ngũ
lao động trong doanh nghiệp, thì cũng đồng nghĩa với việc quan tâm đến sức sản
xuất. Năng suất lao động tăng, thì chất lƣợng sản phẩm làm ra cũng tốt hơn, sản
phẩm làm ra có thể cạnh tranh trên thị trƣờng.
Vì vậy một trong những điều mà doanh nghiệp cần phải làm đó là xác định
các chế độ chính sách đãi ngộ thỏa đáng cho ngƣời lao động thông qua việc trả
lƣơng cho họ. Tiền lƣơng đƣợc xem là một chính sách kinh tế xã hội, là công cụ
quan trọng nhất có tác dụng thúc đẩy sản xuất phát triển. Bởi tiền lƣơng là khoản
tiền công bù đắp cho sức lao động, tạo điều kiện để ngƣời lao động sinh sống và tái
sản xuất, phát triển về mặt vật chất lẫn tinh thần. Tiền lƣơng không chỉ ảnh hƣởng

đến sức lao động mà còn chi phối tình cảm, sự nhiệt tình từ phía ngƣời lao động.
Bên cạnh đó, tiền lƣơng là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm,
dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Chính vì vậy mà công tác tổ chức tiền lƣơng
trong các doanh nghiệp là một vấn đề hết sức quan trọng cùng với sự đổi mới cơ
chế kinh tế hiện nay đòi hỏi tiền lƣơng cũng không ngừng đổi mới sao cho phù hợp
để thực sự là đòn bẩy kinh tế trong doanh nghiệp. Việc sử dụng lao động hợp lý,

2
tính và hạch toán đúng thù lao của ngƣời lao động, thanh toán lƣơng và các khoản
liên quan kịp thời sẽ kích thích ngƣời lao động qua tâm đến sản xuất tạo điều kiện
phát triển sản xuất của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Vì vậy công tác kế toán tiền
lƣơng là một công cụ quản lý tiền lƣơng hết sức quan trọng, nếu đƣợc tổ chức hợp
lý không những giúp cho chủ doanh nghiệp quản lý tiền lƣơng một cách chặt chẽ
mà còn giúp tạo cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm
đƣợc chính xác, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho ngƣời lao động.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề, cùng với việc yêu thích tìm
hiểu, và nhận đƣợc giúp đỡ của cô chú tại công ty cổ phần xi măng Hòn Khói, đặc
biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Tuấn, em đã chọn đề tài: “Kế toán
tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty Cổ phần xi măng Hòn
Khói” để làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Nội dung của đề tài:
Luận văn gồm có 3 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
công ty Cổ phần xi măng Hòn Khói.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng tại công ty Cổ phần xi măng Hòn Khói.
3. Mục đích nghiên cứu:
- Vận dụng những lý thuyết đƣợc trang bị ở trƣờng vào thực tiễn nhằm củng

cố kiến thức của bản thân, tích lũy và trang bị một số kỹ năng sau này.
- Tìm hiểu công tác kế toán tiền lƣơng tại công ty Cổ phần xi măng Hòn Khói
nhằm mục đích học hỏi cách công ty hạch toán, cách vận dụng linh hoạt lý thuyết
vào thực tế, đồng thời qua đó, đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tiền lƣơng cho công ty Cổ phần xi măng Hòn Khói.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:

3
- Đối tƣợng nghiên cứu ở đây công tác hạch toán tiền lƣơng, các khoản phải
trả ngƣời lao động và các khoản trích theo lƣơng tại công ty Cổ phần xi măng Hòn
Khói.
- Phạm vi nghiên cứu: công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại công ty Cổ phần xi măng Hòn Khói.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp nghiên cứu:
+ Quan sát, phỏng vấn, thực tập tại công ty.
+ Thu thập, phân tích số liệu của công ty.
+ Thu thập thông tin trên mạng, sách báo.
+ Phƣơng pháp thống kê, hạch toán kế toán.
+ Dựa vào chuẩn mực kế toán hiện hành, căn cứ vào chế độ tiền lƣơng
của Nhà nƣớc, quy chế tiền lƣơng của công ty.
6. Đóng góp của đề tài:
- Đánh giá đúng thực trạng kế toán tiền lƣơng và các khoản phải trích theo
lƣơng tại công ty.
- Đƣa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng tại công ty.
Do kiến thức bản thân còn hạn hẹp, kinh nghiệm thực tế chƣa có, nên mặc dù
đã cố gắng hết sức nhƣng cũng không thể tránh khỏi những sai sót trong bài luận
văn. Vì vậy, em mong thầy cô, Ban giám đốc và các anh chị trong Công ty tận tình
góp ý để em có thể hoàn thiện bài viết của mình. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn.



CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG


4
1.1 Khái quát chung:
1.1.1 Khái niệm, ý nghĩa tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng:
1.1.1.1 Khái niệm, ý nghĩa tiền lƣơng
Tiền lƣơng là một phạm trù tổng hợp luôn động, vì nó nằm ở tất cả các khâu:
sản xuất, trao đổi, phân phối, và tiêu dùng. Có rất nhiều quan điểm về tiền lƣơng,
trƣớc đây trong thời bao cấp, chúng ta quan niệm rằng tiền lƣơng là một phần thu
nhập quốc dân biểu hiện dƣới hình thức tiền tệ đƣợc nhà nƣớc phân phối một cách
có tổ chức, có kế hoạch cho ngƣời lao động căn cứ vào số lƣợng và chất lƣợng lao
động mà mỗi ngƣời đã cống hiến.
Hiện nay chúng ta đã chuyển cơ chế quản lý từ tập trung quan liêu bao cấp
sang cơ chế thị trƣờng, cách nhìn nhận tiền lƣơng cũng ở một góc độ khác. Theo
quan điểm mới nhất của Đảng và Nhà nƣớc về hệ thống cải cách tiền lƣơng thì “tiền
lương là giá cả sức lao động được hình thành qua thỏa thuận giữa người sử dụng
sức lao động và người lao động phù hợp với quan hệ cung cầu sức lao động trong
nền kinh tế thị trường”. Với quan điểm này thì tiền lƣơng phải đƣợc trả theo đúng
giá trị của sức lao động. Nó là khoản tiền mà ngƣời lao động nhận đƣợc hoặc sẽ
nhận đƣợc khi họ hoàn thành hoặc sẽ hoàn thành một công việc nào đó. Điều này có
nghĩa là tiền lƣơng đƣợc trả tƣơng xứng với thời gian, chất lƣợng, và kết quả lao
động mà họ đã cống hiến. Về bản chất, tiền lƣơng suy cho cùng là một khoản thù
lao mà doanh nghiệp trả cho ngƣời lao động trong một khoảng thời gian nhất định,
có thể là tháng, tuần, ngày mà ngƣời lao động cống hiến cho doanh nghiệp.

Đối với ngƣời lao động, tiền lƣơng là khoản thu nhập mà họ nhận đƣợc khi
tham gia lao động, và đƣợc sử dụng để bù đắp hao phí lao động đã bỏ ra nhằm tái
sản xuất sức lao động, là nhân tố khuyến khích tinh thần tích cực lao động, thúc đẩy
để tăng năng suất lao động.
Đối với doanh nghiệp, tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động là yếu tố chi phí
cấu thành nên giá trị các loại sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra, hay
nói cách khác nó là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng của quá trình sản
xuất. Do vậy doanh nghiệp phải sử dụng sức lao động có hiệu quả để tiết kiệm chi

