Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Tạo động lực trong lao động tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Cầu Giấy – Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.99 KB, 76 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
I – THÔNG TIN CHUNG.............................................................................................................3

1. Tên Chi nhánh ...........................................................................................................3
2. Hình thức pháp lý.......................................................................................................3
3. Địa chỉ giao dịch.........................................................................................................3
4. Nhiệm vụ:...................................................................................................................3
II – QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN CÂU GIẤY..................................................................................................................3
I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TỂ KỸ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN TẠO ĐỘNG LỰC
TRONG LAO ĐỘNG TẠI CHI NHÁNH .............................................................................11

1 . Đặc điểm về sản phẩm............................................................................................11
2. Đặc điểm về khách hàng..........................................................................................13
3. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức ....................................................................................13
I. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC..................................................................................................48

1. Cơ hội đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam .....................................48
2. Thách thức đối với Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam................................49
II. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ GIAI ĐOẠN 2009 – 2010 VÀ TRỌNG TÂM NHIỆM VỤ
NĂM 2009..............................................................................................................................51

1. Định hướng hoạt động đến 2010 .............................................................................51
2. Giải pháp, biện pháp thực hiện KHKD....................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................72

Trần Ngọc Anh

Lớp: Công nghiệp 47C




Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHĐT & PT

: Ngân hàng đầu tư và phát triển

NHĐT & XD

: Ngân hàng đầu tư và xây dựng

TDN

: Tổng dư nợ

TDH

: Trung dài hạn

BIDV

: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

NHTM


: Ngân hàng thương mại

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

DPRR

: Dự phòng rủi ro

TM

: Thương mại

TA2:

Các chương trình liên kết kỹ thuật nhằm hỗ trợ tái cơ cấu
BIDV giai đoạn 2

LLĐ:

Luật Lao Động

BLĐTBXH:

Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
HĐLĐ:

Trần Ngọc Anh


Hợp đồng lao động

Lớp: Công nghiệp 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1
LỜI NÓI ĐẦU

Nhiệm vụ của người quản lý là hồn thành cơng việc thơng qua hành động cụ
thể của các nhân viên. Để làm được điều này, người quản lý phải có khả năng xây
dựng động lực làm việc với người lao động. Bản chất của con người có thể rất đơn
giản, nhưng lại cũng có thể rất phức tạp. Thực sự hiểu và nhận thức được tính quan
trọng của vấn đề này là là tiền đề đầu tiên để có thể xây dựng động lực làm việc
trong cơng việc và nhờ đó có thể điều hành hay lãnh đạo tổ chức hiệu quả. “Người
lãnh đạo có thể đưa con ngựa ra tới tận bờ sơng nhưng khơng thể bắt nó uống
nước. Ngựa chỉ uống khi nó khát - và con người cũng vậy". Con người chỉ làm việc
khi người ta muốn hoặc được động viên để làm việc. Cho dù là cố gắng tỏ ra nổi
trội trong cơng việc hay thu mình trong tháp ngà, người ta cũng chỉ hành động do bị
điều khiển hoặc được động viên bởi chính bản thân hay từ các nhân tố bên ngồi.
Động viên là kỹ năng có và cần phải học và không thể thiếu của người quản lý nếu
doanh nghiệp muốn tồn tại và thành công. Kết quả của cơng việc có thể được xem
như một hàm số của năng lực và động lực làm việc. Năng lực làm việc phụ thuộc
vào các yếu tố như giáo dục, kinh nghiệm, kỹ năng được huấn luyện. Cải thiện năng
lực làm việc thường diễn ra chậm sau một quãng thời gian đủ dài. Ngược lại, động
lực làm việc có thể cải thiện rất nhanh chóng. Tuy nhiên, động lực lại cần được
thường xuyên duy trì.
Động lực làm việc là một động lực có ý thức hay vơ thức khơi dậy và hướng

hành động vào việc đạt được một mục tiêu mong đợi.
Nằm trong hệ thống ngân hàng, Chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát trển Cầu
Giấy đã nỗ lực cùng với ý chí quyết tâm hồn thành nhiệm vụ của ngành giao cho,
góp phần tích cực vào sự nghiêp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.Hiện nay,
trong chiến lược phát triển của mình vấn đề người lao động rất được Chi nhánh
quan tâm , đặc biệt là chất lượng hiệu quả thực hiện công việc của người lao động.
Việc tạo động lực cho người lao động là yêu cầu cấp thiết hiện nay. Trong quá trình
thực tập tại đây em đã nghiên cứu vấn đề tạo động lực trong lao động tại Chi nhánh
Trần Ngọc Anh

Lớp: Công nghiệp 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2

với đề tài” Tạo động lực trong lao động tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Cầu Giấy – Hà Nội” với mục đích tìm hiểu lợi ích của việc tạo động lực cho
người lao động đến hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh và giải pháp tạo động lực
cho người lao động tại Chi nhánh.
Chuyên đề tốt nghiệp của em bao gồm những phần sau:
Chương I: Tổng quan về Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Cầu Giấy
Chương II: Thực trạng hoạt động tạo động lực trong lao động tại Chi nhánh
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Cầu Giấy một số năm gần đây.
Chương III: Giải pháp tăng cường tạo động lực trong lao động tại Chi nhánh
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Cầu Giấy.
Em xin chân thành cảm ơn ThS Nguyễn Thị Hồi Dung và các cơ chú,
anh chị trong Ngân hàng đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành
bản báo cáo này. Tuy nhiên do những hạn chế nhất định về trình độ lý luận và kinh

nghiệm thực tiễn nên chuyên đề tốt nghiệp của em khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô và các người lãnh đạo để bài
viết của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2009
Sinh viên

Trần Ngọc Anh

Trần Ngọc Anh

Lớp: Công nghiệp 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3
CHƯƠNG I

TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CẦU GIẤY
I – THÔNG TIN CHUNG

1. Tên Chi nhánh
Tên đầy đủ: Chi nhánh Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Cầu Giấy
Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of Vietnam.
Tên gọi tắt: BIDV
2. Hình thức pháp lý
Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam là Ngân hàng thương mại quốc
doanh.

