I HC QUC GIA HÀ NI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
VŨ THỊ THỦY
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH HÀ GIANG
DỰA TRÊN LÝ THUYẾT CHU KỲ SỐNG
CỦA ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH
LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH
Hà Nội - 2014
I HC QUC GIA HÀ NI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
VŨ THỊ THỦY
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH HÀ GIANG
DỰA TRÊN LÝ THUYẾT CHU KỲ SỐNG
CỦA ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH
Chuyên ngành: Du lịch
(Chương trình đào tạo thí điểm)
LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM TRƢƠNG HOÀNG
Hà Nội - 2014
LỜI CÁM ƠN
c luc rt nhiu s ng
ca nhiu cá nhân và tp th.
c ht, tôi xin bày t lòng bi n PGS. TS. Phm
ng dn tôi thc hin nghiên cu ca mình.
Xin cùng bày t lòng bii các th
i cho tôi nhng kin thc b tr, vô cùng có ích trong nhc
va qua.
i li Ban Giám hio
i hi hc Khoa hc xã h- i, Ban Ch
nhim khoa Du lch - i hc Khoa hc xã ho u kin
cho tôi trong quá trình hc tp.
Cui cùng tôi xin gi ln bè, nh
ng viên và khuyn khích tôi trong quá trình thc hi tài
nghiên cu ca mình.
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2014
Vũ Thị Thủy
LỜI CAM ĐOAN
Luc s du lGii pháp phát trin du lch Hà Giang da
trên lý thuyt chu k sng cn du lc hin
i s ng dn ca PGS. TS Ph
Các tài liu, s liu, dn chng mà tôi s d c
và do bn thân tôi thu thp, x lý mà không có bt c s sao chép không hp
l nào.
Tôi hoàn toàn chu trách nhim v s
Tác giả luận văn
Vũ Thị Thủy
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do ch tài 1
2. Mm v nghiên cu 2
ng, phm vi nghiên cu 3
4. Lch s vn nghiên cu 3
u 7
6. Cu trúc c tài 7
NỘI DUNG 8
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHU KỲ SỐNG CỦA
ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH 8
1.1. Một số khái niệm cơ bản 8
1.2. Chu kỳ sống của điểm đến du lịch 11
1.2.1. Khái niệm 11
1.2.2. Các giai đoạn trong chu kỳ sống của điểm đến 13
1.2.3. Căn cứ nhận biết sự dịch chuyển trong các giai đoạn chu kỳ sống của
điểm đến 20
1.2.4. Những vấn đề đặt ra mỗi giai đoạn trong chu kỳ của điểm đến du lịch 23
1.2.5. Các chiến lược phát triển du lịch cho mỗi giai đoạn trong chu kỳ sống
của điểm đến 24
Tiểu kết chƣơng 1 28
CHƢƠNG 2: ÁP DỤNG LÝ THUYẾT CHU KỲ SỐNG CỦA ĐIỂM ĐẾN DU
LỊCH XÁC ĐỊNH GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH
HÀ GIANG 29
2.1. Khái quát chung du lịch Hà Giang 29
2.1.1. Các điều kiện tự nhiên 29
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội 32
2.1.3. Tài nguyên du lịch 32
2.1.4. Các yếu tố cấu thành điểm đến Hà Giang 42
2.2. Phân tích chu kỳ sống của điểm đến du lịch Hà Giang 51
2.2.1. Số lượt khách 52
2.2.2. Thu nhập từ du lịch, dịch vụ 55
2.2.3. Cơ sở lưu trú 56
2.2.4. Công ty lữ hành 58
2.2.5. Cơ cấu tổng sản phẩm 59
2.3. Phân tích chu kỳ sống điểm đến du lịch các vùng của tỉnh Hà Giang 61
2.3.1. Vùng cao phía bắc 63
2.3.2. Vùng cao phía tây 65
2.3.3. Vùng núi thấp 66
2.4. Phân tích chu kỳ sống của một số điểm du lịch 68
2.4.1. Bản Thiên Hương 69
2.4.2. Bản Tha 69
2.4.3. Bản Nậm Đăm 70
2.4.4. Bản Hạ Thành 71
2.4.5. Thị trấn Đồng Văn 72
2.5. Những vấn đề đặt ra phát triển du lịch Hà Giang 75
