Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Tác động của cổ phần hóa đối với hoạt động đổi mới công nghệ ở doanh nghiệp nhỏ và vừa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.08 KB, 48 trang )



ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN


NGUYỄN THỊ THU HƢỜNG


TÁC ĐỘNG CỦA CỔ PHẦN HÓA ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ Ở DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý Khoa học và Công nghệ






HÀ NỘI - 2012


2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN


NGUYỄN THỊ THU HƢỜNG


TÁC ĐỘNG CỦA CỔ PHẦN HÓA ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ Ở DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA
Trƣờng hợp Công ty Cổ phần Hóa chất sơn Hà Nội

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý Khoa học và Công nghệ
Mã số: 60.34.72

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Ngọc Ca



Hà nội – năm 2012


3
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
PHẦN MỞ ĐẦU 6
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu 6
2. Lịch sử nghiên cứu 8
3. Mục tiêu nghiên cứu 10
4. Phạm vi nghiên cứu 10
5. Câu hỏi nghiên cứu 11
6. Giả thuyết nghiên cứu 11
7. Phƣơng pháp nghiên cứu 11
8. Nội dung nghiên cứu của luận văn 12
9. Kết cấu của luận văn 12
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 14

1.1. Khái niệm về cổ phần hóa 14
1.2. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa 15
1.3. Khái niệm về đổi mới công nghệ 15
1.4. Đổi mới công nghệ và cổ phần hóa trong doanh nghiệp nhỏ và vừa 22
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1. 22
Chƣơng 2: TÁC ĐỘNG CỦA CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
ĐẾN NHU CẦU ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ 25
2.1. Cổ phần hóa doanh nghiệp nhỏ và vừa 25
2.2 Đổi mới công nghệ sau cổ phần hóa doanh nghiệp nhỏ và vừa 26
2.2.1. Tình hình đổi mới công nghệ tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta 26
2.2.2. So sánh các nguồn tác động đến đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở Việt Nam 27
2.3. Tác động của chính sách, thể chế cho đổi mới công nghệ sau cổ phần hóa của
doanh nghiệp nhỏ và vừa 28
2.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 29
Chƣơng 3: 31
3.1. Công ty cổ phần hóa chất sơn Hà nội 31
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 31


4
3.1.2. Đổi mới công nghệ trước cổ phần hóa của Công ty cổ phần hóa chất sơn Hà
Nội. 31
3.1.3. Đổi mới công nghệ sau cổ phần hóa của Công ty cổ phần hóa chất sơn Hà Nội
34
3.1.4. Những thuận lợi và khó khăn đối với việc Đổi mới công nghệ sau cổ phần hóa
của Công ty cổ phần hóa chất sơn Hà Nội 34
3.2. Công ty cổ phần sơn tổng hợp Hà Nội 37
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển 37
3.2.2. Đổi mới công nghệ trước cổ phần hóa của Công ty cổ phần sơn tổ ng hợ p Hà

Nội 38
3.2.3. Đổi mới công nghệ sau cổ phần hóa của Công ty cổ phần sơn tổ ng hợ p Hà Nội
38
3.2.4. Những thuận lợi và khó khăn đối với việc đổi mới công nghệ sau cổ phần hóa
của Công ty cổ phần sơn tổ ng hợ p Hà Nội 39
3.3. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 42
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 44
1. Kết luận 44
2. Khuyến nghị 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO 47






5
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
CPH
Cổ phần hóa
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp Nhà nước
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
ĐMCN
Đổi mới công nghệ
KH&CN
Khoa học và Công nghệ

NC&TK
Nghiên cứu và triển khai
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
DN- CNC
Doanh nghiệp công nghệ cao




6
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
CPH DN (DN) là một trong những hướng nâng cao hiể u quả hoạ t độ ng
của doanh nghiệp nhà nước (DNNN) - bộ phận hợ p thà nh quan trọng trong hệ
thống doanh nghiệ p nướ c ta . Cổ phầ n hó a doanh nghiệ p nhà nướ c là công cụ
hữ u hiệ u để giả i phó ng , củng cố và phát triển lc lượng sn xu ất, ph hợp với
xu thế đổ i mớ i nề n kinh tế nướ c ta theo hướ ng đa dạ ng hó a cá c hì nh thứ c sở
hữ u, phát triển nn kinh tế nhiu thành phần , xóa bỏ cơ chế tập trung quan
liêu bao cấ p , sớ m hình thà nh nề n kinh tế thị trườ ng đ nh hướng xã hội chủ
ngha, trong đó doanh nghiệ p nhà nướ c hoạ t độ ng hiệ u quả sẽ đó ng vai trò
chủ đạo . Quán triệt tư tưởng đó , Ngh quyết Trung ương IV khóa VI của
Đả ng đã đặ t nề n mó ng cho quá trì nh đổ i mớ i chính trị , kinh tế và xã hộ i nướ c
ta, làm kim ch nam cho việc hoạch đnh các chnh sách điu tiết nhà nước từ
v mô đến vi mô (tầ m doanh nghiệ p – cơ sở ). Thấm nhuần quan điểm đổi mới
đó , Quyế t đị nh 217-HĐBT ngày 14 tháng 11 năm 1987 của Hội đồng Bộ
trưở ng (nay là Chí nh phủ ) đã đượ c ban hà nh nhằ m tăng cườ ng quyề n tự chủ
cho tậ p thể lao độ ng củ a doanh nghiệ p nhà nước trong việc sử dng hợp l tài
sn, xây dng và tổ chức thc hiện kế hoạch sn xuất ki nh doanh củ a mình .
Theo đó, doanh nghiệ p nhà nướ c đượ c tự chủ lậ p kế hoạ ch căn cứ nhu cầ u thị