Chi nhánh Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Cầu Giấy là Chi nhánh Cấp I
thuộc Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Việt Nam.
3. Địa chỉ giao dịch
Trụ sở: Tịa tháp Hịa Bình, 106 Hồng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 043.7556900
Fax:043.7556900
Website: www.bidv.com.vn
4. Nhiệm vụ:
- Kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực về tài chính, tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân
hàng và phi ngân hàng phù hợp với quy định của pháp luật, không ngừng nâng cao
lợi nhuận của ngân hàng, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ
phát triển kinh tế Đất nước
II – QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÂU GIẤY

Cách đây 52 năm, ngày 26/04/1957 Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam (trực thuộc
Bộ Tài chính) - tiền thân của Ngân hàng ĐT&PTVN - được thành lập theo quyết
định 177/TTg ngày 26/04/1957 của Thủ tướng Chính phủ. Quy mơ ban đầu gồm 8

Trần Ngọc Anh

Lớp: Công nghiệp 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

4

chi nhánh, 200 cán bộ. Được thành lập với chức năng là Ngân hàng hoạt động
chuyên trách trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản nhằm thực hiện cấp phát vốn

đầu tư xây dựng cơ bản. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã có những tên
gọi khác nhau:
-

Ngân hàng kiến thiết Việt Nam từ 26/04/1957.

-

Ngân hàng đầu tư và xây dựng Việt Nam từ 24/06/1981.

-

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ 14/11/1990.

Ngày 27/05/1957 Chi nhánh Kiến thiết Hà Nội nằm trong hệ thống Ngân hàng Kiến
thiết Việt Nam được thành lập nhiệm vụ chính là nhận vốn từ ngân sách nhà nước
để tiến hành cấp phát và cho vay trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản. Ngày
30/10/1963 chi điếm 2 thuộc Chi nhánh Ngân hàng Kiến thiết Hà Nội (tiền thân của
BIDV Cầu Giấy hiện nay) được thành lập. Từ khi thành lập cho tới nay Chi nhánh
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Cầu Giấy trải qua 4 giai đoạn như sau:
1. Giai đoạn 1 Từ năm 1963 tới 1980
Nằm trong mạng lưới của BIDV, BIDV Cầu Giấy tiền thân là chi điếm 2 trực
thuộc Ngân hàng Kiến thiết TP Hà Nội được thành lập ngày 30/10/1963. Đóng tại
thơn Trung – Xã Dịch Vọng – Huyện Từ Liêm.
Nhiệm vụ chủ yếu của Chi nhánh là thực hiện cấp phát, quản lý vốn kiến thiết
cơ bản từ nguồn vốn ngân sách cho tất các các lĩnh vực kinh tế, xã hội trên địa bàn
hoạt động.
2. Giai đoạn 1980 - 1989
Ngày 24/06/1981 Hội đồng Chính phủ có QĐ số 259/CP chuyển NHKT Việt
Nam thuộc Bộ Tài Chính thành Ngân hàng đầu tư và xây dựng thuộc Ngân hàng

nhà nước Việt Nam. Chi điếm 2 Ngân hàng kiến thiết Hà Nội được đổi tên thành
Chi nhánh Ngân hàng đầu tư và xây dựng khu vực 2 thuộc Ngân hàng đầu tư và xây
dựng Hà Nội.
Tháng 01/1983 Theo QĐ của Ngân hàng nhà nước Việt Nam. Chi nhánh
NHĐT&XD khu vực 2 giải thể, thành lập Chi nhánh NHĐT&XD Từ Liêm thuộc
NHNN Huyện Từ Liêm. Trên thực tế Chi nhánh sát nhập trở thành phịng Đầu tư
Trần Ngọc Anh

Lớp: Cơng nghiệp 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

5

xây dựng của NHNN Huyện Từ Liêm theo quyết định số 60/QĐ ban hành ngày
26/08/1982.
Ngày 20/12/1986 Chi nhánh tách khỏi NHNN Huyện Từ Liêm, thành lập Chi
nhánh NHĐT & XD khu vực 5 trực thuộc NHĐT & XD Hà Nội.
Năm 1988 Chi nhánh được đổi tên thành NHĐT & XD Từ Liêm trực
thuộc NHĐT & XD Hà Nội. Năm 1991 Chi nhánh được đổi tên thành Chi
nhánh NHĐT & PT Từ Liêm sau đổi tên thành NHĐT & PT Cầu Giấy trực
thuộc NHĐT & PT Hà Nội
Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng là cấp phát, cho vay và
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế thuộc kế
hoạch nhà nước.
3. Giai đoạn 1995 - 2003
Từ ngày 1/1/1995 Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam nói chung và
Ngân hàng đầu tư và phát triển Cầy Giấy nói riêng thực sự hoạt động như một Ngân
hàng thương mại, Chi nhánh Ngân hàng BIDV Cầu Giấy có nhiệm vụ huy động vốn

ngân hàng trung và dài hạn từ các thành phần kinh tế và các tổ chức phi chính phủ,
các tổ chức tín dụng, các doanh nghiệp dân cư các tổ chức nước ngoài bằng VNĐ
và USD để tiến hành các hoạt động cho vay ngắn, trung và dài hạn đối với mọi tổ
chức thành phần kinh tế và dân cư.
4. Giai đoạn từ 2004 – tới nay
Ngày 01/10/2004 Chi nhánh được nâng cấp lên Chi nhánh Cấp I trực thuộc
NHĐT & PT Việt Nam lấy tên là Chi nhánh NHĐT & PT Cầu Giấy. Đây là mốc
đánh dấu sự chuyển đổi cơ bản của BIDV Cầu Giấy : Được phép kinh doanh đa
năng tổng hợp, phục vụ chủ yếu cho đầu tư phát triển của đất nước.
III – KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CẦU GIẤY MỘT SỐ NĂM GẦN ĐÂY

