Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Phân tích SWOT dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công ty TNHH Dịch vụ Hàng hóa Phim Chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (972.17 KB, 34 trang )

1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ
HÀNG HÓA PHIM CHÍNH
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1 Khái quát về công ty
- Tên doanh nghiệp trong nước: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ HÀNG HÓA
PHIM CHÍNH
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng anh : SUPER CARGO SERVICE CO., LTD
- Tên viết tắt: SCS CO., LTD
- Logo của công ty:
- Trụ sở đặt tại : Lầu 4,Tòa nhà Hoàng Triều, 3G Phổ Quang - Phường 2 - Quận Tân
Bình - Thànhphố Hồ Chí Minh
- Tel: 84-8-8440252 Fax: 84-8-8440337
- Email:
- Website: www.supercargoservice.com
- Mã số thuế: 0305924567
- Giấy phép ĐKKD số:4102064344, Ngày cấp: 10/01/2008
- Nơi cấp: Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM
- Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng VIETCOMBANK, chi nhánh TP.HCM
- Tài khoản VND: 0071004578826
- Tài khoản USD: 0071374578836
- Swift code: BFTVVNVX007
- Ngành nghề kinh doanh chính: Cung cấp các loại dịch vụ như giao nhận đường biển,
đường hàng không, vận chuyển nội địa, cho thuê kho bãi, phân phối hàng hóa, môi giới
hải quan, đại lý hãng tàu…
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty
SUPER CARGO SERVICE là một công ty TNHH gồm nhiều thành viên, được
thành lập theo quyết định số 4102064344 được cấp bởi Sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành
phố Hồ Chí Minh với quy mô vốn khoảng 4 tỷ VND và chính thức đi vào hoạt động
ngày 09/09/2008.
Những ngày đầu mới thành lập, công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực giao


nhận hàng hóa xuất nhập khẩu như: giao nhận hàng đường biển, hàng đường hàng
2
không, khai thuế hải quan, đại lý hãng tàu…với số lượng ít các nhân viên của công ty.
Ra đời và phát triển hòa theo xu hướng mở cửa hội nhập và mở rộng quan hệ giao
thương giữa Việt Nam và các quốc gia trên thế giới, công ty SCS đã gặp rất nhiều
thuận lợi để phát triển hoạt động kinh doanh của mình trong một thị trường rộng lớn và
đa dạng. Tuy nhiên công ty cũng đã gặp không ít khó khăn trên thương trường đầy sự
cạnh tranh gay gắt của rất nhiều công ty khác cùng hoạt động trong ngành giao nhận
vận tải hàng hóa quốc tế. Dù gặp những khó khăn như vậy nhưng với nguồn nhân lực
được đào tạo cơ bản, có trình độ, năng lực giải quyết công việc tốt và đặc biệt đội ngũ
quản lý giàu kinh nghiệm, công ty đã không ngừng phát triển, mở rộng cả về quy mô,
lĩnh vực hoạt động, nâng cao cơ sở hạ tầng, hệ thống trang thiết bị, uy tín và chất lượng
phục vụ ngày càng nâng cao.
Hiện nay, công ty đã có rất nhiều đại lý trên khắp thế giới và có mối quan hệ rộng
rãi với các hãng tầu lớn như: OOCL, HANJIN, MOL, MAERSK LINE…cũng như các
hãng hàng không chuyên chở hàng hóa như: AIR FRANCE, THAI AIRWAYS, CHINA
AIRLINE…để dễ dàng cung ứng dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế cho khách hàng
với những dịch vụ tốt nhất, chi phí tiết kiệm nhất, trong khoảng thời gian ngắn nhất mà
vẫn đảm bảo sự an toàn ở mức độ cao nhất cho hàng hóa của khách hàng.
Nói chung, công ty SCS luôn hoạt động hiệu quả với phương châm của mình: “SAFE
– SAVING – SWIFT”
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1 Chức năng
Công ty SCS là một forwarder ( người vận chuyển hình thức ) kinh doanh dịch vụ
vận chuyển hàng hóa quốc tế tạo điều kiện cho việc giao dịch giữa các doanh nghiệp
trong và ngoài nước dễ dàng hơn.
Tạo nguồn thu và lợi nhuận chính đáng góp phần làm giàu cho quê hương đất nước.
Tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động tại địa phương.
Góp phần tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp và các đối tác trong và ngoài
nước.

Đóng thuế và góp phần tạo nguôn thu cho ngân sách Nhà nước.
1.2.2 Nhiệm vụ
Kinh doanh các mặt hàng và ngành nghề như đã đăng ký trong giấy phép kinh
doanh. Thực hiện đúng chính sách, chế độ quản lý, kinh tế tài chính, quản lý xí nghiệp
và giao dịch đối ngoại theo đúng quy định của pháp luật.
Công ty phải đảm bảo hạch toán đúng và đầy đủ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế đúng thời hạn cho nhà nước.
Tạo môi trường làm việc thuận lợi, chăm lo cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho
nhân viên đồng thời phải đảm bảo việc làm ổn định cho họ. Cần có kế hoạch cụ thể
trong việc bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên để nâng cao trình độ và tay nghề để họ
hoàn thành công việc tốt hơn.
3
Để hội nhập phát triển cùng đất nước, công ty cần vạch ra kế hoạch và mục tiêu phát
triển lâu dài.
Cần tăng cường thêm cơ sở vật chất cần thiết trong công việc, điều đó góp phần
không nhỏ trong kế hoạch phát triển của công ty.
Cần thường xuyên cập nhật đóng góp ý kiến kịp thời về các tiêu cực với các cơ quan
có thẩm quyền của hải quan, góp phần vào việc xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch
vững mạnh.
Bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an ninh xã hội, làm tròn nghĩa vụ quốc phòng mà
Nhà nước giao cho, đồng thời tạo ra uy tín trên thị trường để mọi đối tượng đồng lòng
ủng hộ tham gia vào sự phát triển của công ty.
1.2.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự trong công ty
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
BP.CHĂM SÓC KH
PHÓ GIÁM ĐỐC
BP. KINH DOANH
BP. KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