Tiu k 77
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH HÀ GIANG
PHÙ HỢP VỚI GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN 78
3.1 . Chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh 78
3.2. Các nhóm giải pháp phát triển du lịch Hà Giang phù hợp với giai đoạn
phát triển. 83
3.2.1. Nhóm giải pháp quy hoạch, đầu tư 83
3.2.1.1. Giải pháp về quy hoạch du lịch 83
3.2.1.2. Giải pháp về đầu tư du lịch 85
3.2.2. Nhóm giải pháp về phát triển sản phẩm du lịch 88
3.2.3. Nhóm giải pháp về phát triển cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ
du lịch 95
3.3. Một số nhóm giải pháp khác 97
3.3.1. Nhóm giải pháp về phát triển thị trường, xúc tiến quảng bá, phát triển
thương hiệu du lịch 97
3.3.2. Nhóm giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch 99
3.3.3. Bồi dưỡng nâng cao nhận thức cộng đồng địa phương về du lịch 101
3.4. Các nhóm giải pháp trọng tâm cho từng vùng phát triển du lịch 102
3.5. Các giải pháp trọng tâm cho một số điểm du lịch ở các thời kỳ khác nhau
của một giai đoạn trong chu kỳ sống của điểm đến 106
3.6. Các kiến nghị 107
3.6.1. Đối với chính phủ và các cơ quan trung ương 107
3.6.2. Đối với UBND tỉnh Hà Giang 107
3.6.3. Đối với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 108
3.6.4. Đối với người dân Hà Giang 108
Tiu k 109
KẾT LUẬN 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO 113
PHỤ LỤC 116
CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
1
ĐBBB
Đồng bằng Bắc Bộ
2
UBND
Uỷ ban nhân dân
3
HTX
Hợp tác xã
4
SVHTT
Sở văn hoá thể thao
5
KH
Khoa học
6
DL
Du lịch
DANH MỤC BẢNG
Bn trong chu k sng cn 19
Bng 1.2 m ni bt cn trong chu k sng cn 20
Bng 1.3: nhn bit s dch chuyn chu k sng ca
n 21
Bng 2.1 Kt qu hong du lch Hà Giang t - 2011 52
Bng 2.2 Thu nhp t du lch, dch v t n 2012 55
Bng 2.3 S a Hn 2002 - 2011 56
Bu tng sn phm ca Hà Giang t - 2012 59
Bng 2.5 Bng tng hp phân tích kt qu c cho chu k sng ca
n Hà giang 60
Bng 2.6 Bng tng hp kt qu phân tích chu k sng ca các vùng du lch Hà Giang 67
73
Bng 3.1 Bng tng hp các gii pháp trng tâm cho tng vùng phát trin du lch 102
Bng 3.2 Bng tng hp các gii pháp trng tâm phù hp cho tng thi k trong
n phát trin thâm nhp cn 106
DANH MỤC HÌNH
12
Hình 1.2 Mô hình chu k sng cn ca Butler 14
Hình 2.1 B hành chính tnh Hà Giang 29
ng s t khách du ln Hà Giang 54
ng v doanh thu du lch dch v ca Hà Giang 56
ng v s a Hà Giang 58
ng phát trin t tru tng sn phm tnh Hà
Giang t 2007- 2012 60
tuym du lch tnh Hà Giang 62
74
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, du l thành mt trong nhng "Ngành công nghip không
khói" mà nhiu quc gia phát trin ch yu d phát trin. Phát trin du lch
mang li nhiu li íchc hc làm ti ch khách sn,
i lý l hành, công ty vn chuy ng thy các Ngành công
nghip khác phát trin và chuyên môn hóa bi vì du lch là ngành tng hòa nhiu
ngành khác. Bên cch to ngun thu chính cho c thông qua các
loi thu. Cui cùng, du ly xut khu ti ch sn ph [29,
tr. 727, 728]
Gii ci có sinh thành, tui i thiu
n du l ca nó. Tuy nhiên,
quá trình phát trin này ph thuc vào nhiu yu t, nên nó có th phát trin ngn
ho chu k sng ci. Vì vy, nu không có k hoch và
kim soát tt, chng cng gim theo thi gian [30, tr.45].