5
phí lao động trong đơn vị sản phẩm, công việc, dịch vụ và lƣu chuyển hàng hóa. Việc
doanh nghiệp gia tăng lợi nhuận của mình phải đi đôi với gia tăng tiền lƣơng và phúc
lợi, có nhƣ vậy mới đảm bảo sợi dây gắn kết giữa ngƣời lao động với doanh nghiệp.
Đối với xã hội, tiền lƣơng là đòn bẩy kinh tế, thúc đẩy sản xuất, mở rộng quy
mô kinh doanh. Là động lực để nền kinh tế ngày càng phát triển.
1.1.1.2 Khái niệm các khoản trích theo lƣơng:
Các khoản trích theo lƣơng hiện nay bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn.
- Bảo hiểm xã hội: Là khoản tiền ngƣời lao động đƣợc hƣởng trong trƣờng
hợp nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản,…Để hƣởng
các khoản trợ cấp này, ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động trong quá trình
tham gia sản xuất kinh doanh tại đơn vị phải đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội theo
quy định. Theo nghị định 152/2006/NĐ-CP ngày 21/12/2006, BHXH đƣợc trích
24% trên tổng lƣơng thực tế của doanh nghiệp, ngƣời sử dụng lao động chịu 17%
và tính vào chi phí sản xuất trong kỳ, 7% còn lại do ngƣời lao động chịu (trừ vào
thu nhập của họ).
- Bảo hiểm y tế: Là khoản tiền hàng tháng của ngƣời lao động và ngƣời sử
dụng lao động đóng cho cơ quan y tế để đƣợc đài thọ khi có phát sinh nhu cầu khám
và chữa bệnh. Quỹ BHYT do cơ quan y tế thống nhất quản lý và cấp cho ngƣời lao
động thông qua mạng lƣới y tế, vì vậy khi trích BHYT, doanh nghiệp phải nộp toàn

bộ cho cơ quan y tế. Theo quy định, BHYT đƣợc trích bằng 4,5% tổng tiền lƣơng
thực tế, trong đó doanh nghiệp chịu 3% đƣợc tính vào chi phí sản xuất trong kỳ,
ngƣời lao động chịu 1,5%.
- Kinh phí công đoàn: Là khoản tiền dùng để duy trì hoạt động của các tổ chức
công đoàn đơn vị và công đoàn cấp trên. Các tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ
quyền lợi và nâng cao đời sống cho ngƣời lao động. KPCĐ đƣợc tính 2% tổng
lƣơng thực tế phải trả và doanh nghiệp chịu toàn bộ (tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh). Khi trích KPCĐ thì một nửa doanh nghiệp nộp cho công đoàn cấp trên, một
nửa dùng cho chi tiêu công đoàn tại đơn vị.

6
Bảo hiểm thất nghiệp: Bên cạnh các khoản trích nói trên, doanh nghiệp phải
trích BHTN để hỗ trợ ngƣời lao động có tham gia đóng góp quỹ khi bị nghỉ việc
ngoài ý muốn. Gồm trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm.
BHTN đƣợc trích tỷ lệ 2% trên tổng tiền lƣơng, trong đó doanh nghiệp phải chịu
1% (đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh) và ngƣời lao động phải chịu 1%.
1.1.2 Phân loại tiền lƣơng:
Có nhiều cách phân loại tiền lƣơng khác nhau, nếu phân loại tiền lƣơng theo
cách thức trả lƣơng thì tiền lƣơng gồm có tiền lƣơng sản phẩm và tiền lƣơng thời
gian; phân loại theo đối tƣợng trả lƣơng thì tiền lƣơng gồm lƣơng trực tiếp và lƣơng
gián tiếp; phân loại theo chức năng tiền lƣơng thì tiền lƣơng gồm lƣơng sản xuất,
lƣơng bán hàng, lƣơng quản lý,….Tuy nhiên, thông thƣờng để thuận lợi cho công
tác hạch toán và công tác quản lý, xét về mặt hiệu quả thì tiền lƣơng đƣợc chia
thành 2 loại nhƣ sau:
- Tiền lƣơng chính: là tiền lƣơng trả theo thời gian thực tế và sản phẩm thực tế.
- Tiền lƣơng phụ: là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian không
làm nhiệm vụ chính nhƣng vẫn đƣợc hƣởng lƣơng theo chế độ quy định, nhƣ tiền
lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian nghỉ phép, hội họp, đi học, tiền lƣơng
trả trong thời gian ngừng sản xuất.
1.1.3 Chức năng của tiền lƣơng:

1.1.3.1 Chức năng đòn bẩy cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
Tiền lƣơng gắn liền với lợi ích của ngƣời lao động. Nó là động lực kích thích
năng lực sáng tạo, ý thức lao động trên cơ sở đó thúc đẩy tăng năng suất lao động.
Bởi vậy, tiền lƣơng một mặt gắn liền với lợi ích thiết thực của ngƣời lao động và
mặt khác nó khẳng định vị trí của ngƣời lao động trong doanh nghiệp. Bởi vậy, khi
nhận tiền lƣơng thoả đáng, công tác trả lƣơng của doanh nghiệp công bằng, hợp lý
sẽ tạo động lực cho quá trình sản xuất và do đó năng suất lao động sẽ tăng, chất
lƣợng sản phẩm đƣợc nâng cao, từ đó doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp
không ngừng tăng lên.


7
1.1.3.2 Chức năng kích thích ngƣời lao động:
Thực hiện mối quan hệ hợp lý trong việc trả lƣơng không chỉ có lợi cho doanh
nghiệp mà còn đem lại lợi ích cho ngƣời lao động, khuyến khích họ tăng năng suất
lao động.
Khi lợi nhuận của doanh nghiệp tăng thì nguồn phúc lợi trong doanh nghiệp
sẽ phát triển, là nguồn bổ sung thu nhập của ngƣời lao động, tạo ra động lực lao
động, tăng khả năng gắn kết giữa ngƣời lao động với doanh nghiệp.
1.1.3.3 Chức năng tái sản xuất sức lao động:
Tiền lƣơng là thu nhập chính của ngƣời lao động, là nguồn nuôi sống bản thân
và gia đình họ. Thu nhập bằng tiền lƣơng tăng lên sẽ đảm bảo cho đời sống vật chất
và văn hoá của ngƣời lao động tăng lên, do đó tái tạo sức lao động cho xã hội.
Thực hiện đúng đắn chế độ tiền lƣơng đối với ngƣời lao động sẽ giúp cho
doanh nghiệp có nguồn lao động ổn định nhất là đối với nghề mà lao động có tính
chất truyền thống đối với các vùng chuyên canh hoặc khai thác lâu dài nhƣ trồng
cao su, khai thác than đá….
1.1.3.4 Chức năng công cụ quản lý của nhà nƣớc:
Tiền lƣơng giúp Nhà nƣớc giải quyết các vấn đề về ổn định xã hội, phát triển
xã hội và điều tiết kinh tế. Vì vậy nó đƣợc xem nhƣ một công cụ quản lý hữu hiệu,

nếu không sử dụng tốt chính sách tiền lƣơng sẽ gây bất ổn cho các ngành kinh tế,
giáo dục và an ninh quốc phòng. Cải cách tiền lƣơng chính là đầu tƣ tốt hơn cho con
ngƣời và xã hội.
1.1.4 Nội dung công tác tiền lƣơng trong doanh nghiệp:
1.1.4.1 Cách xây dựng đơn giá tiền lƣơng:
Đơn giá tiền lƣơng đƣợc xây dựng qua các bƣớc sau:
Bước 1: Xác định nhiệm vụ năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lƣơng:
Căn cứ vào tính chất, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, mà doanh
nghiệp lựa chọn các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh sau đây để xây dựng
đơn giá tiền lƣơng:
- Tổng doanh thu

