Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty cổ phần công nghệ thông tin Việt Tiến Mạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.9 KB, 64 trang )


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƯƠNG MẠI & KINH TẾ QUỐC TẾ
~~~~~~*~~~~~~
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT TIẾN MẠNH
Sinh viên thực hiện: Đặng Duy Khánh
Mã sinh viên: TC412420
Lớp: Quản trị kinh doanh thương mại – Khóa K41
Địa điểm thực tập: Công ty Cổ phần Công Nghệ Thông Tin Việt
Tiến Mạnh
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Thị Thúy Hồng
NĂM 2013
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
MỤC LỤC 2
DANH MỤC BẢNG 4
DANH MỤC HÌNH 4
LỜI MỞ ĐẦU 1
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ông Nguyễn Đức Anh– Trưởng phòng
kinh doanh, Công ty Cổ Phần Công Nghệ Thông Tin Việt Tiến Mạnh đã tạo điều
kiện cho em trong thời gian thực tập tại công ty và các thầy cô giáo trong Viện
Thương mại và Kinh tế Quốc tế đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho em
hoàn thành tốt đợt thực tập này 2
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VIỆT TIẾN MẠNH 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 3


1.2.Chức năng và nhiệm vụ 4
1.2.1. Chức năng 4
1.2.2. Nhiệm vụ 4
1.3.Một số đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty 5
1.3.1. Đặc điểm về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý 5
1.3.2. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của công ty 9
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây 16
1.5.Chế độ đãi ngộ, khuyến khích lao động 17
PHẦN II: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH KINH DOANH 21
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 21
VIỆT TIẾN MẠNH 21
2.1.Đánh giá khái quát thực trạng kinh doanh của công ty 21
2.1.1.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Công ty 21
2.1.2.Các nhân tố bên ngoài: 21
2.1.3. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp 22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng
2.2.Thực trạng tình hình kinh doanh của công ty cổ phần công nghệ thông tin Việt
Tiến Mạnh 25
2.2.1.Thực trạng hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu tư cơ bản 25
2.2.2.Thực trạng lựa chọn công ty đã áp dụng để đảm bảo hoạt động kinh doanh 33
2.2.3Những thuận lợi và hạn chế của cụng ty cổ phần CNTT Việt Tiến Mạnh 36
PHẦN III : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT TIẾN MẠNH. 43
3.1.Định hướng phát triển của công ty trong năm 2013 43
3.2.Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần
Công nghệ thông tin Việt Tiến Mạnh 45
3.2.1. Xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp, chủ động trong việc huy động vốn, xác định lại cơ cấu
nguồn vốn, gia tăng tỷ suất sinh lời chủ sở hữu 45
3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 47
3.2.3.Tăng cường biện pháp quản lý chi phí kinh doanh, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho

công ty 50
3.2.4.Đẩy mạnh hoạt động Rêu thụ hàng hóa 51
3.2.5. Chú trọng hoàn thiện công tác phân Uch tài chính, gia tăng thị phần cho công ty 53
3.2.6.Nâng cao trình độ quản lý của doanh nghiệp, trình độ chuyên môn của nhân viên trong công
ty 54
KẾT LUẬN 56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 58
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2011-2012 16
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động của công ty 25
Bảng 2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động 26
Bảng 2.3. Thống kê sự biến động vốn cố định của công ty cổ phần CNTT Việt
Tiến Mạnh 27
Bảng 2.4. Cơ cấu vốn lưu động theo nguồn hình thành 28
Bảng 2.5. Cơ cấu vốn lưu động theo quá trình tuần hoàn và luân chuyển 28
Bảng 2.6. Hiệu quả kinh doanh của Công ty trong 2 năm 2011-2012 30
Bảng 2.7. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn 31
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý 5
Hình 1.2. Cơ cấu của các phòng ban 7
Hình 1.3. Dịch vụ lưu trữ website 10
Hình 1.4 Dịch vụ lưu trữ Web Hosting 11
Hình 1.5. Dịch vụ đăng ký tên miền 11
Hình 1.6. Dịch vụ thiết kế website 12
Hình 1.7. Dịch vụ quảng bá website 13
Hình 1.8. Dịch vụ quảng cáo Google Adwords 14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, các doanh nghiệp vừa và nhỏ

hầu hết mới được thành lập đang phải vật lộn với những cuộc cạnh tranh đầy
cam go thử thách để giành lấy vị trí làm cơ sở cho sự phát triển lớn mạnh.
Muốn vậy doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả mà trước hết thể hiện ở hiệu
quả kinh doanh.
Hoạt động kinh doanh hiệu quả thực sự là cuộc đấu trí giữa các doanh
nghiệp tồn tại trong nền kinh tế thị trường. Nó là bài toán phải giải trong suốt
quá trình hoạt động của doanh nghiệp và rất khó khăn trong thời kỳ đầu thành
lập. Đối với các doanh nghiệp thương mại việc kinh doanh hiệu quả là vấn đề
đặc biệt khó khăn và phức tạp.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ là vấn
đề đã và đang được rất nhiều các ban ngành, chuyên gia quan tâm nghiên cứu.