Cũng như bất kỳ một NHTM nào thì BIDV Cầu Giấy cũng đạt lợi nhuận làm
mục tiêu kinh doanh. Giai đoạn 2006 – 2008 là giai đoạn đầu thực hiện kế hoạch 5
năm 2006 – 2010 của toàn hệ thống. Đối với Chi nhánh, đây là giai đoạn khẳng

Trần Ngọc Anh

Lớp: Công nghiệp 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

6

định vị thế, thương hiệu của Chi nhánh trên địa bàn Phía Tây Thủ đơ theo định
hướng và mục tiêu đã được xác định từ khi mới thành lập tại công văn số 5565/CVQLCN1 ngày 23/9/2004 của Ngân hàng ĐT & PT Việt Nam.
Trong 3 năm qua, được sự quan tâm chỉ đạo của Ban lãnh đạo Ngân hàng ĐT
& PT Việt Nam, sự chỉ đạo điều hành kiên quyết, linh hoạt của Ban giám đốc chi
nhánh cùng với sự nỗ lực của toàn thể cán bộ cơng nhân viên, Chi nhánh Cầu Giấy

đã hồn thành và hoàn thành vượt mức các mục tiêu phát triển đã được xác định.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh không ngừng tăng qua các năm
Kết quả hoạt động của Chi nhánh đã đạt được trên một số chỉ tiêu chính cụ thể
như sau:
Bảng 1: Tình hình kinh doanh tại Chi nhánh 2006 – 2008
Khoản mục
1. Doanh thu
2. Lợi nhuận trước thuế
3. Nộp ngân sách
4. Lợi nhuận sau thuế
5. Chênh lệch thu chi
6. Thu dịch vụ rịng
7. Thu nhập bình quân
người/ tháng

Đơn vị
Tỷ đ
Tỷ đ
Tỷ đ
Tỷ đ
Tỷ đ
Tỷ đ

Năm 2006
123,5
39
10,92
28,08
58
17.1


Năm 2007
154,6
62
17,36
44,64
76
19,2

Năm 2008
198,9
98
27,44
70.56
114,9
35

Triệu đ

4,03

5,85

6,8

Nguồn : Báo cáo năm của Chi nhánh các năm 2006 – 2008
Phịng Tài chính kế tốn
1. Doanh thu
Doanh thu năm 2006 đạt 123,5 tỷ đồng, năm 2007 đạt 154,6 tỷ đồng tăng
125,18% so với năm 2006 tương ứng tăng 31,1 tỷ đồng. Năm 2008 đạt 198,9 tỷ

đồng tăng 128,65% tương ứng tăng 44,3 tỷ đồng. Điều đó được thể hiện qua biểu đồ
sau:

Trần Ngọc Anh

Lớp: Công nghiệp 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

7

Biểu 1: Doanh thu tại Chi nhánh 2006 - 2008

2. Lợi nhuận
Lợi nhuận trước thuế Năm 2006 đạt 39 tỷ đồng, Năm 2007 đạt 62 tỷ đồng tăng
158,97% so với năm 2006 tương ứng tăng 23 tỷ đồng, Năm 2008 đạt 98 tỷ đồng
tăng 158,06% so với năm 2007 tương ứng tăng 43,5 tỷ đồng. Tỷ lệ tăng lợi nhuận
tăng nhanh hơn so với tỷ lệ tăng Doanh thu qua các năm điều đó chứng tỏ Chi
nhánh đã có những biện pháp thích hợp để kiểm sốt chi phí.

Trần Ngọc Anh

Lớp: Cơng nghiệp 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

8


Biểu 2: Lợi nhuận trước thuế tại Chi nhánh 2006 - 2008

3. Nộp ngân sách
Nằm trong khối doanh nghiệp Nhà nước Chi nhánh BIDV Cầu Giấy luôn thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.
4. Về chênh lêch thu chi và dự phòng rủi ro
Biểu 3: Chênh lệch thu chi tại chi nhánh.

Trần Ngọc Anh

Lớp: Công nghiệp 47C


Chun đề thực tập tốt nghiệp

9

Biểu 4: Trích dự phịng rủi ro tại Chi nhánh

 Trong những năm qua, Chi nhánh đã nỗ lực nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh. Năm 2006 chênh lêch thu chi là 58 tỷ đồng, năm 2007 là 76 tỷ đồng đạt
353,5% kế hoạch tăng 31.03 % tương ứng tăng 18 tỷ đổng. Năm 2008, chênh lệch
thu chi đạt 114,9 tỷ đồng hoàn thành 113% kế hoạch được giao và tăng 51% so với
năm 2007.
 Chi nhánh đã thực hiện trích dự phịng rủi ro trong năm 2006 là 12,1 tỷ
đồng, năm 2007 là 16 tỷ đồng, năm 2008 là 30,1 tỷ đồng. Đảm bảo trích lập dự
phịng rủi ro theo điều 7 Quyết định 493 của Ngân hàng nhà nước.
5. Thu nhập bình quân người/ tháng
Năm 2006 thu nhập bình quân người/tháng đạt 4,03 triệu. Năm 2007 con số
này là 5,85 triệu đồng tăng 145,16% so với năm 2006 tương ứng tăng 1,82 triệu

đồng. Năm 2008 đạt 6,8 triệu đồng tăng 116,23% tương ứng tăng 0,95 triệu đồng.

Trần Ngọc Anh

Lớp: Công nghiệp 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

10

Biểu 5: Thu nhập bình quân người/tháng tại
Chi nhánh BIDV Cầu Giấy 2006 – 2008

Trần Ngọc Anh

Lớp: Công nghiệp 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

11
CHƯƠNG II

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TẠO ĐỘNG LỰC TRONG LAO ĐỘNG
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CẦU GIẤY
MỘT SỐ NĂM GẦN ĐẦY

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TỂ KỸ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN TẠO
ĐỘNG LỰC TRONG LAO ĐỘNG TẠI CHI NHÁNH .


