1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
NGUYỄN TẤN TRUNG
KHAI THÁC TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN
DU LỊCH SINH THÁI TỈNH ĐỒNG NAI
Tóm tắt luận văn thạc sĩ du lịch
Hà Nội-2012
2
MỤC LỤC
Mc lc 1
Danh mc các t vit tt 5
Danh mc các bng biu 6
PHN M U
1. 7
2. 8
- 8
- 8
3. 8
4. 9
5. 9
- 9
- 10
6. 11
* 11
-m h thng 11
-m tng hp 11
-m sinh thái phát trin bn vng 12
-m lch s - vin cnh 12
* 12
-ng kê, phân tích h thng, tng hp 12
-, bi 12
-a 13
-p tài liu 13
- 13
-áp phân tích SWOT 13
7. 14
3
LÝ LUN VÀ THC TIN V PHÁT TRIN DU LCH SINH THÁI 15
1.1. 15
1.1.1 Khái nim v du lch 15
1.1.2 Du lch sinh thái 15
1.1.3 19
1.1.4 20
1.1.5 21
1.1.6 23
1.1.7 24
1.2. 25
1.3. 25
1.4. 27
1.5. 27
1.5.1. 27
1.5.2. 27
1.5.3. 27
1.6. 28
1.6.1. 28
1.6.2.
thái 29
1.6.3. 30
1.7. 31
HIN TRNG KHAI THÁC TIM N DU LCH SINH THÁI
TNG NAI 35
2.1. 35
2.2. 38
2.2.1. 38
2.2.2. 41
4
2.2.3. 48
2.2.4. 52
2.2.5. 54
2.3. 56
2.3.1. 56
2.3.2. 58
2.3.2.1. 58
2.3.2.2. Kh
Tân Phú 59
2.3.2.3. 61
2.3.2.4. 62
2.3.2.5. 63
2.3.3. 64
2.4. 68
2.4.1 68
2.4.2 Khu DLST Thác Mai 69
2.4.3 70
2.4.4 Khu du lo h Tr An 70
2.4.5 71
2.5. 74
NG VÀ GII PHÁP KHAI THÁC TIN DU
LCH SINH THÁI TNG NAI 79
3.1. xây dng 79
3.1.1. Nhu cu 79
3.1.2. Chic phát trin du lch quc gia 80
3.1.3. Chic phát trin du lch ca Tnh 80
3.1.4. Hin trng phát trin du lch 81
3.2. ng 82
3.2.1. ng chung 82
5
3.2.2. ng c th 82
3.3. Mt s gii pháp 88
3.4. Kin ngh 103
KT LUN 106
TÀI LIU THAM KHO 108
PH LC
6
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CSVCKT
DLST
ESCAP : Economic and Social Commission for Asia and the Pacific
y ban Kinh t Xã hp Quc
: Hong du lch
IUCN : International Union for Conservation of Nature
T chc Bo tn Thiên nhiên Th gii
KT-XH : Kinh t - xã hi
LHDL : Loi hình du lch
PTBV : Phát trin bn vng
S VHTT& DL: S thao và Du lch
UBND : y ban nhân dân
UNCED : United Nations Conference on Environment and Development
T chc ca Liên hp quc v ng và phát trin
UNESCO : United Nations Educational Scientific and Cultural Organization
T chc Giáo dc, Khoa ha Liên Hp Quc
UNWTO : United National Word Tourism Organization
T chc Du lch Th gii
WTO : World Trade Organization
WTTC : World Travel & Tourism Council
Hng L hành Du lch Th gii
WWF : World Wildlife Fund (ngun
Qu Quc t bo v Thiên nhiên
7
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
25
Bng 2.2.1: Phân lom du la hình 41
Bng2.2.2: Di tích lch s - ng Nai 43
50
52
-
53
Bng khách du ln 2005-2010 64
Bng 2.3.3.2: Tng giá tr thu nhp du lch so vi GDP ca tnh 66
Bng 2.3.3.3: T trng giá tr thu nhp du lng Nai so vi du lch c c 67
Bng 2.4.5.1: Xp hm các khu DLST 72
Bng 2.4.5.2: Xp hm các khu DLST 73
Bng 2.6.1: Hiu qu c ti các khu DLST 75
Bng 2.6.2: Hn ch ti các khu DLST 77
Bi u khách du lch sinh thái on 2006 2010 65
Bi ng khách sinh thái 65
B 1: B hành chính tng Nai 34
B 2: tài nguyên du lch tng Nai 38
B 3: c hin trng phát trin du lch tng Nai 56
B 4: c ng phát trin du lch tng Nai 82
8
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
-
ô
-
g
Nh
9
chúng tôi
Khai thác tiềm năng phát triển Du lịch Sinh
thái tỉnh Đồng Nai
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích
V
Nhiệm vụ
-
-
-
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
h, khí
-
khu DLST
10
khu DLST
khu ).