Lý thuyt chu k sng cn du lch ca tác gi Butler là lý thuyt
tiêu biu mô t chu k sng cc nhiu hc gi trên th gii bin.
Thut ng chu k sng cn xut phát t thut ng chu k sng hay vòng
i ca sn phm trong kinh t hc. Theo Butler, chu k sng cn tri qua
n: khai phá (exploration), thâm nhp (involvement), phát trin
(development), cng c (consolidation), trì tr (stagnation), suy thoái (decline) hoc
phc hi (rejuvenation) [16].
K t t chu k sng ct
nhiu tranh cãi, nhing ý áp dmt công c trong phân tích s
phát trin cn. Tuy nhiên, nhii cho rng lý thuyt ca Butler còn
nhiu hn ch, Haywood (1986) [23, tr. 154] cho rng mô hình ca Butler dn dn
không còn thích hp cho vic d p k hoch bi vì chu nhiu chi phi và
kim soát ch quan ca các nhà lp k hoch, cùng vi nhng ng kinh t, xã
hi. Choy (1992) [17, tr. 26] ng kh a mô hình rt hn
ch trong khi áp dng m du lch
2
tr.167 ]ch ra rng hu ht nghiên cu cu tp trung vào kim tra m
ca toàn b th cn bng các loi th ng
du lch (na hay quc t (qua công ty l hành hay t t
dch v) hay nhn th ). Hu ht các nghiên cu
chu k sn du ln phát trin cn du lch
thông qua s dng phân tích các nhân t v s m ca du khách,
bng vic so m ni bt ca mn trong mô hình chu k sng
n ca Butler vm thc t cu s
dng lý thuyt ca Butler trong vin trong chu k sng ca du
lch Hà giang bng vic phân tích nhân t nhn bit s dch chuyn trong các giai
n ca chu k: s t khách du lch; doanh thu du lch, dch v
công ty l u tng sn phm, nhi pháp phù hp và hiu
qu nh phát trin du l ng phát
trin nhn tip theo.
Hà Giang là tnh min núi cc Bc ca T quc cách th i 320km
v phía bc theo quc l ng ngi (có dãy Tây Côn
u sông su ng thc vt quý him. Hà Giang có cao
ng rung bu ca
T quc không ch thu hút du khách bi cnh quan thiên nhiên ngon mc mà còn
hp dn bi truyn thi cc cùng sinh sng.
Vi nhng tii th to l phát trin du lch vì vy lun
n Hà Giang là khu vc nghiên cu. Chính vì nhng lý c s ng
dn ca PGS.TS. Ph tài ch ng nghiên cu, tìm hiu:
Giải pháp phát triển du lịch tỉnh Hà Giang dựa theo lý thuyết chu kỳ sống của điểm
đến du lịch”
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Lu h giá lý thuyt chu k sng cn
m mt hoàn toàn mi. Ma nghiên
cu là:
- T lý thuyt chu k sng cn du lch
3
- n cn Hà Giang trong chu k sng cn
bng ving các nhân t m tâm lý ca khách
du lch, doanh thu du l u tng sn phm.
- c, gii pháp phù hp, hiu qu vn hin thi
trong chu k sng cn Hà Giang và nhn tip theo nhm nâng
i sng cu du khách, t hài lòng ca du
khách, t i nhn ca doanh nghi m bo cân
bng bn vng gia li ích kinh t ng.
Nhim v nghiên cu: c m
nh ra các nhim v c th cn phi thc hi
- T lý thuyt v chu k sng cn du lch
- Bng các nhân t nhn bit s dch chuy n khác nhau xác
nh n phát trin ca du lch Hà Giang trong chu k sng cn du lch.
- Nhim v xut nhng gii pháp phù hp và hiu qu nht vn
phát trin du lch nhm phát trin bn vng du lch Hà Gin này và
ng phát trin nhn tip theo.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
ng nghiên cu: gii pháp phát trin du lch Hà Giang d
lý thuyt chu k sng cn du lch.