1 . Đặc điểm về sản phẩm
- Huy động vốn bằng VNĐ và ngoại tệ từ dân cư và các tổ chức thuộc mọi
thành phần kinh tế dưới nhiều hình thức.
Huy động vốn là một hoạt động không thể thiếu của NH vì đó là nguồn vốn
chủ yếu để NH có thể duy trì hoạt động tiến hành kinh doanh đem lại lợi nhuận cho
mình. Một NH được đánh giá là huy động vốn có hiệu quả khi NH đó đảm bảo cho
mình nguồn vốn dồi dào đáp ứng nhu cầu của khách hàng và đáp ứng được nhu cầu
cho q trình phát triển của đất nước. Bên cạnh đó thì cịn phải dựa trên cơ sở xác
định được thị trường đầu ra và nắm bắt được mức độ ảnh hưởng của lãi suất.
+ Với đặc điểm tỷ trọng tiền gửi thanh tốn và khơng kỳ hạn của các tổ chức
kinh tế và định chế tài chính cao nên nguồn vốn của chi nhánh không ổn định, ảnh
hưởng không nhỏ tới việc giữ vững và tăng trưởng nền vốn.
+ Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ hệ thống các ngân hàng thương mại trên
địa bàn cũng làm cho công tác huy động vốn gặp nhiều khó khăn.
+ Một số sản phẩm huy động của ngân hàng cịn chưa có ưu thế nên không thu
hút được khách hàng.
+ Với đặc điểm như đã nêu ở trên, chi nhánh đã thực hiện từng bước cơ cấu lại
tiền gửi tổ chức kinh tế theo xu hướng tăng tỷ trọng tiền gửi có kỳ hạn để tăng tính
ổn định, hạn chế sự phụ thuộc vào một số khách hàng lớn, tạo sự chủ động về
nguồn vốn của chi nhánh. Đồng thời tiếp tục khai thác, tìm kiếm khách hàng tiền
gửi là các tập đồn kinh tế lớn, các định chế tài chính với nguồn tiền gửi lớn để tăng
quy mô nguồn vốn huy động tại chi nhánh.
Trần Ngọc Anh

Lớp: Công nghiệp 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


12

+ Tiếp tục tiếp cận khai thác để tăng trưởng nguồn vốn tiền gửi từ dân cư có
tính ổn định cao.
+ Bám sát các chỉ đạo của Ngân hàng ĐT & PT Việt Nam để thực hiện điều
chỉnh lãi suất huy động một cách linh hoạt. Đảm bảo thu hút nguồn tiền gửi, giữ
vững và tăng trưởng nguồn vốn, nâng cao hiệu quả cho chi nhánh.
Biểu 6 : Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh.

- Cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
- Đại lý ủy thác cấp vốn cho vay từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức của
chính phủ và các tổ chức tín dụng nước ngồi với các doanh nghiệp hoạt động tại
Việt Nam.
- Thực hiện dịch vụ chuyển tiền nhanh, thanh toán trong nước qua mạng vi
tính và thanh tốn quốc tế qua mạng thanh tốn toàn cầu Swift. Bên cạnh những sản
phẩm dịch vụ truyền thống, gắn liền với hoạt động tín dụng, Chi nhánh đã tích cực
triển khai các hoạt động dịch vụ mới như dịch vụ chuyển tiền WU, home banking,
internet banking, BSMS,POS, dịch vụ thu hộ tài sản quý …
- Cùng với việc mở rộng dịch vụ Thanh toán lương tự động, hoạt động dịch vụ
thẻ tại chi nhánh trong những năm qua đã có những bước phát triển tốt. Hiện tại chi
nhánh đang quản lý trên 40.000 thẻ ATM, quản lý vận hành 23 máy ATM, hỗ trợ

Trần Ngọc Anh

Lớp: Công nghiệp 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

13


hiệu quả cho hoạt động dịch vụ khác tại chi nhánh và là cơ sở khai thác phí dịch vụ
thẻ trong thời gian tới.
- Tận dụng cơ hội lợi thế trên địa bàn, chi nhánh triển khai mở rộng dịch vụ
chi trả kiều hối tới các phòng, các điểm giao dịch, khai thác tiềm năng phát triển
dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union.
- Phối hợp chặt chẽ với Chi nhánh bảo hiểm BIC thực hiện bán chéo sản
phẩm đối với các khách hàng có quan hệ tín dụng tại chi nhánh.
- Kinh doanh ngoại tệ
- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh
2. Đặc điểm về khách hàng
- Là cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức tài chính
Khách hàng chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong lĩnh vực
sản xuất dịch vụ đầu tư và phát triển đô thị.
- Cam kết đối với khách hàng:
+ Cung cấp những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng có chất lượng cao, tiện ích
nhất .
+ Chịu trách nhiệm cuối cùng về sản phẩm dịch vụ đã cung cấp
3. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức
Mơ hình tổ chức hoạt động của BIDV Cầu Giấy được xây dựng theo mơ hình
hiện đại hóa Ngân hàng, theo hướng đổi mới và tiên tiến, phù hợp với quy mô và
đặc điểm hoạt động của Chi nhánh
 Điều hành hoạt động của Chi nhánh NHĐT & PT CẦU GIẤY là Giám
đốc Chi nhánh.
 Giúp việc cho Giám đốc Chi nhánh có 02 Phó Giám Đốc, hoạt động theo
sự phân cơng, ủy quyền của Giám đốc Chi nhánh theo quy định.
 Các phòng ban Chi nhánh NHĐT & PT CẦU GIẤY được tổ chức thành
03 khối trực tiếp kinh doanh gồm các phòng sau:
-


Phòng quan hệ khách hàng.

-

Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp.