trườ ng, đặ t hà ng củ a nhà nướ c và hà nh lang phá p lý hiệ n hà nh . Có thể nói
Quyế t đị nh 217-HĐBT đã làm thay đổ i mộ t bướ c hoạ t độ ng củ a doanh nghiệ p
và là xuất phát điểm quan trọng cho v iệc cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
sau nà y . Từ bà i họ c quố c tế , tri nghiệm thc tế trong nướ c và tìm tòi sau
nhiu năm, có thể khng đnh CPH là một phương thức hiệu qu để đổi mới
các DN Nhà nước. Vớ i mộ t hà nh lang phá p lý tườ ng minh cộ ng vớ i s ch


7
đạo, điu hành của Chnh phủ, các cấp, các ngành, từ trung ương tới đa
phương, tiến trình cổ phần hoá DNNN đã thu được những thành tu bước đầu
đáng khch lệ, đủ để minh chứng tnh đúng đắn của phương thứ c đó.
Theo báo cáo của Bộ Tài chnh, tnh đến ngày 20/4/2012, c nước đã
thc hiện sắp xếp được 5.856 DN và bộ phận DN, trong đó, CPH 3.951 DN
(chiếm 67,4% tổng số DN). Tốc độ CPH DNNN trong những năm gần đây rất
chậm. Nếu 10 tháng cuối năm 2005 đã cổ phần hoá được 400 DNNN thì từ
năm 2011 đến tháng 4 năm 2012 ch CPH được 6 DN, kết qu bán cổ phần
của một số DN không đạt kế hoạch. Nguyên nhân tình trạng này một phần do
nh hưởng khó khăn của nn kinh tế, th trường chứng khoán suy gim mạnh.
Phần lớn các DN sau CPH đu hoạt động có hiệu qu, vốn điu lệ và
doanh thu tăng, thu nhập của người lao động được ci thiện rõ rệt. Riêng tại
Hà Nội, doanh thu bình quân của 86 DN đã cổ phần hoá tăng tới 1,5 lần. Vốn
nhà nước được bo toàn và tiếp tc tăng, DN “t thân vận động” tốt hơn khi
còn được bo lãnh vay vốn của Nhà nước, xoá bỏ được tình trạng giãn nợ và
khoanh nợ, tiến dần tới s liên doanh giữa ngân hàng và DN cng có lợi và
cng chia sẻ rủi ro như thông lệ của kinh tế th trường.
Trong quá trình cổ phần hoá DN, công nhân và người lao động tham
gia mua cổ phiếu, có cổ phần và có v thế làm chủ của những người cổ đông.
Họ trở thành đồng sở hữu DN với ngha là chiếm hữu và đnh đoạt. Đó là s
hiện diện của sở hữu tư nhân - bộ phận hợp thành của sở hữu xã hội. DN hay

nói cách khác là người lao động thc s là chủ nhân ông, được tr lại công c
lao động, nắm giữ vốn và tư liệu sn xuất, có đa v kinh tế trong xã hội nói
chung và DN nói riêng. Vấn đ đặt ra là cổ phần hóa DN với tầm vóc của một
gii pháp mang tnh đột phá trong quá trình đổi mới đã đem lại v thế, công
ăn, việc làm cho người lao động nói riêng và phồn vinh cho đất nước nói


8
chung có quan hệ như thế nào đối với ĐMCN của DN– yếu tố cơ bn nâng
cao sức cạnh tranh của sn phẩm.
Để làm rõ nội dung cho vấn đ nêu trên, tôi thấy việc nghiên cứu đ tài
"Tác động của CPH đối với hoạt động ĐMCN ở DN nhỏ và vừa - trường hợp
Công ty CPH chất sơn Hà Nội” là cần thiết xét c v mặt l luận, phương
pháp luận và thc tiễn. Đi trước một bước, cần nhấn mạnh rằng, động cơ, đặc
th và động thái ĐMCN ở DN nhỏ và vừa (DNNVV) sau CPH sẽ khác với
thời kỳ chưa CPH.
2. Lịch sử nghiên cứu
CPH DNNN đã được nhiu quốc gia thc hiện. Cơ chế CPH được các
học gi phân tch, đúc kết trong các tài liệu học thuật khác nhau.
Trung Quốc tiến hành ci cách kinh tế mà đnh điểm là quá trình CPH
các DNNN từ giữa thập niên 1990. Khác với quá trình CPH ồ ạt mang tính
liệu pháp sốc với nhiu bất cập ở Nga và một số nước Đông Âu, Trung Quốc
tiến hành những bước đi chậm chạp nhưng chắc chắn, được cộng đồng quốc
tế xem như là hình mẫu thành công.
Căn cứ vào yêu cầu của quá trình chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập
trung sang cơ chế th trường, các nhà lãnh đạo Trung Quốc đã nhận thấy hoạt
động của các DNNN có nhiu vấn đ đáng lo ngại, như việc nhiu DN thua
lỗ, tình trạng thất thoát tài sn của Nhà nước, thiết b của các DN lạc hậu…
Trước tình hình đó Trung Quốc chủ trương đổi mới DNNN, trong đó có việc
chuyển một bộ phận DNNN thành công ty cổ phần – CPH DNNN. Mc tiêu