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
-
-
du
5. Hƣớng tiếp cận và lịch sử nghiên cứu đề tài
Trên thế giới
Ngay t nh v phát trin bn vng bc
c u nhà nghiên cu khoa hc thc hin nhm phân tích nhng nh
ng du ln s phát trin bn vng. Trng tâm ca nhng nghiên cu này nhm
gii thích cho s cn thim bo tính trn vn cng sinh thái trong khi tin
hành các hong khai thác tài nguyên phc v cho phát trin du lch to nn tng
cho s phát trin bn vng. Krippendorf (1975) và Jungk (1980) là nhng nhà khoa
hu tiên trên th gii cnh báo v nhng do hong du lch
m v loch rn ch
ch mm ch mt chic du lch mi tôn trng.
Ngày 14/6/1992, ti Hi ngh ca Liên hp quc v ng và Phát trin
(n ra Hi ngh nh v t (Earth Summit). Ti hi ngh
này, 182 Chính ph s 21 (Agenda 21), m
ng toàn din nhm bo mn vng cho nhân loc
vào th k XXI. s n môi
ng và phát tring nguy hi v kinh t và sinh thái,
t ra chic nhng ti các hong mang tính bn v
T u nghiên cu v phát trin du lch bn vng nhm hn ch
ng tiêu cc ca hong du lm bo s phát tric tin
hành. Mt s loi hình du lu xut hi
11
l ch gn vi thiên nhiên ch khám phá ch thay th
ch mo hin nâng cao hình nh v mt loi hình du lch có
trách nhim bo s phát trin bn vng.
ng ng Earth Summit, ngành du lch toàn ci din bi 3 t
chc quc t gm Hng L hành Du lch Th gii (WTTC), T chc Du lch Th
gii (UNWTO) và H ng dng nguyên tc ca
Agenda 21 vào du lch, phi hp xây dng mng vi tên gi
Chương trình Nghị sự 21 về du lịch : Hướng tới phát triển bền vững về môi trường
c bit quan tri vi các doanh nghip du lch, các
Chính phch quc gia, các t chch.
s 21 v công nghip du lch và l hành ca T chc Du lch
Th gii (UNWTO) và Hng Th ging ti s phát trin môi
ng bn vCác sản phẩm du lịch bền vững là sản phẩm được xây
dựng phù hợp với môi trường, cộng đồng và nền văn hoá, nhờ đó sẽ mang lại lợi ích
chắc chắn chứ không phải là hiểm hoạ cho phát triển du lịch.
Ở Việt Nam
Các công trình ni b chc lãnh th du lch Vit Nam, Quy hoch tng
th phát trin du lch Vit Nam 1995 a lý du la lý du lch, Tng
quan du lch, Quy hoch du lch nhng v lý lun và thc tin và nhiu công trình
khác, tp trung nghiên cu c lý lun và thc t, vi quy mô và phm vi lãnh th khác
nhau. Trong nhng ca du lng t nhiên và
xã hi quan tâm ln ca nhiu nhà nghiên cu này cho thy s quan
ng trong hong du l nên bc thit.