Trần Ngọc Anh

Lớp: Công nghiệp 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

14

-

Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân

-

Các phịng giao dịch

-

Phịng thẩm định

-

Phịng tài chính kế tốn


-

Phịng kế hoạch nguồn vốn.

-

Phịng tổ chức hành chính

-

Phịng tiền tệ kho quỹ

-

Phịng thanh tốn quốc tế

-

Phịng quản lý tín dụng

Các phòng ban được tổ chức như sau
Sơ đồ 1: Mơ hình tổ chức Chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển
Cầu Giấy

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC 1

PHÓ GIÁM ĐỐC 2


P. dịch vụ
khách hàng
doanh
nghiệp

p. dịch vụ
khách hàng
cá nhân

P. quan
hệ khách
hàng

P . kế
hoạch
nguồn
vốn

P . tổ
chức
hành
chính

P. tiền tệ
kho quỹ

P. giao
dịch


P.
thẩm
định

P. thanh
tốn
quốc tế

P. tài
chính
kế tốn

P. quản
lý tín
dụng

Nguồn Báo cáo của NHĐT & PT Cầu Giấy
Phịng tổ chức hành chính
Trần Ngọc Anh

Lớp: Cơng nghiệp 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

15

Nhiệm vụ của từng phòng ban
 Phòng quan hệ khách hàng
Chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp phát triển tín dụng, đảm bảo an

tồn, hiệu quả, bảo đảm quyền lợi của Ngân hàng trong hoạt động tín dụng của
Phịng. Đồng thời với tư vấn cho khách hàng sử dụng sản phẩm tín dụng, dịch vụ và
các vấn đề khác có liên quan, phổ biến hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho khách
hàng về các quy định, quy trình tín dụng, dịch vụ của ngân hàng.
 Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp
Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng doanh nghiệp( từ khâu
tiếp xúc, tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ khách hàng, hướng dẫn thủ tục giao, mở
tài khoản, thanh toán, chuyển tiền …) Tiếp thị, giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân
hàng, tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách hàng về dịch vụ, tiếp thu đề xuất
hướng cải tiến để không ngừng đáp ứng sự hài lòng của khách hàng. Trực tiếp thực
hiện xử lý, tác nghiệp, hạch toán kế toán với khách hàng doanh nghiệp. Chịu trách
nhiệm hồn tồn về tính chính xác đúng đắn của các giao dịch.
 Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân
Trực tiếp tham gia giao dịch với khách hàng là cá nhân( từ khâu tiếp xúc đến
khâu chuyển tiền) . Tiếp thị giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng, thu thập ý kiến
phản hồi để đề xuất hướng cải tiến để khơng ngừng làm hài lịng khách hàng.
 Các phịng giao dịch
Có nhiệm vụ mở và quản lý tài khoản tiền gửi, tiền vay của các tổ chức cá
nhân, doanh nghiệp hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Huy động vốn của các thành
viên kinh tế hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và của các cá nhân dưới dạng tiền
gửi, tiền tiết kiệm có kỳ hạn bao gồm cả nội, ngoại tệ và các loại tiền gửi khác. Phát
hành các chứng chỉ tiền gửi như: kỳ phiếu, trái phiếu.
 Phòng thẩm định
Trực tiếp thực hiện yêu cầu về cơng tác thẩm định của Chi nhánh theo quy
trình và quy định của ngân hàng
 Phịng tài chính kế tốn
Trần Ngọc Anh

Lớp: Công nghiệp 47C



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

16

Thực hiện công tác kế tốn, tài chính cho tồn bộ hoạt động của chi
nhánh( khơng trực tiếp làm nhiệm vụ kế tốn giao dịch và tiết kiệm). Có nhiệm vụ
tổ chức thực hiện và kiểm tra cơng tác hạch tốn chi tiết, kế tốn tổng hợp và chế độ
báo cáo kế toán, theo dõi tài sản, vốn, quỹ của chi nhánh, thực hiện công tác hậu
kiểm đối với tồn bộ hoạt động tài chính kế tốn của chi nhánh bao gồm các Phịng
giao dịch, các Quỹ tiết kiệm theo quy trình luân chuyển và kiểm soát chứng từ, sổ
sách kế toán. Đồng thời quản lý tài chính thơng qua các cơng tác lập kế hoạch tài
chính, tài sản của chi nhánh, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch tài chính, phân
tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính, hiệu quả hoạt động để phục vụ
cho quản trị điều hành kinh doanh của Ban lãnh đạo Chi nhánh.
 Phòng kế hoạch nguồn vốn
Quản lý cân đối nguồn vốn, quản lý tài khoản nợ… Tham mưu giúp việc cho
giám đốc điều hành nguồn vốn. Chịu trách nhiệm về đề xuất chính sách, biện pháp,
giải pháp phát triển. Giúp giám đốc xây dựng kế hoạch, chính sách huy động vốn,
kế hoạch phát triển mạng lưới và kênh phân phối sản phẩm.
 Phòng tổ chức hành chính
-

Cơng tác tổ chức cán bộ: Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc và

hướng dẫn cán bộ thực hiện các chế độ chính sách của pháp luật về trách nhiệm
quyền lợi của người sử dụng và người lao động. Tham gia ý kiến về kế hoạch
phát triển mạng lưới, chuẩn bị nhân sự cho mở rộng mạng lưới, phát triển các
kênh phân phối sản phẩm và hoàn tất thủ tục mở các điểm giao dịch, phòng giao
dich,chi nhánh mới. Đồng thời quản lý, sắp xếp, theo dõi, bảo mật hồ sơ lý lịch

của cán bộ nhân viên trong Chi nhánh, quản lý thông tin và lập các báo cáo liên
quan đến nghiệp vụ của phòng theo quy định và quản lý chế độ tiền lương, chế
độ bảo hiểm của cán bộ nhân viên.
-