của CPH DNNN ở Trung Quốc như sau:
a) Đẩy mạnh s phát triển của các DN phi nhà nước, đồng thời tăng


9
quyn t kiểm soát của các DNNN và hướng chúng đến nn kinh tế th trường.
b) Huy động thêm nhiu nguồn vốn cho DN, khắc phc được vấn đ
thiếu vốn của DN trên cơ sở bán cổ phiếu cho các nhà đầu tư trong và ngoài
nước.
c) Xây dng cơ chế qun l DN hiện đại thông qua việc CPH, DN được
tách rời với chnh quyn, phát huy vai trò t chủ, t chu trách nhiệm của DN
với khẩu hiệu 4 t: i) t chủ tổ chức kinh doanh; ii) t chủ liên kết liên doanh;
iii) t chủ tài chnh; iv) t chủ lỗ lãi. Khi đã chuyển sang công ty cổ phần, DN
không còn là 100% sở hữu nhà nước nên quyn t chủ của DN càng được
nâng cao.
Ở Việt Nam đã có các công trình nghiên cứu v CPH DNNN. Đ tài
cấp bộ 1999-2000: Kinh tế nhà nước và quá trình CPH DNNN – những vấn
đ l luận và thc tiễn ở Việt Nam (Ngô Quang Minh, 2001). Nghiên cứu này
cho thấy CPH DN ở nước ta được tiến hành theo 3 giai đoạn: th điểm CPH
(1992-1996), mở rộng CPH (1996-1998), thúc đẩy CPH (1998 đến nay). Bên
cạnh những kết qu đã đạt được, nghiên cứu đã ch ra những vướng mắc khi
tiến hành CPH, đó là tốc độ CPH chậm, các chnh sách ưu đãi, khuyến khch
CPH đã có nhưng thiếu nhiu văn bn hướng dẫn, thc hiện CPH không đồng
đu giữa các ngành. Nguyên nhân của những vướng mắc này là do nn kinh tế
th trường ở nước ta đang trong quá trình hình thành, trình độ xã hội hóa sn
xuất của nn kinh tế còn thấp; trình độ dân tr và yếu tố tâm l xã hội cũng là
những nhân tố làm cn trở tiến trình CPH. Bên cạnh đó những nguyên nhân
chủ quan như chưa làm tốt công tác tuyên truyn để thống nhất nhận thức
quan điểm, chủ trương CPH DNNN của Đng và Chnh phủ trong toàn xã
hội; việc điu hành triển khai CPH còn chậm và lúng túng, một số cơ chế

chnh sách chưa thông thoáng, thủ tc còn phin hà… cũng làm cho việc triển


10
khai CPH gặp khó khăn.
Nhìn chung, CPH DNNN đã và đang là một chủ đ thường xuyên được
nhắc tới trong nhiu tài liệu nghiên cứu cũng như các diễn đàn v DN, v
DNNVV, v ĐMCN và năng lc đổi mới của DN v.v… Tuy nhiên, rất t và
hầu như vắng bóng các nghiên cứu thấu đáo v quan hệ giữa CPH với
ĐMCN, tác động của CPH tới ĐMCN của DN sau CPH v.v… Đ tài đã chọn
nhằm từng bước thử phân tch mối quan hệ đó trên cơ sở vận dng một số học
liệu hiện có và một hai trường hợp nghiên cứu.
3. Mục tiêu nghiên cứu
a) Mc tiêu chung nhất của đ tài là nhận dạng mối quan hệ giữa CPH
và ĐMCN của DNNVV sau CPH làm nn tng cho một vài khuyến ngh
mang tính chính sách.
b) Với tư cách là mc tiêu phương tiện để đạt mc tiêu cao nhất trên
đây, cần phân tch các yếu tố tác động đến ĐMCN của DNNVV sau CPH,
đồng thời làm rõ các yếu tố ngoại biên tác động âm tnh đến ĐMCN (cn trở
hoặc không có tác động gì) trên cơ sở nghiên cứu một hai trường hợp. Các
trường hợp này đu được nghiên cứu theo lát cắt: động cơ, đặc th và động
thái ĐMCN của DN trong giai đoạn trước và sau CPH.
4. Phạm vi nghiên cứu và mẫu khảo sát
Phạm vi thời gian: từ 2002 đến nay có tnh tới các hồi cố lch sử đổi
mới của đất nước. Phạm vi không gian: tập trung vào phát hiện quan hệ tương
tác giữa CPH và ĐMCN với hai trường hợp nghiên cứu v động cơ, đặc th
và động thái ĐMCN của DN trước và sau CPH.