Song cho đến nay kết quả thu được vẫn chỉ ở mức độ nhất định trên phạm vi
chung, còn đối với các doanh nghiệp cụ thể thì đòi hỏi phải có đường đi nước
bước riêng cụ thể cho mình.
Trải qua một thời gian dài học tập và nghiên cứu tại Viện Thương mại và
Kinh tế Quốc tế - Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, mọi sinh viên đều được tiếp
cận và trang bị cho bản thân những kiến thức vô cùng quan trọng về kinh tế,
đặc biệt là những môn học thuộc chuyên ngành quản trị kinh doanh. Tuy
nhiên, học phải đi đôi với hành, để cho sinh viên khỏi bỡ ngỡ sau khi tốt
nghiệp, nhà trường đã tạo điều kiện để sinh viên có thời gian được đi thực tập
tại các đơn vị, bộ, ngành, doanh nghiệp kinh doanh có liên quan để sinh viên
có thể tiếp cận gần hơn với thực tiễn, gắn những lý thuyết đã tích luỹ được
ứng dụng vào công việc thực tế. Từ đó giúp sinh viên làm quen với môi
trường làm việc chuyên nghiệp cũng như các nghiệp vụ chuyên môn. Do đó,
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng
khoảng thời gian thực tập tổng hợp thực sự cần thiết để sinh viên có thể tìm
hiểu về doanh nghiệp, công ty cũng như có những nhận thức rõ ràng hơn về
khả năng, trình độ của bản thân để có hướng bổ sung và trau dồi kịp thời
trước khi ra trường.

Đối với bản thân em, là một sinh viên Viện Thương mại và Kinh tế Quốc
tế, mục tiêu đặt ra cho thời gian thực tập chính là tìm hiểu khái quát về công ty,
quá trình thành lập, cơ cấu tổ chức, tình hình hoạt động kinh doanh hiện tại cũng
như tìm ra các mặt hạn chế còn tồn tại trong công tác quản trị của công ty. Nhằm
đạt được mục tiêu này đồng thời học hỏi kinh nghiệm, thực tế hoá những kiến
thức đã học, em đã thực tập tại Công ty Cổ Phần Công Nghệ Thông Tin Việt
Tiến Mạnh. Qua quá trình thực tập, em đã đúc rút ch chọn o mình được những
kinh nghiệm nhất định và hoàn thành bản báo cáo thực tập tổng hợp của mình.
Em đã đề tài nghiên cứu :"Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ở
Công ty cổ phần công nghệ thông tin Việt Tiến Mạnh" để làm khoá luận tốt
nghiệp và với hy vọng góp phần tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
của công ty nói riêng và các công ty thương mại nói chung.
Kết cấu của chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 phần:
Phần I - Tổng quan về Công ty cổ phần CNTT Việt Tiến Mạnh
Phần II - Thực trạng tình hình kinh doanh của cổ phần CNTT Việt
Tiến Mạnh 2011 - 2012
Phần III - Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
của công ty cổ phần CNTT Việt Tiến Mạnh
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ông Nguyễn Đức Anh– Trưởng phòng
kinh doanh, Công ty Cổ Phần Công Nghệ Thông Tin Việt Tiến Mạnh đã tạo
điều kiện cho em trong thời gian thực tập tại công ty và các thầy cô giáo trong
Viện Thương mại và Kinh tế Quốc tế đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện
cho em hoàn thành tốt đợt thực tập này.
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN VIỆT TIẾN MẠNH
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Việt Tiến Mạnh được thành lập
vào tháng 2 năm 2010 với vốn điều lệ : 10.000.000.000 đồng. Công ty Cổ

Phần Công Nghệ Thông Tin Việt Tiến Mạnh được biết đến với tên viết tắt là:
VTM – IT ., JSC là 1 trong những Công ty trực thuộc VTM Group. Có trụ sở
tại: Số 35 Chùa Láng – Quận Đống Đa – Thành Phố Hà Nội – Việt Nam.
- Cùng sự phát triển mạnh mẽ của Internet và ngành CNTT cũng như
nhu cầu của khách hàng, chúng tôi thường xuyên tự đổi mới bản thân, nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ. Ngoài ra hiểu được tầm quan trọng
của khách hàng, VTM – IT ., JSC luôn luôn đưa ra nhiều dịch vụ giá trị gia
tăng mới hấp dẫn nhằm thể hiện vai trò tiên phong mang đến những dịch vụ
thiết thực cho người sử dụng trên thị trường.
Tầm nhìn của VTM – IT.,JSC
- Phương châm “Sát cánh cùng thương hiệu của doanh nghiệp – Thành
công của doanh nghiệp chính là thành công của VTM – IT ., JSC” , VTM – IT
., JSC xây dựng hệ thống tổ chức chuyên nghiệp, hiệu quả mang lại sự thành
công cho khách hàng, đóng góp cho sự phát triển lĩnh vực CNTT của nước
nhà, góp phần đưa Việt Nam trở thành Quốc gia mạnh về CNTT.