Các cuc hi thi tho Quc t v Phát trin du lch bn vng Vit
nam do Tng cc Du lch Vit Nam kt hp vi Qu c) t
chc ti Hu ( tháng 5/1997), Hi tho v Du lch sinh thái vi phát trin bn vng
Vit Nam (ti Hà Ni, tháng 4/1998), Hi thch bn vng và gii thiu sáng
kin du lch có trách nhii Hà Ni 14/10/2009)
n vc nhiu
nhà nghiên cc và quc t cp, tho lun nhm chia s thông tin, kinh
nghim tho lun v mô hình, cách thc phát trin nhm gim thing tiêu cc
12
ti ng, nâng cao trách nhim ca ci vng
trình nghiên cu v ch sinh thái, nhng v lý lun và
thc tin phát trin Via PhPhát trin bn vng
du lch bin Ca Lò thc trng và nhng v a Ph
lý lun v phát trin du lch bn vng ca Vin Nghiên cu phát trin du lch
(2008).
Tip cn và tng hp t các nghiên cu và kinh nghim ca các quc gia trên
th gii và cn du lch mnh c; tng Nai vi
tin DLST vn có ca mình ng cho mình chic phát
trin du lch phù hp vi chic phát trin kinh t cho các thi k. Nhng ch tiêu
phát trin du lch th n phát trin du lch bn
v t loi hình du lch còn mi m i vi c c
nên nhn thc v loi hình du lch này còn nhiu hn ch và vic khai thác loi hình du
lch t hiu qu li thuyt ph tài này
nghiên cu mang tính tng hp nhm xây dng nhm bo
cho s phát trin bn vng du l nghiên cng hp
khai thác tài nguyên vi hiu qu cao nht.
6. Các quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
Các quan điểm nghiên cứu
- Quan điểm hệ thống
H thng lãnh th du lc cu thành bi nhiu phân h khác nhau v bn
chi quan h mt thit vi nhau. m h thng gm
bu khic hong ca mi phân h nói riêng và toàn b h thng du
lch nói chung. H thng lãnh th du lch là mt h thng m phc tp gm nhiu
thành phn có mi liên h
vi nhaut dc bit ca h mang
tính cht hn h các thành phn: t nhiên, kinh t, xã hi và chu s chi phi
ca nhiu quy lun.
- Quan điểm tổng hợp
ng nghiên cu ca lý không th tách ri mt lãnh th c th vi
nh du lc t ch t h thng liên kt
13
không gian cng du l ca các ngun tài nguyên, các dch
v cho du lc vn dng vào luc phân tích
các ting nhiu mt cho s phát trin bn vng khu du lch sinh
thái.
- Quan điểm sinh thái phát triển bền vững
Phát trin du l ng là mt b phn không th thiu ca
chính sách sinh thái toàn vn. Mc tiêu c
n vng là bo v tài nguyên và
ng công tác bo ti ích cho cng, bm
s phát trin kinh t.
Vn dm này, tính toàn vn lãnh th ca h sinh thái phc coi
trng ca du ln kh ng ca h sinh thái cn
m bo s phát trin ca du l c bo tn
mt cách có hiu qu và bn vng.
- Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Mi s vic, hiu có s vng, bii hay phát trin theo thi
gian và phân hóa trong không gian. Nghiên cu lch s c nhng
n hin ti, phân tích ngun gc phát sinh, phát tri
báo v ng phát tric vn
dng trong quá trình phân tích quá trình hình thành, phát trin khu du lch, mi quan h
ng phát trin chung.
Các phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thống kê, phân tích hệ thống, tổng hợp
Các tài liu thc khai thác t nhiu ngun khác nhau: tài lir,
các báo cáo cn lý, ngun tài liu t ngành du lch, các tài liu khác
có liên quan. S d tng hp, phân tích mnh
ng hai chiu ca các yu t tìm ra nhng kt qu nh nguyên
nhân, hu qu ca các mi liên h to ra.
- Phƣơng pháp bản đồ, biểu đồ
c thù ca nghiên ca lý du lch
m nghiên cu, v trí c ng
14
nghiên cu và các vùng ph cn, vch ra các tuym du lch, thit k mt s TOUR
du lch d, b. Các mi liên h v thi gian, không gian, s
ng, chng cng nghiên cc th hin trong lut khó có
th din t mt cách ngn gn bng li nu không có s h tr ca b, bi.
- Phƣơng pháp thực địa
n thng c a lý h c s
dng ra lý du lch nhm kho sát, thu thu, tài liu thc t ng
thi kim tra trc ting nghiên cu v s hình thành, phát tric
m ca t chc lãnh th du lchi nghiên cc cái
nhìn thc t v nghiên cc thc hin
kt hp v u tra xã hi hc.