Cơng tác hành chính quản trị: Có nhiệm vụ quản lý con dấu, văn thư, in

ấn. lưu trữ, bảo mật … Và thực hiện công tác hậu cần cho Chi nhánh như; Lễ tân,
vận tải, quản lý phương tiện tài sản … Phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Đồng
thời đảm bảo điều kiện vật chất, đảm bảo an ninh cho hoạt động Chi nhánh, đảm
bảo điều kiện làm việc và an toàn lao động cho cán bộ công nhân viên.
Trần Ngọc Anh

Lớp: Công nghiệp 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

17

 Phòng tiền tệ kho quỹ
Thực hiện các nghiệp vụ về quản lý kho tiền quỹ nghiệp vụ ( tiền mặt, cầm cố,
giấy tờ có giá, vàng, bạc, đá quý …) Nghiệp vụ về quỹ như thu chi, xuất nhập. Đảm
bảo an toàn cho kho quỹ, đảm bảo khả năng thanh toán tiền mặt tại chi nhánh, đảm
bảo định mức tồn quỹ và an toàn tuyệt đối tài sản của ngân hàng và khách hàng.


Phòng thanh toán quốc tế

Thực hiện các giao dịch đối với khách hàng đúng quy trình tài trợ thương mại

và hạch tốn kế tốn những nghiệp vụ có liên quan. Thực hiện trên cơ sở hạn mức
khoản vay, bảo lãnh đã được phê duyệt, thực hiện nghiệp vụ phát hành bảo lãnh đối
ứng theo đề nghị của ngân hàng nước ngoài, thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền quốc
tế. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc phát triển cao hiệu quả hợp tác kinh doanh
đối ngoại của chi nhánh. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng đắn đảm bảo an
tồn trên vốn tài sản của ngân hàng, khách hàng của các giao dịch kinh doanh đối
ngoại. Tiếp thị, tiếp cận phát triển khách hàng, giới thiệu sản phẩm tìm hiểu nhu cầu
sử dụng dịch vụ của khách hàng. Trước hết là dịch vụ liên quan đến đối ngoại, hợp
đồng thương mại quốc tế.


Phịng quản lý tín dụng

Trực tiếp thực hiện u cầu nghiệp vụ về quản lý tín dụng, quản lý rủi ro tín
dụng của chi nhánh theo quy trình, quy định của BIDV và chịu trách nhiệm về việc
thành lập, vận hành hệ thống quản lý rủi ro và an tồn pháp lý trong quản lý trong
hoạt động tín dụng của chi nhánh. Đồng thời quản lý thông tin ( thu thập, xử lý, lưu
trữ, bảo mật, cung cấp) về quản lý tín dụng và lập các báo cáo tín dụng, quản lý tín
dụng theo quy định
4. Đặc điểm về công nghệ
Xu hướng phát triển công nghệ phù hợp với sự phát triển của kinh tế và nhu
cầu tiêu dùng tại địa phương chính vì vậy mà chính chi nhánh cũng đang dần từng
bước hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin
vào công tác quản lý một số quy trình nghiệp vụ cơ bản cho các nghiệp vụ tồn bộ
cơng việc được xử lý trên máy và mỗi nhân lực được trang bị máy tính để thực hiện
Trần Ngọc Anh

Lớp: Cơng nghiệp 47C



Chun đề thực tập tốt nghiệp

18

cơng việc, nói chung cơ sở vật chất đáp ứng được tiến độ công việc và nhu cầu địi
hỏi của cơng việc hiện nay. Tại chi nhánh phịng điện tốn nối các phịng ban có
liên quan để xử lý tài liệu, giấy tờ nhanh chóng khơng cần phải lên từng phịng mà
có thể truyền mạng nội bộ với nhau.
Các phòng được trang bị các loại máy móc dùng để sử dụng trong cơng việc:
máy in, máy fax, máy điều hòa nhiệt độ, mỗi người đều được trang bị một điện
thoại để bàn. Máy photocopy được bố trí ở ngồi sảnh đi lại để mọi người ở các
phịng ban có thể photo tài liệu giấy tờ.
Từ đó thực hiện các báo cáo quyết tốn, báo cáo đầu tư năm đúng thời hạn quy
định, trang thiết bị máy đếm tiền có thể phát hiện tiền giả, máy đếm tiền kim loại…
giảm bớt rủi ro xảy ra.
5. Đặc điểm về nhân sự
Cùng với sự phát triển của khoa học cơng nghệ trình độ lao động của những
người lao động cũng không ngừng được nâng cao. Bắt kịp xu thế đó Chi nhánh
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Cầu Giấy cũng không ngừng nâng cao chất lượng
lao động của mình qua các năm nhằm đáp ứng được những địi hỏi ngày càng cao
của cơng việc.
Nguồn lao động ở Chi nhánh có tuổi đời bình qn trẻ. Tuổi đời bình quân qua
các năm như sau:
- Năm 2006: 36
- Năm 2007: 32
- Năm 2008: 30
Nhân viên tại chi nhánh có sự say mê trong lao động, hăng say nhiệt huyết
trong cơng việc tuy nhiên chi nhánh cũng cần có những quan tâm hơn nữa nhằm
nâng cao chất lượng công việc.


Trần Ngọc Anh

Lớp: Công nghiệp 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

19

Bảng 2:Phân loại lao động theo trình độ, giới tính
Phân loại

Theo trình độ chun mơn
Trên Đại học
Đại học, cao đẳng
khác
Theo giới tính
Nam
Nữ
Theo trình độ ngoại ngữ
Đại học
Trình độ C
Trình độ B

Năm 2006
Số
%
người

Năm 2007

Số
%
người

Năm 2008
Số
%
người

121

100

148

100

160

100

5
95
21
121
42
79
95
5
67

23

4,13
78,51
17,36
100
34,71
65,29
100
5,26
70,53
24,21

8
122
18
148
52
96
126
7
91
28

5,40
82,43
12,17
100
35,16
64,84

100
5,55
72,22
22,23

15
129
16
160
58
102
144
10
112
22

9,28
80,62
10,00
100
36,25
63,75
100
6,94
77,77
15,29

Nguồn: Phịng tổ chức hành chính
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Cầu Giấy
Dựa vào bảng trên có thể thấy trình độ chuyên môn của cán bộ của Chi nhánh

tăng qua các năm ngày càng có xu hướng tăng theo xu hướng tăng những cán bộ có
trình độ trên Đại học, Đại học giảm những cán bộ có trình độ dưới Đại học. Có
được điều đó là nhờ chính sách đào tạo tại Chi nhánh ln khuyến khích tạo điều
kiện cho cán bộ học tập nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ của mình. Năm
2007 số cán bộ có trình độ trên Đại học là 8 cán bộ tăng 3 cán bộ so với năm 2006
thì tới năm 2008 con số này là 15 người tăng 7 người so với năm 2007.