Sứ mệnh của VTM – IT.,JSC
- Nỗ lực không ngừng để nâng cao chất lượng dịch vụ, tận tâm chăm
sóc khách hàng. Phong cách làm việc chuyên nghiệp, chính xác nhằm đem
đến cho khách hàng sự thuận tiện và hiệu quả tối đa khi hợp tác với VTM –
IT ., JSC
- Với sự tin tưởng và ủng hộ của Quý khách hàng trong suốt thời gian
qua, cùng với sự đoàn kết nỗ lực của toàn thể cán bộ, nhân viên trong công ty
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng
cũng như những giá trị nền tảng VTM – IT ., JSC đã tích lũy được, công ty tin
tưởng rằng VTM – IT ., JSC sẽ còn gặt hái nhiều thành công hơn nữa trong
tương lai. Phấn đấu trở thành công ty số 1 trên thị trường trong lĩnh vực CNTT.
Thông tin về VTM – IT .,JSC :
- Tên Tiếng Việt : Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Thông Tin Việt Tiến
Mạnh.

- Tên Viết Tắt : VTM – IT ., JSC
- Người đại diện : Ông : Nguyễn Hoàng Thăng ; Chức vụ : Giám đốc.
- Trụ sở chính : Số 35 Chùa Láng – Quận Đống Đa – Thành Phố Hà
Nội – Việt Nam.
- Điện thoại : (+84) (04) 3 259 5281 ; Fax : (+84) (04) 3 259 5281
- Email : ;
- Website :
1.2. Chức năng và nhiệm vụ
1.2.1. Chức năng
Trải qua quãng thời gian hoạt động hơn 03 năm cùng với gần 200 cán
bộ, nhân viên. VTM – IT ., JSC đã và đang hoàn thành rất nhiều dự án lớn,
nhỏ cùng với các đối tác trong và ngoài nước với những mảng dịch vụ như :
 Cung cấp dịch vụ lưu trữ bao gồm : Web hosting, Email hosting,
VPS, Server….
 Dịch vụ thiết kế Website.
 Dịch vụ đăng ký, quản lý tên miền (Domain).
 Dịch vụ quảng bá Website : SEO, Google Adwords.
 Cung cấp các dịch vụ, giải pháp phần mềm, triển khai hệ thống dựa
theo tiêu chuẩn của Nhật Bản – Thị trường đòi hỏi đòi hỏi rất khắt khe, chặt
chẽ trong chất lượng sản phẩm và quy trình làm việc cũng như sự chuyên
nghiệp trong công tác quản lý dự án.
 Xây dựng, vận hành các hệ thống thương mại điện tử, cổng thông tin
điện tử chứng khoán, bất động sản……
1.2.2. Nhiệm vụ
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng
Trong các năm qua, nhiệm vụ kinh doanh chủ yếu của công ty là kinh
doanh các dịch vụ : Web hosting, VPS, Server, đăng ký tên miền, thiết kế
website, quảng bá Website, Seo, Google Adwords… Ngoài ra, năm vừa qua
công ty còn xây dựng, vận hành các hệ thống thương mại điện tử, cổng thông

tin điện tử chứng khoán, bất động sản …
1.3. Một số đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
1.3.1. Đặc điểm về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý
Hình 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
Sơ lược về đội ngũ điều hành Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Việt
Tiến Mạnh :
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng
TỔNG GIÁM ĐỐC HOÀNG VIỆT
Thạc sỹ kinh tế
4/1996 Du học Nhật theo dự án của Chính Phủ Nhật
3/2003 Tốt nghiệp Thạc sỹ Đại Học Tổng Hợp Tokyo
4/2005 Làm việc tại NIS Group
9/2007 Trưởng văn phòng đại diện tại TPHCM
5/2008 Giám đốc Công ty Flagship Việt Nam
11/2008 Giám đốc công ty tư vấn đầu tư Flagship
7/2009 Giám đốc điều hành Công ty VietNamFlagship Asset
Management
2/2010 Sáng lập VTM. Trở thành tổng giám đốc và Chủ tịch
Hội đồng quản trị
GIÁM ĐỐC NGUYỄN HOÀNG THĂNG
Thạc sỹ kỹ thuật
5/2001 Tốt nghiệp đại học Bách Khoa
1/2002 Giảng viên Trường Đại học Bưu chính Viễn thông
3/2004 Mở quán Cà phê Internet
3/2007 Tốt nghiệp trường Đại Học Latrobe (Australia)
2/2010 Đồng sáng lập VTM
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng
Hình 1.2. Cơ cấu của các phòng ban

Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban tại công ty cổ phần CNTT
Việt Tiến Mạnh:
Phòng kinh doanh : Là nơi kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ của công
ty và đối tác, quản lý các hoạt động kinh doanh của công ty. Các nhiệm vụ và
chức năng cụ thể của phòng kinh doanh:
Giới thiệu, kinh doanh, giao dịch các sản phẩm, dịch vụ của công ty.
- Xây dựng thương hiệu.
- Tìm kiếm khách hàng.
- Phát triển thị trường.
- Lập kế hoạch kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ của công ty.