8
- Tổng doanh thu trừ chi phí (trong đó tổng chi không có tiền lƣơng)
- Lợi nhuận
- Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) bằng hiện vật
Việc xác định nhiệm vụ năm kế hoạch theo chỉ tiêu nêu trên phải bảo đảm: sát
với tình hình thực tế và gắn với việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh của
năm trƣớc liền kề. Tổng sản phẩm bằng hiện vật đƣợc quy đổi tƣơng ứng với
phƣơng pháp xây dựng định mức lao động trên một đơn vị sản phẩm theo hƣớng
dẫn tại thông tƣ số 06/2005/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 05/01/2005 của Bộ lao
động thƣơng binh và xã hội. Chỉ tiêu lợi nhuận kế hoạch đƣợc lập ra trên cơ sở kế
hoạch (tổng doanh thu trừ chi phí) và tình hình lợi nhuận thực hiện của năm trƣớc
liền kề.
Bước 2: Xác định quỹ tiền lƣơng năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lƣơng:
Quỹ lƣơng năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lƣơng đƣợc xác định theo công thức:
∑ V
kh =
[L
đb

x TL
min cty
x (H
cb
+ H
pc
) + V
vc
] x 12 tháng
Trong đó:
L
đb
: Lao động định biên.
TL
min cty
: Mức lƣơng tối thiểu của doanh nghiệp lựa chọn trong khung quy định.
H
cb
: Hệ số lương cấp bậc bình quân.
H
pc
: Hệ số các khoản phụ cấp lương bình quân được tính trong đơn giá tiền lương.
V
vc
: Quỹ lương của bộ máy gián tiếp mà số lao động này chưa tính trong định mức
lao động tổng hợp.
Các thông số trên được xác định như sau:
 Lao động định biên (L
đb
):

Lao động định biên được tính trên cơ sở định mức lao động tổng hợp của sản
phẩm, dịch vụ hoặc sản phẩm, dịch vụ quy đổi và được xây dựng theo quy định tại
Thông tư số 06/2005/TT-BLĐTBXH.
Tại mục III của Thông tƣ 06/2005/TT-BLĐTBXH hƣớng dẫn mức lao động
tổng hợp đƣợc tính theo công thức:
L
đb
= L
ch
+ L
pv
+ L
bs
+ L
ql

9
Trong đó:
L
đb
: Lao động định biên của công ty (đơn vị tính là ngƣời)
L
ch
: Lao động chính định biên
L
pv
: Lao động phụ trợ, phục vụ định biên
L
bs
: Lao động bổ sung định biên để thực hiện chế độ ngày, giờ, nghỉ theo quy định

của pháp luật lao động đối với lao động chính và lao động phụ trợ, phục vụ.
L
ql
: Lao động quản lý định biên.
 Mức lương tối thiểu của doanh nghiệp (TL
min cty
):
Dựa vào mức lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc quy định, doanh nghiệp có quyền
điều chỉnh tăng thêm trong phạm vi cho phép. Tùy theo vùng, ngành mà mỗi doanh
nghiệp có thể điều chỉnh mức lƣơng của mình sao cho phù hợp. Nhà nƣớc cho phép
tính hệ số điều chỉnh tăng thêm (K
đc
) không quá 2 lần mức lƣơng tối thiểu chung.
Hệ số điều chỉnh chung đƣợc tính theo công thức:
K
đc
= K
1
+ K
2

Trong đó:
K
1
: Hệ số điều chỉnh theo vùng ( có 3 mức 0,3; 0,2; 0,1)
K
2
: Hệ số điều chỉnh theo ngành (có 3 nhóm 1,2; 1,0; 0,8)
Sau khi có hệ số điều chỉnh tăng thêm tối đa (K
đc

= K
1
+K
2
) doanh nghiệp
đƣợc phép lựa chọn các hệ số điều chỉnh tăng thêm trong khu vực của mình để tính
đơn giá phù hợp với hiệu quả sản xuất kinh doanh, mà giới hạn dƣới là mức lƣơng
tối thiểu chung do chính phủ quy định. Mức lƣơng tối thiểu mà doanh nghiệp lựa
chọn, đƣợc tính theo công thức sau:
TL
min cty
= TL
min
x (1+K
đc
)
Trong đó:
TL
min cty
: Mức lƣơng tối thiểu, tối đa mà doanh nghiệp lựa chọn.
TL
min
: Mức lƣơng tối thiểu chung.
 Hệ số lương theo cấp bậc công việc bình quân (H
cb
): Hệ số lƣơng theo cấp
bậc công việc bình quân để xây dựng đơn giá tiền lƣơng đƣợc xác định dựa trên cơ
sở cấp bậc công việc bình quân của công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh
doanh và hệ số lƣơng bình quân của lao động gián tiếp (không kể tổng giám đốc,