11

Mẫu kho sát: Nghiên cứu trường hợp 02; Công ty cổ phần hóa chất
sơn Hà Nội, Công ty cổ phần sơn tổng hợp.
+ Phỏng vấn sâu: 04 Giám đốc hai thời kỳ trước và sau cổ phần
hóa của 2 công ty. 02 Trưởng phòng kỹ thuật, 10 công nhân của 2 công ty
5. Câu hỏi nghiên cứu
a) Có những yếu tố nào tác động đến ĐMCN của DN sau CPH? Những
yếu tố nào mang tnh chủ đạo?
b). Những yếu tố ngoại biên nào tác động âm tnh mang tnh cn trở
hoặc mc tiêu ĐMCN của DNNN sau CPH? Động cơ CPH, nhận thức của
giám đốc v ĐMCN? Các yếu tố v lợi ch chnh tr, thương mại và xã hội
trước và sau CPH?
6. Giả thuyết nghiên cứu
a) Sức ép hội nhập, cạnh tranh th trường, quyn t chủ t chu trách
nhiệm được nâng cao và nguồn lc được tăng cường rất có thể là các yếu tố
cơ bn tác động đến ĐMCN của DN sau CPH; trong đó yếu tố quyn t chủ
cao và năng lc nguồn vốn được tập trung tăng cường đóng vai trò then chốt.
b) Động cơ đổi mới và nhận thức của giám đốc là các yếu tố có tác
động hai mặt; tch cc và tiêu cc đến đổi mới công nghệ của doanh nghiệp
sau cổ phần hóa.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu, học liệu trong quá trình
đào tạo, các số liệu lưu trữ, thống kê, các kết qu nghiên cứu thuộc đ tài


12
nghiên cứu có liên quan của Viện Chiến lược và chnh sách KH&CN, các văn
kiện của Đng và Nhà nước v.v….
Phỏng vấn sâu một số chuyên gia, cán bộ-công nhân viên và giám đốc
hai DN chọn làm trường hợp nghiên cứu.
Nghiên cứu trường hợp: Do tnh phức tạp và đan xen lẫn nhau giữa hoạt

động đổi mới và ĐMCN trước và sau CPH nên cần có các trường hợp nghiên
cứu để có được những phân tích thấu triệt da trên các dữ liệu thc tế, có tnh
tới các yếu tố lch sử. Nghiên cứu trường hợp của một hoặc hai DN tuy chưa
thể giúp đưa ra những phát hiện mang tnh khái quát, nhưng phương pháp này
cho phép đi sâu phân tch những bối cnh và tình huống thc chứng, chi tiết.
8. Nội dung nghiên cứu của luận văn
1. Cơ sở l luận: Một số khái niệm có liên quan: doanh nghiệp nhỏ và
vừa, cổ phần hóa, đổi mới công nghệ.
2. Kết qu kho sát/điu tra: Kết qu thc tế ở Công ty cổ phần hóa
chất sơn Hà Nội da trên các tài liệu, các cuộc phỏng vấn sâu những cá nhân
có liên quan đã phn ánh trong các mc v câu hỏi nghiên cứu và gi thuyết
nghiên cứu.
9. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham kho và ph lc, luận
văn gồm có 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở l luận của đ tài.
Chương 2: Tác động của cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước đến nhu


13
cầu đổi mới công nghệ.
Chương 3: Nghiên cứu trường hợp v tác động của cổ phần hóa đối với
hoạt động đổi mới công nghệ của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Kết luận và khuyến ngh.


14
Chƣơng 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Khái niệm về cổ phần hóa

Ở nước ngoài, từ “CPH” gồm ba loại: (i) CPH là tư nhân hóa một
DNNN (privatization); (ii) hoặc tư hữu hóa một phần tài sn của một cơ sở
công lập (equitization); (iii) hoặc công ty hóa một hay nhiu bộ phận hoạt
động của một cơ sở nhà nước (corporatization). Lch sử quá trình đổi mới các
cơ sở kinh doanh được hình thành đầu tiên ở Châu Âu từ những năm cuối
thập kỷ 80 trong quá trình xây dng cơ chế kinh tế th trường sau đó được mở
rộng ra tại các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Ở Việt Nam, xét v tnh chất CPH DNNN trong thời gian qua thì CPH
ở nước ta thuộc loại thứ 2 (equitization).
* Công ty cổ phần
Công ty cổ phần là DN, trong đó vốn điu lệ được chia thành nhiu
phần bằng nhau gọi là cổ phần.
Từ những nghiên cứu trên đây, theo quan niệm của Luận văn, có thể
đưa ra một đnh ngha v CPH DNNN như sau: CPH DNNN là việc chuyển
DNNN thành công ty cổ phần đối với các DN mà Nhà nước không cần nắm
giữ 100% vốn đầu tư nhằm làm cho sở hữu nhà nước từ ảo đến thực, tạo điều
kiện để người lao động trong DN có cổ phần làm chủ thực sự DN, huy động
vốn toàn xã hội để đầu tư ĐMCN, phát triển DN và góp phần tăng trưởng
kinh tế.
Đnh ngha này sẽ là nn tng cho việc nghiên cứu phát hiện các yếu tố