BP.GIAO NHẬN
BP. CHỨNG TỪ
BP.ĐẠI LÝ
4
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
 Hội đồng quản trị (Board Director)
 Là tổ chức đứng đầu của công ty, có vai trò quản lý điều hành hoạt động của công ty;
quyết định phương hướng, nhiệm vụ phát triển của công ty và kế hoạch kinh doanh
hàng năm; thảo luận và thông qua bảng tổng kết tài chính của năm.
 Giám đốc (General Director)
 Phụ trách việc quản lý, điều hành công ty, chịu trách nhiệm về hoạt động
kinh doanh của công ty theo điều lệ của công ty và quyết định của Hội đồng quản trị.
 Bảo quản và phát triển vốn theo phương án kinh doanh đã được Hội đồng
quản trị duyệt và thông qua.
 Xây dựng và trình Hội đồng quản trị cơ cấu, tổ chức quản lý, kế hoạch dài
hạn hàng năm và các dự án đầu tư hay liên doanh, liên kết.
 Trực tiếp phụ trách công tác tổ chức tiền lương, tài chính, kế toán.
 Phó giám đốc (Vice Director)
 Thay mặt giám đốc điều hành, quản lý công ty khi giám đốc vắng mặt.
 Nghiên cứu, tập hợp các văn bản về luật, các Nghị định, Thông tư,… có liên
quan đến hoạt động của công ty.
 Xây dựng các quy chế, định mức kinh tế kỹ thuật, an toàn lao động.
 Xây dựng các phương án, chiến lược phát triển thị trường, mô hình đại lý,
môi giới trong tình hình cạnh tranh trong nước và quốc tế ngày càng gia tăng.
 Phòng kế toán tài chính (Accountant Department)
 Thu chi theo đúng nguyên tắc, chế độ báo cáo, quyết toán tài chính kịp thời
hàng quý, hàng năm. Có trách nhiệm quản lý chặt chẽ đồng vốn, tăng thu, tiết kiệm chi
nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.
 Phòng chăm sóc khách hàng (Customers service)

 Cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng, trợ giúp phòng kinh doanh, chuẩn bị
chứng từ để giao cho khách hàng, thường xuyên cập nhật cho khách hàng bảng báo giá
cước vận chuyển, phí làm dịch vụ giao nhận….
 Phòng bán hàng (Sales Department)
5
 Tìm kiếm khách hàng mới, phát triển thị trường, theo sát khách hàng cũ để
nắm bắt nhu cầu, cung cấp thông tin, báo giá cước vận chuyển và làm thủ tục Hải quan
cho khách hàng thường xuyên.
 Phòng chứng từ (Operation Department)
 Chuyên về làm chứng từ xuất nhập khẩu cho các lô hàng, nhận booking (đơn
đặt tàu) của khách hàng; làm chứng từ cho khách hàng và tư vấn cho khách hàng về
các lĩnh vực vận tải giao nhận.
 Phòng giao nhận (Logistic Department)
Chuyên phụ trách việc làm thủ tục Hải quan và giao nhận hàng hóa đường hàng không
và đường biển.
6
1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
Bảng 1.1: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011-2013
(Đơn vị tính:nghìn VND đồng)
Năm 2011 2012 2013
Tổng doanh thu 8,262,340 10,107,862 18,769,612
Lợi nhuận trước thuế 4,065,320 5,424,760 11,551,980
Lợi nhuận sau thuế 2,549,650 3,699,770 6,248,154
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế /
doanh thu (%) 0,31 0,36 0,33
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế /
chi phí (%) 0,44 0,57 0,49
Nguồn : phòng kế toán
Biểu đồ:
Biểu đồ 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011-2013

Nhận xét:
Qua 3 năm hoạt động, doanh thu và lợi nhuận của công ty đều tăng đáng kể, điều đó
cho thấy sự nỗ lực trong việc tìm kiếm, khai thác các khách hàng tiềm năng đạt hiệu
quả cao. Từ năm 2011 trở đi, ta thấy tình hình kinh doanh của công ty đã đi vào quỹ
đạo tạm thời ổn định. Đạt được kết quả trên và giữ vững tốc độ tăng trưởng, lợi nhuận
đạt bình quân tăng đều qua các năm, đạt được các chỉ tiêu đề ra.
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy từ năm 2011 đến năm 2013, lợi nhuận
tăng từ 2,549,650 nghìn đồng lên 6,248,154 nghìn đồng và doanh thu tăng từ 8,262,340
nghìn đồng năm 2011 lên mức 18,769,612 nghìn đồng năm 2013 . Công ty Phim Chính
lúc này vừa phải chạy đua với các đối thủ cạnh tranh, vừa phải tìm kiếm khách hàng
mới, vừa phải giữ mối quan hệ tốt với các khách hàng, điều đó chứng tỏ công ty đã tìm
ra được hướng đi tốt cho mình. Doanh thu 2013 tăng vọt là do công ty đã có những
thay đổi phù hợp từ phương thức kinh doanh và mạnh dạn mở dịch vụ mới là làm thủ
tục Hải quan, phát triển dịch vụ trọn gói, tiết kiệm được thời gian và chi phí cho khách
hàng. Uy tín và chất lượng dịch vụ của công ty đảm bảo làm cho khách hàng tin tưởng,
kí kết hợp tác với công ty lâu dài.
Bảng 1.2: Cơ cấu dịch vụ của Công ty qua các năm 2011– 2013
(Đơn vị tính: nghìn VND)
2011 2012 2013
Doanh thu Tỷ
trọng
(%)
Doanh thu Tỷ
trọng
(%)
Doanh thu Tỷ
trọng
(%)
7
Xuất nhập khẩu