10
giám đốc và các thành viên chuyên trách của Hội đồng quản trị). Cấp bậc công nghệ
và yêu cầu chất lƣợng sản phẩm.
 Hệ số phụ cấp bình quân tính trong đơn giá tiền lương (H
pc
): Hệ số phụ
cấp bình quân tính trong đơn giá tiền lƣơng đƣợc xác định căn cứ vào đối tƣợng và
mức phụ cấp đƣợc hƣởng của từng loại phụ cấp do nhà nƣớc quy định, gồm: phụ
cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp lƣu động,
phụ cấp giữ chức vụ trƣởng phòng, phó phòng và tƣơng đƣơng. (làm thêm giờ là
chế độ trả lƣơng, không phải là phụ cấp, do đó không tính vào đơn giá tiền lƣơng).
 Quỹ lương của viên chức quản lý chưa tính trong định mức lao động tổng
hợp (V
vc
): V
vc
bao gồm quỹ lƣơng của Hội đồng quản trị, của bộ phận giúp việc cho
Hội đồng quản trị, bộ máy văn phòng của Tổng công ty hoặc công ty, cán bộ
chuyên trách công tác Đảng, đoàn thể và một số đối tƣợng khác, mà tất cả các đối
tƣợng kể trên chƣa tính trong định mức lao động tổng hợp, hoặc quỹ tiền lƣơng của
các đối tƣợng này không đƣợc trích từ các đơn vị thành viên của doanh nghiệp. Căn
cứ vào số lao động định biên do Hội đồng quản trị ( đối với doanh nghiệp có Hội
đồng quản trị) hoặc cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp quy định, hệ số lƣơng cấp
bậc, chức vụ đƣợc xếp, các khoản phụ cấp đƣợc hƣởng theo quy định và mức lƣơng
tối thiểu do doanh nghiệp đƣợc lựa chọn nhƣ hƣớng dẫn nêu trên, doanh nghiệp tính
quỹ lƣơng của các đối tƣợng này đƣa vào quỹ tiền lƣơng của năm kế hoạch để xây
dựng đơn giá tiền lƣơng. Nếu trƣờng hợp số lao động này đã đƣợc tính vào lao động
tổng hợp hoặc quỹ tiền lƣơng của lao động này trích từ các đơn vị thành viên thì
không đƣợc cộng vào quỹ tiền lƣơng kế hoạch để xây dựng đơn giá.
Bước 3: Xây dựng đơn giá tiền lƣơng:

Sau khi xác định đƣợc tổng quỹ tiền lƣơng và các chỉ tiêu nhiêm vụ năm kế
hoạch sản xuất kinh doanh, đơn giá tiền lƣơng đƣợc xây dựng theo 4 phƣơng pháp sau:
 Đơn giá tiền lương tính trên tổng doanh thu:
Phƣơng pháp này tƣơng ứng với chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh đƣợc
cho là doanh thu (hoặc doanh số) thƣờng áp dụng đối với doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tổng hợp.

11
Công thức để xác định đơn giá là:
∑ V
kh

V
đg
=
∑ T
kh

Trong đó:
V
đg
: Tổng quỹ tiền lƣơng
∑ V
kh
: Tổng quỹ tiền lƣơng năm kế hoạch.
∑ T
kh
: Tổng doanh thu năm kế hoạch.