Phm vi không gian nghiên cu: phm vi nghiên c tài là toàn b tnh
Hà Giang. Bên c phân tích c th m, tuyn, cm du lch,
trung tâm du lng ca tnh; chú ý ti mi quan h ca bàn
nghiên cu vi các tnh lân cn.
Gii hn thi gian: Nghiên cu tp trung vào các s liu t 2007-2012, gii
pháp phát tri
Gii hn ni dung: Lup trung nghiên cu sâu mô hình chu k sng
cn ca tác gi Butler và áp dng lý thuy n Hà Giang
4. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
gii thích v s phát trin du lch c
thuyt v chu k sng cn du lt nhiu lý thuyt
4
v quá trình phát trin cn du lch thông qua mô hình chu k sm
n. m v n du lch trên tp chí
Scottish, mô t quá trình phát trin cn du ln: khám phá
(discovery), phát trin (growth) và suy thoái (decline) [22].
Walter Christaller [19, tr. 95-105] t chu k sn du
l c nhiu s quan tâm. Ông mô t nh i h
nhn nh tài và ngun
cm hng ca h. thành nng xuyên ca gii
n sáng to ca h, rt nhi phim nói v nhng
t qu là nh ch ca mt s b phn
du khách, nhng khách sn và mt s dch v c xây d phc v
hc nhii bit b phn la
c v du lch. Nhng hãng l hành bu xúc ti
phát trin du lch t t th n không còn hp dn h li
n nhi và chu k lp li.
Cohen (1972) [20, tr 164-182t chu k sng cn
trong quá trình phát trin cn du lch da vào vic phân loi du khách
thành bn lom du khách. Ông cho rng mn trong quá
trình phát trin thu nhng loi khách khác nhau. Có bn loi du khách:
nh i du ngon (drifters), nh (explorer), cá nhân
t chc (organized mass). Nhi du ngon và
nhn mi mà không quan
tâm nhin nhng dch v n nghi. Mt khác, hai nhóm khách còn
li là cá nhân và t ch thích nh vt cht tin nghi,
hoàn thi.
Mt trong nhng nhà tâm lý hc ni ting Hoa K Stanley Plog cho rng các
n trong chu k phát trin cn có mt ch vi
m tâm lý c [30n khách du lch
ng vi mn trong chu k sng cn: là
hiu k (allocentric), khá hiu k (near-allocentric) nhóm trung gian (mid-centric),
5
nhóm có tâm lý t k (psychocentric), khá t k (near- psychocentric). Mi nhóm
tâm lý ci mc thu nhp t n thp. Theo ông, nhóm
t k, khá t k bao gm nhi ch yn nhng v xy ra
quanh h, có quan h trc tip vi h. Nhóm hiu k, khá hiu k là nhi
rn nhng gì xung quanh, luôn t ra thích s tân k, sn sàng mo
hi khám phá. Nhóm du khách có tâm lý hiu k m
nhm mi phát hi sn sàng chp nhn c nh
vt cht k thut du lch tin nghi. H luôn mun tìm thy nhng khung cnh
m và nhng mi quan h m i này
chp nhn tr tin cho các chuyn du lch m nhng
i có tâm lý hiu k và khá hiu k, nhi vt cht du lch phc v
c xây dng. Bi vì, nhóm trung gian th hin s pha trn
v m tâm lý gia hai nhóm chính trên. H ng nhng gì
mi l song li mun có mt s m bo chc chn v u kin thuân li, an toàn.
H mun nhìn thy s nh du lch mà h
c trong nhng chuy n n có nhi i nhóm
n du lch, thì s c gng tn dng mi ti
nhóm khách khác nhau có thng nhóm khách có tâm lý t k và khá t
k, nhi này có thc bit h s chn
nh nu có th hay chn nhm du lch quen thu
cùng nhi quen. H cm thy an tâm, vui mn mm du lch
mà h p li nhi phc v li cho h nhiu
cn b i hóa nhiu, không còn nhiu hp dn,
s m theo, dn dn du khách chuy n nhng
n mi khác. Khi phn lu là nhng nhóm du khách t
k, khá t k n suy thoái.