15
cơ bn tác động đến ĐMCN của DN sau CPH.
1.2. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo theo khuyến ngh số 361/ 2003 của Ủy ban Châu Âu, DN được
gọi là DN NVV hoặc cc nhỏ khi đáp ứng 1 trong ba điu kiện dưới đây:
Số lượng lao động trong DN (number of employees)
a) Doanh thu (turnover) hoặc Tổng cân đối thu - chi (balance sheet
total).

Loại DN
Số lao động
Doanh thu
Tổng cân đối thu chi
Vừa
< 250
≤ € 50 m
≤ € 43 m
Nhỏ
< 50
≤ € 10 m
≤ € 10 m
Rất nhỏ
< 10
≤ € 2 m
≤ € 2 m
Tương t như vậy, ở các nước OECD và Trung quốc, người ta cũng
căn cứ vào hai ch số nói trên để phân biệt DNNVV với các DN khác. Thường
thì con số lao động không vượt quá 500.
1.3. Khái niệm về đổi mới công nghệ
a) Một số khái niệm về công nghệ
Để có thể có một cái nhìn đầy đủ v th trường công nghệ, cần phi
tương đối thống nhất khái niệm v công nghệ như là hàng hóa trong th
trường, có thể xem xét một số loại đnh ngha v công nghệ sau đây.
Định nghĩa 1: theo tác gi F. R. Root "công nghệ là dạng kiến thức có


16
thể áp dụng được vào việc sản xuất ra các sản phẩm và sáng tạo ra các sản
phẩm mới". Trong đnh ngha này, bn chất của công nghệ là dạng kiến thức

và mc tiêu sử dng công nghệ là áp dụng vào sản xuất và tạo ra các sản
phẩm mới.
Định nghĩa 2: do tác gi R. Jones (1970) đưa ra "công nghệ là cách
thức mà qua đó các nguồn lực được chuyển thành hàng hóa". Như vậy v bn
chất, công nghệ là cách thức (cũng là kiến thức); và mc tiêu sử dng công
nghệ là để chuyển hóa nguồn lực thành hàng hóa.
Định nghĩa 3: "công nghệ là tập hợp các kiến thức về một quy trình
hoặc/và các kỹ thuật chế biến cần thiết để sản xuất ra các vật liệu, cấu kiện
và sản phẩm công nghiệp hoàn chỉnh". Đây là đnh ngha của tác gi J.
Baranson (1976), theo đó, bn chất của công nghệ là tập hợp các kiến thức
với mc tiêu là sn xuất ra các vật liệu, cấu kiện và sn phẩm.
Định nghĩa 4: "công nghệ là nguồn lực bao gồm kiến thức được áp
dụng để nâng cao hiệu quả sản xuất và marketing những sản phẩm và dịch vụ
đang có và tạo ra những sản phẩm và dịch vụ mới" theo J.R. Dunning (1982).
Trong đnh ngha này công nghệ v bn chất cũng là kiến thức và có mc tiêu
nâng cao hiệu qu sn xuất và đưa được sn phẩm ra th trường.
Định nghĩa 5: Theo E. M. Graham (1988) "công nghệ là kiến thức
không cầm nắm được, không phân chia được và có lợi về mặt kinh tế khi sử
dụng để sản xuất ra các sản phẩm và dịch vụ". Như vậy với đnh ngha này
công nghệ cũng có bn chất là kiến thức và mc tiêu là để sn xuất ra sn
phẩm và dch v.
Định nghĩa 6: Tác gi P. Strunk. (1986) cho rằng "công nghệ là sự áp
dụng khoa học vào công nghiệp bằng cách sử dụng những nghiên cứu và


17
cách xử lý một cách có hệ thống và có phương pháp". Công nghệ là kiến thức
(có sẵn trong óc con người, không phi hàng hóa). Theo đnh ngha này, bn
chất của công nghệ là kiến thức khoa học và mc tiêu là để áp dng vào công
nghiệp.