Trần Ngọc Anh

Lớp: Công nghiệp 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

20

6. Đặc điểm về tài chính
Bảng 3: Tình hình tài chính tại Chi nhánh năm 2006 - 2008
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8

Chỉ tiêu

Tổng tài sản
Huy động vốn bình quân
Huy động vốn cuối kỳ
Dư nợ tín dụng
Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ cho vay ngoài

Đơn vị

2006

2007

2008

Tỷ đ
Tỷ đ
Tỷ đ
Tỷ đ
%

2.364
2.100
2.201
1.009
1,13

3.489
2.560
3.328

1.766
0.23

3.638
3.299
3.416
1.899
0.13

%

72.5

71,60

65,2

%

13.24

15,65

19,55

%

61

59


55,3

quốc

doanh/TDN
Tỷ lệ cho vay trung dài hạn /TDN
Tỷ lệ cho vay có tài sản đảm
bảo /TDN

Tình hình tài chính ở Chi nhánh tốt. Chi nhánh đã thực hiện nghiêm túc các
chỉ đạo của Ngân hàng ĐT & PT Việt Nam trong công tác tín dụng, nỗ lực và
kiên quyết kiểm sốt tăng trưởng tín dụng đảm bảo các giới hạn và các cơ cấu
theo chỉ đạo của hội sở chính trong từng thời kỳ.
 Thường xuyên tổ chức kiểm tra, rà soát tồn diện hoạt động tín dụng, phát
hiện kịp thời những sai sót để chấn chỉnh, khắc phục kịp thời.
 Chú trọng cơng tác kiểm tra, đánh giá tồn diện từng khách hàng, chấm
điểm, xếp hạng khách hàng. Thường xuyên đánh giá thực trạng tài sản đảm bảo nợ
vay toàn Chi nhánh, hoàn thiện hồ sơ thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm. Kịp thời
bổ sung tài sản đảm bảo nợ vay.
 Kiểm sốt chặt chẽ cơng tác gia hạn nợ và lãi. Thường xuyên kiểm tra, đối
chiếu dữ liệu trong hệ thống và hồ sơ tín dụng nhằm phản ánh chính xác bản chất
tình hình dư nợ để tìm biện pháp xử lý kịp thời
Dư nợ cuối kỳ năm 2007 đạt 1.766 tăng 75% so với năm 2006 tương ứng tăng
757 tỷ đồng so với kế hoạch thì đạt 138.67%.
- Tỷ lệ cho vay trung và dài hạn không ngừng tăng qua các năm năm 2006 tỷ

Trần Ngọc Anh

Lớp: Công nghiệp 47C



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

21

lệ cho vay trung, dài hạn trên tổng dư nợ là 13,24% đến năm 2007 là 15.56% cho
tới năm 2008 thì là 19.55%
- Tỷ lệ cho vay ngồi quốc doanh thì lại giảm qua các năm cụ thể là: 2006 là
72.5%, năm 2007 71.6%, năm 2006 thì tỷ lệ này là 65.2%
Chất lượng tín dụng được kiểm soát chặt chẽ. Chi nhánh thường xuyên kiểm
tra tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kiểm soát doanh thu
về tài khoản doanh nghiệp tại BIDV, giám sát chặt chẽ hoạt động của các doanh
nghiệp đang gặp khó khăn về tài chính, phối hợp với doanh nghiệp, tìm biện pháp
để kiên quyết thu hồi, giảm dư nợ. Tỷ lệ nợ xấu không ngừng giảm qua các năm:
năm 2006 tỷ lệ nợ xấu là 01,23 %, năm 2007 tỷ lệ nợ xấu là 0.23%, tỷ lệ nợ xấu
năm 2008 là 0.12%.
7. Đặc điểm về môi trường kinh doanh năm 2006 – 2008
Đặc điểm về môi trường kinh doanh có anh hưởng quan trọng tới tình hình
kinh doanh, công tác điều hành của Chi nhánh. Trong những năm gần đây tình hình
về mơi trường kinh doanh như sau;
7.1 Tình hình kinh tế xã hội địa bàn năm 2006
- Năm 2006 nền kinh tế đạt kết quả khả quan, tốc độ tăng trưởng GDP cả
nước đạt 8,2%; GDP bình quân đầu người đạt 725 USD. Kinh tế Thủ đô vẫn giữ
được nhịp tăng trưởng ở mức khá cao so với cả nước, mức tăng GDP đạt 11,5%.
- Công nghiệp tiếp tục tăng trưởng cao và là năm thứ 16 liên tục tăng 2 chữ số.
Khu vực kinh tế nhà nước tăng trưởng chậm hơn so với các khu vực khác, khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh tăng cao nhất lên đến 23,9%
- Mạng lưới hoạt động của các NHTM trên địa bàn được cơ cấu lại và tiếp tục
phát triển nhanh tạo nên sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong hoạt động ngân

hàng.
- Do các sản phẩm, dịch vụ khơng có sự khác biệt nhiều nên các ngân hàng
thương mại vẫn sử dụng biện pháp cạnh tranh về giá là chủ yếu. Các NHTMCP
nông thôn mới nâng cấp lên NHTMCP đơ thị có lãi suất tiền gửi cao nhất. Khối
NHTM cổ phần và Chi nhánh Ngân hàng nơng nghiệp có mức lãi suất cho vay cao
Trần Ngọc Anh