6
Mô hình chu kỳ sống của điểm đến theo Stanley Plog
Nguồn: Stanley c. Polg, Leisure travel: A marketing handbook, pearson
Prentice Hall, 2004
Lý thuyt cc nhii bin nht và s dng
nhiu nht trong vic phân tích quá trình phát trin cn du l
k sng c n tr n: khai phá (exploration), thâm nhp
(involvement), phát trin (development), cng c (consolidation), trì tr
(stagnation), suy thoái (decline) hoc phc hi (rejuvenation).
Hin nay, Vit Nam có rt nhiu hc gi nghiên cu v chu k sng ca
sn phtài liu nào nghiên cu t lý thuyt v chu
k sng cnu nào áp dng lý thuy
n du lch, và tác gi chn du lch Hà Giang . Trong lun
u lý thuyt chu k sn, không ch khai
thác khái nim chu k sng cn du lch mà còn nghiên cu tìm hiu các
n, các nhân t nhn bit s dch chuyn trong các giai
n chu k sng cn du lch t nh v t ra xut hin mi
n trong chu k cn du lch, dc phát
trin du lch cho mn trong chu k sng cn du lch Hà Giang.
7
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Ngoài ra còn có các p:
.
6. Cấu trúc của đề tài
Chƣơng 1: Tổng quan cơ sở lý thuyết chu kỳ sống của điểm đến du lịch
Chƣơng 2: Áp dụng lý thuyết chu kỳ sống của điểm đến du lịch xác định
giai đoạn phát triển của điểm đến du lịch Hà Giang
Chƣơng 3: Một số giải pháp phát triển du lịch Hà Giang phù hợp với
giai đoạn phát triển
8
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHU KỲ SỐNG CỦA
ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH
1.1. Một số khái niệm cơ bản
n du lch là mt khái nim mà có rt nhim khác nhau.
Khái nin du lch xut phát t khái nim hp dn
du lm du lm tham quan du lch là nhm có tài nguyên du
lch hp d a ngành du
lm hp dn du lch (Attractive site) là nhm có tài nguyn du lch
ni tri, có kh p dn du khách. Còn theo lut du lm du lch
có tài nguyên du lch hp dn, phc v nhu cu tham quan ca khách du l].
n du lch phi lch, có sc hp dn thu hút
khách thì mi thc hin nhng k ngh ca h. Steven Pike
n du ln du lch là mt vùng không gian
a lý t cm các tài nguyên du lng mà không b bó hp bi
mt ranh gii chính trc ranh
gii chính tra gii qun lý hành chính ca mn c th hay tnh thành
phc ch th n tham gia qun.
T chc du lch th gi n du l vi các
yu t cn du lch phù hp vm phát trin du lch bn
vng: n du lch là mt không gian vt cht mà du khách li ít nht là mt
m các sn phm du lch v h trn và
tuym du lch trong thi gian mt ngày. Nó có các gii hn vt cht và qun lý
gii hn hình nh, s qunh tính cnh tranh trong th m
n du lng bao gm nhiu bên ht cng
ng t chc và có th kt ni li v to thành mn du lch ln
y, ta có th hiu là mn du lch v phía cu thì du khách
li ít nht m phía cung là phi có các sn phm du lch v h
trn và tuym du lch trong thi gian mt ngày, v mt qun lý thì
9
có s qunh tính cnh tranh trong th ng. Vì vy, nc
nh u kin trên n du lch, n du l a
n du lt ni li v to thành mt
n du lch lp ci góc nhìn này, có th kt lun Hà Giang là
mn du lch.
Da vào phm i ta phân lon thành 4 loi :
- n cp quc t: Khu vc bao gm nhiu hoc mt s quc gia (Asean,
- n là quc gia: Vit Nam, Lào, Campuchia, Trung Qu
- n cp vùng: Bc Trung B, Tây Nam B
- n c hành chính cá bit: Hà Ni, H Long
c lp: chun trong tour, hành
trình cruise.
cn du lch cn có nhng yu t quan tr n:
Điểm hấp dẫn du lịchm hp dn ca mm
nhân tm t nhiên hoc là các s king lu cho
s vim hp dc b lãng quên ca
ngànhh du lch bng và hình thc s hu phân tán ca chúng.