và giao nhận
2,003,258.6
8
48.74
2,247,642.4
8
50.19 2,313,584.88 44.19
Đại lý cước tàu
2,106,519.4
3
51.26
2,230,282.3
4
49.81
2,922,132.7
4
55.82
Tổng 4,109,778.11 100
4,477,924.8
2
100
5,235,717.6
2
100
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Bảng 1.3: Mức tăng cơ cấu dịch vụ qua các năm 2011 – 2013
(Đơn vị tính: 1000VND)
Mức tăng 2012 so với 2011 Mức tăng 2013 so với 2012
Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối
Xuất nhập khẩu và

giao nhận
182,277.34 17.49 310,326.2 29.59
Đại lý cước tàu
185,869.37 19.87
447,466.6
1
36.55
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Nhận xét:
Năm 2011, sau khi Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của tổ chức WTO –
Tổ chức Thương mại Thế giới, công ty đã tận dụng tốt những cơ hội, vượt qua được
những khó khăn khi đứng trước cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Bằng chứng là
dịch vụ đại lý cước tàu đã tăng đáng kể. Do vậy thế mạnh của công ty trong thời gian
này là dịch vụ kinh doanh đại lý cước tàu
Đến năm 2012 với sự chỉ đạo tài tình của ban giám đốc cùng với sự nỗ lực của toàn
thể nhân viên, cơ cấu dịch vụ của công ty vẫn tăng. Đây là một tín hiệu mừng cho sự
phát triển bền vững của Công ty, điều này được thể hiện rõ dịch vụ kinh doanh đại lý
cước tàu, phát triển thêm mạng lý đại lý rộng khắp thế giới, mở rộng được quan hệ
giao thương.
Năm 2013, cùng với sự vùng dậy của kinh tế toàn cầu và sự hỗ trợ của chính phủ
trong toàn bộ nền kinh tế, dẫn đến sự gia tăng của các nghành kinh tế, dịch vụ kéo theo
sự gia tăng rõ rệt trong cơ cấu nghành của Công ty. Kết quả về tăng doanh thu của cơ
cấu dịch vụ của Công ty, một lần nữa cho ta thấy Công ty đã có những chiến lược kinh
doanh đúng đắn và phù hợp để giữ vững thị trường cũ và tìm kiếm thị trường mới. Về
cuối năm 2013, do sự ảnh hưởng nặng nề của nền kinh tế thế giới cũng kéo theo sự suy
giảm đáng kể về nhu cầu xuất nhập của các doanh nghiệp, do đó công ty cũng bị ảnh
8
hưởng trong việc giao nhận hàng hóa khiến doanh thu cũng giảm sút đáng kể. Bên
cạnh đó, các khách hàng quen thuộc của công ty cũng gặp ảnh hưởng trong việc chi trả
xuất nhập khẩu hàng hóa và cũng giảm đi lượng nhập hàng.

Nhìn chung, doanh thu từ các loại dịch vụ của Công ty đều có sự tăng trưởng qua
các năm. Trong đó, dịch vụ xuất nhập khẩu và giao nhận luôn có tốc độ tăng trưởng
doanh thu nhiều nhất qua các năm; cụ thể doanh thu của dịch vụ này trong năm 2012
tăng gần 128,048.86 so với năm 2011 tương ứng với tỷ lệ tăng là 12.96% và sang năm
2013 con số tăng tuyệt đối hơn hẳn năm 2012 với mức tăng gần 261,597.24 tương ứng
với tỷ lệ tăng 19.53%.
Bảng 1.4:Tình hình cung ứng dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển
(Đơn vị tính: 1000VND)

2011 2012 2013
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Nhập khẩu
FCL/FCL 270,902.80 64.69 284,630.80 65.81 409,558.14 65.48
LCL/LCL 139,593.24 35.31 147,876.93 34.19 215,908.89 34.52
Tổng cộng 418,779.73 100 432,507.73 100 625,467.03 100
(Nguồn: Phòng giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu)
Bảng 1.5: Mức tăng của dịch vụ giao nhận hàng hóa của đường biển
9
(Đơn vị tính: 1000VND)

Mức tăng 2012 so với 2011
Mức tăng 2013 so với
2012
Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối
Nhập Khẩu
FCL/FCL 13,728.00 5.07 124,927.34 43.89
LCL/LCL 8,283.69 5.93 68,031.96 46.01
Tổng Cộng 22,011.69 3.28 192,959.30 44.61
(Nguồn: Phòng giao nhận xuất nhập khẩu)
Nhận xét:
Năm 2011 trị giá nhập khẩu đạt 418,779.73 nghìn đồng. Trong đó: hàng nhập theo
hình thức nguyên công FCL/FCL có trị giá nhập khẩu là 270,902.80 nghìn đồng chiếm
tỷ trọng 64.69% trong tổng giá trị nhập khẩu. Bên cạnh đó hàng nhập theo phương thức
hàng lẻ LCL/LCL chỉ đạt trị giá nhập khẩu là 139,593.24 nghìn đồng chiếm tỷ trọng
35.31% tổng giá trị nhập khẩu 2011 của Công ty
Năm 2012 mặc dù chịu ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính kinh tế toàn cầu, thế
nhưng Công ty vẫn không chịu ảnh hưởng nặng nề của khủng hoảng, và vẫn giữ tốc
độc tăng nhẹ. Thực tế, năm 2012 trị giá nhập khẩu của công ty đạt 432,507.73 nghìn
đồng tăng trị giá 22,011.69 nghìn đồng, tương ưng với mức tăng 3.28% so với năm
2011,. Cụ thể như sau: trị giá hàng nhập theo phương thức hàng nhập nguyên công
FCL/FCL đạt 284,630.80 nghìn đồng chiếm tỷ trọng 65.81% trong tổng trị giá hàng
nhập và tăng 13,728.00 nghìn đồng, với mức tăng 5.07% so với năm 2011. Trong khi
đó, hàng nhập theo hình thức hàng lẻ LCL/LCL đạt 147,876.93 nghìn đồng, chiếm tỷ
trọng 34.19%, tăng trị giá 8,283.69 nghìn đồng, tương ứng với mức tăng 5.93% so với
năm 2011.
Sang năm 2013, Kinh tế thế giới bắt đầu phục hồi và có tín hiệu khả quan. Giao
thương được nối lại sau thời gian khủng hoảng diễn ra sôi nổi, hòa vào dòng chảy
mạnh mẽ đó, hoạt động xuất nhập khẩu hàng tại Công ty cũng có những bước chuyển
biến tích cực. Năm 2013, trị giá hàng nhập khẩu đạt 625,467.03 nghìn đồng, tăng với
trị giá 192,959.30 nghìn đồng, tương đương mức tăng 44.91% so với năm 2012. Cụ thể