- Phƣơng pháp thu thập tài liệu
Trong quá trình nghiên c tài, tác gi tin hành thu thp các s li
liu t nhiu ngun khác nhau: sách, báo, các báo cáo ca S thao và Du
lch, S K hoa các khu du lch, các Website v du l
- Phƣơng pháp chuyên gia
o ý kin cc khoa hc
v ng phát trin và các quynh mang tính kh thi
c thù ca cc nghiên cu mi, hing mi mà chúng ta
thiu hy v quá kh và hin ti ca nó. Mt khác, DLST chu
ng ca mt s ln các nhân t chng chéo, thm chí mt s nhân t trùng nhau
v kinh t - xã hi n phi s d
pháp này.
- Phƣơng pháp phân tích SWOT (Strengths – Weaknesses –
Opportunities – Threats)
15
7. Cấu trúc của luận văn
Tên luận văn: Khai thác tiềm năng phát triển Du lịch Sinh thái tỉnh Đồng Nai
Ngoài phn m u và kt lun, danh mc tài liu tham kho, ni dung ch yu
ca lu
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch sinh thái
Chương 2: Hiện trạng khai thác tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tỉnh
Đồng Nai
Chương 3: Định hướng và giải pháp khai thác tiềm năng phát triển du lịch
sinh thái tỉnh Đồng Nai
16
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DU LỊCH SINH THÁI
1.1. Một số khái niệm
1.1.1 Khái niệm về du lịch
K t khi thành lp Hip Hi quc t các t chc du lch IUOTO (International
i Hà Lan, khái nim du lc
bàn lun vi các quan niu tiên, du lc hiu là vii tng
cá nhân hoc mi ri khi ch ca mình trong mt thi gian ngn
các vùng xung quanh ngh i trí hay cha bi ta cho rng
v n, tt c các hong di chuyn ci c tr
vi, tìm vich.
Theo I.I Pirogionic, 1985: du lch là mt dng hong ci
gian ri liên quan ti s di chuy i tm th ng
xuyên nhm ngh a bnh, phát trin th cht và tinh th
nhn thc v - th thao kèm theo vic tiêu th nhng giá tr t nhiên, kinh th
Lut du lch Vit Nnh: Du lch là các hong có liên
n chuycng xuyên ca mình nhm tha
mãn nhu cu tham quan, tìm hiu, gii trí, ngh ng trong mt khong thi gian nht
nh.
Du l n nhiu thành ph n giao
thông vn tng kinh t - xã hng
ca hong du ln lãnh th ng rãi mi khía cnh và tùy
thuc vào loi hình du lch.
1.1.2 Du lịch sinh thái
Du lt khái nii mi
c s quan tâm ca nhii thuc nhi
là mt khái nim rc hiu khác nhau t nhi i vi mt s
17
c hiu là s kt ha 2 t
n quá quen thuc. Sng góc nhìn rt
s i quan nim DLST là du lch thiên nhiên, là khái nim mà trong thc t t
hin t u nhAshton, 1993). Vi khái nim này, m
m bin, leo núic hiu là DLST.
Có ý kin cho rch có trách nhim, du lch xanh, có
lng hay mang tính bn vng. Mc dù nhng tranh lun vn còn tip tc
nhc chp nhn v D các ý
kin ti các dic t chính thc v u cho rDLST là loại hình du
lịch dựa vào thiên nhiên, hỗ trợ cho các hoạt động bảo tồn và được quản lý bền vững
về mặt sinh thái. Du khách sẽ được hướng dẫn tham quan với những diễn giải cần thiết
về môi trường để nâng cao hiểu biết, cảm nhận được những giá trị thiên nhiên và văn
hóa mà không gây ra những tác động không thể chấp nhận đối với hệ sinh thái và văn
hóa bản địa”.