Định nghĩa 7: nhằm mc đch tiêu chuẩn hoá công tác thống kê v cán
cân thanh toán công nghệ, OECD (1990) đnh ngha „công nghệ được hiểu là
một tập hợp các kỹ thuật, mà bản thân chúng được định nghĩa là một tập hợp
các hành động và qui tắc lựa chọn chỉ dẫn việc ứng dụng có trình tự các kỹ
thuật đó mà theo hiểu biết của con người thì sẽ đạt được một kết quả định
trước (và đôi khi được kỳ vọng) trong hoàn cảnh cụ thể nhất định”. Công
nghệ trong đnh ngha này được hiểu là tập hợp các hành động và qui tắc lựa
chọn và có mc đch là đạt được một kết qu mong muốn.
Định nghĩa 8: tổ chức Prodec (1982) đưa ra đnh ngha "công nghệ là
mọi loại kỹ năng, kiến thức, thiết bị và phương pháp được sử dụng trong sản
xuất công nghiệp, chế biến và dịch vụ". Như vậy công nghệ có bn chất là kỹ
năng, kiến thức, thiết b, phương pháp; mc tiêu là để sử dng trong sn xuất
công nghiệp, chế biến và cung cấp dch v.
Định nghĩa 9: Ngân hàng thế giới (1985) đnh ngha "công nghệ là
phương pháp chuyển hóa các nguồn lực thành sản phẩm, gồm 3 yếu tố: thông
tin về phương pháp; phương tiện, công cụ sử dụng phương pháp để thực hiện
việc chuyển hóa; sự hiểu biết phương pháp hoạt động như thế nào và tại sao".
Theo đnh ngha này thì công nghệ là thông tin, công c, s hiểu biết và mc
tiêu để chuyển hóa nguồn vào thành sn phẩm.
Định nghĩa 10: "công nghệ là một đầu vào cần thiết cho sản xuất, và
như vậy, nó được mua và bán trên thị trường như một hàng hóa và được thể


18
hiện ở một trong những dạng sau: tư liệu sản xuất và đôi khi là các sản phẩm
trung gian, được mua và bán trên thị trường, đặc biệt là gắn với các quyết
định đầu tư; nhân lực, thông thường là có trình độ và đôi khi là nhân lực có
trình độ cao và chuyên sâu, với khả năng sử dụng đúng các thiết bị và kỹ
thuật và làm chủ được bộ máy giải quyết vấn đề và xử lý thông tin; thông tin,
dù đó là thông tin kỹ thuật hay thông tin thương mại, được tung ra thị trường

hay được giữ bí mật như một phần của hoạt động độc quyền". Đnh ngha này
của UNCTAD(1972) cho thấy, v bn chất là đầu vào cho sn xuất ở dạng tư
liệu sn xuất, nhân lc có trình độ và thông tin; và có mc tiêu là mang lại giá
tr từ sn xuất.
Định nghĩa 11: Tác gi Sharif (1986) cho rằng "công nghệ bao gồm
khả năng sáng tạo, đổi mới và lựa chọn từ những kỹ thuật khác nhau và sử
dụng chúng một cách tối ưu vào tập hợp các yếu tố bao gồm môi trường vật
chất, xã hội và văn hóa‟. tác gi này còn coi công nghệ là một tập hợp của
phần cứng và phần mềm, bao gồm 4 dạng cơ bản: dạng vật thể (vật liệu, công
c sn xuất, thiết b và máy móc, sn phẩm trung gian hoàn chnh); dạng con
người (kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm); dạng tài liệu (b quyết, quy trình,
phương pháp, dữ kiện thch hợp được mô t trong các ấn phẩm, tài liệu
v.v ); và dạng thiết chế tổ chức (dch v, phương tiện truyn bá, công ty tư
vấn, cơ cấu qun l, cơ sở luật pháp ). Trong đnh ngha này công nghệ có
thể là vật thể (thiết b máy móc), hay còn được gọi là phần kỹ thuật
(technoware); con người, phần con người (humanware); ghi chép, phần thông
tin (inforware); và thiết chế tổ chức, hay phần tổ chức (orgaware); mc tiêu
của công nghệ là để sử dng tối ưu các kỹ thuật, để tác động vào các yếu tố
môi trường vật chất, xã hội, văn hóa.
Các khái niệm công nghệ trên đây phn ánh những cách nhìn khác nhau


19
v công nghệ của các cá nhân và/hoặc tổ chức khác nhau, thường nhằm phc
v cho công việc và kinh nghiệm của các tác gi/ tổ chức đó. Do vậy, tuỳ theo
mc đch công việc khác nhau và hoàn cnh khác nhau mà người ta có thể
thấy một đnh ngha này là ph hợp hơn một đnh ngha khác. Điu này cũng
hàm ngha là chúng ta không nên bám theo một đnh ngha nào đó v công
nghệ, được xây dng nhằm đáp ứng cho một loại công việc và hoàn cnh c
thể, để phc v cho mc đch khác và trong hoàn cnh khác.

Tôi chọn đnh ngha dưới đây để vận dng cho việc phân tch các phần
sau của Luận văn:
Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết,
công cụ, phương tiện, dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm.
b) Một số khái niệm về đổi mới
Trong lch sử loài người đổi mới có lẽ không phi là hiện tượng mới
mà có thể nói rằng nó luôn song hành cng với s phát triển của loài người, là
quy luật vận động từ thấp đến cao, động lc thúc đẩy s tìm tòi những cách
thức mới và tốt hơn trong cuộc sống, trong lao động và thử nghiệm những
cách thức này trên thc tế để phát triển hoàn thiện hơn. Những nghiên cứu
hàn lâm v đổi mới và tương tác của đối mới với phát triển kinh tế thì gần đây
mới được các học gi quan tâm, đi sâu phân tch.
Trong số các nhà kinh tế học cổ điển, có thể nói Carl Mark là người đầu
tiên nêu ra kiến gii v vai trò của tiến bộ khoa học và công nghệ đối với tăng
trưởng. Tuy nhiên, phi đến Joseph Schumpeter, nhà kinh tế học, xã hội học
người Áo (1883 - 1950) thì khái niệm đổi mới (innovation) mới được đặt ở v
tr trung tâm và được phân tch một cách có hệ thống. Điểm nổi bật trong tác
phẩm của mình (Schumpeter, 1934) ông đã đưa ra năm loại đổi mới, đó là:


20
- Đưa ra sn phẩm mới;
- Đưa ra các phương pháp sn xuất mới;
- Mở ra th trường mới;
- Phát triển các nguồn mới cung cấp vật liệu thô hay các loại đầu vào
khác;
- Tạo ra cấu trúc th trường mới trong một ngành.
Cũng chnh từ quan điểm này của ông mà trong giới học thuật đã mở ra
một làn sóng nghiên cứu v đổi mới với s phát triển rc rỡ cho đến ngày nay.
c) Khái niệm đổi mới công nghệ

ĐMCN là việc chủ động thay thế phần quan trọng (cơ bản, cốt lõi) hay
toàn bộ công nghệ đang sử dụng bằng một công nghệ khác tiên tiến hơn, hiệu
quả hơn.
d) Đổi mới công nghệ theo mô hình tuyến tính
Mô hình tuyến tnh ng tr trong các chnh sách khoa học, công nghiệp
vào những năm trước thập kỷ 1980. Mô hình tuyến tnh đầu tiên là khoa học
đẩy. Các bước phát triển có thể mô t như sau : NCCB → NCƯD → Triển
khai → Sản xuất → Tiếp thị → Nhu cầu thị trường. Đến thập kỷ 1970, một số
nghiên cứu mới đã xác nhận th trường có nh hưởng đến đổi mới và xuất
hiện mô hình tuyến tnh thị trƣờng kéo. Các bước: Nhu cầu thị trường →
Tiếp thị → NC&TK → Sản xuất
e) Đổi mới công nghệ theo mô hình phi tuyến
Các mô hình tuyến tnh có những hạn chế như đã phân tch và ch tập


21
trung vào vai trò của những tác nhân kch thch đổi mới đầu tiên.
e) Đổi mới công nghệ và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
- Trình độ tổ chức, quản lý và lãnh đạo: thể hiện qua các yếu tố như
tnh hiệu qu của phương pháp qun l, s tinh gọn của hệ thống tổ chức, s
duy trì nn văn hoá DN, và năng lc của ban lãnh đạo.
- Nguồn lực của DN: bao gồm ba yếu tố chnh là nguồn vốn, nguồn
nhân lc và trình độ công nghệ.
- Hoạt động NC&TK: được tiến hành trong DN để sáng tạo ra công
nghệ mới, sn phẩm mới, phương pháp qun l mới, khai thác th trường
mới , và để ứng dng có hiệu qu các thành tu KH&CN trong nước và thế
giới.
- Các yếu tố liên quan đến năng lực cạnh tranh của sản phẩm: bao gồm
chất lượng sn phẩm, yếu tố giá c và các dch v kèm theo.
- Năng suất sản xuất, kinh doanh: là lượng sn phẩm đm bo chất

lượng được làm ra trong một đơn v thời gian, chu nh hưởng từ nhiu yếu tố
khác như thiết b công nghệ, phương pháp qun l, nguồn nguyên liệu
- Thị phần và danh tiếng, uy tín: mức độ chiếm lnh th phần nội đa và
thế giới v từng loại sn phẩm; uy tn và danh tiếng của DN được hình thành
từ kết qu đóng góp chung vào phát triển KT-XH, từ chất lượng sn phẩm và
dch v, từ kết qu xây dng và qung bá thương hiệu v.v
- Quản lý môi trường của DN: tạo ra môi trường bên trong phc v tốt
hoạt động sn xuất kinh doanh, và không gây tác động xấu đối với môi trường
bên ngoài.


22
- Hiệu quả kinh doanh: là yếu tố có tnh chất tổng hợp, thể hiện trình độ
sử dng các nguồn lc để đạt được mc tiêu xác đnh.
1.4. Đổi mới công nghệ và cổ phần hóa trong doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đổi mới ban đầu được quan niệm là một quá trình tuyến tnh từ nghiên
cứu cơ bn đến tiếp cận th trường. Ngày nay đổi mới được hiểu là một hệ
thống và là một cách tiếp cận có nhiều tính chất nhất thể hóa nhiều yếu tố đối
với việc tạo ra, phổ biến công nghệ và của những chính sách liên quan đến
đổi mới.
Các kiểu đổi mới gồm có :
- Du nhập một sn phẩm mới hoặc nâng cao chất lượng sn phẩm đang có;
- Đưa một quá trình mới vào DN;
- Mở một th trường mới;
- Phát triển nguồn cung cấp mới nguyên liệu hoặc các đầu vào khác;
- Thay đổi trong các tổ chức sn xuất của DN.
CPH như là nhân tố thúc đẩy ĐMCN trong DN.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.
Từ các nghiên cứu trên đây có thể rút ra một số kết luận sau:
1. V mặt l thuyết sức ép hội nhập kinh tế quốc tế, sức ép cạnh tranh