như sau: Hàng nhập theo phương thức hàng nguyên công FCL/FCL năm 2013 đạt
409,558.14 nghìn đồng Chiếm tủ trọng 65.48% trong tổng giá trị hàng nhập và tăng với
trị gía 124,927.34 nghìn đồng, tương ứng với mức tăng 43.89% so với năm 2012. Bên
cạnh đó, hàng nhập theo phương thức hàng lẻ LCL/LCL cũng có mức tăng tương ứng,
Trị giá hàng nhập LCL/LCL năm 2013 đạt 215,908.89 nghìn đồng chiếm tỷ trọng
34.52% và tăng với trị giá 68,031.96 nghìn đồng, tương ứng với mức tăng 46.01% so
với năm 2012.
10
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THÔNG QUAN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ HÀNG HÓA
PHIM CHÍNH
2.1 Nhận bộ chứng từ của khách hàng và nhận thông báo hàng đến từ hãng tàu
Công ty Super Cargo Service hoạt động với danh nghĩa là một công ty dịch vụ giao
nhận. Khách hàng là Công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Tuyết Trân (địa chỉ: Cụm
CN Hoàng Gia, Xã Hòa Mỹ Nam, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An, Việt Nam). Hai
bên đã hợp tác nhiều lần, giao nhận nhiều lô hàng thành công, an toàn và hiệu quả.
Trên tinh thần tin cậy lẩn nhau, hai bên đã thỏa thuận một lô hàng mới, như mọi khi
Công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Tuyết Trân là công ty đi thuê dịch vụ, Công ty
Super Cargo Service đảm nhận thực hiện dịch vụ và hưởng phí dịch vụ. Dịch vụ này
được thực hiện trên cơ sở kí kết Hợp Đồng thương mại giữa Công ty TNHH Thương
mại – Sản xuất Tuyết Trân (VIỆT NAM) và C.illies Trading (Shanghai) Co., Ltd
(TRUNG QUỐC).
Sau khi hoàn thành việc giao hàng lên tàu, C.illies Trading (Shanghai) Co., Ltdsẽ
gởi các chứng từ cần thiết cho Công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Tuyết Trân.
Nhân viên giao nhận của công ty Super Cargo Service đến công ty Tuyết Trân để
nhận chứng từ của khách hàng. Bộ chứng từ đầy đủ bao gồm:
• Hợp đồng mua bán hàng hóa : 01 bản sao y bản chính có xác nhận của doanh
nghiệp.
• Hóa đơn thương mại: 01 bản chính.
• Phiếu đóng gói: 01 bản chính.

• Vận tải đơn: 01 bản sao y bản chính có xác nhận của doanh nghiệp.
• Hóa đơn thu cước vận tải: 01 bản sao y bản chính có xác nhận của doanh
nghiệp.
• Giấy giới thiệu: 01 bản chính.
Sau khi nhận bộ chứng từ nhân viên chứng từ sẽ kiểm tra và tiến hành lên tờ khai
cho lô hàng nhập khẩu.
2.2 Kiểm tra bộ chứng từ
Nhân viên giao nhận phải kiểm tra kỹ nội dung của chứng từ khi nhận được chứng từ :
• Hợp đồng:
Cần kiểm tra những nội dung sau trong hợp đồng :
 Tên hàng: Nếu không biết chính xác nghĩa tiếng việt của tên hàng (khi tên hàng
bằng tiếng anh) thì cần hỏi lại người nhập khẩu để có thể khai báo chính xác khi
 lên tờ khai, xem xét lô hàng có cần xin phép nhập khẩu hay không.
(Tên hàng: ALUMINUM BEAM 30”x 21”
TRỤC CUỘN CHỈ 30”x 21” PHỤ KIỆN ĐỒNG BỘ CỦA MÁY DỆT KIM)
 Số lượng từng mặt hàng và tồng số lượng: 272 CÁI
11
 Đơn giá: 375 USD
 Trị giá: 102.000 USD và tổng trị giá: 102.000 USD
 Đồng tiền thanh toán: THANH TOÁN BẰNG USD, tỷ giá : 21.036
 Điều kiện giao hàng: THEOCIF HO CHI MINH CITY INCOTERMS 2010
 Hàng được nhập từ nước nào: CHINA
 Xuất xứ của hàng hóa thuộc nước nào, để áp thuế suất cho chính xác.
 Phương thức thanh toán: L/C
 Ngày hết hạn hiệu lực của hợp đồng: 15/01/2015
Ngoài ra phải đối chiếu các chứng từ hợp đồng, phiếu dóng gói, hóa đơn, B/L trên
cơ sở những nội dung như số hợp đồng, ngày ký, tên hàng, ngày giao hàng… nếu
không hợp lệ cần yêu cầu nhà nhập khẩu bổ sung, chỉnh sửa.
• Hóa đơn thương mại:
Cần kiểm tra những nội dung sau trong hóa đơn thương mại:

Số Invoice: 00974264
Ngày Invoice: 24/03/2014(phải sau ngày ký hợp đồng, và trước hoặc bằng ngày
của vận đơn)
Kiểm tra tên hàng, số lượng, đơn giá, trị giá, đồng tiền thanh toán, điều kiện
giao hàng phải phù hợp với hợp đồng và phiếu đóng gói.
• Phiếu đóng gói:
Cần kiểm tra những nội dung sau trong phiếu đóng gói:
 Tên hàng
 Số lượng hàng
 Số lượng kiện hàng: 272
 Trọng lượng tịnh Net Weight: 23.936 KG, trọng lượng cả bì Gross Weight:
24.208 KG, số khối của lô hàng
• Vận đơn:
Khi nhận vận đơn từ khách hàng cần kiểm tra kỹ các nội dung sau:
 Số vận đơn (B/L number):APLU 067544552
 Tên và địa chỉ người gửi hàng (shipper):
C.ILLIES TRADING (SHANGHAI) CO., LTD
6
TH
FLR, BLG NO.18, NO.481
GUIPING RD CAOHEJING HI – TECH PARK
SHANGHAI, P.R. CHINA
 Tên và địa chỉ người nhận hàng (consignee):
TO ORDER OF INDOVINA BANK LTD., TAN BINH BRANCH
 Địa chỉ thông báo (notify address):
 TUYET TRAN PRODUCTION AND COMMERCE CO., LTD
INDUSTRIAL COMPLEX HOANG GIA,
HANH NAM COMMUNE, DUC HOA DIST.,
LONG AN PROVINCE, VIET NAM
12

 Tên tàu, số chuyến:OOCL CHICAGO 011W
 Tên cảng xếp hàng (port of loading): SHANGHAI PORT, CHINA
 Tên cảng dỡ hàng (port of discharge):CAT LAI PORT, HO CHI MINH CITY,
VN
 Số lượng kiện, trọng lượng Net Weight, Gross Weight, số khối phải khớp với
Packing List.
 Cước phí vận tải:FREIGHT PREPAID
 Chữ ký của người vận tải.
 Vận đơn sử dụng là loại gì:TO THE ORDER OF (VẬN ĐƠN THEO LỆNH)
2.3 Khai báo thủ tục hải quan điện tử (bước này có thể trước hoặc sau bước lấy lệnh
tùy công ty)
Chuẩn bị hồ sơ khai Hải Quan:
 Tờ khai hải quan cho lô hàng nhập khẩu mẫu HQ/2002- NK : 02 bản chính.
 Phụ lục tờ khai hải quan: 02 bản chính.
 Tờ khai trị giá tính thuế: 02 bản chính.
 Giấy giới thiệu: 01 bản chính.
 Hợp đồng mua bán hàng hóa: 01 bản sao có xác nhận của doanh nghiệp.
 Hóa đơn thương mại: 01 bản chính.
 Phiếu đóng gói: 01 bản chính.
 Vận tải đơn: 01 bản sao y bản chính.
Lên tờ khai Hải Quan HQ/2002 – NK:
Khai báo và làm thủ tục hải quan là mộ phần rất quan trọng trong công tác thông
quan hàng hóa và giao nhận hàng. Do vậy việc lên tờ khai phải chính xác và cẩn thận.
nhân viên chứng từ sẽ tiến hành lên tờ khai cho lô hàng như sau:
Góc trái tờ khai:
Ghi tên Cục Hải quan và tên Chi cục Hải quan, nơi tiến hành làm thủ tục hải quan.
Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai: HQ Cảng Cát Lái(HQ Cảng Saigon KV I)
Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập: Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
Phần giữa tờ khai:
Lúc này ta nhấp vào nút “Lấy phản hồi từ Hải quan” để lấy thông tin phản hồi từ Hải

quan theo thứ tự:
- Đầu tiên là sẽ có số tham chiếu: 706669
- Sau đó là số tờ khai : 57125
- Ngày tờ khai: 19/04/2014
- Số lượng phụ lục tờ khai: 0 (Ghi số phụ lục tờ khai đi kèm)
Góc phải tờ khai:
Công chức đăng ký tờ khai: Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử Hải quan (do xử dụng
phần mềm khai báo điện tử nên không còn ký tên đóng mộc như tờ khai tay ngày trước
mà sẽ được hệ thống xử lý).
Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế:
13
 Tiêu thức 1:
Người xuất khẩu: Thường tờ khai nhập khẩu không cần ghi mã số thuế người xuất
khẩu mà chỉ cần ghi rõ tên và địa chỉ của nhà xuất khẩu vào phần để trống bên dưới.
1.Người xuất khẩu
C.ILLIES TRADING (SHANGHAI) CO., LTD
6th Floor, Buiding No.18, No.148, Guiping Road Caohejing Hi- Tech Park, Shanghai,
P.R China
MST
 Tiêu thức 2:
Người nhập khẩu: ghi rõ mã số thuế vào ô trống (mỗi chữ số điền mỗi ô trống); ghi đấy
đủ tên và địa chỉ; của doanh nghiệp nhập khẩu vào phần để trống bên dưới.
1.Người nhập khẩu
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT- THƯƠNG MẠI TUYẾT TRÂN
Cụm CN Hoàng Gia, Xã Hòa Mỹ Nam, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An
MST 1 1 0 0 7 2 3 3 6 4
 Tiêu thức 3:
Người ủy thác : phần này để trống vì công ty TNHH sản xuất- thương mại Tuyết Trân
không nhập khẩu ủy thác.
 Tiêu thức 4:

Đại lý làm thủ tục hải quan: vì công ty SCS thay mặt công ty Tuyết Trân nhận hàng và
dưới thủ tục hải quan với danh nghĩa là công ty Tuyết Trân nên phần này để trống.
 Tiêu thức 5:
Loại hình: Nhập khẩu theo loại hình nào thì đánh dấu vào loại hình đó, ở đây là nhập
kinh doanh. Có các loại hình như sau:
- KD: Kinh doanh
- ĐT: Đầu tư
- GC: Gia công
- SXKD: Sản xuất kinh doanh
- NTX: Nhập tái xuất
- TN: Tái nhập
- Loại hình khác
 Tiêu thức 6:
Hóa đơn thương mại: Dựa vào hóa đơn lấy sồ hóa đơn và ngày của hóa đơn để điền
vào. Trên hóa đơn thường ghi “No.” và “Date” thường nằm dưới tiêu đề
“COMMERCIAL INVOICE” góc bên phải.
 Tiêu thức 7:
14
Giấy phép: Vì mặt hàng này nhập khẩu không cần giấy phép nhập khẩu nên ô này ta bỏ
trống.
 Tiêu thức 8:
Hợp đồng: Dựa vào hợp đồng để điền số hợp đồng và ngày của hợp đồng vào. Trên
hợp đồng ghi “No.” và “Date” thường nằm dưới tiêu đề “CONTRACT”, còn ngày hết
hạn thường không thể hiện.
6. Hóa đơn thương mại: 7. Giấy phép: 8. Hợp đồng:
974264
100200107
Ngày 24/03/2014 Ngày Ngày 15/01/2014
Ngày hết hạn Ngày hết hạn
 Tiêu thức 9:

Vận tải đơn: ghi số và ngày thàng năm của vận đơn (B/L).
 Tiêu thức 10:
Cảng xếp hàng: ghi tên cảng nơi xếp hàng hóa lên phương tiện vận tải để chuyển đến
Việt Nam nơi đã thỏa thuận trong hợp đồng thương mại.
 Tiêu thức 11:
Cảng dỡ hàng: dựa vào thông báo hàng đến hoặc vận tải đơn để ghi tên cảng hay địa
điểm dỡ hàng.
9. Vận tải đơn 10. Cảng xếp hàng 11. Cảng dỡ hàng: C048
APLU067544552

Ngày 03/04/2014 SHANGHAI
Cảng Cát Lái(Hồ Chí
Minh)

 Tiêu thức 12:
Phương tiện vận tải: Dựa vào Bill of Lading để điền tên, số hiệu và ngày đến của
phương tiện vận tải.
 Tiêu thức 13:
Nước xuất khẩu: ghi rõ tên nước nơi xuất hàng hóa qua Việt Nam, nơi cuối cùng hàng
hóa được bán cho Việt Nam và ký hiệu tên nước đó vào ô vuông bên dưới. ở đây nước
xuất khẩu là Trung Quốc.
Chú ý: không ghi tên nước chuyển tải (Transit) vào đây.
Phương thức vận tải: Đường biển Nước xuất khẩu: CN
Ngày đến : 18/04/2014

Tên, số hiệu: OOCL CHICAGO 011W China

15
 Tiêu thức 14:
Điều kiện giao hàng: ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán hàng hóa thỏa

thuận trong hợp đồng thương mại.
 Tiêu thức 15:
Phương thức thanh toán: Dựa vào hợp đồng để tím phương thức thanh toán.
Điều kiện giao hàng : CIF Phương thức thanh toán: LC


 Tiêu thức 16:
Đồng tiền thanh toán: ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán được thỏa thuận trong
hợp đồng thương mại.
 Tiêu thức 17:
Tỷ giá tính thuế: là tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm tính thuế. Khi khai báo hải
quan sẽ có ký hiệu cập nhập tỷ giá bên góc phải để ta chọn.
Đồng tiền thanh toán: USD Tỷ giá tính thuế: 21.036


 Tiêu thức 18:
Mô tả hàng hóa: ghi rõ tên kèm theo quy cách phẩm chất của từng mặt hàng vào ô này
theo thứ tự đã in sẵn. Còn nếu nhiều hơn ba mặt hàng thì trên tờ khai hải quan ghi
“theo phụ lục tờ khai đính kèm”.
 Tiêu thức 19:
Mã số hàng hóa: Tra biểu thuế xuất nhập khẩu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành để tìm ra mã số hàng hóa tương ứng để điền vào.
 Tiêu thức 20:
Xuất xứ: Ghi tên nước nơi mà hàng hóa được sản xuất.
 Tiêu thức 21:
Chế độ ưu đãi: Dựa vào C/O để biết được mức thuế ưu đãi có thể nhận là bao nhiêu.
Tuy nhiên, lô hàng này không có C/O nên không được hưởng mức thuế xuất ưu đãi.
 Tiêu thức 22:
Lượng hàng: Căn cứ trên Packing List để ghi số lượng hàng hóa lên tờ khai

 Tiêu thức 23:
Đơn vị tính: Ghi đơn vị tính của từng mặt hàng vào đây (dựa vào hóa đơn thương mại)
 Tiêu thức 24:
Đơn giá nguyên tệ: Ghi đơn giá của từng mặt hàng vào (dựa vào hóa đơn thương mại)
 Tiêu thức 25:
16
Trị giá nguyên tệ = Lượng hàng * Đơn giá nguyên tệ, hoặc dựa vào hóa đơn thương
mại để điền tổng trị giá nguyên tệ của toàn bộ lô hàng
Số
TT
18. Mô tả hàng hóa
19. Mã số
hàng hóa
20.Xuất
xứ
21.
Chế
độ ưu
đãi
22.
Lượng
hàng
23.Đơ
n vị
tính
24.
Đơn
giá
nguyên
tệ

25. Trị
giá
nguyên
tệ

Trục cuốn chỉ 30"x21",
phụ kiện đồng bộ của máy
dệt kim. Hàng mới 100%
84485900 CN 272 CAI 375
102.00
0
Cộng
102.00
0
 Tiêu thức 26:
Thuế nhập khẩu: Ta tính trị giá tính thuế = Trị giá nguyên tệ x Tỷ giá
Thuế suất: Dựa vào mã HS để tìm ra thuế suất đúng, thuế suất ưu đãi trong biểu thuế
xuất nhập khẩu.
Tiền thuế = trị giá tính thuế x thuế suất
 Tiêu thức 27, 28:
Thuế TTĐB và Thuế BVMT : vì mặt hàng này không bị đánh thuế này nên trên tờ khai
sẽ để trống.
 Tiêu thức 29:
Thuế GTGT: trị giá tính của thuế GTGT là tổng trị giá tính thuế nhập khẩu và tiền thuế
nhập khẩu phải nộp
Trị giá tính thuế = Trị giá tính thuế nhập khẩu + Tiền thuế nhập khẩu
Thuế suất: tra trong biểu thuế xuất nhập khẩu tương ứng với mã số HS mặt hàng đã
khai
Tiền thuế = Trị giá tính thuế x thuế suất
 Tiêu thức 30:

Tổng số tiền thuế (ô 26 + 27 + 28 + 29).Ghi tổng số tiền bằng số và bằng chữ.
Loại thuế Trị giá tính thuế/ Số lượng chịu thuế Thuế suất (%) Tiền thuế
26. Thuế nhập khẩu 2.145.672.000/272 2 42.913.440
27. Thuế TTĐB 0
28. Thuế BVMT 0
29. Thuế GTGT 2.188.585.440/272 10 218.858.544
30.Tổng số tiền thuế ( ô 26 + 27 + 28 + 29): 261.771.984 VND
Bằng chữ: hai trăm sáu mươi mốt triệu bảy trăm bảy mươi mốt ngàn chín trăm tám mươi
bốn đồng
17
 Tiêu thức 31:
Lượng hàng và số hiệu container: dựa vào Bill of Lading, Packing List ta điền số
container và số seal, số lượng kiện, trọng lượng hàng, địa điểm đóng hàng vào vào.
31. Lượng hàng, số hiệu container
Số
TT a. Số hiệu container
b. Số lượng kiện trong
container
c. Trọng lượng hàng
trong container
d. Địa điểm đóng
hàng
1
GESU5072944/
AN30517734 272
GW: 24.208 KG/
NW: 23.936 KG
SHANGHAI,
CHINA



Tổng số Cont40: 1 Tổng số kiện: 272 Cộng: GW: 24.208 KG/ NW: 23.936 KG
 Tiêu thức 32:
Chứng từ đi kèm: Hợp đổng thương mại (01 bản sao); Hóa đơn thương mại (01 bản
chính); Packing list (01 bản chính); vận tải đơn (01 bản sao).
 Tiêu thức 33:
Người khai hải quan ghi ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ
khai. Người khai ở đây là Giám đốc của doanh nghiệp nhập khẩu- công ty Tuyết Trân:
ông Trần Đức Huấn.
 Tiêu thức 34:
Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục hải quan: Khi ta nộp tờ khai và nhận qua
hệ thống điện tử thì hải quan cũng phân luồng cho hàng hóa và trả về luồng trên ô này
Luồng xanh: miễm kiểm tra chứng từ giấy và thực tế hàng hóa
Luồng vàng: kiểm tra chứng từ giấy và miễn kiểm thực tế hàng hóa
Luồng đỏ: kiểm tra chứng từ giấy và thực tế hàng hóa
 Tiêu thức 36, 37, 38:
Dành cho hải quan cảng kiểm tra và đóng dấu.
2.4 Lấy lệnh D/O và làm thủ tục cược container tại hãng tàu
Sau khi nhận được thông báo hàng đến từ đại lý hãng tàuAPL bằng mail, nhân viên
giao nhận sẽ đem các chứng từ sau đến đại lý của hãng tàu để lấy lệnh giao hàng:
 Giấy thông báo hàng đến (Notice of Arrival)
 Giấy giời thiệu
 Giấy CMND
Tại đây, đại lý hãng tàu sẽ giao 4 D/O và lưu lại 1 bản có chữ ký xác nhận của nhân
viên đi lấy lệnh sau khi nhân viên này đóng đầy đủ các khoản phí cần thiết được ghi
trên thông báo hàng đến.
Khi nhận được lệnh giao hàng, nhân viên giao nhận cần kiểm tra D/O theo những
nội dung sau:
 Tên hãng tàu
 Địa chỉ hãng tàu

18
 Tên và địa chỉ của công ty nhận hàng
 Số Master B/L (có khớp với trên B/L không)
 Tên tàu và số chuyến
 Ngày đến
 Cảng đến
 Số/ký mã hiệu container
 Mô tả hàng hóa: mô tả hình dạng và số lượng hàng được đóng, mô tả đầy đủ và
rõ ràng phần chữ và ký mã hiệu riêng của lô hàng
 Tổng trọng lượng của hàng hóa (trọng lượng cả bì)
 Tổng số khối
 Thời gian cho lưu kho là bao nhiêu
Trên D/O nhất thiết phải có chữ “ GIAO HÀNG VÀ HẠ RỖNG”
Sau khi lấy lệnh nhân viên giao nhận sẽ điền thông tin vào mẫu giấy mượn container
của hãng tàu ( theo giấy thông báo hàng đến), sau đó nộp giấy mượn container và D/O,
nhân viên sẽ đóng tiền mượn container, hãng tàu sẽ trả lại giấy cược container.
2.5 Tiến hành ra cảng làm thủ tục đăng ký tờ khai thông quan hàng nhập khẩu
Sơ đồ mối liên hệ các bên liên quan
Sơ đồ 2.1: Mối liên hệ giữa các bên liên quan
Bộ chứng từ
Truyền điện tử - khai báo từ xa
Đăng ký tờ khai
Nhận hàng tại kho
Mua tem lệ phí hải quan
PHÒNG ĐIỀU HÀNH
KHÁCH HÀNG
NHÂN VIÊN ĐIỀU HÀNH
HÃNG TÀU
HẢIQUAN
CẢNG CÁT LÁI