V ni dung, DLST là H khách ti nhng
i nguyên vn, v c s
tìm hiu nghiên cu các h sinh thái và các nc dy
du khách tình yêu, trách nhim bo tn, phát trii vi t nhiên và ca
Nói mt cách khác, DLST là vi nhng hong có s nhn thc mnh
m v thiên nhiên và ý thc trách nhii vi xã hi, thut ng
(Du lch trách nhim luôn gn lin vi khái nic du lch có
trách nhim, không làm ng và góp phn duy trì, phát trin cuc
sng ca c
Tóm li, có th coi DLST có nhn sau:
- Phát trin da vào nhng giá tr hp dn ca thiên nha
- c qun lý bn vng v ng sinh thái
- Có giáo dc v ng
- ng n lc bo tn và phát trin cng
18
c Hector Caballos - u tiên
i hoàn chnh: DLST là du lịch đến những khu vực tự nhiên còn ít bị ô nhiễm
hoặc ít bị xáo trộn với những mục đích đặc biệt: trân trọng và thưởng ngoạn phong
cảnh và giới động, thực vật bị thay đổi với những mục đích đặc biệt: nghiên cứu, thăm
quan với ý thức trân trọng thế giới hoang dã và những giá trị văn hóa được khám
phá”.
c nhiu nhà nghiên cn
hình là: DLST là du lịch đến những khu vực còn tương đối hoang sơ với mục đích tìm
hiểu về lịch sử môi trường tự nhiên và văn hóa mà không làm thay đổi sự vẹn toàn của
các hệ sinh thái. Đồng thời tạo ra những cơ hội về kinh tế để ủng hộ việc bảo tồn tự
nhiên mà mang lại lợi ích tài chính cho người dân địa phương” (Wood, 1991).
DLST được phân biệt với những loại hình thiên nhiên khác về mức độ giáo
dục cao đối với môi trường và sinh thái, thông qua những hướng dẫn viên có nghiệp vụ
lành nghề. DLST tạo ra mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên hoang dã cùng với
ý thức được giáo dục để biến bản thân du khách thành những người đi đầu trong công
tác bảo vệ môi trường, đảm bảo cho địa phương được hưởng nguồn lợi tài chính do du
lịch mang lại và chú trọng đến những đóng góp tài chính cho việc bảo tồn thiên nhiên”
(Allen, 1993).
Còn rt nhinh ngha khác v DLST, trng
T “Chỉ có du lịch dựa vào thiên nhiên, được quản lý
bền vững, hỗ trợ bảo tồn thiên nhiên và có giáo dục môi trường mới được mô tả như là
DLST”. u t qun lý bao hàm c ni dung phát trin cng.
Mc dù có chung nhn v vào nhng
c thù và mc tiêu phát trin, mi quc gia, mi t chc quc t u phát trin nhng
a mình v DLST. Mt s DLST khá tng quát có th
DLST là HĐDL và thăm viếng một cách có trách nhiệm về mặt
môi trường tới những khu thiên nhiên còn nguyên vẹn, nhằm tận hưởng và trân trọng
những giá trị của thiên nhiên (và những đặc tính văn hóa kèm theo, trước đây cũng
như hiện nay) mà hoạt động này sẽ thúc đẩy công tác bảo tồn, có ảnh hưởng của du
19
khách không lớn và tạo điều kiện cho dân chúng địa phương được tham dự một cách
tích cực, có lợi về kinh tế xã hội”.
Australia: “DLST là du lịch dựa vào thiên nhiên mà bảo tồn được môi trường
và cải thiện được phúc lợi cho người dân địa phương”.
Ca hip hi DLST quc t: “DLST là HĐDL đề cao sự tham quan của nhân
dân vào việc hoạch định và quản lý các tài nguyên du lịch để tăng cường phát triển
cộng đồng, liên kết giữa bảo tồn thiên nhiên và phát triển du lịch, đồng thời sử dụng
thu nhập từ du lịch để bảo vệ các nguồn lực mà du lịch phụ thuộc vào”.
y, t n nay, ni dung
c DL i: t ch thun coi hong DLST là
ng t nhiên sang cách nhìn tích c
là có trách nhim vng, có tính giáo dc và din gii cao v t nhiên,
ng bo ti li ích cho c
Vic mc nghiên cu t gia thp k 90 ca th
k c s c bit ca nhà nghiên c
nhn thc khác nhau, nh nhìn nhn khác nhau nên khái nim v DLST
cng có nhng nht.