- Tham mưu, đề xuất cho Ban giám đốc về chiến lược kinh doanh, mở
rộng thị trường tiêu thụ…
- Hỗ trợ cho các bộ phận khác, tìm kiếm khách thị trường, lập kế hoạch,
tham gia xúc tiến các hoạt động của công ty.
- Phân tích yêu cầu khách hàng, lập định mức dự án trên cơ sở đó định
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng
giá hợp đồng trình Giám đốc duyệt.
- Lập kế hoạch kinh doanh theo tháng, quý, năm.
- Theo dõi tiến độ dự án, thanh lý hợp đồng với đơn vị đối tác.
Phòng lập trình
- Thực hiện các Hợp đồng thiết kế website do Công ty ký kết với
khách hàng. Cụ thể: thiết kế web mẫu, thiết kế hoàn thiện trang web…
- Biết lựa chọn và thiết kế mẫu web đẹp phù hợp với mong muốn của
khách hàng.
- Đào tạo, hướng dẫn Nhân viên Kinh doanh, Nhân viên hỗ trợ khách
hàng cách quản trị web và chuyển giao web cho khách hàng.
- Quản lý, bảo dưỡng, cài đặt phần mềm cho hệ thống máy tính mạng
và máy tính của công ty.
- Thiết kế, phát triển và quản trị các web của công ty.

Phòng thiết kế
- Thiết kế các sản phẩm đồ họa in ấn, quảng cáo, hệ thống nhận diện
thương hiệu, layout website….
- Nhận dự án thiết kế Website, tiến hành xây dựng website cho các
khách hàng theo yêu cầu.
- Phân tích & thiết kế giao diện Website và công việc được yêu cầu.
- Sử dụng thành thạo các phần mềm thiết kế (Photoshop, Firework,
Illustrator)
- Thiết kế Logo, banners, web icon, web layout.
- Nắm vững các yêu cầu về web graphics, graphics optimization
- Phát triển các ứng dụng Web.
Phòng SEO
- Thực hiện tối ưu hóa website với các công cụ tìm kiếm.
- Làm tăng thứ hạng website trên các công cụ tìm kiếm như Google,
Yahoo, Bing
- Tìm hiểu và đánh giá từ khóa trong lĩnh vực liên quan.
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng
- Tìm kiếm, phân tích từ khóa phù hợp với website khách hàng.
- Kiểm tra và đánh giá chất lượng website theo từ khóa.
- Lập kế hoạch quảng bá website.
- Thực hiện SEO Audit.
- Xây dựng và quản lý các blog.
Phòng hành chính nhân sự: Thực hiện các hoạt động hành chính như
quản lý cán bộ, nhân sự, tổ chức thu nhận các đơn xin việc. Giao dịch tiếp
khách, quản lý dấu, tiếp nhận công văn của cấp trên và các đơn vị có quan hệ,
thay mặt công ty làm công tác đối ngoại… Quản lý nhân sự, tuyển dụng, tổ
chức phổ biến các chính sách quy chế của công ty cho toàn thể cán bộ nhân
viên, lưu trữ, cập nhật hồ sơ nhân sự, ghi chép thời gian nghỉ của cán bộ nhân
viên. Hỗ trợ các phòng ban khác trong công việc mang tính hành chính.

1 Phòng kế toán: Quản lý toàn bộ tài sản của công ty, tổ chức sử dụng vốn
và nguồn vốn kinh doanh của công ty. Thực hiện nghĩa vụ đối với ngân
sách nhà nước. Phân phối thu nhập, tích luỹ tính toán theo dõi hoạt động
kinh doanh của công ty. Kiểm tra rồi viết hoá đơn thanh toán rồi giao cho
nhân viên các phòng thực hiện theo yêu cầu thanh toán.
1.3.2. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của công ty
A. Quy trình cung cấp dịch vụ
 Nhân viên kinh doanh tư vấn sản phẩm dịch vụ cho khách hàng.
 Gửi tài liệu giới thiệu, báo giá các dịch vụ tương ứng với sản phẩm
của khách hàng
 Khách hàng xem xét, lựa chọn gói cước gói phù hợp.
 Tiến hành ký kết hợp đồng và thanh toán (theo điều khoản trong hợp
đồng).
 Đội ngũ kỹ thuật sẽ tiến hành thực hiện công việc trong hợp đồng.
 Gửi khách hàng duyệt bản demo (chạy thử) trước khi chạy online.
 Cài đặt chạy online (thời gian bắt đầu tùy vào khách hàng, 1 tháng =
30 ngày)
 Đội ngũ server sẽ sao lưu dữ liệu và gửi báo cáo hàng tuần (vào đầu
tuần kế tiếp) và báo cáo tổng kết hàng tháng cho khách hàng.
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng
 Thanh lý hợp đồng và gia hạn hợp đồng tiếp nếu khách hàng có nhu cầu.
B. Đặc điểm về sản phẩm
a/ Dịch vụ lưu trữ
Hình 1.3. Dịch vụ lưu trữ website
Web Hosting là nơi lưu trữ tất cả các trang Web, các thông tin, tư liệu,
hình ảnh của Website trên một máy chủ Internet, Web Hosting đồng thời cũng
là nơi diễn ra tất cả các hoạt động giao dịch, trao đổi thông tin giữa Website
với người sử dụng Internet và hỗ trợ các phần mềm Internet hoạt động. Nói
một cách đơn giản, Web Hosting tương đương với trụ sở làm việc của một

doanh nghiệp trong đời thường.