19
tờ khai
Rút tờ khai
cổng
Tính lại giá- thuế
Kiểm hóa hàng
Thanh lý tại cổng
Sơ đồ quy trình thông quan
Sơ đồ 2.2: Quy trình thông quan
2.5.1 Truyền điện tử - Khai báo từ xa
Sau khi đã hoàn thành bộ chứng từ để chuẩn bị đến cơ quan hải quan khai báo thì
nhân viên phải tiến hành khai báo từ xa trước.việc khai báo từ xa được thực hiện tại
công ty SCS thông qua phần mềm “CDS Live”, “ECUS4”, “ECUS5”.
Bước 1:
Đăng nhập vào hệ thống chọn mục “kinh doanh TQĐT” → “đăng ký mới tờ khai
nhập khẩu” và ta điền các thông tin cần thiết vào thông tin chính như :
- Thông tin doanh nghiệp xuất khẩu
- Thông tin doanh nghiệp nhập khẩu
- Số hợp đồng thương mại
- Số hóa đơn thương mại
- Số vận tải đơn
- Các điều kiện giao hàng, các đi, cảng đến
- Số kiện, trọng lượng hàng hóa, số container
- Cập nhập tỷ giá
20
Sau đó chọn vào nút “lưu”
Bước 2:
Tiếp theo ta chọn danh sách mặt hàng→ điền các thông tin như
- Tên hàng
- Đơn vị tính “ CAI”

- Mã HS
- Hàng mới 100 %: ở đây nếu là hàng cũ thì không đánh dấu tích 
- Số lượng : “272”
- Đơn giá “ 375”
- Trị giá “102.000”
- Thuế suất thuế nhập khẩu: 2%
- Thuế VAT: 10%
21
Nhấn chọn nút “ lưu” để lưu thông tin
Bước 3:
Chọn thông tin tính thuế → chọn biểu tượng tính thuế thì hệ thống sẽ cập nhập mức
thuế mình phải nộp
Chọn nút “ lưu”
22
Bước 4:
Các chứng từ kèm theo:
- Vận tải đơn:
Bấm nút “lưu”
- Hóa đơn thương mại
23
- Hợp đồng thương mại
Kiểm tra một lần nữa các thông tin trên chứng từ kèm theo
LƯU lại các thông tin
Bước 5:
- Trở về thông tin chính bấm “ lưu” lại một lần nữa
- Lấy Token chữ ký số của khách hàng cắm vào mấy
- Nhấn vào chọn “ Khai báo HQ” → đăng nhập Token bằng tên đăng nhập và mật
khẩu mà khách hàng đã cung cấp cùng Token
- Sau đó bấm vào biểu tượng nhận kết quả
- Khi đã nhận được phản hồi chấp nhận thông quan của hải quan tờ khai hoàn

chỉnh của ta sẽ được phân luồng và có số tiếp nhận như sau:
24
25
2.5.2 Đăng ký mở tờ khai tại chi cục hải quan
Sau khi khai hải quan từ xa xong và có số tiếp nhận, nhân viên đem bộ hồ sơ bàn
giao hồ sơ hải quan đến bộ phận đăng ký tờ khai hải quan tại Chi cục Hải quan Cảng
Cát Lái
 Bộ hồ sơ khai hải quan gồm những chứng từ sau:
- Giấy giới thiệu của Công ty TNHH sản xuất – thương mại Tuyết Trân
- Tờ khai Hải quan : 02 bản chính ( 01 bản lưu Hải quan và 01 bản dùng để lưu
người khai Hải quan) ;
- Tờ khai trị giá tính thuế: 02 bản chính (01 bản lưu Hải quan và 01 bản dùng để lưu
người khai Hải quan) ;
- Hợp đồng thương mại (Sales Contract) : 01 bản sao có đóng dấu giáp lai
- Hóa đơn thương mại (Invoice): 1 bản chính
- Bản kê chi tiết hàng hóa (Packing list): 1 bản chính
- Vận tải đơn (Bill of Lady): 01 bản chính
 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hàng hóa là luồng xanh và luồng vàng:
Cán bộ hải quan sẽ tiếp nhận và kiểm tra bộ hồ sơ, sau đó chuyển qua cho đội trưởng
đóng dấu thông quan, nộp lệ phí hải quan và tách tờ khai để đi làm thủ tục thanh lí tờ
khai nhập khẩu
- Trường hợp hàng hóa thuộc luồng đỏ:
Cán bộ hải quan tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, sau đó chuyển qua phân kiểm, hàng hóa
được đặt bãi kiểm hóa, có sự có mặt của cán bộ hải quan kiểm hóa, cùng xem xét hàng
hóa, hàng hóa đúng qui cách và phẩm chất so với những gì đã khai báo và đúng với
chứng từ, sau đó nhân viên giao nhận sẽ đi làm thủ tục thanh lí tờ khai nhập khẩu.
- Riêng ở lô hàng này phân luồng xanh nên tiến hành thông quan luôn mà không thông
qua kiểm hóa ở bãi.
• Sau khi sắp xếp bộ hồ sơ hoàn chỉnh xong nhân viên giao nhận của công ty Super

Cargo Service sẽ đến Chi cục hải quan quản lý hàng đầu tư để mở tờ khai. Nhân
viên giao nhận nộp bộ hồ sơ cho công chức Hải quan và chờ kiểm tra bộ chứng từ.
• Cán bộ Hải quan sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ Hải quan điện tử trước sự chứng kiến
của người khai Hải quan.
• Ở đây sẽ kiểm tra nội dung khai trên tờ khai hải quan điện tử, chứng từ thuộc hồ sơ
hải quan điện tử, đối chiếu nội dung khai với các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
điện tử. Đồng thời kiểm tra sự phù hợp giữa nội dung khai với quy định pháp luật.
Nếu có sai sót gì nhân viên Hải quan sẽ giải thích rõ và cung cấp thông tin để người
khai Hải quan khai báo bổ sung.
Sau khi kiểm tra xong bộ chứng từ sẽ chuyển sang bước tiếp theo là đối chiếu nợ thuế.
Nhân viên Hải quan sẽ in thông tin “báo cáo thông tin dấu hiệu vi phạm pháp luật hải

×