Theo Phn Tài Chung (1998) - Vin Nghiên cu và
phát trin du lch: DLST là hình thức du lịch thiên nhiên có mức độ giáo dục cao về
sinh thái và môi trường, có tác động tích cực tới việc bảo vệ môi trường và văn hóa,
đảm bảo mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương và có đóng góp cho các nỗ lực
bảo tồn”.
Theo GS.Lê Huy Bá (2000): "DLST là HĐDL lấy các hệ sinh thái đặc thù, tự
nhiên làm đối tượng để phục vụ cho những du khách du lịch, yêu thiên nhiên, du
ngoạn, thưởng thức những cảnh quan hay nghiên cứu các hệ sinh thái. Đó cũng là hình
thức kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa phát triển kinh tế du lịch với giới thiệu về những
cảnh đẹp của quốc gia, cũng như giáo dục tuyên truyền và bảo vệ, phát triển môi
trường và tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững”.
c s thng nht v khái ni cho công tác nghiên cu và
hong thc tin phát trin DLST, Tng cc Du lch Vii hp vi nhiu
20
t chc quc t tham gia ca các chuyên gia, các
nhà khoa hc Quc t và Vit nam v c có liên quan, t chc hi
tho quc gia v ây dng chic phát trin du lch sinh thái Vit nam t
n ngày 9/9/1999. Mt trong nhng kt qu quan trng ca hi tho là lu
DLST Vi DLST là HĐDL dựa vào
thiên nhiên và văn hóa bản địa có gắn với giáo dục môi trường, có đóng góp cho nỗ
lực bảo tồn và phát triển bền vững với sự tham gia tích cực của cộng đồng dịa
phương
u nhn thy rng hin nay có rt nhiu tranh lun v khái
nim DLST vn ra nhm tìm ra mt v
ý kin cu v u cho rng DLST là loi hình
da vào thiên nhiên, h tr cho các hong bo tng, qun lý
theo ng bn vng v mt sinh thái. DLST nói theo ma
thì phi h các yu t cn: (1) S quan tâm tng; (2) Trách
nhim vi xã hi và c s d DLST
theo khoa lut du lch Vit N
DLST là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc địa phương, với sự
tham gia của cộng đồng nhằm PTBV
1.1.3 Tài nguyên du lịch
Tài nguyên hi ng bao gm tt c các ngun nhiên li
i có th s
d phc v cho cuc sng và phát trin ca mình.
c phân thành 2 loi: tài nguyên t
gn lin vi các nhân t v i và xã hi.
Tài nguyên du lch là mt dc sc ca tài nguyên nói chung. Khái nim v
tài nguyên du lch luôn gn vi khái nim du lch.
Tài nguyên du lch là cnh quan thiên nhiên, di tích lch s, di tích Cách mng,
giá tr ng sáng to ci có th s dng nhm tha
mãn nhu cu du lch, là yu t m du lch, khu du lch nhm to ra
s hp dn du lch (Lut Du lch Vit Nam, 2005).
21
1.1.4 Tài nguyên du lịch sinh thái
Du lch sinh thái là DL phát trin da, tài
nguyên DLST là mt b phn quan trng ca tài nguyên du lch bao gm các giá tr t
nhiên th hin trong mt h sinh thái c th và các giá tr a tn ti và
phát trin không tách ri h sinh thái t
Tài nguyên du lịch sinh thái tự nhiên b
Tài nguyên du lịch sinh thái nhân văn
Tuy nhiên, không phi mi giá tr t c coi là
tài nguyên DLST c th c khai thác, s d to ra các sn phm DLST, phc
v mn du lch nói chung, DLST nói riêng mc coi là DLST.
Tài nguyên DLST rng và phong phú. Tuy nhiên mt s loi DLST ch
yc nghiên cu khai thác nhng nhu cu ca khách bao gm:
- Các h sinh thái t c bing sinh
hc cao vi nhiu loài sinh vc hu, quý him (n quc gia,
khu bo tn, các sân chim
- Các h sinh thái nông nghip (i
- Các giá tr ba hình thành và phát trin gn lin vi s tn ti
ca h sinh thái t c canh tác, các l hi, sinh hot
truyn thng gn vi truyn thuyta cng.