đòi hỏi bất kỳ một DN nào (DNNN, DN tư nhân, DN sau CPH…) đu phi
đổi mới và ĐMCN hoặc theo mô hình tuyến tnh hoặc theo mô hình phi tuyến
nói. Đây là yếu tố tác động tới ĐMCN đối với bất kỳ một DN nào nếu muốn


23
tồn tại như một DN vì ch có ĐMCN mới nâng cao được sức cạnh tranh của
DN.
2. V mặt L thuyết sau CPH, DNNVV được tăng cường quyn chủ
động xét v toàn cc cũng như cá nhân người lao động có cổ phần trong DN.
Họ trở thành chủ nhân ông đch thc có năng lc chiếm hữu và sử dng vốn,
tài sn hợp l, điu mà khi là “chủ nhân o” – trước khi CPH DN không thể
có được. Đây là yếu tố thúc đẩy cao nhất, mạnh mẽ nhất tới ĐMCN của DN.
3. Cũng xét v mặt l thuyết sau CPH, nguồn vốn được tăng lên nhờ
bán cổ phiếu, cổ phần. Cũng nhờ CPH mà DN có thể huy động được các
nguồn vốn của toàn xã hội nếu sn phẩm có sức cạnh tranh cao chưa nói đến
việc Nhà nước có chnh sách tạo lập Quỹ phát triển KH&CN cho DN từ lợi
nhuận trước thuế và các chnh sách hỗ trợ khác có liên quan. Điu này, như đã
nói ở trên, có tác dng to lớn đối với ĐMCN của DN sau CPH và cũng không
thể có khi DN chưa thc hiện CPH.
4. Tuy nhiên động cơ và nhận thức của đội ngũ lao động cũng như của
lãnh đạo DN sau CPH là yếu tố lưỡng năng tác động tới ĐMCN của DN sau
CPH. Nói như vậy có ngha là một khi người lao động và ban lãnh đạo  thức
rõ vai trò của KH&CN trong ĐMCN - động lc cho phát triển thì cơ hội tổ
chức hoạt động ĐMCN mới phát triển và DN mới tồn tại và đứng vững trên
th trường cạnh tranh. Ngược lại, nếu động cơ CPH là nhằm các mc tiêu
khác (cho thuê đa lợi, chuyển mc đch kinh doanh như bất động sn…)thì
CPH không có tác động hoặc tác động âm tnh tới ĐMCN của DN sau CPH.
5. Một hành lang pháp l tường minh, một chế độ tài chnh hợp l, hệ
thống thuế quan khuyến khch cũng như hệ thống ngân hàng hữu hiệu với một

chế độ thanh khon nhanh gọn ph hợp với thông lệ quốc tế sẽ là yếu tố tác


24
động toàn cc tới các yếu tố trên nói chung và đối với ĐMCN của DN sau
CPH nói riêng.


25
Chƣơng 2:
TÁC ĐỘNG CỦA CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
ĐẾN NHU CẦU ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
2.1. Cổ phần hóa doanh nghiệp nhỏ và vừa
15 năm qua, quan điểm của Đng v CPH DN ngày càng sáng tỏ, ngày
càng ph hợp hơn với s phát triển kinh tế th trường đnh hướng xã hội chủ
ngha và tình hình thc tiễn ở nước ta.
Mặc d đã có những nỗ lc ci cách nhất đnh, tỷ trọng của khu vc
DNNVV có vốn nhà nước trong GDP vẫn duy trì ở mức cao, 38,31% GDP
năm 2002 so với 40,18% GDP năm 1995 (Tổng cc thống kê, 2003). Số DN
hạch toán độc lập năm 2002 vẫn ở mức 5.231 DN, so với 7.090 DN vào năm
1995. Số lao động trong các DN tuy đã gim, nhưng vẫn chiếm 48% lc
lượng lao động trong khu vc DN, so với tỷ trọng 77% của năm 1995. Nếu
tnh c phần DN trong các liên doanh với nước ngoài, thì tỷ trọng khu vc
DNNN trong nn kinh tế còn ở mức cao hơn nữa.
Cho đến hiện nay, mặc d đã có những bước tiến quan trọng trong việc
tạo một "sân chơi bình đng" cho các DN thuộc mọi thành phần kinh tế nhưng
tư tưởng coi DNNN là con đẻ của Nhà nước vẫn còn rất phổ biến trong hầu
hết các cơ quan nhà nước. Tư tưởng này biểu hiện ở chỗ, DNNN và DNNVV
có vốn nhà nước thường nhận được s quan tâm, chăm sóc, ưu ái của Nhà
nước ở nhiu mặt, đồng thời lại phi chu s kiểm soát, đối xử khắt khe ở một

số mặt khác, và trong một số trường hợp là chỗ "bấu vu" của Nhà nước.

×