Lớp: Công nghiệp 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

22

nhất
- Với tình hình lãi suất tiền gửi tăng nhanh, chi phí khuyến mại, quảng cáo lớn
trong khi hoạt động tín dụng khơng tăng trưởng mạnh được đã ảnh hưởng trực tiếp
đến lợi nhuận của ngân hàng và công tác quản trị lãi suất gặp khơng ít khó khăn,
thách thức.
7.2 Tình hình kinh tế xã hội địa bàn năm 2007
- Tình hình kinh tế xã hội trong năm 2007 đã có những chuyển biến mạnh mẽ
theo yêu cầu hội nhập sau khi gia nhập WTO. Nền kinh tế cả nước tăng trưởng
mạnh. Đạt mức tăng trưởng GDP năm 2007 là 8,6% sản lượng một số mặt hàng chủ
yếu tăng trưởng mạnh. Thị trường vốn, thị trường cổ phiếu có chiều hướng sơi động
trở lại, với tính chất hoạt động phù hợp hơn với quy luật kinh tế.
- Kinh tế thủ đơ có những bước phát triển vượt bậc.
- Nhằm chiếm lĩnh thị trường trong nước sẵn sang hội nhập theo lộ trình WTO
đối với ngành Ngân hàng, Tài chính và Bảo hiểm, Các Ngân hàng TM tập trung
phát triển mạng lưới hoạt động, thu hút nguồn nhân lực, mở rộng khai thác các sản
phẩm dịch vụ, đưa ra thị trường những sản phẩm dịch vụ mới có hàm lượng cơng

nghệ cao để mở rộng khai thác đặc biệt là trên các vùng kinh tế động lực. Đồng thời
các NHTM cũng nghiêm túc triển khai điều chỉnh cơ cấu, đánh giá chất lượng hoạt
động theo quy chế mới gần tiến sát với thông lệ quốc tế, làm rõ thực trạng tình hình
hoạt động. Đối với hệ thống NHTM nhà nước đang gấp rút chuẩn bị về mọi mặt
thực hiện tiến trình cổ phần hóa.
- Cùng với xu hướng chung của nền kinh tế và hệ thống các NHTM. Hệ thống
mạng lưới của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn phía Tây Thủ đơ phát triển
mạnh mẽ tạo nên sự cạnh tranh ngày càng lớn trong hoạt động kinh doanh dịch vụ
ngân hàng.
7.3 Tình hình kinh tế xã hội địa bàn năm 2008
Năm 2008 là một năm đầy biến động phức tạp, khủng hoảng tài chính và suy
thoái kinh tế bắt nguồn từ Mỹ lan rộng sang các nước trên thế giới. Đối với nền
kinh tế VN, năm 2008 cũng là một năm đầy khó khăn khi đầu năm phải đối phó với
Trần Ngọc Anh

Lớp: Cơng nghiệp 47C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

23

lạm phát tăng cao và cuối năm lại đối mặt với sự suy giảm kinh tế.
- Khủng hoảng tài chính và suy thối kinh tế có ảnh hưởng lớn tới tình hình
hoạt động của hệ thống các ngân hàng nói chung, trong đó có Chi nhánh Cầu Giấy.
Chính sách điều hành vĩ mơ của Nhà nước đòi hỏi Ngành ngân hàng phải vượt qua
những thách thức lớn, phức tạp và những biến động khó lường.
- Hệ thống Ngân hàng trên địa bàn Phía Tây của thủ đơ có những phát triển
mạnh mẽ. Hàng loạt các chi nhánh, phòng giao dịch của các Ngân hàng được mở ra
trong khi kinh tế xã hội ở địa bàn đang mới phát triển ở giai đoạn đầu, nhu cầu dịch

vụ Ngân hàng còn giới hạn dẫn tới sự cạnh tranh gay gắt càng trở nên gay gắt hơn.
II – TÌNH HÌNH TẠO ĐỘNG LỰC TRONG LAO ĐỘNG TẠI CHI NHÁNH

Nhận thức được vai trò của con người là nhân tố quyết định trong sự phát triển
của đơn vị. Trong những năm qua Chi nhánh đã chăm lo đời sống vật chất và tinh
thần của cán bộ công nhân viên. Đảm bảo đúng chế độ, thưởng và các đãi ngộ đối
với người lao động. Quỹ thu nhập được phân chia minh bạch. Thực hiện đầy đủ các
chính sách chế độ đối với người lao động. Việc chăm lo đời sống, bảo vệ quyền lợi
hợp pháp của người lao động là kết quả của việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
theo NĐ 07 của Chính phủ. Vào tháng 5/2006 tổ chức Đại hội công nhân viên chức,
ký thỏa ước lao động tập thể và có sửa đổi khi thực tế có phát sinh để bảo vệ quyền
lợi cho người lao động kịp thời. Việc bố trí sắp xếp việc làm cho người lao động
được bàn bạc công khai thống nhất trong lãnh đạo, cấp ủy, cơng đồn, cán bộ chủ
chốt. Cơng khai chế độ chính sách của Nhà nước cũng như của ngành có liên quan
đến người lao động và sắp xếp lao động phù hợp với khả năng của từng người. Phối
hợp chặt chẽ với chính quyền vận động đoàn viên tham gia bàn biện pháp thực hiện
kế hoạch kinh doanh. Chi nhánh luôn tạo một môi trường làm việc thuận lợi thực
hiện tốt quy chế dân chủ trong đơn vị. Giúp các cán bộ công nhân viên phát huy vai
trò làm chủ tập thể. Cụ thể tình hình tạo động lực trong lao động tại Chi nhánh được
thể hiện như sau:
1. Các hình thức thù lao vật chất

Trần Ngọc Anh

Lớp: Công nghiệp 47C


×