Giao thông đi lại (khả năng tiếp cận nơi đến): S phát trì trin và duy trì
giao thông có hiu qu ni lin vi các th ng nguu kin
cho s thành công cn du lch
Nơi ăn nghỉ: Các dch v ng cn không ch cung
c mang tính vt cht mà còn to cm giác chung v s ting
nhii ng khó quên v c s
Các tiện nghi và dịch vụ hỗ trợ
i mt lot titin và các dch v h tr t
n du lch. Kh p tin nghi và dich v h tr biu l bn ch
ngành ca yu t cung trong du lch và s ph thuc ln nhau gic kinh
doanh trong ngành du lch.
10
n còn cung cp các dch v h tr khác cho c khách hàng và
ngành du lch thông qua các t chc du lng dch v này bao
gm: quo, phi hp và kim soát s phát trin c
n và phi hp các doanh nghip khác , cung cp mt s tin
nghi nhnh.
Các hoạt động bổ sung
Các hong b c t giúp du khách s
làm khi chng th
m hp d tin nghi và dch v h tr,
các hong b sung là nhng tiêu chun cho s tn ti ca mn du lch.
Tùy thuc vào các cá nhân, các yu t này có th có rt nhiu cách kt hp khác
nhau m khác nhau. S quyn du lch mang li tính cht ch
quan ca ngui vihng gì khin du khách thích thú có th không là mi
quan tâm ca du khách khác. Tuy nhiên, tt c n du lch nói chung có
u t cu thành trên.
Khi phân tích các nhân t n du lch theo Metin
Kozak có các nhân t bao gm:
m c vt cht k thut h tng xã hi, dch v,
c p cn, chng, an toàn và an ninh.
m ca du khách: S tha mãn, hình m cá nhân, kinh
nghii qua, kh p cn công ngh thông tin, kh tài chính.
+ Hành vi ca các công ty l hành: Uy tín, hong marketing, m ng
dng công ngh thông tin
+ Các nhân t bên ngoài: T giá h can thip ca chính ph, nhng
nhân t không th kic. [6]
Bên cn nghiên cu khái nim sn phm du li góc
nhìn marketing, mt s hc gi n phm du lch là mt tng th rt
phc tp gm các thành phng nhn phm du lch c to gia
bi các nhóm thành t gm [35]:
11
+ Các tài nguyên du lch t có kh
khách du ly chuya h.
+ Hàng hóa dch v thao
+ Dch v du lch
Tóm li, sn phm du lch là toàn b ch, các dch v du
lch cùng vi tài nguyên du lc khai thác cho hong du lch. Thành phn
ca sn phm du lch: sn phm l hành, sn phm dch v du lc c th hóa
c dch v khác nhau: dch v ng, b sung, các dch v
c th khi trc tip phc v khách du l u
1.2. Chu kỳ sống của điểm đến du lịch
1.2.1. Khái niệm
c ht ta có khái nim chu k trong khoa hi sng nói chung, chu
k là khong thi gian gia hai ln lp li liên tip ca mt s vic, hay th
kt thúc mt vòng quay, mt chu trình.
Hin nay, trên th gii có rt nhi chu k sng cn
du lch. Tuy nhiên, hu d lý thuyt ca chu
k sng ca sn phm. Vì vc ht cn nghiên cu chu k sng ca sn phm
là gì?
Ts.
[4, Tr.257]:
[4, tr.258 ]:
(
;
12
h sin. Các nhà nghiên
- -
- n
Hình 1.1
Nguồn: Philip Kotler, Marketing Management, 11
th
edition, Prentice Hall, 2003, trang 32
nghiên cu chu k sng sn phm, nhiu nhà nghiên
c thu thp, phân tích trên các quan
ng chu k sng cn du lch (Tourism area life cycle Vit
tt là TALC) hay còn gi cn là mt khái nim mô t quá trình
phát trin du lch cn ca chu k sng bng nhng nhân
t nhn bit dch chuyn.