Tóm li: Tài nguyên DLST là mt b phn quan trng ca tài nguyên du lch
bao gm các thành phn và các th tng hp t nhiên, các giá tr a gn
22
vi h sinh thái c th c khai thác, s d to ra sn phm DLST, phc v cho
mn du lch nói chung và DLST nói riêng.
1.1.5 Phát triển bền vững
Phát triển c hing bao gm nhiu yu t cu thành
khác nhau v kinh t, chính tr, xã hi, k thung t
nhiên tt yu ca th gii vt cht nói chung và ca xã hi nói riêng. Phát
trin kinh t - xã hu kin sng v vt cht và tinh thn ca
i bng phát trin sn xut, quan h sn xut, nâng cao các giá tr ng
ng. S chuyi ca các hình thái xã hi t xã hi công xã nguyên thy lên chim
hu nô l lên phong kin ri lên xã hc coi là quá trình phát trin.
Khái niệm bền vững c hiu là t l s dng mt
quá t l b dng bn vng tn ti khi nhu cu v mt tài
nguyên th cp mi phân phi và tiêu dùng mt tài
c gi thng bn vng t
Lý thuyt v phát trin bn vng mi xut hin vào khong gia nh
ca th k m ca T chc Bo tn Thiên nhiên Th gii (IUCN)
n bn vng phi cân nh n hin ng khai thác các
ngun tài nguyên tái to và không tái tu kin thun l
c t chc các k hong ngn hn và dài hu.
Mc dù còn nhiu tranh lun xung quanh khái nim v phát trin bn vng
nhi nhn thy rn nay khái nim mà y
ban Th gii v Phát tring (World Commission and Environment and
Development, WCED), ni ting vi tên gi c
s dng r làm chun m so sánh các hong có trách nhim vi
ng sng ci.
“Phát triển bền vững được hiểu là hoạt động
phát triển kinh tế nhằm đáp ứng các nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại
đến khả năng đáp ứng các nhu cầu của thế hệ mai saun bn vng liên quan
n vic s dng dài hn và kh bo tc ca ngun tài nguyên. Tuy
nhiên, ni dung ch yu c phát trin kinh t.
23
Ti hi ngh v ng toàn cu RIO - 92 và RIO - 92 + 5, quan nim v
phát trin bn vc các nhà khoa hc b “Phát triển bền vững
được hình thành trong sự hòa nhập, xen cài và thỏa hiệp của 3 hệ thống tương tác là
hệ tự nhiên, hệ kinh tế và hệ xã hội”.
Theo Hng Th gii v ng và Phát trin (World Commission of
PTBV là sự phát triển đáp ứng các nhu
cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng của các hệ thống tương lai trong đáp
ứng các nhu cầu của họ
m này, Jacob và Sadler (1992 ) cho rng: PTBV là kết quả tương
tác qua lại và phụ thuộc lẫn nhau của ba hệ thống nói trên, đồng thời họ xác định phát
triển bền vững không cho phép con người vì sự ưu tiên phát triển của hệ này mà gây ra
sự suy thoái và tàn phá đối với hệ khác, hay nói cụ thể hơn thì phát triển bền vững là
sự dung hòa các tương tác và sự thỏa hiệp giữa ba hệ thống nói trên nhằm đưa ra các
mục tiêu hẹp hơn cho sự phát triển bền vững bao gồm:
- Sự tham gia có hiệu quả của cộng đồng vào những tính chất mang tính chính trị
- Khả năng tạo ra các tăng trưởng kinh tế mà không làm suy thoái tài nguyên
thông qua việc áp dụng các thành tựu mới về khoa học kỹ thuật
- Giải quyết các xung đột trong xã hội do phát triển không công bằng.
Vit nam, lý lun v phát trin bn vc các nhà khoa hc, lý
lun quan tâm ngiên cu v lý lun, kinh nghim quc t v phát trin bn vi
chiu c th Vit Nam.
Ch th s 36/CT ca ban ch
mn cho phát trin bn vng ch yu da vào hot
ng bo v ng thi, trong báo cáo chính tr ti hng ln th
VIII ( c n khía cbo v ng sinh
thái, s dng ht cu thành không th tách ri ca phát trin bn
v.