Email Server là giải pháp Email dành cho các công ty có nhu cầu sử
dụng số lượng Email nhiều để giao dịch thương mạiđòi hỏi tốc độ cực nhanh -
ổn định - liên tục -dữ liệu được backup an toàn , đáp ứng được các tính năng
kỹ thuật của Email offline, webmail, outlook, quản lý được nội dung email
của nhân viên

10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng
Hình 1.4 Dịch vụ lưu trữ Web Hosting
b/ Dịch vụ đăng ký tên miền
Hình 1.5. Dịch vụ đăng ký tên miền
- Tên miền được dùng để định danh mỗi website trên internet (thay vì 1
dãy số địa chỉ IP), tên miền có ý nghĩa rất quan trọng trong việc bảo hộ, phát
triển thương hiệu của doanh nghiệp, tổ chức. Tên miền có tính duy nhất trên
toàn thế giới và tuân theo nguyên tắc đăng ký trước – cấp phát trước. Vì vậy
tên miền cần được đăng ký càng sớm càng tốt, ngay cả khi doanh nghiệp chưa
có kế hoạch phát triển website.
- Hiện nay, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và sự
bồng nổ chóng mặt của thời đại số hóa. Ngày càng có nhiều người hơn sử
dụng internet để là việc, kinh doanh, mua sắm, giải trí, học tập…Tất cả tạo
nên một công đồng internet phát triển rất mạnh mẽ và đem đến nhiều hiệu quả
cũng như tính tiện lợi của nó tới người dùng. Do đó, ngày càng có nhiều cá
nhân, tổ chức, doanh nghiệp nắm bắt được xu hướng và cơ hội này để truyền
thông và xây dựng thương hiệu trực tuyến, để kinh doanh hay tìm kiếm khách
hàng tiềm năng cho mình.
c/ Dịch vụ thiết kế Website
Website là tập hợp của rất nhiều trang web - một loại siêu văn bản (tập
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng

tin dạng HTML hoặc XHTML) trình bày thông tin trên mạng Internet- tại một
địa chỉ nhất định để người xem có thể truy cập vào xem. Trang web đầu tiên
người xem truy cập từ tên miền thường được gọi là trang chủ (homepage),
người xem có thể xem các trang khác thông qua các siêu liên kết (hyperlinks).
Hình 1.6. Dịch vụ thiết kế website
Đặc điểm tiện lợi của website: thông tin dễ dàng cập nhật, thay đổi,
khách hàng có thể xem thông tin ngay tức khắc, ở bất kỳ nơi nào, tiết kiệm
chi phí in ấn, gửi bưu điện, fax, thông tin không giới hạn (muốn đăng bao
nhiêu thông tin cũng được, không giới hạn số lượng thông tin, hình ảnh ) và
không giới hạn phạm vi khu vực sử dụng (toàn thế giới có thể truy cập).
Một website thông thường được chia làm 2 phần: giao diện người dùng
(front-end) và các chương trình được lập trình để website hoạt động (back-end).
Giao diện người dùng là định dạng trang web được trình bày trên màn
hình của máy tính của người xem (máy khách) được xem bằng các phần mềm
trình duyệt web như Internet Explorer, Firefox, Tuy nhiên ngày nay người
xem có thể xem website từ các thiết bị điện tử khác như điện thoại di động,
PDA, Việc trình bày một website phải đảm bảo các yếu tố về thẩm mỹ đẹp,
ấn tượng; bố cục đơn giản, dễ hiểu và dễ sử dụng, các chức năng tiện lợi cho
người xem. Phần Back-end là phần lập trình của website lưu trữ trên máy chủ
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng
(Server). Sự khác nhau ở phần lập trình back-end của website làm phân ra 2
loại website: Website tĩnh và website động.
- Website động (Dynamic website) là website có cơ sở dữ liệu, được
cung cấp công cụ quản lý website (Admin Tool) để có thể cập nhật thông tin
thường xuyên, quản lý các thành phần trên website. Loại website này thường
được viết bằng các ngôn ngữ lập trình như PHP, Asp.net, JSP, Perl, , quản trị
Cơ sở dữ liệu bằng SQL hoặc MySQL,
- Website tĩnh do lập trình bằng ngôn ngữ HTML theo từng trang như
brochure, không có cơ sở dữ liệu và không có công cụ quản lý thông tin trên

website.Bạn phải biết kỹ thuật thiết kế trang web (thông thường bằng các
phần mềm như FrontPage, Dreamwaver, ) khi muốn thiết kế hoặc cập nhật
thông tin của những trang web này.
d/ Dịch vụ quảng bá website (SEO)
Hình 1.7. Dịch vụ quảng bá website
Ở Việt Nam, các website được xây dựng mới hàng ngày nhưng rất ít
người trong đó có những doanh nghiệp lớn quan tâm tâm đến việc làm dịch
vụ seo tức là việc Quảng cáo website trên các công cụ tìm kiếm để quảng bá
thương hiệu hay chính website của họ.