13
chu k sng ca sn phm, chu k sng cn du lch ca
tác gi Butler mô t khi mi khai phá, ch có mt s du khách hiu k bin m
n vt cht k thut du ln thc ca c
v du lch còn hn ch vt cht k thut du lch , thì nhn thc v
du lvì vy s ng khách du lch phát tri. Bng vic u
qu vt cht k thut phc v du ln nhanh
chóng tr n du l ng khách du lt mc cao
nh u hiu suy thoái. Nhiu yu t nh là môi
ng (thic, ch vt cht (
trú), hay nhân t xã hi (m giác khó chi vi du khách). S ng
du khách thc t s gim khi s hp dn cn gi
Vin ca chu k sng r vi vic
giúp các nhà chic qun lý, chính quync din
bin phát trin cn thông m ni bt cn trong
chu k sng và xây dng chic phù hp, hiu qu phát trin du lch ca nhm
duy trì s ng du khách và doanh thu du l c
i vi qua các n ca chu k sng cm
n ch yc gii thích bng s tip xúc ca du khách v
hay ch tính thông qua s ng du khách.
1.2.2. Các giai đoạn trong chu kỳ sống của điểm đến
Mô hình chu k sng cn c cp ti n: Khai
phá (Exploration), Thâm nhp (Involvement), Phát trin (Development), Cng c
(Consolidation), Trì tr (Stagnation), Suy thoái (Decline) hoc Phc hi
(Rejuvenation) [16, tr. 5-12].
14
Hình 1.2 Mô hình chu k sng cn ca Butler
Nguồn: R.W. Butler, the concept of a tourist area cycle of evolution: Imlications
formanagemant of resourse, Canadian Geographer, 1980.
Giai đoạn khai phá (Exploration): i s ng du khách,
n mi ch thu hút c mt s khách du lch có tâm lý hiu k
h b hp dn bi nh khác bit v t ca
n. S tip xúc gia khá cao, hu ht các dch v
u tu này hp dn vi nhiu du khách. Du lch
ng nhin kinh ti c
Giai đoạn thâm nhập (Involvement): s a
ng nhng dch v n ( tip xúc
gia khách du la vn mc cao. iu kin kinh t, xã hi ca
mt b phng du lch i. Vic qum
n bu dc thc hin.
Giai đoạn phát triển (Development)c
c th ng mc tiêu. Vic tip cn (giao thông,
thông tin), xúc tin ngày càng . Nhng dch v du lch
c cung cp b bi nh vt cht k thut du
lch tin nghi, sang trng ca các
nhiu s can thip c qun lý, chính quyc lp k
hoch và phát tri vt cht k thut phc v du lch. Vì vya
15
n này là s n du lch có th c dân s cn.
Nhiu dch v b sung bên cnh nhng dch v i trí, thm m, làm
p, th thao phát trin và ng phc v ngành du lch ng s
phát trin nhanh chóng ca du ln này vic tham gia c
ng du lch là giu.
Giai đoạn củng cố (Consolidation) n cng c, s
ng khách v gim sút. Mt phn kinh t cin l
thuc vi du lch. N lc ca các bên tham gia vào qun nhm kéo
dài mùa v du lch và th ng du l vt cht k thut du lc s
hu ch yu bi công ty, t ng quyu. Vì
vy, s u ca mt b phng du lch ngày
Giai đoạn trì trệ (Stagnation): sc cha du lch hn ch dn nhiu
v n kinh t- xã hng. Hình nh cn
vn khá t
li dài, i trí, dch v b sung khác hp dn s
hp dn ca t i sc cha du lch hn ch.
Giai đoạn suy thoái (Decline): n s không
th cnh tranh ni vi nhn mi, vì vy s phi mt vi suy gim th
ng v c phm vi và s n ch i ca du khách
nhng ngày cui tu vt cht k thut du lch s phc v cho m
mt s n s tr thành khu phc hi chng
ì vy duy trì, phát trin vt cht k thut du lch là mt v. Chính
u này làm mt dn hp dn cn. n này, mt ln na có
nhiu s can thip ca chính quyn lý nhm cu vãn
tình th. Trong nhing hp, khu vc này tr thành nh, hay
mt hch.
Giai đoạn phục hồi (Rejuvenation): n này có th s xy ra, tuy
nhiên trong mng hn này s không xy ra nu không có s