Mc dù có nhiu ý kin khác nhau xung quanh khái ni
chung ti các Hi tho quc t, các nhà khoa hc, các chính tr u thng nht các
ni dung sau: PTBV là s phát trin hài hòa c v 3 mt: KT XH - ng
24
nhng nhu cu v i sng vt chn ca th h hin t
làm tn hi, gây tr ngn kh phát trin KT-XH mai
sau, không làm gim chng cuc sng ca các th h
y, PTBV thì cùng lúc phi thc hin 3 mc tiêu: (1) Phát trin có hiu
qu v kinh t, (2) Phát trin hài hòa các mt xã hi; nâng cao mc s sng
ca các tng li thim bo phát trin lâu dài,
vng chc cho th h hôm nay và mai sau.
Mục tiêu kinh tế
Mục tiêu xã hội Mục tiêu sinh thái
1.1.6 Du lịch bền vững
Khái nim v du lch bn vng mi xut hi ci tin và nâng cp
khái nim v du lch mm ca nhc s chú ý r
n dây. Theo hi dng du lch và l hành quc t (WTTC
“Du lịch bền vững là việc đáp ứng các nhu cầu hiện tại của du khách và du lịch
mà vẫn đảm bảo những khả năng đáp ứng nhu cầu cho các thế hệ du lịch tương lai
Du lịch bền vững đòi hỏi phải quản lý tất cả những dạng tài nguyên theo cách
nào đó để chúng ta có thể đáp ứng các nhu cầu kinh tế, xã hội và thẩm mỹ trong khi
vẫn duy trì được bản sắc văn hóa, các quá trình sinh thái cơ bản, đa dạng sinh học và
các hệ đảm bảo sự sốngHens L, 1998).
Mc tiêu ca du lch bn vng là:
- Phát tri a du lch vào kinh t ng
- Ci thin tính công bng xã hi trong phát trin
- Ci thin chng cuc sng ca cng ng ba
- nhu cu ca du khách
- Duy trì chng (Inskeep, 1991)
Mô hình phát triển bền vững của
Ngân hàng thế Giới (World Bank)
Phát triển bền vững
25
Chi n du lch bn vc xây dng hoàn chnh,
cn c g c chp nhn rng rãi. Mi tình hu ngh có nhng tip cn và
gii quyt khác nhau. Tuy nhiên, nu thc s du li li ícng t
nhiên, xã hi và bn vc khai thác quá mc. Tính
ng t nhiên, xã hc lng ghép vào chic phát trin ca
c tham gia vào vic kinh doanh k hoch và trin
khai HDL, hong nghiên cu trin khai và giám sát cc tin hành. Nhng
nguyên tác tc này có tính bn vng cc trin khai trong toàn b c phát
trin du lch.
Theo kho- Lut du lch Vit Nam (2ch bn
vng là s phát trin du lc các nhu cu hin ti mà không làm tn hi
n kh ng nhu cu v du lch c m bo cho s phát trin
du lch bn vng, kho- Lut du lch Vit Nam
nguyên tc phát trin du l"Phát triển du lịch bền vững theo quy hoạch, kế
hoạch đảm bảo hài hòa giữa KT-XH và môi trường, phát triển có trọng tâm, trọng
điểm theo hướng du lịch văn hóa lịch sử - DLST, bảo tồn, tôn tạo phát triển giá trị của
tài nguyên
y, phát trin du lch bn vng tr ng, mc tiêu, chin
c, nguyên tc phát trin du lch Vit nam, phát trin du lch bn vng cn phi tính
n 3 yu t:
- Mi quan h gia bo tn tài nguyên thiên nhiên, môi trng và li ích kinh t.
- Quá trình phát trin trong thi gian lâu dài
- c nhu cu hin ti, song không làm n nhu cu nhng
th h tip theo.
1.1.7 Du lịch sinh thái bền vững
DLST bền vững là việc phát triển các HĐDL nhằm đáp ứng các nhu cầu hiện
tại của khách du lịch và người dân bản địa trong khi đó vẫn quan tâm đến việc bảo tồn
và tôn tạo các nguồn tài nguyên và phát triển du lịch trong tương lai