Vì vậy, rất nhiều đơn vị có website nhưng lại rất ít khách hàng biết tới
website của họ vì người dùng không thể tìm ra website của họ trên các công
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng
cụ tìm kiếm như Google , Yahoo, Bing …Chúng tôi cung cấp tới Quý khách
hàng các giải pháp quảng bá website , giải pháp seo hiệu quả và chuyên
nghiệp , thời gian lên top theo yêu cầu cam kết đúng thời gian .
SEO ( viết tắt của cụm từ Search Engine Optimization – Tối ưu hóa
công cụ tìm kiếm ) là một quá trình trong đó website của bạn sẽ được tối ưu
hóa cho thân thiện với các công cụ tìm kiếm và được các công cụ tìm kiếm
hiển thị các kết quả tìm kiếm thông qua từ khóa người dùng tìm kiếm. Điều
đó có nghĩa là website của bạn sẽ được liệt kê những kết quả đầu tiên khi tìm
kiếm trên các công cụ tìm kiếm phổ biến như Google, Yahoo, Bing khi người
dùng gõ những từ khóa tương đương với sản phẩm , dịch vụ của các bạn lên
các công cụ tìm kiếm .
e/ Dịch vụ quảng cáo Google Adwords
Hình 1.8. Dịch vụ quảng cáo Google Adwords
Adwords là dịch vụ khai thác quảng cáo Google thực hiện trên công cụ
tìm kiếm và các website trong hệ thống liên kết. Adwords đem lại hơn 90%
lợi nhuận cho Google Inc và là nguồn thu chính của tập đoàn.Google cung
cấp giải pháp quảng cáo tài trợ Adwords cho khách hàng theo phương thức

Pay Per Click (trả tiền theo mỗi lượt nhấp chuột) với 3 hình thức chính:
+) Quảng cáo từ khóa trên công cụ tìm kiếm.
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng
+) Quảng cáo từ khóa trên các website.
+) Quảng cáo banner trên các website.
- Thông điệp quảng cáo của khách hàng sẽ được hiển thị bên phải hoặc
đôi khi phía trên các kết quả tìm kiếm đối với phương thức quảng cáo trên
công cụ tìm kiếm.
- Thông điệp hoặc banner quảng cáo của khách hàng được hiển thị tại
nhiều vị trí trên các website liên kết với phương thức quảng cáo trên website
Publishers.
- Quảng cáo Google Adwords ưu việt nhờ khả năng “hiểu biết” quảng
cáo, xác định đúng nhóm đối tượng quan tâm tới quảng cáo đồng thời có
nhiều tùy biến giúp khách hàng tối ưu hóa quảng cáo và chi phí:
+) Hiển thị quảng cáo trong các khoảng thời gian nhất định
+) Hiển thị thông điệp quảng cáo theo đúng từ khóa lựa chọn
+) Hiển thị quảng cáo theo khu vực, quốc gia hay thậm chí toàn cầu.
+) Định mức ngân sách quảng cáo theo ngày, theo giai đoạn.
- Chính nhờ khả năng tùy biến quảng cáo cực kỳ linh hoạt, Google
Adwords là sự lựa chọn hàng đầu trong các chiến dịch quảng cáo, giúp cho
các doanh nghiệp có thể định hướng khách hàng cực kỳ hiệu quả.
C. Quy mô thị trường và tốc độ tăng trưởng :
Ngành CNTT Việt Nam đang đạt mức tăng trưởng mạnh mẽ. Trung bình
trong giai đoạn 2010, ngành đạt tốc độ tăng trưởng 25%/năm trong khi ngành
CNTT thế giới chỉ đạt mức tăng trưởng trung bình khoảng 5,5%/năm. Hiện
nay Việt Nam đang là một trong 3 thị trường phát triển nhanh nhất về CNTT
trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương (trừ Nhật Bản).
D. Mức độ cạnh tranh
Đối với lĩnh vực công nghệ thông tin, thực chất các doanh nghiệp lớn

làm gia công phần mềm trong nước như hiện nay như FPT, CMC, CSC, Lạc
Việt, Mắt Bão, VDC không cạnh tranh trực tiếp với nhau bởi các doanh
nghiệp này ký hợp đồng trực tiếp với các đối tác nước ngoài và nhu cầu gia
công từ thị trường nước ngoài là rất lớn. Do đó, mực độ cạnh tranh giữa các
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng
doanh nghiệp Công nghệ thông tin tại Việt Nam ở lĩnh vực công nghệ thông
tin hay gia công phần mềm là không cao.