 Đơn giá tiền lương tính trên tổng doanh thu trừ chi chí:
Phƣơng pháp này tƣơng ứng với chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh đƣợc
chọn là tổng thu trừ tổng chi không có lƣơng, thƣờng đƣợc áp dụng đối với các
doanh nghiệp quản lý đƣợc tổng thu, tổng chi một cách chặt chẽ trên cơ sở các định
mức chi phí.
Công thức để xác định đơn giá là:
∑ V
kh

V
đg
=
∑ T
kh
- ∑ C
kh

Trong đó:
∑ C
kh
: Tổng chi phí năm kế hoạch.
 Đơn giá tiền lương tính trên lợi nhuận:
Phƣơng pháp này tƣơng đƣơng với chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh
đƣợc chọn là lợi nhuận, thƣờng áp dụng đối với các doanh nghiệp quản lý đƣợc tổng
thu, tổng chi và xác định đƣợc lợi nhuận kế hoạch sát với thực tế thực hiện.
Công thức xác định đơn giá là:
∑ V
kh

V

đg
=
∑ P
kh

Trong đó:
∑ P
kh
: Tổng lợi nhuận dự kiến năm kế hoạch.



12
 Đơn giá tiền lương tính trên đơn vị sản phẩm (hoặc sản phẩm quy đổi):
Phƣơng pháp này tƣơng ứng với chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh đƣợc
lựa chọn là tổng sản phẩm bằng hiện vật (kể cả sản phẩm quy đổi) thƣờng áp dụng
đối với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh loại sản phẩm hoặc một số sản phẩm có
thể quy đổi đƣợc nhƣ: xi măng, vật liệu xây dựng, điện, thép, rƣợu, bia,…
Công thức để xác định đơn giá là:
V
đg
= V
giờ
x T
sp
Trong đó:
V
đg
: Đơn giá tiền lƣơng ( đơn vị tính là đồng/ đơn vị hiện vật).
V

giờ
: Tiền lƣơng giờ. Trên cơ sở lƣơng cấp bậc công việc bình quân, phụ cấp lƣơng
bình quân và mức lƣơng tối thiểu của doanh nghiệp lựa chọn theo quy định của Nhà
nƣớc.
T
sp
: Mức lƣơng lao động cả đơn vị sản phẩm hoặc sản phẩm quy đổi. (tính bằng số
giờ/ngƣời)
Tùy theo mỗi doanh nghiệp mà lựa chọn phƣơng pháp xây dựng đơn giá tiền
lƣơng phù hợp với chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh ban đầu để xây dựng đơn
giá tiền lƣơng.
1.1.4.2 Quỹ lƣơng và cách xây dựng quỹ lƣơng:
a) Khái niệm: Quỹ lƣơng trong doanh nghiệp là toàn bộ tiền lƣơng mà doanh
nghiệp trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý.
b) Kết cấu của quỹ lƣơng:
Các khoản mục thuộc thành phần của quỹ lƣơng:
- Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian làm việc thực tế: đó là tiền
lƣơng tháng, lƣơng ngày theo hệ thống thang bảng lƣơng của Nhà nƣớc; tiền lƣơng
theo sản phẩm; tiền lƣơng công nhật trả cho ngƣời lao động làm việc theo hợp đồng.
- Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian ngừng sản xuất, do những
nguyên nhân khách quan, thời gian nghỉ phép.
- Các khoản phụ cấp thƣờng xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên,
phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp dạy

13
nghề, phụ cấp công tác lƣu động, phụ cấp cho những ngƣời làm công tác khoa học-
kỹ thuật có tài năng.
- Các khoản tiền thƣởng trong sản xuất.
Ngoài ra trong quỹ lƣơng kế hoạch còn tính cả các khoản tiền trợ cấp nhƣ: trợ
cấp BHXH cho công nhân viên trong thời gian ốm đau, thai sản, tai nạn lao động.