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần
đây
Bảng 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2011-2012
Đơn vị tính: 1000VNĐ
TT Chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2012
% 2012/2011
1 Doanh thu bán hàng
12.334.473 16.563.175
135%
2 Doanh thu thuần
12.334.473 16.563.175
134%
3 Giá vốn
11.674.750 15.680.804
134%
4 Lợi nhuận gộp
659.722 882.371
134%
5 Doanh thu tài chính
11.180 11.305

101%
6 Chi phí tài chính
21.050 26.505
126%
7 Chi phí bán hàng
53.500 75.640
141%
8 Chi phí quản lý doanh nghiệp
51.390 71.690
140%
9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
544.963 719.840
132%
10 Thu nhập khác
6.260 5.750
92%
11 Chi phí khác
8.170 8.920
109%
12 Lợi nhuận khác
1.910 3.170
165%
13 Tổng lợi nhuận trước thuế
543.053 716.670
132%
14 Thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp
135.763 179.167
133%

15 Lợi nhuận sau thuế 407.289 537.503 131%
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty CP CNTT Việt Tiến Mạnh)
* Nhận xét : Từ bảng số liệu cho thấy kết quả kinh doanh năm 2012 tăng
hơn so với năm 2011. Nhìn chung tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty
là rất khả quan. Công ty cần có kế hoạch cụ thể trong các năm tới như chú
trọng các hoạt động quản trị, lên kế hoạch thực hiện cho các phòng ban, xác
định rõ mục tiêu, nhiệm vụ chung và nhiệm vụ cụ thể để hoạt động của công
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng
ty mang lại hiệu quả cao nhất.
1.5. Chế độ đãi ngộ, khuyến khích lao động
Chính sách trả lương
Việc trả lương cho người lao động đảm bảo thực hiện đúng những quy
định của Nhà nước. Quy chế trả lương theo nguyên tắc “làm nhiều hưởng
nhiều, làm ít hưởng ít, không làm không hưởng”.
- Tiền lương trả cho khối văn phòng được tính theo công thức:
L = LCB x TH
Trong đó: L: Lương nhận được.
LCB: Lương cấp bậc.
T H: Thời gian làm việc thực tế.
-Tiền lương trả cho nhân viên kinh doanh được tính theo công thức:
L= %DT x TH
Trong đó : L: Lương nhân được
DT : Doanh thu
TH :Thời gian làm việc thực tế
Công ty cổ phần CNTT Việt Tiến Mạnh đã thực hiện đầy đủ các quy
định của pháp luật lao động về trả lương, đãi ngộ, đảm bảo các nguyên tắc trả
lương, đãi ngộ quan trọng như: Minh bạch, công khai bằng việc xây dựng đầy
đủ các quy chế: Quy chế phân phối thu nhập, quy chế khen thưởng, quy chế
thực hiện chính sách xã hội…

Chính sách khen thưởng
Khi làm việc thì ai cũng muốn nhận được những lời khen, muốn được
công nhận việc mình làm đã hoàn thành tốt, công việc đó đã cống hiến cho sự
thành công của công ty, doanh nghiệp. Qua việc đánh giá, phân tích thành tích
công tác của cán bộ công nhân viên, ban lãnh đạo đã nắm rõ được các thông
tin về năng lực của nhân viên, biết được rõ những gì họ mang lại cho công ty.
Từ đó mà công ty đã có những khen thưởng xứng đáng, đồng thời cũng có
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng
những kỷ luật đối với những ai vi phạm nguyên tắc, duy trì sự công bằng về
thưởng phạt trong công ty. Tại công ty cổ phần CNTT Việt Tiến Mạnh tiền
thưởng cũng được coi là đòn bẩy kinh tế nhằm kích thích nhân viên hăng hái
làm việc đem lại hiệu quả cao trong kinh tế, cho nên hàng năm công ty không
ngừng tăng cường quỹ khen thưởng và phúc lợi cho cán bộ công nhân viên
trong công ty. Việc phân chia quỹ tiền lương từ phúc lợi của công ty hàng
năm được phân chia theo nguyên tắc kết hợp giữa tiền lương cấp bậc và kết
quả của thành tích công việc được xếp hạng của từng quý và thời gian làm
việc của mỗi người.
Các loại phúc lợi
Các loại phúc lợi mà các nhân lực được hưởng rất đa dạng và phong phú,
nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như: quy định của Chính phủ, tập quán
trong nhân dân, mức độ phát triển kinh tế, khả năng tài chính hoặc hoàn cảnh cụ
thể của doanh nghiệp. Phúc lợi thể hiện sự quan tâm của công ty gồm có:
- Chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế .
- Chế độ hưu trí.
- Nghỉ phép, nghỉ lễ.
- Ăn trưa do doanh nghiệp đài thọ.
- Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên có hoàn cảnh khó khăn.
- Tặng quà cho cán bộ công nhân viên vào các ngày lễ, tết hoặc các dịp
sinh nhật, cưới hỏi

- Tổ chức thăm quan, du lịch cho cán bộ công nhân viên vào các kỳ nghỉ.
Ngày nay các doanh nghiệp và các cán bộ công nhân viên phải cùng đóng góp
và nộp bảo hiểm (BHXH) theo chế độ bắt buộc chung cho tất cả các doanh
nghiệp có từ 10 nhân lực trở lên. Ngoài ra còn có chế độ bảo hiểm y tế
(BHYT). Đối với vấn đề BHXH, doanh nghiệp phải đóng góp 15% quỹ tiền
lương, và nhân lực trích 5% tổng quỹ lương. Còn đối với chế độ BHYT,
doanh nghiệp phải đóng góp 2% quỹ tiền lương, và nhân lực trích 1% tổng
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng
quỹ lương.
An toàn vệ sinh lao động và điều kiện làm việc
Trong công tác quản trị nhân lực, việc đảm bảo điều kiện làm việc và an
toàn lao động là rất cần thiết. Điều kiện làm việc có liên quan đến những mối
quan hệ giữa những nhân lực với mối quan hệ của họ, tạo môi trường lao
động và các phương tiện vật chất cần thiết, đảm bảo việc thực hiện công việc
thuận lợi mang lại hiệu quả cao. Điều kiện làm việc trong doanh nghiệp bao
gồm điều kiện vật chất và điều kiện môi trường, điều kiện xã hội. Mục tiêu
cao nhất của quản trị nhân lực là tăng năng suất lao động, sử dụng hợp lý thời
gian lao động, là tăng năng suất lao động chịu ảnh hưởng rất lớn tới các yếu
tố vật chất như : phương tiện làm việc, thiết bị dụng cụ quản lý, phương tiện
đi lại Tổ chức khoa học đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình hoàn
thiện điều kiện làm việc. Trên cơ sở chuyên môn hóa lao động mà thiết kế,
lắp đặt thiết bị đảm bảo hiệu quả an toàn tiện dụng, phù hợp với vùng vận
động. Đảm bảo điều kiện làm việc và an toàn lao động là phải phân phối hợp
lý các phương tiện, dụng cụ khi giao nhiệm vụ cho nhân viên, phải tạo ra cho
họ những phương tiện cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ đó. Vì mỗi công việc,
nhiệm vụ được một số phương tiện, dụng cụ nhất định. Các biện pháp phòng
ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp :
+ Tạo môi trường, bố trí nơi làm việc hợp lý.
+ Tăng cường hoạt động tuyên truyền và các phương tiện thông tin

+ Tổ chức huấn luyện bằng lý thuyết và thực hành cho nhân lực.
+ Tạo môi trường, ánh sáng, không khí làm việc hợp lý cho nhân lực
+ Động viên tinh thần bằng vật chất.
Động lực vật chất lớn nhất của người lao động đó là tiền lương. Tiền
lương một mặt thể hiện một phần chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng
nghiệp. Những doanh nghiệp làm ăn có lãi thì mới có điều kiện tăng lương,
tăng thưởng, tăng các khoản phúc lợi và dịch vụ cho người lao động, ngược
lại doanh nhiệp làm ăn thua lỗ thì không những có điều kiện tăng lương, tăng
các khoản chi phúc lợi dịch vụ mà còn có thể bị thu hẹp lại. Như vậy, có thể
nói lợi ích của người lao đông được gắn chặt với lợi ích của doanh nghiệp.
Đó là động lực giúp người lao động nân cao trình độ chuyên môn tay nghề,
cống hiến hết mình cho doanh nghiệp, và cũng là cơ sở để cải thiện cuộc
sống, nâng cao chất lượng sống cho chính người lao động.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, Công Ty Cổ Phần CNTT
Việt Tiến Mạnh luôn cố gắng tạo cho người lao động một mối trường làm việc
tốt nhất với những điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại nhằm nâng cao
năng suất lao động, cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên trong Công ty.
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Đặng Thị Thúy Hồng
PHẦN II: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VIỆT TIẾN MẠNH
2.1. Đánh giá khái quát thực trạng kinh doanh của công ty
2.1.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động của rất nhiều yếu
tố khác nhau. Để có cái nhìn tổng quát ta xem xét lần lượt các yếu tố của môi
trường bên ngoài và môi trường bên trong doanh nghiệp.
2.1.2. Các nhân tố bên ngoài:

a. Môi trường pháp lý:
Nền kinh tế thị trường ở nước ta có sự quản lý của nhà nước theo
định hướng xã hội chủ nghĩa, do đó các doanh nghiệp hoạt động vừa bị chi
phối bởi các quy luật của thị trường vừa chịu sự tác động của cơ chế quản
lý của nhà nước. Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nói chung chịu
ảnh hưởng rất lớn của môi trường pháp lý.
Trước hết là quy chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh đối
với doanh nghiệp. Đây là căn cứ quan trọng để giải quyết kịp thời những
vướng mắc về cơ chế quản lý tài chính nảy sinh trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Đồng thời nó cũng là tiền đề để thực hiện nguyên tắc hạch toán
kinh doanh của doanh nghiệp. Rõ ràng với một cơ chế quản lý tài chính
chặt chẽ, có khoa học, hợp quy luật thì việc quản lý, sử dụng vốn của
doanh nghiệp sẽ đạt kết quả cao, hạn chế được sự thất thoát vốn.
Bên cạnh đó nhà nước thường tác động vào nền kinh tế thông qua hệ
thống các chính sách, đó là công cụ hữu hiệu của nhà nước để điều tiết nền
kinh tế. Các chính sách kinh tế chủ yếu là chính sách tài chính, tiền tệ. Nhà
21

×