c) Nguồn hình thành quỹ lƣơng:
Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp
xác định nguồn quỹ lƣơng tƣơng ứng để trả lƣơng cho ngƣời lao động. Bao gồm:
- Quỹ lƣơng theo đơn giá tiền lƣơng đƣợc giao.
- Quỹ lƣơng bổ sung theo chế độ quy định của Nhà nƣớc.
- Quỹ lƣơng từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác ngoài đơn
giá tiền lƣơng đƣợc giao.
- Quỹ lƣơng dự phòng từ năm trƣớc chuyển sang.
 Nguồn hình thành quỹ lƣơng nhƣ trên gọi là tổng quỹ lƣơng.
d) Cách xây dựng quỹ lƣơng:
 Xây dựng tổng quỹ lương chung năm kế hoạch:
Tổng quỹ lƣơng chung năm kế hoạch không phải để xây dựng đơn giá tiền
lƣơng mà để lập kế hoạch tổng chi về tiền lƣơng của doanh nghiệp, đƣợc xác định
theo công thức:
∑ V
c
= ∑ V
kh
+ V
pc
+V
bs
+ V
tg

Trong đó:
∑ V
c
: Tổng quỹ lƣơng chung năm kế hoạch
∑ V

kh
: Tổng quỹ lƣơng kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lƣơng (đƣợc tính theo
công thức đã nêu ở mục 1.1.4.1)
V
pc
: Quỹ kế hoạch các khoản phụ cấp lƣơng và các chế độ khác (nếu có) không
đƣợc tính trong đơn giá tiền lƣơng theo quy định, bao gồm: phụ cấp thợ lặn, phụ
cấp đi biển, chế độ thƣởng an toàn hàng không, thƣởng vận hành an toàn điện, tính
theo đối tƣợng và mức đƣợc hƣởng theo quy định của Nhà nƣớc.

14
V
bs
: Tiền lƣơng của những ngày nghỉ đƣợc hƣởng theo quy định của Luật lao động
(gồm: nghỉ phép năm, nghỉ việc riêng, nghỉ lễ, nghỉ tết, nghỉ theo chế độ lao động
nữ), áp dụng đối với doanh nghiệp xây dựng đơn giá tiền lƣơng theo đơn vị sản
phẩm mà khi xây dựng định mức lao động chƣa tính đến.
V
tg
: Tiền lƣơng làm thêm giờ tính theo kế hoạch, không vƣợt quá số giờ làm thêm
quy định.
 Xác định quỹ lương thực hiện:
Căn cứ vào đơn giá tiền lƣơng do cơ quan có thẩm quyền giao, kết quả sản
xuất, kinh doanh, quỹ tiền lƣơng đƣợc xác định nhƣ sau:
V
th
= ( V
đg
x C
sxkd

) + V
pc
+V
bs
+ V
tg
+ V
dp

Trong đó:
V
th
: Quỹ lương thực hiện
V
đg
: Đơn giá tiền lương do cơ quan có thẩm quyền giao
C
sxkd
: Doanh thu (doanh số thực hiện), hoặc tổng thu trừ tổng chi (không có tiền
lương), hoặc lợi nhuận thực hiện ứng với chỉ tiêu giao đơn giá tiền lương.
V
dp
: Quỹ lương dự phòng từ năm trước chuyển sang.
V
pc
, V
bs
, V
tg
như giải thích trong phần xây dựng tổng quỹ lương chung năm kế hoạch.

 Sử dụng tổng quỹ lƣơng theo công văn 4320/LĐTBXH-TL ngày 29/12/1998:
Để đảm bảo tổng quỹ lƣơng không vƣợt chi so với quỹ lƣơng đƣợc hƣởng,
tránh tình trạng dồn chi quỹ lƣơng vào các tháng cuối trong năm hoặc để dự phòng
quỹ lƣơng quá lớn cho năm sau, quy định phân chia tổng quỹ lƣơng cho các quỹ
lƣơng nhƣ sau:
- Quỹ lƣơng trả trực tiếp cho ngƣời lao động theo lƣơng khoán, lƣơng sản
phẩm, lƣơng thời gian (tối thiểu bằng 76% quỹ lƣơng thực hiện).
- Quỹ tiền thƣởng trích từ quỹ tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động có năng suất,
chất lƣợng cao có thành tích trong công tác (tối đa không quá 10% tổng quỹ tiền
lƣơng thực hiện).
- Quỹ khuyến khích đối với ngƣời lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật
cao, tay nghề giỏi (tối đa không quá 2% quỹ tiền lƣơng).

×